Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

XHH phap luat CLC 2TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.36 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ

HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2022


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
BTN
CĐR
CLO
CTĐT
GV
GVC
KTĐG
LT
LVN
MT
NC
Nxb
PGS
SV
TC
TNC


TS


Bài tập
Bài tập nhóm
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của học phần
Chương trình đào tạo
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Lí thuyết
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Phó giáo sư
Sinh viên
Tín chỉ
Tự nghiên cứu
Tiến sĩ
Vấn đề

KHOA LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
2


BỘ MƠN XÃ HỘI HỌC
Bậc đào tạo:
Tên học phần:

Số tín chỉ:
Loại học phần:

Cử nhân chất lượng cao ngành Luật
Xã hội học pháp luật
02
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Phan Thị Luyện – GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0983894588
E-mail:
2. TS. Ngọ Văn Nhân - GVCC, Trưởng Khoa
Điện thoại: 0913639128
E-mail:
3. ThS. Nguyễn Thanh Hương, Giảng viên
Điện thoại: 0989389655
E-mail :
4. ThS. Nguyễn Thị Yến, Giảng viên
Điện thoại: 0975465271
E-mail:
Văn phịng Khoa Lý luận chính trị
Phịng 1408, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.38354642
Giờ làm việc: 7h30-17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT: Khơng có
3. TĨM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Xã hội học pháp luật là ngành xã hội học chuyên biệt, nghiên cứu các quy
luật và tính quy luật của quá trình phát sinh, tồn tại, hoạt động của pháp

luật trong xã hội, trong mối liên hệ với các loại chuẩn mưc xã hội khác,
nguồn gốc, bản chất xã hội, các chức năng xã hội của pháp luật, các khía
cạnh xã hội của hoạt động xây dựng, thực hiện và áp dụng pháp luật.
Là học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành luật, xã hội học pháp luật
3


cung cấp, trang bị cho sinh viên luật cách tiếp cận mới - tiếp cận xã hội học
đối với các sự kiện, hiện tượng pháp luật xảy ra trong xã hội thông qua
việc áp dụng các phương pháp điều tra xã hội học để thu thập, xử lí và
phân tích các thông tin thực nghiệm làm sáng tỏ nguồn gốc, nguyên nhân,
bản chất của chúng. Xã hội học pháp luật cũng giới thiệu các trào lưu
nghiên cứu pháp luật trên thế giới để giúp sinh viên có cái nhìn đối sánh
với luật học trong nước; làm rõ mối quan hệ giữa pháp luật với các loại
chuẩn mực xã hội khác, như chuẩn mực chính trị, chuẩn mực đạo đức;
phân tích, làm nổi bật các khía cạnh xã hội của hoạt động xây dựng, thực
hiện và áp dụng pháp luật trong thực tế xã hội ở nước ta hiện nay.
Việc học tập, nghiên cứu xã hội học pháp luật chắc chắn sẽ mang lại cho
sinh viên luật nhiều điều lí thú, bổ ích, phục vụ thiết thực, trực tiếp cho q
trình học tập và nghiên cứu các môn khoa học pháp lí.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Vấn đề 1. Nhập môn xã hội học pháp luật
1.1. Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển của xã hội học pháp luật
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của xã hội học pháp luật
1.1.2. Quan điểm của một số trường phái xã hội học pháp luật tiêu biểu
1.2. Đối tượng nghiên cứu của xã hội học pháp luật
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của xã hội học pháp luật
1.2.2. Mối quan hệ giữa xã hội học pháp luật và các khoa học pháp lí
1.3. Các chức năng cơ bản của xã hội học pháp luật
1.3.1. Chức năng nhận thức

1.3.2. Chức năng thực tiễn
1.3.3. Chức năng dự báo
Vấn đề 2. Mối liên hệ giữa pháp luật và cơ cấu xã hội
2.1. Khái niện bản chất xã hội, các chức năng xã hội của pháp luật
2.1.1. Khái niệm pháp luật trong xã hội học pháp luật
2.1.2. Bản chất xã hội của pháp luật
2.2. Cơ cấu xã hội và một số yếu tố cấu thành cơ cấu xã hội
2.2.1. Khái niệm cơ cấu xã hội
2.2.2. Một số yếu tố cấu thành cơ cấu xã hội
2.3. Pháp luật trong mối liên hệ với các phân hệ của cơ cấu xã hội
2.3.1. Pháp luật trong cơ cấu xã hội - nhân khẩu (dân số)
4


