Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN
ĐÔNG Á VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thùy Dương
Mã số sinh viên:

1723403010052

Lớp:

D17KT03

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Thạc sĩ Bùi Thị Trúc Quy

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết đề tài: “ Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty trách nhiệm


hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam” là kết quả nghiên cứu và nỗ
lực của riêng bản thân em.
Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế thu được
từ quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện
Đông Á Việt Nam và kết quả làm việc của bản thân. Các thông tin và số liệu trong
báo cáo là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Sinh viên
Phạm Thị Thùy Dương


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một , các
Quí thầy cơ bộ mơn kế tốn lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này phải kể đến công sức không nhỏ
của các thầy cô trong bộ môn kế tốn và sự giúp đỡ q báu từ phía cơng ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong khoa kinh tế của trường Đại
học Thủ Dầu Một nói chung và các thầy cơ trong bộ mơn kế tốn nói riêng – những
người đã cung cấp cho em những nến tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề cho em
thực hiện bài báo thực tập này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô
Th.s Bùi Thị Trúc Quy – là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em
trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam đã tạo điều kiện cho em có một mơi
trường thực tập, làm việc tiếp xúc với thực tế để giúp em tiến gần hơn với nghề
nghiệp trong tương lai của mình. Ngồi ra, em cũng xin cảm ơn quý công ty đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội tìm hiểu và hồn thành đề tài của mình.
Trong thời gian thực tập và làm báo cáo, mặc dù em đã cố gắng nhiều nhưng
do vốn kiến thức vẫn cịn hạn chế và chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều nên khơng
thể tránh khỏi những sai sót. Do vậy về phía cơng ty, em rất mong q cơng ty có

thể bỏ qua những thiếu sót của em và về phía thầy cơ thì em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ thầy cơ để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Phạm Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................3
4.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
4.2. Nguồn dữ liệu .......................................................................................................4
5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐƠNG Á VIỆT NAM ..........................................5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................5
1.1.2. Giới thiệu sơ lược về cơng ty ............................................................................5
1.1.3. Q trình hình thành và phát triển của công ty .................................................5

1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh .........................................................................................6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................7
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................9
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................10
i


1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .............. 11
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn ............................................................................. 11
1.4.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty ......................................................................... 11
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM ....................................... 13
2.1. Nội dung ............................................................................................................ 13
2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 13
2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 14
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản ........................................................................... 14
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty.................. 14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................. 15
2.4.1. Chứng từ ......................................................................................................... 15
2.4.1.1. Tên chứng từ ............................................................................................... 15
2.4.1.2. Mục đích ...................................................................................................... 15
2.4.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................... 16
2.4.2. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ...................................................... 17
2.5.1. Chứng từ thực tế ............................................................................................. 17
2.5.2. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 27

2.5.3. Cách trình bày trên báo cáo tài chính ............................................................. 32
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 35
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................ 43
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ....................................................................... 43
2.7.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 55
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 62
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .................................................................................. 62
3.1. Nhận xét ............................................................................................................ 62
3.1.2. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................ 62
3.1.3. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .................................................. 62
3.1.4. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty ...................... 63
ii


3.1.4.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty ......................63
3.1.4.2. Nhận xét về tình hình biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng.................64
3.1.4.3. Nhận xét về tình hình tài chính của cơng ty .................................................64
3.2. Giải pháp ............................................................................................................65
3.2.1. Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................65
3.2.2. Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .....................................65
3.2.3. Đề xuất giải pháp về thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty .........65
3.2.3.1. Đề xuất giải pháp về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng...........................65
3.2.3.2. Đề xuất giải pháp về biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng ..................66
3.2.3.3. Đề xuất giải pháp về tình hình tài chính tại cơng ty ....................................66
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

