Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG hóa XUẤT KHẨU tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn THƯƠNG mại và DỊCH vụ GIAO NHẬN HÀNG hóa f d i đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.97 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT

KHẨU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA F.D.I ĐÀ NẴNG”

CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI THƯƠNG
GVHD

: THS. ĐẶNG THANH DŨNG

SVTH

: NGUYỄN HOÀNG YẾN

MSSV

: 24202705097

LỚP

: QNT1

Đà Nẵng, ngày 3 tháng 4 năm 2022


i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu, kết
quả trong khóa luận này là em tự thu thập, trích dẫn. Tuyệt đối không sao chép từ
bất kỳ một tài liệu nào. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 3 năm 2022


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường Đại học Duy
Tân.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Quý
thầy/cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều kiện
để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin gửi lời
cảm ơn vô cùng sâu sắc đến thầy Đặng Thanh Dũng, là người đã hướng dẫn em
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh chị
trong công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Giao nhận hàng hóa F.D.I Đà Nẵng
đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập khẩu đã hỗ trợ em hết mình, hướng
dẫn em tận tình để em có thể hoàn thành tốt trong thời gian thực tập và viết bài báo
cáo của mình.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai phạm và những điều không hay, em mong Qúi thầy/cơ, Q cơng ty có thể
bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh nghiệm
chưa nhiều nên sẽ không thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúy thầy/cơ sẽ đưa ra
những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cơ, anh/ chị trong cơng
ty F.D.I và kính chúc tồn thể thầy cơ, anh chị trong cơng ty dồi dào sức khỏe, hạnh

phúc, thành đạt, hoàn thành tốt cơng việc của mình.


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FIATA
IATA
MAWB
HAWB
AWB
WCA

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế
Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc tế
Master Airway Bill – Vận đơn chủ/ hãng
House Airway Bill – Vận đơn nhà/ đại lý
Airway Bill – Vận đơn Hàng không
Hiệp hội các đơn vị cung cấp các dịch vụ vận chuyển lớn nhất và
uy tín trên tồn thế giới

XK
VND
TSCĐ
LNST
DT
TM&DV
GNHH
Ops
Air Ex
Sea Ex


Xuất khẩu
Việt Nam đồng
Tài sản cố định
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Thương mại và dịch vụ
Giao nhận hàng hóa
Operations - nhân viên giao nhận hiện trường
Air Export – Xuất khẩu đường Hàng không
Sea Export – Xuất khẩu đường biển


iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM&DV GNHH F.D.I Đà Nẵng...........21
Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa tại cơng ty FDI Đà Nẵng..........................37
Sơ đồ 2.3 Quy trình kiểm tra bộ chứng từ và mở tờ hải quan..................................42
Sơ đồ 2.4 Quy trình thủ tục Hải quan......................................................................46
Sơ đồ 2.5 Soi chiếu an ninh và gửi bộ chứng từ......................................................49


v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Doanh thu của các thị trường xuất khẩu chính của cơng ty FDI Đà Nẵng
giai đoạn 2019-2021................................................................................................27
Biểu đồ 2.2 Doanh thu kim ngạch xuất khẩu bằng đường Hàng không của công ty
FDI Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021..........................................................................29
Biểu đồ 2.3 Doanh thu kim ngạch xuất khẩu bằng đường biển của công ty FDI Đà
Nẵng giai đoạn 2019-2021......................................................................................30

Biểu đồ 2.4 Sản lượng xuất khẩu hàng hóa bằng đường Hàng không của công ty
FDI Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021..........................................................................31
Biểu đồ 2.5 Lợi nhuận sau thuế của công ty FDI Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021....33
Biểu đồ 2.6 Doanh thu xuất khẩu bằng đường Hàng không của công ty FDI Đà
Nẵng giai đoạn 2019-2021......................................................................................34


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán của công ty FDI Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021.....24
Bảng 2.2 Bảng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tại các thị trường khác
nhau thời gian qua...................................................................................................27
Bảng 2.3 Kim ngạch xuất khẩu bằng đường biển giai đoạn 2019-2021.................29
Bảng 2.4 Kim ngạch xuất khẩu bằng đường biển của công ty FDI Đà Nẵng giai
đoạn 2019-2021.......................................................................................................30
Bảng 2.5 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của công ty FDI Đà Nẵng giai đoạn 20192021......................................................................................................................... 31
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ
Giao nhận hàng hóa F.D.I giai đoạn 2019 – 2021....................................................34
Bảng 2.7 Tình hình sử dụng lao động của công ty FDI Đà Nẵng giai đoạn 20192021......................................................................................................................... 35


vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI DOANH NGHIỆP.........5
1.1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU......................................................................5

