Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Luận văn Áp dụng thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG tại công ty Bánh kẹo Hải Hà -thực trạng và giải pháp pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.66 KB, 88 trang )

Luận văn
Áp dụng thuế GIÁ TRỊ GIA
TĂNG tại công ty Bánh kẹo Hải
Hà -thực trạng và giải pháp
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
li m u
- Tớnh cp thit ca ti: Thu l mt phm trự lich s, tn ti
v phỏt trin cựng vi s tn ti v phỏt trin ca Nh nc. Thu c
s dng nh mt cụng c ch yu hu hiu to lp ngun Ti chớnh
(Ngõn sỏch Nh nc) phc v cho nhu cu chi tiờu ca Nh nc,
thc hin cỏc chc nng ca mỡnh i vi nn kinh t xó hi .
Thu tr thnh cụng c ch yu ca Nh nc trong vic qun lý v
iu tit v mụ, thc hin s bỡnh ng gia cỏc thnh phn kinh t,
nc ta hin nay h thng thu bao gm nhiu loi thu
Xut phỏt t nhng yờu cu trờn v xut phỏt t thc trng ỏp dng
Lut thu GTGT ti cụng ty Bỏnh ko Hi H trong thi gian qua, em
mnh dn chn ti : ỏp dng thu GIỏ TR GIA TNG ti cụng ty
Bỏnh ko Hi H -thc trng v gii phỏp. Lm lun vn tt nghip
- Phm vi nghiờn cu ti: õy l loi thu mi ln u tiờn
a vo ỏp dng nc ta, trong ú cú nhng ni dung quy nh khỏc
vi lut th doanh thu v cng khụng hon ton ging thu giỏ tr gia
tng ang ỏp dng cỏc nc khỏc trờn th gii, cho nờn cn phi hiu
rừ v ni dung c bn ca thu giỏ tr gia tng. Bờn cnh ú, vic
chuyn t thu doanh thu sang thu giỏ tr gia tng khụng ch n
thun l s thay i v k thut nghip v, m l s thay i c bn v
ni dung chớnh sỏch v bin phỏp t chc qun lý thu nhm lm cho
chớnh sỏch thu phự hp, gúp phn thỳc y nn kinh t phỏt trin theo
nh hng cụng nghip hoỏ hin i hoỏ, thớch ng vi nhu cu hi
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 2
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
nhập trong khu vực và trên thế giới. Sự thay đổi này sẽ không dễ dàng


và không tránh khỏi sự tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của hàng vạn doanh nghiệp và nhiều lĩnh vực của
đời sống kinh tế - xã hội trong cả nước do đó để giúp các doanh nghiệp
vượt qua những trở ngại ban đầu để phát triển trong cơ chế mới, chúng
ta cần thấy hết những thuận lợi, khó khăn vướng mắc đó.
- Phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian nghiên cứu đề tài và
từ thực tiễn của việc áp dụng thuế hiện nay nên trong đề tài sử dụng một
số phương pháp nghiên cứi như: Phương pháp so sánh, phương pháp
trao đổi, phương pháp thống kê và một số phương pháp khác
- Nội dung nghiên cứu: Với những kiến thức có được cùng với sự
nhiệt tình hướng dẫn của thầy giáo, thạc sỹ Lê Vệ Quốc và các cô chú
phòng kinh doanh công ty Bánh kẹo Hải Hà. Em xin hoàn thành luận
văn với những nội dung cơ bản sau:
Phần Một: Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng
Phần Hai: Thuế giá trị gia tăng áp dụng tại công ty
Phần Ba: Những kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về thuế
giá trị gia tăng
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian tìm hiểu thực tế chưa
nhiều, bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp nhằm hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu.
Phần một
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 3
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng
1.1. khái niệm về thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Khái niệm, những vấn đề cơ sở lý luận chung về thuế
- Sự cần thiết của thuế
Thuế là một khoản thu bắt buộc cho Ngân sách Nhà nước do Nhà nước
đặt ra và tổ chức thực hiện, đối với những đối tượng trong lĩnh vực nhất định.
Nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà nước.

Người kinh doanh trở thành nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế (Nghĩa vụ
thực hiện nguyên tắc hành chính)Với tác dụng ổn định nguồn thu từ đó thuế
trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết vĩ mô
của Nhà nước trong nền kinh tế Quốc dân.
Thuế là công cụ điều tiết công bằng xã hội, thực hiện sự bình đẳng giữa
các thành phần kinh tế, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữ các thành
phần kinh tế Thể hiện rõ nét qua thuế suất.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước.
Thuế mang tính pháp luật và trở thành nghĩa vụ của công dân vì kèm
theo nó còn có biện pháp tuyên truyền giáo dục về ý thức của công dân về
nghĩa vụ nộp thuế và có cả biện pháp cưỡng chế.
7Thuế xuất hiện trong xã hội loài người do hai điều kiện: Sự xuất hiện
của Nhà nước và sự xuất hiện sản phẩm thặng dư
+ Sự xuất hiện Nhà nước tạo quyền lực tập trung để Nhà nước ban hành
luật lệ về thuế bắt buộc mọi thành viên trong xã hội phải chấp hành nghiêm
chỉnh.
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 4
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
+ S xut hin sn phm thng d trong vó hi l c s ch yu to kh
nng v ngun ng viờn v thu
Cựng vi s phỏt trin ca sn xut hng hoỏ v s m rng quan h th
trng, thu ng viờn di dng tin t c hỡnh thnh v ngy cng phỏt
trin. Thu c xõy dng thnh mt h thng gm nhiu sc thu phự hp
vi c im v hon cnh c th ca tng nc
- Bn cht ca thu
Nh nc s dngthu lm cụng c phc v chc nng ca mỡnh. Nh
nc mang li bn cht giai cp nờn bn cht ca thu gn lin vi bn cht
giai cp ca tng loi Nh nc.
Yờu cu ng viờn v mc ớch ca thu tu thuc vo quan im tng
Nh nc, htu thu nhm mc ớch phc v li ớch riờng ca thiu s trong

