Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TRẮC NGHIỆM bài 12 đến 15 Lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.75 KB, 9 trang )

TRẮC NGHIỆM BÀI 12 ĐẾN 15
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương
(1919-1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu-Mỹ bị thu hẹp.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
Câu 2. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh huởng tích cực đến cách mạng
Việt Nam là
A. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Câu 4. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đơng Dương.
D. hồn thành việc bình định để thống trị Đơng Dương.
Câu 5. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam có những điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Tăng cường vốn đầu tư vào trồng cao su và khai thác than.
C. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân để lập đồn điền trồng cao su.


D. Mở mang công ngiệp chế biến, giảm sưu thuế.
Câu 6. Tại sao Pháp lại đầu tư chủ yếu vào đồn điền trồng cao su và khai thác mỏ than?
A. Dễ khai thác, chất lượng tốt.
B. Không cạnh tranh lại với chính quốc.
C. Nhu cầu thế giới đang rất cần.
D. Vốn ít, lợi nhuận cao.
Câu 7. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng
ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Câu 8. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B.muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C.thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây
trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
1


A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 10. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
D. tồn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt
Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Các quyền dân chủ.
C. Ruộng đất. D. Hịa bình.
Câu 12. Trong giai đoạn 1919 – 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có những khuynh
hướng cách mạng nào?
A. Phong kiến, Nông dân.
B. Tiểu tư sản, Vô sản.
C. Dân chủ tư sản, Vô sản.
D. Dân chủ tư sản, Nông dân.
Câu 13. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Hội Phục Việt.
B. Đảng Lập hiến.
C. Đảng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 14. Trong những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?
A. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
B. Bãi cơng của cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son.
C. Thành lập Hội Phục Việt, Việt Nam nghĩa đoàn, Đảng Thanh niên.
D. Phong trào đòi trả tự do cho Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.
Câu 15. Nguyên nhân Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước là do
A. đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.
B. sự khủng hoảng về đường lối đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới.
C. tác động tư tưởng của CMTS Pháp, cải cách của Nhật Bản, Duy Tân của Trung Quốc.
D. Nguyễn Tất Thành sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

Câu 16. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp
nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản
D. chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.
Câu 17. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 18. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối vớỉ lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
2


Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường giành độc lập và tự do
cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi đến Hội nghị Véc xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (6/1919).
B. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1920).
Câu 20. Trong giai đoạn 1919 – 1920, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc nhằm mục tiêu gì?
A. Tìm con đường cứu nước đúng đắn.
B. Truyền bá tư tưởng Mác – Lênin.
C. Chuẩn bị thành lập Đảng vô sản cho giai cấp công nhân.

D. Tập hợp lực lượng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 21. Trong giai đoạn 1921 – 1930, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc nhằm mục tiêu gì?
A. Tập hợp lực lượng.
B. Xây dựng tổ chức cách mạng.
C. Thành lập Đảng cho giai cấp vô sản.
D. Soạn Cương lĩnh chính trị.
Câu 22. Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
mục đích
A. tổ chức quần chúng đồn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu.
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
Câu 1. Từ năm 1925, những tổ chức cách mạng nào được hình thành ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Cộng sản đoàn, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Tâm tâm xã.
Câu 2. Để đào tạo và huấn luyện cán bộ Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tổ chức nào?
A. Tâm Tâm Xã.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 3. Từ năm 1925, ở Việt Nam tổ chức cách mạng nào mang khuynh hướng cứu nước theo tư
tưởng vô sản?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Thanh niên.
B. tác phẩm “Đường kách mệnh”.
C. cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. báo “Người cùng khổ”.
Câu 5. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được sử dụng làm tài liệu huấn luyện cho cán bộ của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Đường Kách mệnh.
B. Người cùng khổ.
C. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
3


Câu 6. Năm 1928, phong trào “vơ sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có tác
dụng gì đến phong trào cơng nhân ở Việt Nam?
A. Các cuộc đấu tranh nổ ra một cách rộng khắp.
B. Có sự liên kết với phong trào công nhân thế giới.
C. Trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc.
D. Các cuộc đấu tranh nổ ra khắp nơi và có sự liên kết với nhau.
Câu 7. Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” nhằm
mục tiêu gì?
A. A. Phát triển phong trào u nước cho mọi giai cấp.
B. Đi vào đời sống của người lao động để nắm nguyện vọng của quần chúng.
C. C.Tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp cơng nhân.
D. Đưa chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào quần chúng.
Câu 8. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá
vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận giải phóng dân tộc.