1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu...................................................................................5
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu.......................................................................................5
1.1.2.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế Quốc dân......................................5
1.1.2.2 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp...................................................6
1.1.3. Phân loại xuất khẩu..........................................................................................6
1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp........................................................................................6
1.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp (Xuất khẩu ủy thác).......................................................8
1.1.3.3 Tạm nhập tái xuất..........................................................................................9
1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG...................................................................................................................9
1.2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải bằng đường hàng không.....................9
1.2.2. Khái niệm về vận tải đường hàng khơng.......................................................10
1.2.3. Vai trị của vận tải đường hàng không............................................................11
1.2.4. Các phương thức vận tải đường hàng không.................................................12
1.2.4.1 Vận chuyển khẩn cấp.................................................................................12
1.2.4.2 Vận chuyển giá trị cao................................................................................12
1.2.4.3 Vận chuyển hàng dễ hỏng..........................................................................13
1.2.4.4 Vận chuyển thông thường..........................................................................13
1.3. NHỮNG NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG...............................................13
1.3.1. Nhận yêu cầu của khách hàng và ký kết hợp đồng........................................13
1.3.2. Tìm hiểu và hồn thiện hồ sơ của đơn hàng...................................................13


viii
1.3.3. Tiến hành thủ tục giao hàng...........................................................................14
1.3.3.1 Giao hàng xuất khẩu cho người chuyên chở................................................14
1.3.3.2 Người giao nhận chuyển hàng tới sân bay và làm thủ tục hải quan xuất khẩu
................................................................................................................................. 14
1.3.4. Lên chi phí cho đơn hàng..............................................................................15

1.3.5. Hồn tất thủ tục và thơng báo chi phí cho khách hàng...................................15
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
................................................................................................................................. 16
1.4.1. Các yếu tố bên ngồi.....................................................................................16
1.4.2.1. Mơi trường luật pháp..................................................................................16
1.4.2.2 Mơi trường chính trị, xã hội.........................................................................16
1.4.2.3. Đặc điểm của hàng hoá..............................................................................17
1.4.2.4 Thời tiết.......................................................................................................17
1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................................17
1.4.2.1 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc........................................................17
1.4.2.2 Lượng vốn đầu tư........................................................................................18
1.4.2.3. Trình độ người tổ chức điều hành, tham gia quy trình................................18
TĨM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA FDI.......................20
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA FDI.........................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.................................................20
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................21
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...................................................21
2.1.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của Ban giám đốc................................................21
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của khối văn phòng..............................................22


ix
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA FDI....23
2.2.1. Tình hình sử dụng tài sản tại cơng ty thời gian qua.......................................23

2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thời gian qua.............27
2.2.2.1. Các thị trường xuất khẩu chính của cơng ty...............................................27
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm.............................................................29
2.2.2.3. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của cơng ty......................................................31
2.2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................34
vụ Giao nhận hàng hóa F.D.I giai đoạn 2019 – 2021...............................................34
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động tại cơng ty thời gian qua....................................35
2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty thời gian qua.36
2.2.4.1. Mặt đạt được...............................................................................................36
2.2.4.2. Hạn chế.......................................................................................................36
2.2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................37
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA FDI....................................................................37
2.3.1. Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng.....................................................37
2.3.2. Kiểm tra bộ chứng từ và mở tờ khai Hải quan...............................................42
2.3.2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng...................................................................43
2.3.2.2. Kiểm tra bộ chứng từ..................................................................................43
2.3.2.3. Mở tờ khai Hải quan điện tử.......................................................................44
2.3.3. Quy trình thủ tục Hải quan............................................................................45
2.3.3.1. Chuẩn bị bộ chứng từ..................................................................................46
2.3.3.2. Đưa hàng vào kho.......................................................................................47
2.3.3.3. Kiểm tra thực tế hàng hóa...........................................................................47
2.3.3.4. Cân hàng.....................................................................................................48
2.3.3.5. Đóng phí lao vụ..........................................................................................48
2.3.3.6. Đánh bill.....................................................................................................48
2.3.3.7. Thanh lý tờ khai hải quan...........................................................................49


