Khảo sát giá đất ở thị trường tại
một số tuyến đường và xây dựng
hệ số điều chỉnh K (KLĐ) ở thị
trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc,
Tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, giá đất trên thị trường biến động rất lớn, giá tăng cao và nhanh
qua các năm. Trong khi đó, để đảm bảo cho vấn đề ổn định kinh tế - xã hội, giá
đất của nhà nước lại không tăng nên gây ra sự chênh lệch rất lớn so với thị
trường. Điều này dẫn đến rất nhiều vấn đề bất cập trong công tác quản lý và sử
dụng đất. Cụ thể như, cơng tác giải phóng mặt bằng, nhiều dự án bị kéo dài do
không thỏa thuận được giá bồi thường với người sử dụng đất khi thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư. Như vậy, để khắc phục được những
hạn chế này, việc có một bảng giá đất thị trường phù hợp là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, được sự đồng ý của khoa Tài Nguyên Đất
và MTNN cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của các giáo viên dẫn đồn đi
thực tế, nhóm đã đi tới quyết định nghiên cứu chuyên đề này: “Khảo sát giá đất
ở thị trường tại một số tuyến đường và xây dựng hệ số điều chỉnh K (KLĐ) ở thị
trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Đất đai là là khoảng không gian cho các hoạt động con
người được thể hiện ở nhiều dạng sử dụng đất khác nhau.
Giá đất là Số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do nhà
nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền
sử dụng đất.
Giá thị trường là giá đất được hình thành khi bên bán sẵn
sàng bán và bên mua sẵn sàng chi trả tại một thời điểm nhất
định trên một khoảng diện tích nhất định, trong điều kiện thị
trường
định. là một lộ trình, đường đi có thể phân biệt giữa
Tuyến ổn
đường
các địa điểm.
Hệ số điều chỉnh K (KLĐ) là mức chênh lệch bình quân của
các tuyến đường lựa chọn
ĐẶC
ĐIỂM
55TUYẾN
Bảng.
Giá đấtVỀ
ở của
tuyến đườngĐƯỜNG
được chọn tạiĐƯỢC
thị trấn PhúCHỌN
Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
ĐIỂM
ĐẦU
ĐƯỜNG
PHỐ
ĐIỂM
CUỐI
ĐƯỜNG
PHỐ
Loại
đường
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Trần Đình
Hồng
1
Túc (Bạch
Đức Trạch
Mã mới)
Sơng Cầu
Hai
3.B
610.000
430.000
300.000
210.000
T
T
TÊN
ĐƯỜNG
PHỐ
Trần Đình
Túc
Lý Thánh
Tơng
Hồng
Đức Trạch
2.C
680.000
480.000
330.000
230.000
3 19 tháng 5
Lý Thánh
Tơng
8 tháng 3
4.B
470.000
330.000
230.000
160.000
4
Cổ Loa
Lý Thánh
Tơng
Hết đường
4.C
420.000
290.000
210.000
140.000
5
Lê Dõng
Lý Thánh
Tơng
Trần Đình
Túc
2.C
680.000
480.000
330.000
230.000
2
ĐẶC ĐIỂM VỀ 5 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC CHỌN
ĐẶC ĐIỂM VỀ 5 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC CHỌN
MỨC CHÊNH LỆCH THEO GIÁ TRỊ
TRUNG BÌNH
Đơn giá theo bảng giá nhà
nước (triệu đồng/m2)
Tuyến
đường
Hồng
Đức
Trạch
Trần
Đình
Túc
19
Tháng 5
Cổ Loa
Lê Dõng
Đơn giá thị trường (triệu
đồng/m2)
Mức
chênh
lệch
theo
giá trị
trung
bình
Min
Max
TB
SD
Min
Max
TB
SD
0,21
0,61
0,41
0,054
1,02
1,91
1,38
0,346
0,97
0,23
0,68
0,46
0,054
0,67
1,4
1
0,35
0,54
0,16
0,47
0,315 0,016
0,93
1,18
1,05
1,15
0,735
0,14
0,23
0,42
0,68
0,71
1,08
1,53
1,83
1,17
1,52
1,32
1,692
0,89
1,06
0,28
0,46
0,011
0,054
HỆ SỐ KLĐ GIỮA CÁC TÚN
ĐƯỜNG
Cơng thức tính hệ số điều
chỉnh K:
KLĐ =
Đơn giá tại loại đường so sánh
Đơn giá tại loại đường được lấy làm
chuẩn
Chọn tuyến đường Mười Chín Tháng Năm làm chuẩn, ta tính
được hệ số KLĐ giữa các tuyến đường như sau:
Tuyến đường
KLĐ
Trần Đình Túc/Mười Chín Tháng Năm
0,952
Hồng Đức Trạch/ Mười Chín Tháng Năm
1,314
Cổ Loa/ Mười Chín Tháng Năm
1,114
Lê Dõng/ Mười Chín Tháng Năm
1,448
KẾT LUẬN
Giá thị trường chênh lệch nhiều hơn so với giá của UBND tỉnh ban hành
tại các tuyến đường cụ thể:
+ Giá tại tuyến đường Hoàng Đức Trạch: giá thị trường chênh lệch so
với giá UBND tỉnh ban hành tại tuyến đường này lên đến 0,97 triệu
đồng /m2.
+ Giá tại tuyến đường Trần Đình Túc: giá thị trường chênh lệch so với
giá UBND tỉnh ban hành tại tuyến đường này lên đến 0,54 triệu
đồng /m2.
+ Giá tại tuyến đường Cổ Loa: giá thị trường chênh lệch so với giá
UBND tỉnh ban hành tại tuyến đường này lên đến 0,89 triệu đồng /m 2.
+ Giá tại tuyến đường Mười Chín Tháng Năm: giá thị trường chênh lệch
so với giá UBND tỉnh ban hành tại tuyến đường này lên đến 0,735 triệu
đồng/m2.
+ Giá tại tuyến đường Lê Dõng: giá thị trường chênh lệch so với giá
KẾT LUẬN
Nếu các thửa đất tương tự nhau nhưng nằm ở các tuyến
đường khác nhau thì mức độ chênh lệch về giá như sau:
+ Giá tại tuyến đường Hoàng Đức Trạch so với tuyến
đường Mười Chín Tháng Năm chênh 1,314.
+ Giá tại tuyến đường Trần Đình Túc so với tuyến đường
Mười Chín Tháng Năm chênh 0,952.
+ Giá tại tuyến đường Cổ Loa so với tuyến đường Mười
Chín Tháng Năm chênh 1,114.
+ Giá tại tuyến đường Lê Dõng so với tuyến đường Mười
Chín Tháng Năm chênh 1,448.