Khởi động
•
•
•
Trị chơi: Chỉ điểm nhớ tên
Những người khơng nói nhanh và đúng tên sẽ phạt
Dùng bóng ném
ĐẶC ĐIỂM TÂM SINH LÝ CỦA
HSTHCS
Đặc điểm tâm sinh lý đặc trưng của tuổi HS THCS
Sự phát triển giữa hệ xương và
hệ cơ, giữa xương bàn tay và các
đốt ngón tay khơng đồng đều
nên làm việc lóng
ngóng, vụng về...
thiếu niên
Sự phát triển hệ tim mạch
thường có
khơng cân đối, thể tích tim
cảm giác mệt
tăng nhanh nhưng đường kính
mỏi, nhức
của các mạch máu phát triển
đầu, chóng
chậm gây rối loạn tạm thời của
mặt, dễ xúc
tuần hoàn máu,
động, bực
tức…
Quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ
rệt, sự ức chế bị kém đi dẫn đến
nhiều khi thiếu niên không làm chủ
được mình, dễ bực tức, cáu gắt…
nên dễ vi phạm kỷ luật.
Tuổi dậy thì khiến thiếu niên cảm
thấy mình đã trở thành người lớn
một cách khách quan và sự thay đổi
về mặt sinh lý này cũng góp phần tạo
nên nguồn gốc làm nảy sinh ở thiếu
niên cảm giác về “tính người lớn” của
mình.
Điều này làm các em có những
rung cảm mới, nhất là những rung
cảm giới tính. Các em thường giữ
kẽ, xấu hổ, thẹn thùng và những
rung cảm này thường thất thường,
lúc thấy sợ, lúc thấy thích...
Việc thành lập phản xạ có điều
• cho nên các em nói
kiện đối với hệ thống tín hiệu
chậm, nói khó, trình
thứ hai (ngơn ngữ) kém hơn so
bày lúng túng và hay
với việc thành lập phản xạ có
trả lời nhát ngừng.
điều kiện đối với hệ thống tín
hiệu thứ nhất (các giác quan),
NHỮNG YẾU TỐ GĨP PHẦN TẠO NÊN KHỦNG HOẢNG CỦA
ĐƠ TUỔI
Sự vụng về, lóng ngóng trong hành vi.
Những yếu tố kìm hãm “tính
người lớn:
Chính người lớn có lúc lại coi trẻ là đứa trẻ chưa trưởng
thành.
Cá nhân trẻ còn sống phụ thuộc vào gia đình.
Những biểu hiện đặc trưng nếu khủng hoảng độ tuổi khơng
được GQ
Bướng bỉnh, khơng nghe lời
Trở nên lầm lỳ ít nói, xa lánh người lớn.
Thái độ bất cần, tạo sự “khác biệt”
Có những hành vi lệch chuẩn, gây hấn, vi phạm pháp luật…
Bế tắc… và có thể dẫn đến tự tử
bạn bè…
bè…
bạn
thành niên.
niên.
thành
lam, nói xấu
đối với trẻ vị
ích kỉ, tham
q nặng nề
chối giúp đỡ,
là trải nghiệm
đổi dạ, từ
Sự đơn độc
hay thay lòng
kịch cá nhân.
án những ai
coi như là bi
thường lên
thậm chí trẻ
bạn. Các em
nặng nề
thực, giúp đỡ
ra cảm xúc
thành, trung
bạn đều tạo
đẳng, trung
đổ vỡ tnh
trọng, bình
thân hay sự
bè sự tơn
thiếu bạn
quan hệ bạn
của trẻ, sự
nhất trong
hệ bạn bè
quan trọng
trong quan
Chuẩn mực
mực
Chuẩn
Sự bất
bất hòa
hòa
Sự
Trẻ tm được
cái người lớn
trong những
đứa bạn cũng
tự coi mình là
người lớn, sự
đan xen giữa
Nhu cầu kết
bạn rất lớn,
muốn được
chia sẻ…
tính người
lớn và tính
trẻ con
Nhu cầu Giao lưu tâm tnh bè bạn
Đặc điểm cảm xúc
Tâm trạng của thiếu niên thay đổi nhanh chóng, thất thường, có lúc đang vui nhưng chỉ là
một cớ gì đó lại sinh ra buồn ngay hoặc đang lúc bực mình nhưng gặp điều gì thích thú lại
tươi cười ngay.