DV

Dịch vụ

GBC

Giấy báo Có

GBN

Giấy báo Nợ

GTGT

Giá trị gia tăng


NKC

Sổ nhật ký chung

SC
TGNH

Sổ cái
Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu


VND

Việt Nam đồng

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khái quát về thông tin chung của công ty ..................................................5
Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH thương mại dịch vụ điện
Đông Á Việt Nam .......................................................................................................7
Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự phịng Tài chính – Kế toán................................................9
Bảng 2.1. Minh họa sổ Nhật ký chung tháng 12 năm 2019 ......................................28
Bảng 2.2. Minh họa sổ Cái TK 112 tháng 12 năm 2019...........................................29
Bảng 2.3. Minh họa sổ tiền gửi ngân hàng tháng 12 năm 2019................................30
Bảng 2.4. Minh họa bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019.....................................33
Bảng 2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính ngày 31/12/2019 .....................................34
Bảng 2.6. Phân tích biến động về khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2018/2017 ..35
Bảng 2.7. Phân tích biến động về khoản mục tiền gửi ngân hàng năm 2019/2018 ..36
Bảng 2.8. Phân tích về hệ số khả năng thanh tốn tổng qt năm 2018/2017 ..........38
Bảng 2.9. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán tổng quát năm 2019/2018 ..........38
Bảng 2.10. Phân tích về hệ số khả năng thanh tốn hiện hành năm 2018/2017 .......39
Bảng 2.11. Phân tích về hệ số khả năng thanh toán hiện hành năm 2019/2018 .......40
Bảng 2.12. Phân tích về hệ số thanh tốn tức thời năm 2018/2017 ..........................40
Bảng 2.13. Phân tích về hệ số thanh tốn tức thời năm 2019/2018 ..........................41
Bảng 2.14. Phân tích về hệ số khả năng chi trả ngắn hạn năm 2018/2017 ...............42
Bảng 2.15. Phân tích về hệ số khả năng chi trả ngắn hạn năm 2018/2017 ...............42
Bảng 2.16. Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán năm 2018/2017
...................................................................................................................................44
Bảng 2.17. Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế tốn năm 2019/2018

...................................................................................................................................50
Bảng 2.18. Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2018/2017 ...............................................................................................56
Bảng 2.19. Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2019/2018 ...............................................................................................59

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại,
dịch vụ điện Đơng Á Việt Nam .................................................................................. 7
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
điện Đơng Á Việt Nam............................................................................................... 9
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kể tốn tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ điện Đông
Á Việt Nam .............................................................................................................. 12
Hình 2.1. Minh họa Giấy Báo Có ngày 23/12/2019 ................................................ 18
Hình 2.2. Minh họa hóa đơn GTGT AC/19E số 0911371 ngày 04/12/2019 ........... 19
Hình 2.3. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 20
Hình 2.4. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 21
Hình 2.5. Minh họa hóa đơn GTGT MS/19E số 0141461 ngày 24/12/2019 ........... 22
Hình 2.6. Minh họa hóa đơn GTGT MS/19E số 0141462 ngày 24/12/2019 ........... 23
Hình 2.7. Minh họa giấy báo Có ngày 26/12/2019 .................................................. 24
Hình 2.8. Minh họa hóa đơn GTGT MD/13P số 0000957 ngày 30/12/2019 .......... 26
Hình 2.9. Minh họa phiếu ủy nhiệm chi ngày 23/12/2019....................................... 27
Hình 2.10. Bảng sao kê chi tiết giao dịch của ngân hàng VietinBank ..................... 32

vi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn bằng tiền là cơ sở, tiền đề cho doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều
kiện cơ bản để doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp khơng cịn bị giới
hạn ở trong nước mà còn được tăng cường hợp tác ra với nhiều nước trên thế giới
nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận. Do đó, quy mơ và kết
cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hướng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[4]
Trong khoản mục vốn bằng tiền thì bao gồm 3 tài khoản như là: tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong đó, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng được
sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trong thời đại cơng nghệ phát triển như ngày nay
thì việc sử dụng tiền mặt nó cũng dần ít đi và thường các doanh nghiệp sử dụng tiền
mặt trong những trường hợp có những giao dịch với số tiền nhỏ cịn đối với những
giao dịch có số tiền lớn thì thường qua trung gian là ngân hàng. Bởi khi giao dịch
qua ngân hàng nó cũng sẽ mang lại nhiều tiện ích và hiện nay nhà nước cũng đưa ra
những chính sách để khuyến khích doanh nghiệp giao dịch qua ngân hàng để giảm
thiểu rủi ro xảy ra.
Do đó, việc tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng là hết sức quan trọng trong thời
đại cơng nghệ phát triển như hiện nay. Vì vậy, cần phải có những chính sách thích
hợp để việc sử dụng nguồn vốn mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm được chi
phí và tránh được tối đa những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra.
Do nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền gửi ngân hàng, tác giả đã
chọn đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam” để nghiên cứu trong bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.