giai cp thng tr hay nhm mc ớch phc v li ớch ca i a s ca nhõn
dõn lao ng, ca ton dõn.
Thu l mt khon úng gúp theo ngha v bt buc quy nh trong hin
phỏp
v cỏc vn bn phỏp lut buc mi thnh viờn trong xó hi, mi t
chc(ch yu l t chc kinh t) phi np cho Nh nc.
- Vai trũ ca thu
Nhim v chớnh tr - kinh t xó hi ca mt Nh nc trong tng giai
on lch s, c im ca phng thc sn xut, kt cu giai cp l nhng
nhõn t ch yu cú vai trũ nh hng n ni dung v c im thu khoỏ ca
Nh nc, do ú c cu v ni dung ca tng sc thu phi thng xuyờn
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 5
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
được cải tiến, bổ sungvà đổi mới kịp thời phù hợp với tình hình nhiệm vụ của
từng giai đoạn cụ thể của đất nước.
Thuế có vai trò quan trọng làm lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, góp
phần vào kết quả của việc đổi mới đất nước, thực hiện tích cực việc cải tiến
công tác hành chính thuế, từ khâu tuyên truyền giáo dục pháp luật, khâu kiểm
tra, thanh tra chống thất thu Ngân sách, đưa các chúnh sách thuế vào cuộc
sống Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước số thu năm sau
bao giờ cũng cao hơn năm trước, nhằm đảm bảo cho tiêu dùng của Nhà nước.
1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu được nghiên
cứu áp dụng từ sau Đại chiến thế giới lần thứ nhất (1914-1918) nhằm động
viên sự đóng góp rộng rãi của quần chúng Nhân Dân cho nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước, để nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh. Luật Thuế Doanh
Thu được áp dụng ở pháp từ năm 1917. Thời kỳ đầu, Luật Thuế Doanh Thu
chỉ được đánh vào giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu thông hàng hoá
(khâu bán lẻ), với thuế suất thấp. Đầu năm 1920 Thuế doanh thu được điều
chỉnh, đánh vào từng khâu của quá trình sản xuất, trong thực tế cách đánh này

đã khắc phục nhược điểm về tính chất trùng lắp thuế của thuế doanh thu. Nói
cách khác sản xuất ra càng nhiều khâu thì thuế càng cao và thuế chồng lên
thuế. Để khắc phục nhược điểm này, năm 1936 Pháp đã cải tiến thuế doanh
thu qua hình thức đánh thuế một lần vào công đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất (tức là khi sản phẩm được đưa ra tiêu thụ lần đầu). Như vậy việc
đánh thuế độc lập, một lần với độ dài của quá trình sản xuất, khắc phục hiện
tượng đánh thuế trùng lắp trước đó. Tuy nhiên, chính sách thuế này lại phát
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 6
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
sinh nhược điểm là việc thu thuế bị chậm trễ so với trước, vì chỉ khi sản phẩm
được đưa vào lưu thông lần đầu Nhà nước mới thu được thuế
Qua nhiều lần sửa đổi bổ sung, thuế doanh thu vẫn còn nhược điểm nổi
bật là thu thuế chồng lên thuế, trùng lắp Đến năm 1954, Chính Phủ Pháp đã
ban hành một loại thuế mới với tên gọi là thuế giá trị gia tăng (GTGT) và
được viết tắt là VAT(Value Add Tax). Lúc đầu thuế GTGT được ban hành để
áp dụng trước với ngành sản xuất, chủ yếu tránh việc thu thuế chồng chéo qua
nhiều khâu trong lĩnh vực công nghiệp, với thuế suất đồng loạt là 20% và chỉ
khấu trừ trước đối với nguyên liệu, vật liệu. Đến năm 1966 trong xu hướng
cải tiến hệ thống thuế “đơn giản và hiện đại” chung ở Châu Âu, thuế GTGT
được ban hành chính thức để thay thế một số sắc thuế gián thu.
Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT nhanh chóng được áp dụng rộng rãi
trên Thế giới, trở thành nguồn thu quan trọng của nhiều nước. Đến nay đã có
trên 100 nước áp dụng thuế GTGT, chủ yếu là các nước Châu Phi, Châu Mĩ la
tinh, các nước trong khối cộng đồng Châu Âu (EC) và một số nước Châu á.
Về tên gọi có nhiều nước gọi là thuế giá trị gia tăng điển hình là Pháp,
Anh, Thuỳ Điển Một số nước gọi là thuế hàng hoá dịch vụ như Canada, Niu
Dilân ở Phần lan, áo, Đức vẫn dùng tên gọi cũ là thuế doanh thu, với quan
điểm cho rằng, đây không phải sắc thuế mới mà bản chất vẫn là thuế doanh
thu cũ, chỉ thay đổi nội dung biện pháp thu. Mặt khác các nước này còn có lập
luận cho rằng đối với hàng nhập khẩu, thuế GTGT chỉ đánh trên giá trị hàng