Do đó, nên thái độ của các em đối với những người xung quanh cũng có nhiều mâu thuẫn.
Đặc trưng: tính bồng bột, sơi nổi dễ bị kích động và dễ thay đổi.
ĐẶC ĐIỂM TÂM SINH LÝ CỦA
HSTHPT
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa
Trường ĐHGD - ĐHQGHN
Câu hỏi thảo luận
•
Nêu những dấu hiệu phát triển sinh lý ở độ tuổi THPT.
•
Cá nhân viết lên bảng ý kiến của mình.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý ở lứa tuổi học sinh THPT
I
Tuổi HS THPT - tuổi thanh niên
Tuổi TN Là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc dậy thì và kết thúc khi bước vào
tuổi người lớn
Tuổi dậy thì
Tính phức tạp và nhiều
Tuổi người lớn
mặt của lứa tuổi này
Sinh học
Xã hội
12
Đặc điểm cơ thể
Sinh lý
-
Tuổi đầu thanh niên là thời kì đầu
đạt được sự tăng trưởng về mặt thể
lực
-
Nhịp độ tăng trưởng về chiều cao và
trọng lượng đã chậm lại
-
Đa số các em đã vượt qua thời kì
-
Sự phát triển của hệ thần
kinh có những thay đổi
quan trọng do cấu trúc
bên trong của não phức
tạp và các chức năng của
não phát triển
phát dục
13
Về tâm lý
Các em có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập, chặt chẽ có căn cứ và mang tính nhất
qn.
Các em khơng chỉ nhận thức về cái tơi của mình trong hiện tại mà cịn nhận thức về vị trí của mình trong
xã hội, tương lai
Có khả năng đánh giá những cử chỉ, hành vi riêng lẻ, từng thuộc tính riêng biệt, biết đánh giá nhân cách của
mình nói chung trong tồn bộ những thuộc tính nhân cách
Giao tiếp trong nhóm bạn
Tuổi thanh niên mới lớn là lứa tuổi mang tính chất tập thể
nhất
Ở lứa tuổi này, các em có khuynh hướng làm bạn với bạn
bè cùng tuổi
Các em tham gia vào nhiều nhóm bạn khác nhau
•
Khủng hoảng định hướng nghề nghiệp (nhu cầu cá nhân, XH, GĐ;
giữa hứng thú và năng lực;…)
•
Khủng hoảng do chịu áp lực quá lớn từ những người xung quanh,
xã hội (áp lực kỳ vọng và thực tế)
•
Khủng hoảng về thiếu kĩ năng (muốn nhưng không biết làm thế
khủng hoảng:
thể dẫn đến những
của học sinh và nó có
cơng việc khẩn thiết
nghiệp đã trở thành
Việc lựa chọn nghề
nào…)
Định hướng nghề nghiệp và khủng hoảng có thể
Những điều kiện xã hội của sự phát triển
GIA ĐÌNH
(Vị trí ngày càng được khẳng định)
• Được tham gia bàn bạc việc gia đình
• u cầu cao hơn trong cơng việc,
trong cách suy nghĩ
(Thay đổi đáng kể)
• 15 tuổi được làm CMT
• 18 tuổi được đi bầu cử
• Nữ đủ tuổi kết hơn
NHÀ TRƯỜNG
XÃ HỘI
(Nịng cốt các phong trào)
• Tham gia tổ chức Đồn TNCS
• Hệ thống tri thức ngày càng phong
phú
17
Người lớn đừng tạo thêm
dẫn trẻ biết lựa chọn cho
sinh
sức trẻ mà hãy hướng
và chính đáng của học
những kỳ vọng quá với
nhu cầu TL _ XH cơ bản
khó khăn hơn nữa do
Đảm bảo thỏa mãn các
Hãy thấu hiểu: trẻ đang
thực sự khó khăn với
chính q trình phát triển
của mình.
mình.