1



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu về công tác kế tốn tiền gửi ngân
hàng tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai chi tiết như sau:
❖ Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH TM DV điện Đơng Á Việt Nam.
❖ Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH
TM DV điện Đơng Á Việt Nam. Đồng thời, phân tích biến động của khoản
mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH TM DV điện
Đơng Á Việt Nam.
❖ Đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH TM DV điện Đông Á
Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng tác
kế tốn tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
❖ Không gian: tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam.
❖ Thời gian:
− Thông tin chung về công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam trong
niên độ hiện hành tại thời điểm báo cáo.
− Thơng tin thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng vào tháng 12 năm 2019
− Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH TM DV điện
Đông Á Việt Nam được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm
2019.
❖ Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến khoản mục tiền gửi ngân hàng có gốc
ngoại do giới hạn trong việc thu thập tài liệu của tác giả.


2


4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Thứ nhất, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Tìm hiểu khái qt về cơng ty
TNHH TM DV điện Đơng Á Việt Nam” thì tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên
cứu tài liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp của Công ty. Đây là các tài liệu hồn chỉnh
được cơng bố từ cơng ty TNHH TM DV điện Đơng Á Việt Nam nên có độ tin cậy
khi phân tích trong phạm vi khơng gian nghiên cứu.
Thứ hai, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Phân tích thực trạng cơng tác kế
tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH TM DV điện Đơng Á Việt Nam” thì tác
giả sử dụng phương pháp thu thập tài liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các
chứng từ kế tốn như là giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, bảng
sao kê của ngân hàng, hóa đơn giá trị gia tăng; các sổ sách kế toán như là sổ nhật ký
chung, sổ cái 112, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và báo cáo tài chính như là bảng
cân đối kế tốn, thuyết minh báo cáo tài chính.
Thứ ba, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Phân tích biến động của khoản mục
tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH TM DV điện Đơng Á
Việt Nam” thì tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật sử dụng chủ yếu trong
phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là phương pháp so sánh. Tài liệu sử dụng cho
phần phân tích này là báo cáo tài chính của 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019
nhưng chủ yếu chỉ phân tích các thơng tin tài chính trên bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2
giai đoạn:
❖ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
❖ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
Cuối cùng, để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Đưa ra những nhận xét và giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại
cơng ty TNHH TM DV điện Đơng Á Việt Nam” tác giả sử dụng phương pháp so

sánh giữa lý luận và thực tiễn để từ đó đưa ra được những giải pháp giúp ích cho
cơng ty.

3


4.2. Nguồn dữ liệu
− Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
Chính Việt Nam.
− Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được cơng bố từ công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đơng Á Việt Nam.
− Chứng từ, sổ kế tốn năm 2019 của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ điện Đông Á Việt Nam.
5. Ý nghĩa đề tài
❖ Ý nghĩa khoa học
Qua quá trình tìm hiểu về thực trạng trong cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng
trên lý thuyết và trên thực tế tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
điện Đông Á Việt Nam thì nó có những đặc điểm khác nhau. Nghiên cứu này góp
phần làm sáng tỏ những vấn đề phát sinh thực tế tại doanh nghiệp có liên quan đến
cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng như là: cách lập chứng từ, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp hạch tốn và hình thức ghi sổ , lập báo cáo tài chính
mà doanh nghiệp áp dụng dựa trên chế độ và thơng tư kế tốn hiện hành. Từ đó,
nghiên cứu này cịn góp phần cung cấp thêm thơng tin, nguồn dữ liệu để làm tài liệu
tham khảo cho những bài nghiên cứu về vấn đề công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng
tại cơng ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam.
❖ Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của bài nghiên cứu này giúp tìm ra những điểm mạnh và hạn chế
trong cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại đơn vị nhằm đưa ra những giải pháp
giúp doanh nghiệp có thể tham khảo để cải thiện bộ máy quản lý và nâng cao hiệu
quả trong công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính của cơng ty.