nhập khẩu, nên không còn ý nghĩa thuế đánh trên giá trị tăng thêm nữa
Nhìn chung, các nước áp dụng thuế GTGT vì thấy rõ nhược điểm của hệ
thống thuế đang tồn tại ở nước họ ở các mặt.
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 7
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
- Thuế doanh thu tính chồng chéo, không đáp ứng được yêu cầu của
chính sách động viên hợp lý về thuế.
- Thuế quan đối với hàng nhập khẩu có trường hợp phải miễn giảm để
phục vụ quan hệ hợp tác trong khu vực hoặc trên thế giới, vừa gây thất thu
cho Ngân sách Nhà nước, vừa không bảo vệ nội địa.
- Có nhiều sắc thuế làm cho hệ thống thuế trở nên nặng nề, cần phải
thay thế bằng thuế giá trị gia tăng để có thể bao quát được đối tượng đánh
thuế, nhằm động viên đóng góp của người tiêu dùng.
- Sự phát triển của hệ thống thuế không theo kịp sự phát triển của nền
kinh tế.
- Khắc phục tình trạng thất thu thuế cho Ngân sách Nhà nước.
1.1.3. Thuế Giá Trị Gia Tăng.
- Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
- Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Nó là giá trị tăng thêm
đối với sản phẩm, hàng hoá hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, buôn
bán hay dịch vụ tác động vào nguyên liệu thô hay hàng hoá mua vào, làm cho
giá trị hàng hoá của chúng tăng thêm. Nói cách khác đây là số chênh lệch
giữa “giá đầu ra” với “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong qúa trình
sản xuất .
Có hai phương pháp tính trị giá gia tăng:
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 8
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -

- Phng phỏp cng: Tr giỏ gia tng(TGGT) l tr giỏ ca yu t cu
thnh giỏ tr tng thờm ca sn phm.
TGGT = Tin cụng lao ng + li nhun
- Phng phỏp tr: tr giỏ gia tng l khon chờnh lch gia giỏ u ra
ca sn phm (tr giỏ khõu sau ca sn phm) vi giỏ u vo ca sn phm
(giỏ tr nguyờn vt liu m nh kinh t s dng to ra sn phm)
TGGT = Giỏ u ra - Giỏ u vo
Thu giỏ tr gia tng l mt loi thu giỏn thu ỏnh vo s tiờu dựng
hng hoỏ, dch v.Thu giỏ tr gia tng do cỏc nh sn xut, kinh doanh, v
cung cp dch v np, nhng ngi tiờu dựng l ngi chu thu thụng qua
giỏ c hng hoỏ, dch v. Thc cht õy l loi thu ỏnh vo ngi tiờu dựng.
Thu giỏ tr gia tng ch ỏnh vo giỏ tr tng thờm ca hmg hoỏ, dch
v ti mi cụng on sn xut v lu thụng. Ch ngi bỏn hng hoỏ, dch v
ln u phi np thu trờn ton b doanh thu bỏn hng, cũn ngi bỏn hng
hoỏ, dch v nhng khõu tip theo ch úng thu phn tng thờm. Núi cỏch
khỏc thu GTGT l sc thu duy nht thu theo phõn on chia nh trong quỏ
trỡnh sn xut, lu thụng hng hoỏ, dch v t khõu u tiờn n khõu cui
cựng trong chu k sn xut kinh doanh. n cui cựng s thu thu c mi
cụng on s khp vi s thu tớnh theo giỏ bỏn hng hoỏ, dch v cho ngi
tiờu dựng cui cựng.
1.1.4. Cn c tớnh thu Giỏ tr gia tng:
Cn c tớnh thu giỏ tr gia tng l giỏ tớnh thu v thu sut:
- Giỏ tớnh thu giỏ tr gia tng ;
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 9
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
Theo quy nh ti iu 7 Lut thu GTGT v iu 6 ca Ngh nh s
28/1998/NCP, giỏ tớnh thu giỏ tr gia tng ca hng hoỏ dch v c xỏc
nh c th nh sau:
- i vi hng hoỏ, dch v do c s sn xut, kinh doanh bỏn ra hoc
cung ng cho i tng khỏc l giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng.