GVCN cần lưu ý gì trong tư vấn cho HS ở độ tuổi này
Nhu cầu tâm lý - xã hội cơ bản
•
•
•
•
•
Được An tồn
Được Hiểu, cảm thơng
Được u thương
Được Tơn trọng
Được khẳng định
Mind mapping và Đóng vai
•
•
•
•
Với vai trị GVCN, thầy cơ cần thực hiện những hành vi nào để các nhu cầu này
của học sinh được thỏa mãn.
Xây dựng tình huống trong đó GVCN thể hiện vai trị tư vấn mà có thể làm thỏa
mãn nhu cầu này của học sinh. Trình bày trước lớp dưới hình thức đóng vai.
Lớp chia 5 nhóm
Thời gian: 15 phút
Được cảm thấy an tồn
•
Coi lỗi lầm là nguồn thơng tin, là một phần của q trình học tập (khơng nên đánh giá
q bi quan về hành vi phạm lỗi…)
•
Khơng ai được tự cho phép mình làm tổn thương người khác và không ai bị tổn
thương (tiết chế cảm xúc và ngơn từ)
•
Tỏ ra thơng hiểu trong q trình thảo luận nhằm giúp người học đưa ra các quyết định
tốt hơn (Lắng nghe, gợi mở, tán thưởng…)
•
Kiên định về các chuẩn mực cư xử, xử lý một cách công bằng trong mọi tình huống…
PGS. TS. Đinh thị Kim Thoa
ĐƯỢC U THƯƠNG
•
•
•
•
Tạo ra mơi trường mà người học có thể biểu lộ, thể hiện chính họ, cảm thấy được u
thương bởi vì được là chính bản thân mình (tổ chức nhiều HĐ để HS thể hiện).
Cử chỉ nhẹ nhàng, ân cần. Lời nói dịu dàng, thân mật, gần gũi. Lắng nghe lời tâm sự của
họ.
Tôn trọng ý kiến của HS. Động viên, giúp đỡ, khích lệ, khoan dung, độ lượng, vị tha, ấm áp,
quan tâm, tử tế, khẳng định các phẩm chất tốt đẹp ở HS.
Công bằng với mọi HS, không phân biệt đối xử.
PGS. TS. Đinh thị Kim Thoa
CẢM THẤY ĐƯỢC TƠN TRỌNG
•
•
•
•
•
•
Lắng nghe một cách quan tâm, chăm chú
Lắng nghe những gì học sinh nói
Dành thời gian để nhận ra các cảm xúc
Cùng với HS thiết lập các nội quy của lớp
Tạo giới hạn và bình tĩnh khi HS vi phạm nội quy
Luôn giữ cho âm điệu, giọng nói trong lớp, tạo ra bầu khơng khí dựa
trên các giá trị. Tuỳ theo tình huống, có lúc giọng nói mang tính chất
quan tâm, phấn khởi, khuyến khích, có lúc rõ ràng, kiên quyết,
nghiêm khắc.
PGS. TS. Đinh thị Kim Thoa
CM THY C HIU
ã
ã
ã
Lắng nghe, cố hiểu HS
Cho HS thời gian để HS diễn đạt ý nghĩ và bộc lộ cảm xúc.
Cho HS thời gian để chấp nhận và xử lý các câu trả lời một cách
rõ ràng.
ã
ã
Lắng nghe hoàn toàn cởi mở.
Cởi mở, linh hoạt
PGS. TS. inh th Kim Thoa
CẢM THẤY CĨ GIÁ TRỊ
•
•
•
•
•
Làm cho HS cảm thấy phấn khởi về nhiệm vụ của mình.
Lắng nghe, truyền đạt, giao tiếp, tin tưởng vào khả năng tiếp nhận, tiếp thu của HS.
Tạo tình huống học hỏi tích cực để giúp HS học, hiểu và chấp nhận họ.
Nâng cao sự quan tâm và sự tự tin của HS.
Khẳng định hành động và thay đổi tích cực, khuyến khích sự phát triển của HS.
PGS. TS. Đinh thị Kim Thoa