6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương như sau:
❖ Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ điện Đông Á Việt Nam.
❖ Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam.
❖ Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.
4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.2. Giới thiệu sơ lược về công ty
Một số thông tin sơ lược về “ Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch
vụ điện Đông Á Việt Nam” được tác giả tóm tắt qua một số nội dung cơ bản được
thể hiện qua bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.10. Khái quát về thông tin chung của công ty
STT
1

Thông tin cơ bản
Tên công ty (Tiếng Việt)

Chi tiết thông tin
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch
vụ điện Đông Á Việt Nam

2


Tên công ty (Tiếng Anh)

Dong A Electric Co.,LTD

3

Mã số thuế

3702546229

4

Cơ quan thuế quản lý

Chi cục Thuế Thành phố Thuận An

5

Địa chỉ trụ sở

4D/4A, khu phố Bình Đáng, phường Bình
Hịa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

6

Điện thoại

0274-6501461


7

Email



8

Người đại diện pháp luật

Phạm Tuyết Hằng

9

Loại hình cơng ty

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

10

Vốn điều lệ

5.000.000.000 đồng
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

1.1.3. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam
thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số đăng ký kinh
doanh: 3702546229) ngày 23 tháng 03 năm 2017 do Phòng đăng ký kinh doanh- Sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.

Khởi đầu kinh doanh cơng ty gặp nhiều khó khăn. Cơ sở vật chất của cơng ty
cịn hạn chế. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn non trẻ nhưng công ty luôn
phấn đấu từng ngày đưa công ty tiến lên một tầm cao mới.
5


Trong q trình kinh doanh cơng ty ln đặt chất lượng, uy tín trong quan hệ
với khách hàng lên hàng đầu. Sau khi được thành lập, để tạo chỗ đứng trên thị
trường, lãnh đạo công ty đã thực hiện đầu tư vào chiến lược phát triển lâu dài khắc
phục cơ sở vật chất, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho công ty, công ty đã xây dựng chiến
lược riêng cho mình, trọng tâm là đầu tư vào nguồn chất lượng chất lượng cao, bồi
dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, công ty không ngừng đổi
mới cơng nghệ, trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến.
Với đội ngũ lãnh đạo quản lý có trình độ, nhiều kinh nghiệm, nhân viên năng
động, có chun mơn khoa học kỹ thuật và tinh thần trách nhiệm cao. Cơng ty đã
vượt qua thời kỳ khởi nghiệp khó khăn và khẳng định được vị thế của mình trong
lĩnh vực điện tử.
Trong nền kinh tế thị trường đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới
cơng ty có nhiều cơ hội và vô vàn thách thức, công ty phải nhanh chóng thay đổi
cơng tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để thích nghi và
tồn tại trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt. Dẫu biết rằng, con đường
trước mắt sẽ gặp nhiều khó khăn lãnh đạo cơng ty và nhân viên sẽ không ngừng
vươn lên, đưa công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện Đông Á lên
một tầm cao mới. Qua quá trình hoạt động 2 năm doanh nghiệp đã và đang khẳng
định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất thiết bị điện tử như: công tắc
điện, ổ cắm điện, DMC.
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 3702546229
ngày 23 tháng 03 năm 2017. Công ty trách hiệm hữu hạn thương mại dịch vụ điện
Đông Á là một tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ

hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam và được phép hành nghề trong lĩnh vực được
nêu trong bảng 1.2