- i vi hng hoỏ nhp khu l giỏ nhp khu ti ca khu cng (+) vi
thu nhp khu; Giỏ nhp khu ti ca khu lm cn c tớnh thu giỏ tr gia
tng c xỏc nh theo cỏc quy nh v giỏ tớnh thu hng hoỏ nhp khu.
Hng hoỏ, dch v dựng trao i, s dng ni b, biu, tng. Giỏ tớnh
thu giỏ tr gia tng c xỏc nh theo giỏ tớnh thu ca hng hoỏ, dch v
cựng loi hoc tng ng ti thi im phỏt sinh hot ng ny.
- Hot ng cho thuờ ti sn bao gm cho thuờ nh xng, kho tng, bn,
bói, phng tin vn chuyn, mỏy múc thit b
Giỏ tớnh thu GTGT l giỏ cha cú thu . Trng hp cho thuờ theo
tng k hoc tr trc tin thuờ cho mt thi hn thuờ, giỏ tr gia tng tớnh
trờn s tin thuờ tr tng k hoc tr trc, bao gm c chi tr di hỡnh thc
khỏc nh cho thuờ nh cú thu tin hon thin, sa cha nõng cp nh cho thuờ
theo yờu cu bờn thuờ.
- i vi hng hoỏ tr theo phng thc tr gúp, tớnh theo phng thc
tr mt ln cha cú thu GTGT ca hng hoỏ ú (khụng bao gm tr lói gúp),
khụng tớnh theo s tin tr gúp tng k.
- i vi gia cụng hng hoỏ, giỏ tớnh thu l giỏ gia cụng cha cú thu,
bao gm: Tin cụng, tin nhiờn liu, ng lc, vt liu ph v cỏc chi phớ khỏc
gia cụng.
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 10
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
- i vi hot ng xõy dng, lp t trang thit b cho cỏc cụng trỡnh
xõy dng ( khụng phõn bit bao thu hay khụng bao thu nguyờn liu, vt t )
giỏ tớnh thu GTGT l giỏ xõy dng, lp t cha cú thu giỏ tr gia tng .
Trng hp xõy dng lp t cụng trỡnh thc hin thanh toỏn v theo
n giỏ v tin hn mc cụng trỡnh, phn cụng vic bn giao thỡ thu giỏ tr
gia tng tớnh trờn phn giỏ tr hon thnh bn giao.
- i vi hot ng kinh doanh dch v hng tin cụng hoc tin hoa
hng nh i lý mua, bỏn hng hoỏ, i lý tu bin, dch v mụi gii, u thỏc
xut nhp khu hng hoa hng, giỏ tớnh thu GTGT l tin cụng hoc tin

hoa hng c hng cha tr mt khon phớ tn no m c s thu c t
vic thc hin hot ng ny. Hng hoỏ do i lý bỏn ra vn phi tớnh thu
GTGT trờn giỏ bỏn ra.
- i vi hot ng vn ti, bc xp giỏ tớnh thu GTGT l giỏ cc vn
ti, bc xp cha cú thu giỏ tr gia tng.
- i vi hng hoỏ, dch v cú tớnh c thự, dựng cỏc chng t nh tem
bu chớnh, vộ cc vn ti, vộ x s kin thit Ghi giỏ thanh toỏn l giỏ ó
cú thu giỏ tr gia tng, thỡ giỏ cha cú thu c xỏc nh nh sau.
Giỏ cha cú giỏ thanh toỏn (tin vộ, tin tem)
Thu GTGT =
1 + (%) thu sut ca hng hoỏ dch v
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 11
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
- Thu sut giỏ tr gia tng
Theo quy nh ti iu 8 Lut Thu giỏ tr gia tng v iu 7 Ngh nh
s 28/1998/NCP cu Chớnh Ph v thu sut ca thu giỏ tr gia tng c
quy nh nh sau.
- Thu sut 0% ỏp dng i vi hng hoỏ hoỏ xut khu bao gm c
hng hoỏ gia cụng xut khu, xut khu bao gm xut ra nc ngoi, xut
vo khu ch xut.
- Thu sut 5% i vi hng hoỏ dch v.
* Nc sch phc v sn xut v sinh hot do cỏc c s sn xut, kinh
doanh nc khai thỏc t ngun nc t nhiờn cung cp cho cỏc i tng s
dng nc (tr nc sch do cỏc c s t khai thỏc nụng thụn, min nỳi, hi
o, vựng sõu vựng xa phc v sn xut sinh hot thỡ vựng ú khụng
thuc din chu thu ).
* Phõn bún, qung sn xuỏt phõn bún, thuc tr sõu bnh v thuc
kớch thớch vt nuụi cõy trng.
* Thit b dng c y t, bụng bng v sinh y t, thuc cha bnh, phũng
bnh

* Thit b dng c dựng ging dy hc tp .
* chi cho tr em, sỏch khoa hc, k thut, sỏch vn hc ngh thut,
sỏch phc v thiu nhi, sỏch phỏp lut (tr sỏch quy phm phỏp lut khụng
thuc din chu thu giỏ tr gia tng theo quy nh ca Nh nc).
* Sn phm trng trt, chn nuụi, nuụi trng thu sn cha qua ch bin
gm c cõy ging, con ging, ht ging.
* Lõm sn (tr g, mng) cha qua ch bin thc phm ti sng.
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 12
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
* Sản phẩm bằng đay, cói, tre,nứa, lá
* Bông sơ chế biến từ bông tròng trong Nước .
* Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác .
* Dịch vụ khoa học kỹ thuật .
* Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Mức thuế suất 10% là mức thuế phổ biến áp dụng đối với các hàng hoá,
dịch vụ không thuộc diện chịu thuế 0%, 5%, 20%.
- Mức thuế suất 20%áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ:
* Vàng, bạc, đá quý do cơ sở kinh doanh mua vào bán ra .
* Khách sạn, du lịch, ăn uống, đại lý tàu biển, dịch vụ môi giới.
* xổ số kiến thiết và loại hình xổ số khác.
1.1.5. Phương pháp tính thuế.
Xuất phát từ nội dung của thuế giá trị gia tăng khi nghiên cứu thuế
GTGT các nhà kinh tế đã đưa ra 4 hình thức cơ bản của thuế GTGT .
- Hình thức thứ nhất: Thuế GTGT được tính dựa vào phương pháp trực
tiếp-phương pháp kế toán- bằng cách lấy thuế suất (t) nhân (x) với giá trị tăng
thêm (giá trị tăng thêm = tiền công + lợi nhuận)
Thuế giá trị gia tăng = t x (tiền công +lợi nhuận)
- Hình thức hứ hai: Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng được tính dựa
vào phương pháp cộng gián tiếp, tức là không dựa vào giá trị tăng thêm mà
căn cứ vào từng thành phần riêng biệt của nó là tiền công, lợi nhuận cụ thể.