x

2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA FDI....................................................................51
2.4.1. Mặt đạt được..................................................................................................51
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................52
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................52
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
FDI.......................................................................................................................... 53
3.1. CƠ SỞ BAN ĐẦU HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP..........................................53
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian đến..................................53
3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng nhập xuất khẩu bằng
đường hàng không của công ty trong thời gian đến.................................................54
3.1.2.1. Các yếu tố khách quan................................................................................54
3.1.2.2. Các yếu tố chủ quan....................................................................................55
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA FDI...........................56
3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng
quản lý cho đội ngũ quản lý nhân viên của công ty FDI..........................................56
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp................................................................................56
3.2.1.2. Cách thức thực hiện giải pháp.....................................................................56
3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp xây dựng chiến lược Marketing và công tác quảng cáo
cho công ty FDI.......................................................................................................57
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp................................................................................57
3.2.2.2. Cách thức thực hiện giải pháp.....................................................................57
3.2.3 Giải pháp 3: Giải pháp hoàn thiện cơ sở vật chất cho công ty FDI.................58
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp................................................................................58
3.2.3.2. Cách thức thực hiện giải pháp.....................................................................58



xi
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................59
KẾT LUẬN............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................33


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế ngày nay, thương mại quốc tế với vai trò ngày càng
được mở rộng và mang lại nhiều giá trị to lớn đã trở thành cơ hội phát triển hàng
đầu ở Việt Nam nói riêng và các quốc gia trên thế giới nói chung. Trên thực tế,
thương mại quốc tế chưa bao giờ sôi động hơn hiện nay. Trong những năm gần đây,
chúng ta đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của ngành giao nhận
hàng hóa tồn cầu, bởi trong khi thương mại quốc tế ngày càng phát triển thì các
cơng ty giao nhận cũng không thể thiếu để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa
giữa các nước với nhau.
Khi Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế khu vực các nước ASEAN và gia nhập
WTO thì nhu cầu trao đổi hàng hóa là rất lớn. Khi đó, dịch vụ giao nhận hàng hóa
sẽ trở thành một trong những ngành kinh doanh rất phát triển, mang lại nguồn thu
nhập rất lớn cho đất nước. Nhưng cho đến nay, ngành giao nhận hàng hóa ở Việt
Nam, đặc biệt là ở lĩnh vực xuất khẩu bằng đường hàng khơng vẫn chưa thực sự
phát triển. Vì vậy, em chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường Hàng khơng tại cơng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ
giao nhận hàng hóa F.D.I Đà Nẵng” nhằm phân tích sâu về thực trạng giao nhận
hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại cơng ty hiện nay, từ đó xác định
những mặt cịn tồn tại, hạn chế, để tiến đề xuất và hoàn thiện giải pháp cho công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động giao nhận hàng xuất
khẩu bằng đường hàng không
Đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
Hàng không tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận hàng hóa F.D.I Đà
Nẵng
Đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất khẩu bằng đường Hàng khơng tại cơng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ
giao nhận hàng hóa F.D.I Đà Nẵng trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


2
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường Hàng khơng tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận hàng hóa
F.D.I Đà Nẵng
3.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi nghiên cứu về nội dung
Đề tài nghiên cứu quy trình nhận hàng xuất khẩu bằng đường khơng, trong đó
nghiên cứu cơ sở chính của cơng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận hàng
hóa F.D.I tại Đà Nẵng
b. Phạm vi nghiên cứu về khơng gian
Trong q trình tìm hiểu, em nghiên cứu tập trung hoàn thiện hoạt động giao
nhân hàng xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH Thương mại &
Dịch vụ giao nhận hàng hóa F.D.I Đà Nẵng
c. Phạm vi nghiên cứu về thời gian
Khóa luận đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu
bằng đường hàng không tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận hàng
hóa F.D.I Đà Nẵng từ năm 2019 đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập liệu
a. Dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc quan sát hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và quan sát các anh chị trong công ty trong việc thực hiện quy trình
giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không.
Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, thu thập thông tin, tra cứu số liệu, tài
liệu và tham gia vào q trình thực tập tại Cơng ty.
b. Dữ liệu thứ cấp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các tài liệu về thủ tục trong quá trình
hoạt động tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ GNHH FDI Đà Nẵng.
Dữ liệu tại thư viện gồm các luận văn đề tài thuộc lĩnh vực giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường hàng khơng, các sách giáo trình liên quan...