6


Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH thương mại
dịch vụ điện Đông Á Việt Nam
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp

3320

2

Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

4649

3

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp


4653

4

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

4652

5

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (2017)
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý theo mơ hình ở hình 1.1
PHỊNG TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

PHỊNG KINH
GIÁM

XUẤT NHẬP KHẨU

DOANH


ĐỐC
PHỊNG MUA, BÁN HÀNG

KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT

QUẢN LÝ KHO

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại, dịch vụ điện Đông Á Việt Nam
Nguồn:Tác giả tự tổng hợp
7


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đến thời điểm báo cáo, cơng ty có 4 phịng ban với các chức năng và nhiệm
vụ được quy định cụ thể:
Giám đốc
Là người điều hành các công việc kinh doanh hằng ngày của công ty và đưa ra
quyết định về các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, còn là
người tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư của công ty.
Bên cạnh đó, cịn là người ban hành các quy chế quản lý và đưa ra các quyết định
khen thưởng và kỷ luật của cơng ty.
Phịng tài chính – kế tốn
Là bộ phận có nhiệm vụ là quản lý và kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ
kế toán, thống kê, quản lý tài chính, tài sản theo pháp luật của Nhà nước, điều lệ và
quy chế tài chính của công ty. Đồng thời, phải thực hiện lập báo cáo tài chính, báo
cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ nhằm giúp giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo
quy định pháp luật. Ngồi ra, phịng tài chính – kế tốn cịn giúp giám đốc về cơng
tác thống kê, thơng tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính và tổ

chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ số liệu, tình hình luân
chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh.
Bộ phận sản xuất
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất sản phẩm giúp
ban lãnh đạo trong cơng ty vận hành phân xưởng an tồn hiệu quả xác định mục
tiêu sản xuất kinh doanh, giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra và báo
cáo số lượng sản phẩm còn lại kho.
Phòng kinh doanh
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công việc bán sản phẩm, công tác
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng và mối
quan hệ với khách hàng. Ngồi ra, bộ phận cịn đề xuất các phương án có tính khả
thi và hỗ trợ các phịng ban khác trong cơng ty.

8


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng Tài chính – Kế tốn gồm có 4 nhân viên với cơ cấu được thống kê theo
từng tiêu chí nghiên cứu ở bảng 1.3 như sau:
Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự phòng Tài chính – Kế tốn
Số

Trình độ

Thâm

lượng

chun mơn


niên

Kế tốn trưởng

1

Đại học

4

Kế tốn mua, bán hàng

1

Cao Đẳng

4

Kế toán kho

1

Đại học

4

Thủ quỹ

1


Đại học

4

Chức vụ

Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Nhân sự phòng tài chính – kế tốn được bố trí theo các phần hành kế tốn
được thể hiện ở hình 1.2 như sau:

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN MUA,

KẾ TỐN KHO

KẾ TỐN
THANH TỐN

BÁN HÀNG

Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại dịch vụ điện Đông Á Việt Nam
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

9


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Cơ cấu nhân sự phịng tài chính – kế tốn được bố trí theo các phần hành như sau:
Kế tốn trưởng
Là người phụ trách chung cơng tác kế tốn cơng ty, là người chỉ đạo trực tiếp
bộ máy kế tốn cơng ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về tổ chức
cơng tác kế tốn tài chính, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế
tốn của Nhà nước.
Là người chịu trách nhiệm chính trong việc lập đầy đủ và đúng hạn các báo
cáo kế toán và quyết tốn của cơng ty theo chế độ hiện hành, lập báo cáo tài chính,
xét duyệt các báo cáo kế tốn của cơng ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng. Bên
cạnh đó, cịn là người xây dựng kế hoạch tài chính, tham gia ý kiến với lãnh đạo về
hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu tư kịp thời, hiệu quả.
Kế toán mua, bán hàng
Là người có nhiệm vụ nhập số liệu mua hàng, bán hàng trên phần mềm kế
tốn và tính tốn phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao gồm
cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng
hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc.
Ngoài ra, cịn có nhiệm vụ là xác định chính xác giá mua thực tế của lượng
hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bố chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ, thực hiện các
bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thực hiện việc đối
chiếu với thủ kho về số lượng xuất tồn vào cuối ngày.
Kiểm tra đơn đốc tình hình thu hồi và quản lí nợ, theo dõi chi tiết theo từng
khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định (TSCĐ), hàng tháng tính và trích
khấu hao TSCĐ. Cuối kỳ, có trách nhiệm kiểm kê và lập biên bản kiểm kê TSCĐ
để giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
Kế toán kho
Là người có nhiệm vụ quản lí chặt chẽ, phân loại và theo dõi tình hình nhập –
xuất – tồn kho của từng loại vật tư, hàng hóa và các số sách kế tốn có liên quan tới
kho của doanh nghiệp.
10