Thuế giá trị gia tăng=t x (tiền công) + t x(lợi nhuận)
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 13
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
- Hỡnh thc th ba: Thu giỏ tr gia tng c tớnh da trờn phng phỏp
tr trc tip hay phng phỏp k toỏn, dựng c s tớnh giỏ tr tng thờm l
phn chờnh lch gia giỏ u ra v giỏ u vo vo c th:
Thu giỏ tr gia tng = t x (giỏ u ra tr thu u vo)
- Hỡnh thc th t: Thu giỏ tr gia tng c tớnh da vo phng phỏp
tr giỏn tip (cũn gi l phng phỏp hoỏ n hay phng phỏp khu tr )
Theo phng phỏp ny thu giỏ tr gi tng phi np c xỏc nh trờn
c s ly thu tớnh trờn giỏ u ra tr thu tớnh trờn giỏ u vo.
Thu giỏ tr gia tng = t x (giỏ u ra) - t x (giỏ u vo)
Trong 4 hỡnh thc tớnh thu GTGT trờn thỡ 3 hỡnh thc u tiờn hu nh
ch tn ti v mt lý thuyt, cũn trong thc t ngi ta ớt ỏp dng. Cũn nc
ta hin nay tn ti hai phng phỏp tớnh c bn l: Phng phỏp khu tr thu
v phng phỏp trc tip tớnh trờn giỏ tr gia tng.
1.1.5.1. Phng phỏp khu tr thu
- i tng ỏp dng: l cỏc n v, t chc kinh doanh bao gm cỏc
doanh nghip Nh nc, doanh nghip t nhõn, doanh nghip u t nc
ngoi, cỏc cụng ty c phn, hp tỏc xó v cỏ n v, t chc kinh doanh khỏc,
tr cỏc i tng ỏp dng tớnh thu theo phng phỏp trc tip trờn giỏ tr gia
tng núi ti im di õy.
- Xỏc nh thu giỏ tr gia tng phi np: s thu gớa tr gia tng phi np
bng(=) Thu GTGT u ra tr (-) thu GTGT u vo
trong ú ;
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 14
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
+ Thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
đó.

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế khi bán hang hoá, dịch vụ phải tính và thu thuế giá trị gia tăng khi bán ra.
Khi lập hoá đơn bán hàng hoá dịch, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá
bán chưa có thuế , thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền người mua phải thanh
toán, Trường hợp chỉ ghi giá thanh toán, không ghi thuế giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ thì thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra phải
tính trên giá thanh toánghi trên hoá đơn, chứng từ.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá
đơn, chứng từ GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc hoá đơn của hàng hoá
nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào cơ sở được khấu trừ quy định như sau.
* Thuế đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ.
* Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong
tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của háng đó,
không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Ví dụ: Công ty Bánh kẹo Hải Hà sản xuất kẹo trong tháng 01/2000 bán
ra 200 tấn kẹo, giá bán mỗi tấn là 800.000 đồng/tấn ( giá chưa có thuế) thuế
GTGT phải nộp là 10% (giá mua của người thanh noán là 880.000 đồng/tấn)
cũng trong tháng công ty đã mua một số nguyên liệu để dùng cho sản
xuất,kinh doanh Bánh kẹo là.
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 15
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
Cn c cỏc chng t, hoỏ dn GTGT mua nguyờn liu s thu
thu GTGT u vo c xỏc nh nh sau:
Hng hoỏ mua
vo
n v tớnh S lng
mua
Giỏ n v

tớnh
Thnh tin Thu GTGT
u vo
Bt mỡ Tn 100 0.5tr/tn 50.000000 5000.000
ng, sa Tn 100 0.4/tn 40.000000 4.000.000
in,du KW 5000 700/KW 3.500.000 350.000
Tng cng 93.500.000 9.350.000
- Gi nh cỏc loi nguyờn liu mua vo ch sn xut bỏnh ko, thỡ
thu GTGT m cụng ty phi np trong thỏng l :
- S thu GTGT u ra, tớnh trờn s bỏnh ko m cụng ty bỏn ra:
800.000 x 200 tn x 10% = 16.000.000 ng
- S thu GTGT u vo c khu tr l: 9.350.000 ng.
S thu GTGT cụng ty phi np trong tthỏng l:
16.000.000 - 9.350.000 = 6.650.000 ng
Trng hp c s kinh doanh khụng cú hoỏ n chng t hoc cú hoỏ
n, chng t nhng khụng phi hoỏ n, chng t GTGT hoc húa n
GTGT nhng khụng ghi s thu GTGT riờng ngoi giỏ bỏn thỡ khụng c
khu tr thu GTGT u vo, tr cỏc trng hp c quy nh sau õy:
+ Trng hp hng hoỏ dch v mua vo l loi c dựng chng t ghi
giỏ thanh toỏn l giỏ ó cú sn thu GTGT thỡ c s c cn c vo giỏ ó
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 16
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
có thuế và để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ
ví dụ: Trong kỳ công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ
là đặc thù:
Tổng giáthanh toán 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu
thuế suất 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính như sau:
110 triệu
x 10% =10 triệu đồng.