3
Dữ liệu thơng qua việc tìm kiếm trên Internet, các tài liệu từ các tổ chức hiệp hội
ngành vận tải nói chung và vận tải đường hàng khơng nói riêng.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Bài nghiên cứu của em sử dụng các phương pháp phân tích số liệu: thống kê,
phân tích, tổng hợp, so sánh, phương pháp tính chỉ số, tỷ lệ để phân tích thực trạng
hoạt động kinh doanh và từ đó rút ra kết luận. Bên cạnh đó, bài viết cịn sử phương
pháp định tính nhằm đưa ra mục tiêu và phương hướng hoạt động trong những năm
tới.
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho đến nay em đã tìm hiểu được một số cơng trình nghiên cứu có liên quan
đến quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng như đề tài:
„Hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường Hàng
không tại công ty CP Cargo care Logistics“
Đỗ Thị Hải Yến: "Giải pháp họàn thiện quy trình giao nhận hàng hố xuất
nhập khấu bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận - thương

mal Trường Phú"
Hai bài viết này đã phân tích thực trạng và giải pháp cho nghiệp vụ quy trình
giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không. Tuy nhiên bài viết vẫn chủ yếu
kế tên các chứng từ sử dụng trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và phần lớn
chỉ nêu lên những thành công mà công ty đã đạt được, nhưng lại chưa đi sâu phân
tích tồn bộ quy trình thực hiện nghiệp vụ đó.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, lời mở đầu, từ viết tắt, mục lục và các danh
mục bảng biểu. Căn cứ vào yêu cầu thực hiện đề tài, nội dung của đề tài và mục tiêu
mà đề tài hướng đến, kết cấu của khóa luận bao gồm 3 chương như:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường Hàng khơng tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
Hàng khơng tại cơng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận hàng hóa F.D.I Đà
Nẵng


4
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường Hàng khơng tại công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ giao nhận
hàng hóa F.D.I Đà Nẵng.


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là q trình
trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền

tệ làm môi giới.
Xuất nhập khẩu là việc mua bán hàng hố với nước ngồi nhằm phát triển sản
xuất kinh doanh đời sống. Song mua bán ở đây có những nét riêng phức tạp hơn
trong nước như giao dịch với người có quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn khó
kiểm sốt, mua bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn,đồng tiền thanh toán bằng
ngoại tệ mạnh, hàng hoá vận chuyển qua biên giới cửa khẩu, cửa khẩu các quốc gia
khác nhau phải tuân theo các tập quán quốc tế cũng như địa phương.
Hoạt động xuất nhập khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều
khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá xuất nhập khẩu, thương
nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức
thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở
hữu cho người mua, hồn thành các thanh tốn. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải
được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ
nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời
cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu
1.1.2.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế Quốc dân
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế , đem lại hiệu quả lớn
cho nền kinh tế của mỗi quốc gia . Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
, xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại :
xuất khẩu làm thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng theo hớng cớ lợi nhất . Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố ở nước ta là phù hợp
với xu hớng phát triển của thời đại.


6
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng
hạn, khi phát triển xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển ngành sản xuất
nguyên vật liệu như bông, đay,…Sự phát triển ngành chế biến thực phẩm ( gạo, cà

phê…) có thể kéo theo các ngành cơng nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
1.1.2.2 Vai trị của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Thông qua hoạt động xuất khẩu, các công ty đạt được mục tiêu cơ bản là lợi
nhuận. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất của doanh nghiệp, nó
quyết định và chi phối các hoạt động khác như: nghiên cứu, tìm kiếm thị trường
mới; thu mua, tạo nguồn hàng; thực hiện các hoạt động dự trữ, dịch vụ ... Có cơ hội
cho các doanh nghiệp trong nước để tham gia vào thị trường thế giới.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao
khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ cho quá trình phát triển. Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng
tạo của nhân viên cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tịi và phát triển
các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm
nhập.
Doanh nghiệp có thể mang lại lợi ích cho xã hội nhiều hơn thông qua sản xuất
hàng xuất khẩu thu hút nhiều lao động tạo thu nhập ổn định, đồng thời tạo ra thu
nhập để nhập khẩu vật tư, tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng phục vụ cho sản xuất
cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
1.1.3. Phân loại xuất khẩu
1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ do chính đơn vị doanh
nghiệp đó sản xuất hoặc thu mua từ những đơn vị sản xuất trong nước, xuất khẩu ra
nước ngồi thơng qua tổ chức của mình.
Xuất khẩu trực tiếp đặt ra những yêu cầu cao đối với doanh nghiệp như: nguồn vốn
phải đủ lớn, đội ngũ nhân viên giỏi, có đủ năng lực và trình độ để tiến hành trực tiếp
các hoạt động xuất khẩu.
Xuất khẩu trực tiếp sẽ bao gồm 2 công đoạn:


7
Công đoạn 1: Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, doanh nghiệp

địa phương trong nước.
Tạo nguồn là tồn bộ các hình thức, phương thức, điều kiện của doanh nghiệp
thương mại tác động đến lĩnh vực khai thác, nhập khẩu, sản xuất… để tạo nguồn
hàng phù hợp với nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp. Tạo nguồn là hoạt động
bao gồm nhiều khâu: nghiên cứu nhu cầu khách hàng; nghiên cứu nguồn hàng; chủ
động chuẩn bị nguồn lực để khai thác nguồn hàng để đáp ứng đầy đủ, kịp thời, đồng
bộ các nhu cầu của khách hàng.
Mua hàng là hoạt động nghiệp vụ kinh doanh của doanh nghiệp thương mại sau
khi xem xét chào hàng, mẫu hàng, chất lượng hàng hóa, giá cả hàng hóa và thỏa
thuận với đơn vị bán các điều kiện về mua hàng. Mua hàng có thể là kết quả của
q trình tạo nguồn mua hàng của doanh nghiệp thương mại cũng có thể là kết quả
của quá trình khảo sát, tìm hiểu của doanh nghiệp thương mại. Hai q trình này
ln gắn với nhau, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thương mại có nguồn hàng vững
chắc, phong phú và đa dạng.
Cơng đoạn 2: Đàm phán ký kết hợp đồng với doanh nghiệp nước ngồi, giao hàng
và thanh tốn tiền hàng với đơn vị đã hợp tác.
Để bắt đầu cho việc xuất khẩu là đàm phán ký kết hợp đồng mua bán với đối tác
nước ngồi, cơng ty phải thỏa thuận giữa hai bên về việc mua bán lô hàng, và cần
bao gồm những nội dung cần thiết, chẳng hạn như: Thông tin hàng hóa, giá cả,
thanh tốn, giao hàng, đóng gói, bảo hành,khiếu nại, các chính sách bảo hiểm .v.v
Sau khi bộ phận kế tốn của cơng ty tiếp nhận hồ sơ hồn thiện của khách hàng từ
phịng kinh doanh và phịng giao nhận sẽ lên tiến hành lên chi phí cho lơ hàng xuất
khẩu. Sau đó gửi hóa đơn cho bên mua để thanh toán, sau khi thanh toán xong sẽ
tiến hành giao hàng hóa cho bên vận chuyển để giao cho bên người mua.
Ưu điểm
Thông qua việc đàm phán, trao đổi trực tiếp với các đơn vị mà đôi bên có thể dễ
dàng đi đến thống nhất chung, ít xảy ra các hiểu lầm. Tăng lợi nhuận và doanh thu
cho doanh nghiệp vì giảm thiểu được chi phí tối đa cho các bên trung gian. Tạo điều



8
kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp. Chủ động, tích cực trong việc tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm do chính doanh nghiệp sản xuất ra.
Nhược điểm
Chi phí thực hiện cho việc giao dịch khá cao bởi vậy khối lượng hàng hóa xuất
khẩu cũng phải lớn bù đắp các chi phí. Dễ xảy ra rủi ro bởi nếu đội ngũ nhân viên
khơng đủ trình độ và kinh nghiệm xử lý công việc, thực hiện các thủ tục hợp đồng
sẽ có thể mắc phải các sai lầm đáng tiếc.
1.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp (Xuất khẩu ủy thác)
Xuất khẩu gián tiếp hay còn gọi là xuất khẩu uỷ thác là một trong những hình
thức kinh doanh mà nhà nhập khẩu đóng vai trị là “người trung gian” thay vì đơn vị
sản xuất thực hiện các thủ tục cần thiết để xuất khẩu bằng cách ký kết hợp đồng.
Với hình thức này, người sản xuất sẽ nhận được một số tiền nhất định, gọi là “phí
ủy thác”. Phí sẽ được tính theo phần trăm giá trị lơ hàng.
Thơng thường hình thức xuất khẩu này được sử dụng phổ biến cho các doanh
nghiệp nhỏ vì họ cịn khá non nớt và khả năng của nguồn nhân lực còn thấp cho nên
họ cần một bên thứ ba có kinh nghiệm để hỗ trợ về chun mơn về xuất khẩu hàng
hóa.
Ưu điểm
Doanh ngiệp vẫn có thể xuất khẩu được hàng hóa ra bên ngồi nước ngay cả
khi chưa có hoặc kơng đủ kinh nghiệm về hoạt động xuất khẩu.
Việc thuê bên thứ ba độc lập để hỗ trợ việc xuất khẩu hàng hóa ra bên ngồi
nước khơng chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, nhân lực và vật
lực mà còn giảm thiểu được nhiều rủi ro do bên thứ ba căn bản đã có nhiều kinh
nghiệm.
Nhược điểm
Phải trả phí khi sử dụng dịch vụ ủy thác xuất khẩu. Bên xuất khẩu bị thụ động
và bị phụ thuộc do phải làm việc thông qua trung gian. Đơn vị xuất khẩu có thể mất
đi sụ liên kết với thị trường kkhi phải đáp ứng các chính sách cũng như các yêu cầu
của đơn vị trung gian đưa ra.