C. Lí luận đấu tranh giai cấp.
D. Lí luận cách mạng vô sản.
Câu 9. Tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam ra đời năm 1928 và chịu ảnh hưởng của tư tưởng
cách mạng vô sản của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 10. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 11. Năm 1927, ở Việt Nam tổ chức cách mạng nào mang khuynh hướng cứu nước theo tư
tưởng dân chủ tư sản?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 12. Mục tiêu hành động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 13. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 15. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
4


B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 16. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 17. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ
chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 18. Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn
nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng,
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.

Câu 19. Vì sao có sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào năm 1929?
A. Do phong trào cơng nhân mỡi miền ở nước ta có sự phát triển khác nhau.
B. Do nhận thức khác nhau về vấn đề thành lập đảng vơ sản.
C. Do có mâu th̃n trong nội bộ.
D. Do khơng có sự lãnh đạo sâu sát.
Câu 20. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 21. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn toàn trở thành tự giác.
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 22. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp
tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 23. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hồn tồn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 24. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng

Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
5


B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa
A. chủ nghĩa Mác - Lênin với cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 26. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã xác định đường lối
chiến lược cách mạng là tiến hành
A. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ phong kiến và đế quốc là hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.
Câu 27. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1. Đặc diểm nổi bật của tình hình thế giới đầu những năm 30 của thế kỉ XX là
A. các thế lực phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Máxcơva (Liên Xô).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936.
D. thực dân Pháp tăng cường chính sách bóc lột ở các thuộc địa.

Câu 2. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. thủ công nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. nông nghiệp.
Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam
trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 4. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dấu bằng sự
kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của cơng nhân ngày 1-5-1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh-Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 5. Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao?
A. Vì Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền “Xơ viết”.
B. Vì nhân dân ở đây có lịng u nước và căm thù giặc sâu sắc.
C. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh lãnh đạo.
D. Vì cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh lớn nhất ở Việt Nam.
Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 7. Khối liên minh cơng-nơng lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng
nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
6


D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 8. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt
Nam?
A. Cơng nhân và trí thức.
B. Công nhân và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và trí thức.
D. Cơng nhân và nơng dân.
Câu 9. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 10. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 11. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn chế trong việc
xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 12. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ cách

mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 13. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định giai cấp lãnh
đạo cách mạng là
A. công nhân.
B. nơng dân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 14. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận
cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. con đường phát triển của Cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Đảng Cộng sản Đơng Dương giữ vai trị lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 −1939
Câu 1. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển.
B. phát triển nhanh.
C. khủng hoảng, suy thoái.
D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 2. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của
họ
A. có phần ổn định
7


khó khăn, cực khổ.

được cải thiện hơn.
khơng q khó khăn.
Câu 2. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 4. Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?
A. Bọn đế quốc xâm lược.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Đế quốc và phong kiến.
D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.
Câu 5. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 19361939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
B. địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương
thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 7. Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào nào?

A. Công nhân và nơng dân.
B. Tồn thể dân tộc Việt Nam.
C. Cơng nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đơng Dương.
Cho 8. Hãy cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939?
A. Công khai, bất hợp pháp.
B. Bí mật, bất hợp pháp.
C. Hợp pháp, cơng khai, bất hợp pháp.
D. Cơng khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
Câu 9. Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách mạng
Đơng Dương giai đoạn 1936-1939?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản.
D. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập mặt trận nhân dân.
Câu 10. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, phong trào tiêu biểu nhất là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đấu tranh nghị trường.
C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.
Câu 11. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?
B.
C.
D.

8


A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 12. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. chỉ có tính dân chủ.
B. có tính chất dân tộc.
C. khơng mang tính cách mạng.
D. khơng mang tính dân tộc.
Câu 13. Nội dung nào khơng phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá trong mọi tầng lớp nhân dân.
C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
D. Là cuộc tập dượt thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

9



×