1+10%
Giá chưa có thuế là 100 triệu, thuế GTGT là 10 triệu.
Trường hợp cơ sở mua hàng hoá nguyên vật liệu là nông sản, lâm sản,
thuỷ sản chưa qua chế biến của người sản xuất bán ra không có hoá đơn sẽ
được khấu trừ thuế đầu vào theo tỷ lệ phần trăm(%) tính trên giá trị hàng hoá
mua vào.
1.1.5.2.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên giá trị gia tăng
+ Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
- Cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
ở Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
66/HĐBT ngày 02/03/1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là chính phủ).
- Các hộ kinh tế gia đình sản xuất kinh doanh theo quy định tại Nghị
định số 29/HĐBT ngày 09/03/1998 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là chính
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 17
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
phủ) về kinh tế gia đình bao gồm cả những hộ nông dân có hoạt động chế
biến sản phẩm nông sản do mình trực tiếp làm ra.
* Cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyến)
* Người cho thuê nhà, kho, bến bãi và các tài sản khác
* Cá nhân nhóm cá nhân hành nghề tự do.
* Các cá nhân, nhóm cá nhân làm việc trong các tổ chức nhận khoán, kể
cả cán bộ công nhân viên làm việc trong các Doanh nghiệp Nhà Nước tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
+ Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế:
- Căn cứ tính thuê giá trị gia tăng đối với hộ cá thể nộp theo phương
pháp trực tiếp là giá trị gia tăng và thuế suất.
Số thuế GTGT phải nộp của các hộ kinh doanh được xác định theo công
thức sau:
Số thuế giá trị gia tăng thuế suất

GTGT = của hàng hoá, dịch x thuế
phải nộp vụ chịu thuế GTGT
- Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh số
bán (đã có thuế GTGT) và doanh số mua vào (đã có thuế GTGT ) đối với
từng trường hợp cụ thể được xác định như sau;
* Đối với hộ kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hoá,
dịch vụ có hoá đơn chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán theo quy định thì giá trị
gia tăng được xác định căn cứ vào doanh số bán ra của hàng hoá, dịch vụ
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 18
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
phản ánh trên hoá đơn, chứng từ hợp lệ trừ đi doanh số mua vào cũng phản
ánh đầy đủ trên hoá đơn, chứng từ hợp lệ của hàng hoá, dịch vụ.
Giá trị gia tăng Giá thanh toán giá thanh toán của
Của hàng hoá, = của hàng hoá, _ hàng hoá, dịch vụ
dịch vụ dịch vụ bán ra mua vào tương ứng
Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra là giá thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu
thêm (nếu có) mà bên mua phải thanh toán.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào (giá mua
bao gồm cả thuế GTGT ) mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất hàng hoá
dịch vụ bán ra.
Ví dụ: Một Đại lý của công ty Bánh kẹo Hải Hà, đại lý này mua, bán đều
có hoá đơn, chứng từ theo quy định và mở sổ sách kế toán ghi chép đầy đủ ;
Trong tháng 1/2000 doanh số bán ra gồm cả thuế GTGT mà người mua đã
thực trả tiền là 210 triệu, giá mua vào tương ứng với giá hàng bán ra (bao
gồm cả thuế GTGT) trong tháng là 180 triệu đồng.
Thuế GTGT mà đại lý phải nộp trong tháng 1/2000 là:
(210triệu đồng - 180 triệu đồng ) x 10% = 3 triệu đồng.
* Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh mà giá trị gia tăng là số chênh

lệch giữa doanh số bán hàng và doanh số vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho
sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở không hoạch toán được doanh số
hàng hoá, vật tư, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số bán ra thì được xác
định như sau:
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 19
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
Giỏ vn hng bỏn ra bng(=) tr giỏ hng hoỏ tn u k, cng (+) tr
giỏ hng hoỏ mua trong k, tr (-) hng hoỏ tn cui k.
Vớ d: H A kinh doanh, sn xut g trong thỏng bỏn c 150 sn
phm, tng doanh s bỏn l 25 triu ng, trong ú giỏ vt t, nguyờn liu
mua ngoi sn xut 150 sn phm l 19 triu ng.
Thu sut thu GTGT 10% thu GTGT h A phi np
Giỏ tr gia tng cu Sn phm g l: 25 - 19 = 6 triu ng.
Thu GTGT h A phi np trong thỏng 1/2000 l :
6 triu ng x 10% = 0.6 triu ng.
* i vi hot ng xõy dng lp t l s chờnh lch gia tin thu v
xõy dng, lp t cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh tr (-) chi phớ vt t,
nguyờn liu, chi phớ ng lc, vn ti dch v v chi phớ khỏc mua ngoi
phuc v hot ng xõy dng, lp t cụng trỡnh, hn mc cụng trỡnh.
* i vi hot ng vn ti l chờnh lch gia tin cc thu vn ti, bc
xp tr(-) chi phớ xng du, ph tựng thay th v cỏc chi phớ khỏc mua ngoi
dựng cho hot ng vn ti.
* i vi hot ng kinh doanh n ung l s chờnh lch gia tin thu v
bỏn hng hoỏ n ung, tin ph thu khỏc tr (-) doanh s hng hoỏ, dch v
mua ngoi dựng cho kinh doanh n ung.
* i vi hot ng cho thuờ nh, thuờ kho bói, ti sn l chờnh lch
gia tin thu v cho thuờ tr (-) giỏ vt t, nguyờn vt liu sa cha, chi
phớ in nc . nu bờn cho thuờ phi thanh toỏn. Trng hp cỏc chi phớ
sa cha, chi phớ in nc bờn i thuờ b ra thỡ doanh thu tớnh thu chớnh l
tin cho thuờ.

Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 20
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
* Đối với hoạt động uỷ thác mua, đại lý bán có hai trường hợp :
- Trường hợp bán đại lý hưởng hoa hồng, bên bán bán đúng giá do bên
giao quy định có hoá đơn chứng từ hợp lệ thì không tính thuế trên hoa hồng
đại lý.
- Các trường hợp khác (đại lý độc quyền, đại lý bao tiêu, đại lý phân
phối ) giá tính thuế là giá thực tế bán ra đã có thuế GTGT .
Các hoạt động khác (đại lý vận tải, đại lý tàu biển ) giá tính thuế là giá
thực tế bên giao đại lý thanh toán.
* Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng
từ bán hàng hoá, dịch vụ, xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ theo hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ nhưng không có đầy đủ hoá đơn mua
hàng hoá, dịch vụ thì giá trị gia tăng được xác định bằng (=) doanh thu nhân
(x) tỷ lệ(%) giá trị gia tăng trên doanh thu.
Ví dụ : Nhà hàng A doanh thu bán hàng trong tháng 1/2000 là 80 triệu
đồng (có đầy đủ hoá đơn bán hàng) nhưng nhà hàng không tập hợp được hoá
đơn, chứng từ mua.
Giả định giá trị gia tăng theo quy định (theo hướng dẫn của tổng cục
thuế) là 30%
Giá trị gia tăng = 80 triệu đồng x 30% =24 triệu đồng.
Thuế giá trị gia tăng là : 24 tr.đồng x 20% = 4,8 triệu đồng .
* Đối với cá nhân (hộ) kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hoá đơn mua,
bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của
từng hộ để ấn định mức doanh thu tính thuế: Giá trị gia tăng được xác định
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 21
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
bằng (=) doanh thu ấn định nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị gia tăng được tính
trên doanh thu.
Tỷ lệ giá trị gia tăng : Theo quy định của Bộ tài chính trong hướng dẫn

Luật thuế GTGT và Nghị định của Chính Phủ quy định chi tiết Luật thuế
GTGT thì tổng cục thuế xác định tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ
tính thuế GTGT phù hợp với ngành nghề và hợp lý giữa các địa phương .
- Phương pháp tính thuế doanh thu
So với Thuế GTGT thì thuế doanh thu có rất nhiều điểm khác biệt nhưng
điểm khác biệt lớn nhất, rõ ràng nhất và cũng là nhược điểm nổi bật nhất của
thuế doanh thu đó là sự chồng chéo của thuế mục tiêu của thuế đánh vào tiêu
dùng là thu trên sản phẩm tiêu thụ nhưng cách đánh thuế doanh thu khiến cho
tổng số thuế phải nộp là quá nặng và vô lý, việc tính thuế Doanh thu được
tính như sau: Thuế doanh thu = Doanh thu chịu thuế x Thuế suất
để có cái nhìn khái quát về sự khác biệt này chúng ta phân tích ví dụ sau
ví dụ; Người thu mua mía của nông dân, bán một tấn mía với giá 100.000
đồng, (giả sử thuế suất thuế doanh thu là 4%) sẽ phải nộp thuế 4000 đồng.
Nhà máy đường mua mía về sản xuất được 100 kg đường thô và bán ra với
giá 200.000 sẽ phải nộp thuế 8000 đồng. Nhà máy đường mua đường thô về
lọc lại được 80kg và bán sỷ cho đại lý với giá 300.000 đồng sẽ phải chịu thuế
12.000 đồng. Đại lý bán lẻ với giá 350.000 đồng phải chịu thuế 14000. Người
bán lẻ bán cho người tiêu dùnglà 400.000 đồng, phải chịu thuế 15.600 đồng.
Vậy qua 5 giai đoạn 80 kg đường đã phải chịu thuế là 15.600 đồng, nếu còn
qua nhiều giai đoạn thì thuế càng tăng lên nữa. Thuế chồng lên thuế là vì
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 22
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
doanh thu c cng vo giỏ bỏn ca giai on trc, giỏ bỏn ca giai on
trc li nhp vo giỏ thnh ca giai on sau, khi bỏn ra phi chu thu trờn
giỏ bỏn, vỡ vy thu sut ch cú 4% nhng qua 5 giai on mc thu ó lờn ti
13,4% (53.600/400.000). Ngc li nu nh mỏy ng mua mớa ca ca
nụng dõnv sn xut khộp kớn thnh 80 kg ng v bỏn vi giỏ 350.000 thỡ
phi chu 2 ln thu l khõu sn xut 4.000 ng v khõu bỏn l 14.000 tng
cng phi np 18.000 ng. Qua ú chng t s khụng cụng bng khụng rừ
rng trong x lý. Gii thớch: Nu ỏnh thu theo phng phỏp thu GTGT thỡ