9
1.1.3.3 Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập, tái xuất là việc hàng hố được đưa từ nước ngồi hoặc từ các khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hố đó ra khỏi Việt Nam.
Trong đó:
Tạm nhập là việc cho hàng hóa nước ngồi q cảnh trên lãnh thổ một quốc
gia trong một thời gian nhất định trước khi xuất sang thị trường nước thứ ba.
Tái xuất là quá trình tiếp sau của tạm nhập. Sau khi làm thủ tục thơng quan,
nhập khẩu vào Việt Nam thì sẽ được xuất khẩu tới một quốc gia khác. Bản chất
hàng hóa được xuất khẩu hai lần nên gọi là tái xuất.
Ưu điểm
Đa dạng hóa nền ngoại thương, tăng thu lợi nhuận từ thương mại quốc tế.
Thúc đẩy giao lưu buôn bán hàng hóa, sản phẩm trên thế giới. Tận dụng được lợi
thế về kinh nghiệm thị trường, thông tin để tăng thu lợi nhuận cho đất nước. Trở
thành cầu nối trong thương mại quốc tế. Giúp kéo dài vòng đời sản phẩm.
Nhược điểm
Doanh nghiệp dễ gặp rủi ro về giá, nguyên nhân là do hợp đồng bán có thể
phát sinh trước hợp đồng mua. Thời hạn tái xuất bắt buộc có thể gây ra sự chèn ép
về thủ tục và về giá của bên nhập khẩu hàng tái xuất đối với doanh nghiệp. Những
chi phí phát sinh khi hàng hóa khơng đúng với khai báo, hàng hóa gây ơ nhiễm mơi
trường, hàng hóa khơng thể tái xuất cần xử lý…
1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHƠNG
1.2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải bằng đường hàng không
Vận tải hàng không mới chỉ ra đời và phát triển từ những năm đầu của thế kỉ
20. Vận tải hàng không khi mới ra đời chỉ phục vụ nhu cầu quân sự, nhưng cho đến

nay, nhờ sự tiến bộ không ngừng của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự phát
triển của vận tải hàng không, gắn liền với nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng
hoá. Với việc có thể chế tạo ra những máy bay có khả năng chứa một khối lượng


10
lớn hành khách và hàng hóa đáng kể trong đó, giờ đây vận tải hàng không đã trở
thành một ngành quan trọng đối với nền kinh tế thế giới nói chung và đối với
thương mại quốc tế nói riêng.
Ra đời từ năm 1956, ngành hàng khơng Việt Nam đã có những bước chuyển
biến không ngừng đáp ứng nhu cầu vận chuyển phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước, góp phần đưa nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới. Mặt
khác, những thành tựu phát triển kinh tế xã hội do chính sách đổi mới của Đảng và
nhà nước cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển ngành hàng không. Trong
những năm qua ngành hàng khơng giữ vai trị chủ đạo trong việc đảm bảo lực lượng
vận tải hàng không cho quốc gia, đóng góp lớn vào thu nhập của nền kinh tế quốc
dân và ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đồng thời là một trong những cầu nối quan trọng cho quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nước. Cùng với trào lưu đổi mới của đất nước, ngành hàng khơng
Việt Nam cũng đã chuyển mình tử một ngành kinh tế hoạt động theo cơ chế kế
hoạch hóa tập trung và bao cấp với đội máy bay lạc hậu, các sân bay được xây dựng
từ nhiều năm trước, các trang thiết bị quản lý bay nghèo nàn, chắp vá, ngày nay
hàng không Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể với đội mày bay ngày
càng được hiện đại hóa, với cơ sở hạ tầng khơng ngừng được nâng cấp và hồn
thiện, hệ thống sân bay gồm có 22 cảng hàng khơng trong đó có 03 cảng quốc tế và
19 cảng nội địa, mơ hình tổ chức và quản lý được hợp lý hóa, mạng đường bay nội
địa cũng như quốc tế được mở rộng. Ngày nay Việt Nam đã có quan hệ với nhiều
quốc gia và lãnh thổ ở tất cả các châu lục và có 43 Hãng hàng khơng nước ngồi
bay tới Việt Nam . Việt Nam đã tham gia các tổ chức hàng không quốc tế và khu
vực như ICAO , IATA , AAPA và hợp tác vận tải hàng không tiểu vùng trong khu