Hàng ngày có trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ thu, chi. Kế toán thanh toán
căn cứ vào các chứng từ để nhập liệu vào máy và ghi vào sổ sách liên quan. Định kỳ
báo cáo số dư tiền gửi , tiền vay ngân hàng cho phụ trách văn phòng.Hàng tháng
tính lãi vay ngân hàng, định kỳ kế tốn thanh tốn có trách nhiệm đối chiếu cơng nợ
gửi cho khách hàng.
Kế tốn thanh tốn
Theo dõi cơng việc thu - chi và chịu trách nhiệm thu – chi tại công ty khi có
chứng từ hợp lệ. Tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho nhân viên đúng thời
hạn quy định. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo q trình hoạt
động kinh doanh có thể diễn ra liên tục.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn
− Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
− Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
− Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình qn
gia quyền.
− Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
− Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
− Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
− Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
1.4.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty
Hình thức số sách kế tốn được áp dụng tại cơng ty là hình thức Ghi sổ trên
máy vi tính kết hợp với hình thức ghi sổ nhật ký chung. Trình tự ghi sổ tại cơng ty
được minh hoạ ở hình 1.3

11



CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kể tốn tại cơng ty TNHH thương mại
dịch vụ điện Đơng Á Việt Nam
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:
Hàng ngày, kế tốn cần căn cứ vào các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng
từ được kiểm tra, xét duyệt để hạch toán, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo
các phần hành, các bảng mẫu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm. Phần mềm sẽ
được cập nhật vào các sổ tổng hợp và các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng hoặc tại bất thời điểm cần thiết nào, kế tốn dều có thể thực hiện
thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính (BCTC). Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp số liệu chi tiết đều được thực hiện tự động và ln đảm bảo tính chính xác theo
các thơng tin đã được nhập trong kỳ. kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ

với BCTC khi đã thực hiện thao tác in ấn.

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN ĐÔNG Á VIỆT NAM
2.1. Nội dung
Tiền gửi ngân hàng (TGNH) là tiền của doanh nghiệp được gửi phần lớn ở
ngân hàng để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi tài khoản tiền gửi
ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tiền
gửi ngân hàng bao gồm tiền việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá q.[5]
2.2. Ngun tắc kế tốn
Do cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200 nên ngun tắc kế toán
của tài khoản (TK) 112 “ Tiền gửi ngân hàng” theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính được thể hiện như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch
toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản
sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).[8]
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng
thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi
sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải

nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ. [8]
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. [8]

13


Công ty áp dụng xử lý chênh lệch tỷ giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 10 (VAS 10) “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối”. Theo
đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát
sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc kỳ kế
tốn được chuyển đổi theo tỷ giá ngày này. Chênh lệch tỷ giá do phát sinh được
hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng được dùng để chia cho chủ sở
hữu.[10]
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản
112 - Tiền gửi ngân hàng
112-01: Ngoại tệ (USD – SHINHAN BANK)
112-02: Tiền Việt Nam (VND – SHINHAN BANK)
112-03: Tiền Việt Nam(VND – Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế liên quan đến tài khoản “Tiền gửi ngân
hàng” tại công ty TNHH TM DV điện Đông Á Việt Nam được hệ thống hóa như
sau:
❖ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại
công ty
− Nộp tiền vào tài khoản