ngi np thu c khu tr cỏc khon thu GTGT nop trc ú, gi s
thu sut Thu GTGT l 10% thỡ khi 80 kg n tay ngi tiờu dựng dự cú phi
tri qua bao nhiờu cụng on cng ch phi np 40.000 ng (400.000x10% =
40.000) mc dự thu sut thu doanh thu cao hn nhng mc thu phi np
cho 80 kg ng li thp hn v hp lý hn vỡ thu khụng phi ỏnh trựng.
1.1.6. Quy trỡnh thc hin thu giỏ tr gia tng
+ Quy trỡnh i vi ngi np thu: ú l nhng cụng vic m c s
kinh doanh phi lm theo mt trỡnh t nht nh. Cỏc cụng vic ú bao gm:
- ng ký np thu
- Lp, tip nhn v qun lý hoỏ n, chng t trong hot ng kinh doanh.
- T chc hch toỏn k toỏn cỏ hot ng kinh doanh v cỏc nghip v
kinh t liờn quan n thu GTGT.
- Tớnh thu, kờ khai thu, khu tr thu.
- Np thu.
- Lm th tc xin hon thu.
- Quyt toỏn thu.
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 23
Luận văn tốt nghiệp. Thuế giá trị gia tăng -
+ Quy trỡnh thc hin thu GTGT i vi c quan thu.
- Hng dn v t chc cho cỏc c s kinh doanh ng ký np thu.
- Qun lý mó s, i tng np thu.
- Tip nhn t khai thu.
- Kim tra vic kờ khai, thụng bỏo s thu phi np, v ụn c np thu.
- Tip nhn v xem xột h s v lm th tc gim thu.
- Tip nhn h s, lm th tc v thc hin hon thu.
- Quyt toỏn thu.
- Cng ch thu.
1.1.5.1. Túm tt quy trỡnh thc hin thu (s trang sau)
+ ng ký nụp thu
- Cỏc i tng quy nh nờu trờn u phi ng ký kờ khai np thu ti

chi cc thu qun huyn ni cú a im kinh doanh, ngnh ngh kinh doanh,
lao ng vn ni np thu v cỏc ch tiờu khỏc theo mu ng ký np thu v
hng dn ca c quan thu.
i vi h mi ra kinh doanh, thi gian ng ký np thu chm nht l
10 ngy k t ngy ra kinh doanh.
Cỏc h ng ký cú thay i ngnh ngh, mt hng kinh doanh thờm
ngnh ngh phi ng ký b sung hoc cú n gi n c quan thu chm
nht 5 ngy trc khi cú s thay i ú.
+ Kờ khai thu giỏ tr gia tng phi np.
Nguyễn Văn Lịch-Luật KD-K39B 24
LuËn v¨n tèt nghiÖp. ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng -
Theo quy định của Luật thuế GTGT hàng tháng hộ kinh doanh phải lập
tờ khai tính thuế GTGT theo mẫu quy định của Bộ tài chính để phù hợp với
phương thức quản lý của cơ quan thuế, việc kê khai thuế cần thực hiện như
sau:
- Hộ kinh doanh thực hiện chế độ kế toán, chế độ hoá đơn chứng từ nộp
thuế theo phương pháp kê khai thì thực hiện kê khai hàng tháng, thời hạn nộp
tờ khai thuế chậm nhất là 5 ngày của tháng sau.
- Những hộ kinh doanh được cơ quan thuế ấn định doanh thu để tính
thuế GTGT và ổn định mức thuế trong một thời gian nhất định (3 tháng, 6
tháng, 1 năm.) thời hạn kê khai và nộp tờ khai chậm nhất là ngày 10 của tháng
cuối cùng thời hạn ấn định.
Hộ kinh doanh được cơ quan thuế ổn định mức thuế, nếu trong thời gian
ổn định tình hình kinh doanh có thay đổi làm số thuế GTGT tháng tăng hoặc
giảm từ 20% trở lên thì hộ kinh doanh phải khai báo lại với cơ quan thuế để
cơ quan thuế tính lại số thuế phải nộp .
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng
chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
+ Nộp thuế giá trị gia tăng :
Các hộ kinh doanh phải nộp thuế GTGT vào Kho Bạc Nhà Nước theo

đúng số thuế, ngày nộp thuế và địa điểm nộp thuế ghi trong thông báo nộp
thuế. Thời gian thông báo nộp thuế của tháng đối với các hộ kinh doanh do cơ
quan thuế xác định phù hợp với từng ngành nghề, địa bàn. Đối với từng hộ
kinh doanh (trừ đối tượng nộp thuế theo kê khai) cơ quan thuế tổ chức thu
thuế và nộp vào Ngân Sách Nhà nước (NSNN ) đối với những địa bàn xa
kho bạc nhà nước, hoặc kinh doanh lưu động, không thường xuyên. Thời hạn
NguyÔn V¨n LÞch-LuËt KD-K39B 25

×