vực và trên thế giới.
1.2.2. Khái niệm về vận tải đường hàng không
Vận tải hàng không là sự tập hợp các yếu tố kinh tế, kỹ thuật nhằm khai thác
chuyên chở hành khách và hàng hóa bằng tàu bay một cách có hiệu quả. Hoạt động
vận tải hàng không là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người và sự ra đời
của vận tải hàng không để phục vụ mục đích đó. Sản phẩm trong kinh doanh vận tải


11
hàng khơng là loại hình sản phẩm dịch vụ đó chính là sự di chuyển hành khách,
hàng hóa, hành lý và bưu kiện trong không gian. Sản phẩm vận tải hàng khơng cũng
có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị của hàng hóa là lực lượng lao
động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa đó . Giá trị sử dụng sản phẩm vận tải
hàng không là khả năng đáp ứng nhu cầu di chuyển. Vận tải hàng khơng mang tính
chất đặc thù nên so với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành vận tải hàng khơng
có những điểm khác biệt về quá trình sản xuất, về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm
thể hiện ở các điểm sau:
Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm
vận tải với nhau. Tốc độ của vận tải hàng không khá cao, tốc độ khai thác lớn, thời
gian vận chuyển nhanh, gấp 27 lần vận tải đường biển, 10 lần vận tải ô tô và 8 lần
vận tải tàu hỏa. Vận tải hàng khơng an tồn hơn so với các phương tiện vận tải
khác, thích hợp với các loại hàng có giá trị cao, mau hỏng, các loại hàng q hiếm.
Vận tải hàng khơng ln địi hỏi sử dụng cơng nghệ cao, trang bị hồn hảo về kỹ
thuật, các phương tiện phục vụ cho việc vận tải như: sân bay, đài kiểm sốt, khí
tượng,..đây là một những yếu tố cấu thành nên giá cước hàng không. Vận tải hàng
không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các phương thức vận tải
khác. Vận tải hàng khơng đơn giản hố về chứng từ thủ tục so với các phương thức
vận tải khác.
Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải hàng khơng cũng có những hạn chế sau: Cước
vận tải hàng không cao. Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng

hoá cồng kềnh, hàng hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp. Vận tải hàng khơng
địi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào tạo nhân lực phục vụ.
1.2.3. Vai trị của vận tải đường hàng khơng
Vận tải hàng khơng đóng góp vai trị quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói
chung cũng như thương mại quốc tế nói riêng. Vận tải hàng khơng giúp liên kết,
hình thành và mở mang nhiều vùng kinh tế khác nhau.
Vận tải hàng khơng có vị trí số một đối với vận tải quốc tế đối với các mặt
hàng quý hiếm, giá trị cao, mau hỏng, thư từ, điện tín, tài liệu, sách báo, hàng thời


12
trang, hàng hỗ trợ khẩn cấp,…những mặt hàng đòi hỏi giao ngay do máy bay có ưu
thế tuyệt đối về tốc độ so với những phương tiện vận tải khác.
Vận tải hàng khơng có vai trị đặc biệt quan trọng đối với việc giao lưu giữa
các nước, là cầu nối các nền kinh tế, văn hóa của các dân tộc trên thế giới, là
phương tiện chính trong du lịch quốc tế.
Vận tải hàng không được xem là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn có
ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế quốc dân bởi đó là ngành đem lại hiệu quả kinh tế
cao, góp phần tăng thu ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách nhà nước. Hơn nữa vận tải
hàng khơng có tác động cao đến sự phát triển của hầu hết các ngành và các lĩnh vực
kinh tế xã hội khác của đất nước, đóng góp vai trị to lớn trong việc thúc đẩy tồn
bộ nền kinh tế phát triển. Vận tải hàng không là yếu tố cốt lõi quyết định sự phát
triển của những ngành dịch vụ du lịch hiện đại. Mặt khác, đòi hỏi về trình độ khoa
học kĩ thuật cao trong vận tải hàng khơng cũng góp phần tạo động lực cho q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nói chung.
Vận tải hàng không quốc tế trực tiếp ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc
tế của một quốc gia, từ đó góp phần làm tăng thu nhập quốc dân cho nền kinh tế.
1.2.4. Các phương thức vận tải đường hàng không
1.2.4.1 Vận chuyển khẩn cấp
Vận chuyển khẩn cấp bao gồm các lô hàng phụ tùng thay thế và các tài liệu