− Khách hàng thanh tốn tiền gia cơng
− Lãi tiền gửi ngân hàng
− Khách hàng tạm ứng tiền hàng

14


❖ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại
công ty
− Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
− Thanh tốn tiền phí dịch vụ
− Thanh toán tiền điện
− Thanh toán tiền phần mềm cho Misa
− Nộp BHXH, BHYT, BHTN
− Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
− Thanh toán tiền thuê nhà xưởng
− Thanh tốn tiền cơm cơng nghiệp
❖ Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền hiện có vào thời điểm cuối kỳ
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ
2.4.1.1. Tên chứng từ
Đối với tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” thì doanh nghiệp cần có các chứng từ
sau để làm căn cứ cho việc hạch tốn:
− Giấy báo Có (GBC)
− Giấy báo Nợ (GBN)
− Bảng sao kê ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm chi (UNC), ủy
nhiệm thu(UNT)).
2.4.1.2. Mục đích
Mục đích của việc lập các chứng từ liên quan đến tài khoản “Tiền gửi ngân
hàng” được giải thích như sau:

Giấy Báo Có: là chứng từ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp thể hiện tiền
trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp tăng lên để làm bằng chứng cho việc
ghi Nợ TK 112 vào sổ sách kế toán .
Giấy Báo Nợ: là chứng từ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp thể hiện tiền
trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp giảm xuống để làm bằng chứng cho
việc ghi Có TK 112 vào sổ sách kế tốn.
Ủy nhiệm chi: là chứng từ thanh tốn mà cơng ty lập lệnh thanh toán theo mẫu
của ngân hàng tại nơi mở tài khoản yêu cầu trích số tiền nhất định trả cho đối tác
15


của công ty. Ủy nhiệm chi được dùng để làm bằng chứng cho việc giao dịch với
ngân hàng liên quan đến những nghiệp vụ thu tiền của khách hàng.
Ủy nhiệm thu: là chứng từ đề nghị thanh tốn của cơng ty ủy thác cho ngân
hàng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của khách hàng để trả
tiền mua hàng hóa cho cơng ty. Ủy nhiệm thu được dùng để làm bằng chứng cho
việc giao dịch với ngân hàng liên quan đến những nghiệp vụ trả tiền cho nhà cung
cấp.
Bảng sao kê ngân hàng: được dùng để đối chiếu, kiểm tra về những phát sinh
tăng, giảm của tài khoản tiền gửi ngân hàng với sổ tổng hợp, sổ tiết của đơn vị.
2.4.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền [3]
Khi nhận được các chứng từ gốc kèm theo yêu cầu chi tiền như: Hợp đồng,
hóa đơn,… Kế tốn thanh toán kiểm tra , đối chiếu với các chứng từ đề nghị chi tiền
sao cho đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (phải có đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ
phận có liên quan). Kế tốn thanh tốn lập ủy nhiệm chi thành 2 liên. Sau đó, sẽ
được chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt.
Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, 2 liên được trả về cho kế toán thanh
toán. Kế toán thanh toán giao 2 liên cho ngân hàng ký xác nhận.
Ngân hàng nhận được ủy nhiệm chi , hạch toán và thực hiện việc chi tiền sau

đó gửi ủy nhiệm chi liên 1 dã được ký xác nhận về cho đơn vị.
Kế toán thanh toán nhận được ủy nhiệm chi do ngân hàng gửi về, thực hiện
việc hạch toán trên phần mềm. Phần mềm sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung, sổ Cái,
Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng,…
Cuối tháng, kế toán thanh toán đối chiếu với số liệu trên sổ phụ ngân hàng
hoặc bảng sao kê của ngân hàng.
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền [3]
Khi nhận được Giấy báo Có của ngân hàng gửi đến, kế tốn tiền gửi ngân
hàng tiến hành xem xét, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. Kế toán trưởng kiểm tra lại và ký
vào các chứng từ có liên quan.

16


×