kinh doanh và tài chính có thời hạn (khơng thể được truyền điện tử). Hoặc hàng cứu
trợ được vận chuyển đến các khu vực xung đột và hàng hóa dự án, ví dụ thiết bị và
máy móc đặc biệt cho các hoạt động xây dựng hoặc chế tạo cụ thể.
1.2.4.2 Vận chuyển giá trị cao
Vận chuyển hàng hóa giá trị cao bao gồm vàng, đồ trang sức, tiền tệ, tác phẩm
nghệ thuật, linh kiện điện tử và xe sang. Hàng hóa loại này sử dụng đường hàng
khơng để đảm bảo an ninh cũng như tốc độ cũng như được lưu trữ trong điều kiện
an toàn, được giám sát bởi dịch vụ an ninh sân bay. Dịch vụ này cũng chăm sóc vận
chuyển đến và đi giữa máy bay và xe an ninh.


13
1.2.4.3 Vận chuyển hàng dễ hỏng
Đồ dễ hỏng bao gồm hải sản tươi sống, trái cây và rau quả, dược phẩm và hoa
cắt cành, thủy tinh, gốm, sành, sứ,… Phương thức vận chuyển bằng đường hàng
không là lựa chọn tốt nhất để vận chuyển hàng dễ hư hỏng. Mỗi sân bay có một khu
vực đặc biệt để xử lý hàng dễ hỏng, nơi nhiệt độ có thể được kiểm sốt bằng cách
sử dụng các buồng đông lạnh. Những khu vực này có các điểm kiểm tra hải quan
được bảo vệ mọi lúc bởi các nhân viên có trình độ chun mơn cao, đảm bảo rằng
hàng hóa ln được giữ ở nhiệt độ tối ưu
1.2.4.4 Vận chuyển thông thường
Các lô hàng bổ sung nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu khách hàng, được sử
dụng để hạn chế lượng hàng tồn kho khi nhu cầu biến động, ví dụ như trên thị
trường hàng may mặc thời trang hoặc quần áo có mùa ngắn. Nó cũng áp dụng cho
một phần của quy trình sản xuất đúng lúc, trong đó thời gian thực hiện ngắn được
kết hợp với dây chuyền sản xuất linh hoạt. Đây là những loại hàng hóa thường sử
dụng phương thức vận tải chậm hơn, ít tốn kém hơn nhưng vì sự chậm trễ trong sản
xuất hoặc các vấn đề khác phải được gấp rút để đáp ứng ngày giao hàng đã thỏa
thuận. Thông thường, điều này sẽ là được đưa vào danh mục vận chuyển khẩn cấp,
nhưng việc sử dụng các lô hàng này đã trở thành một quyết định chiến lược, trong

đó các nhà sản xuất chấp nhận lịch trình giao hàng chặt chẽ vì lý do cạnh tranh.
1.3. NHỮNG NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1.3.1. Nhận yêu cầu của khách hàng và ký kết hợp đồng
Bước đầu tiên để bắt đầu cho việc xuất khẩu là đàm phán ký kết hợp đồng
mua bán với đối tác nước ngoài. Đây là thỏa thuận giữa hai bên về việc mua bán lô
hàng, và cần bao gồm những nội dung cần thiết, chẳng hạn như: Thơng tin hàng
hóa, giá cả, thanh tốn, giao hàng, đóng gói, bảo hành,khiếu nại, các chính sách bảo
hiểm .v.v…
1.3.2. Tìm hiểu và hồn thiện hồ sơ của đơn hàng
Sau khi ký kết hợp đồng với khách hàng, công ty có nhiệm vụ liện hệ với
khách hàng để xác nhận lại thông trên các chứng từ của lô hàng bên khách hàng có


×