2.3.2. Pháp luật trong cơ cấu xã hội - lãnh thổ
2.3.3. Pháp luật trong cơ cấu xã hội - dân tộc
2.3.4. Pháp luật trong cơ cấu xã hội - nghề nghiệp
2.4. Pháp luật và vấn đề phân tầng xã hội
2.4.1. Khái niệm, các kiểu phân tầng xã hội
2.4.2. Pháp luật với các vấn đề nảy sinh từ phân tầng xã hội, bất bình đẳng
xã hội, bảo đảm an sinh xã hội
Vấn đề 3. Mối quan hệ giữa pháp luật và chuẩn mực xã hội
3.1. Khái quát về chuẩn mực xã hội
3.1.1. Khái niệm chuẩn mực xã hội
3.1.2. Phân loại chuẩn mực xã hội
3.1.3. Các đặc trưng cơ bản của chuẩn mực xã hội
3.1.4. Vai trò của chuẩn mực xã hội đối với đời sống xã hội
3.2. Các loại chuẩn mực xã hội và mối quan hệ với pháp luật
3.2.1. Chuẩn mực chính trị
3.2.2. Chuẩn mực tơn giáo

3.2.3. Chuẩn mực đạo đức
3.2.4. Chuẩn mực phong tục, tập quán
3.2.5. Chuẩn mực thẩm mĩ
Vấn đề 4. Các khía cạnh xã hội của hoạt động xây dựng pháp luật
4.1. Khái quát về hoạt động xây dựng pháp luật
4.1.1. Khái niệm hoạt động xây dựng pháp luật
4.1.2. Chủ thể của hoạt động xây dựng pháp luật
4.1.3. Quy trình hoạt động xây dựng pháp luật
4.2. Nội dung nghiên cứu về các khía cạnh xã hội của hoạt động xây dựng
pháp luật
4.2.1. Các khía cạnh xã hội cần nghiên cứu tìm hiểu trong quá trình xây
dựng pháp luật
4.2.2. Các khía cạnh xã hội liên quan đến văn bản quy pháp luật sau khi
được ban hành, có hiệu lực thực thi cần tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu phục
vụ việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật
4.2.3. Một số yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng pháp luật
4.3. Các biện pháp đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt
động xây dựng pháp luật ở nước ta hiện nay
5


4.3.1. Tăng cường công tác thẩm định nội dung các dự án luật bằng công cụ xã
hội học
4.3.2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các các chủ thể tham gia hoạt
động xây dựng pháp luật
4.3.3. Mở rộng dân chủ, tăng cường tính cơng khai, minh bạch trong hoạt
động xây dựng pháp luật, bảo đảm phát triển bền vững
Vấn đề 5. Các khía cạnh xã hội của hoạt động thực hiện pháp luật
5.1. Khái quát chung về hoạt động thực hiện pháp luật
5.1.1. Khái niệm thực hiện pháp luật

5.1.2. Các hình thức thực hiện pháp luật
5.2. Các khía cạnh xã hội của hoạt động thực hiện pháp luật (đối với các
hình thức tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật và sử dụng pháp luật)
5.2.1. Sự phù hợp giữa các quy tắc của chuẩn mực pháp luật với các lợi ích
của chủ thể thực hiện pháp luật
5.2.2. Cơ chế thực hiện pháp luật
5.2.3. Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động thực hiện pháp luật
5.3. Các khía cạnh xã hội của hoạt động áp dụng pháp luật
5.3.1. Mối quan hệ giữa chính trị và áp dụng pháp luât
5.3.2. Mối quan hệ giữa chuẩn mực pháp luật và quyết định áp dụng pháp
luật
5.3.3. Vai trò của các nhân tố chủ quan trong hoạt động áp dụng pháp luật
5.3.4. Vai trò của các nhân tố khách quan trong hoạt động áp dụng pháp
luật
5.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động thực hiện ở nước ta
hiện nay
5.4.1. Nâng cao ý thức pháp luật, hình thành thói quen “sống và làm việc
theo pháp luật” của các chủ thể pháp luật
5.4.2. Phát huy vai trị của các phương tiện thơng tin đại chúng đối với
công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho các tầng lớp nhân
dân
5.4.3. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong
hoạt động thực hiện pháp luật
5.4.4. Tăng cường giáo dục, bồi dưỡng kĩ năng nghiệp vụ, nâng cao ý thức
pháp luật nghề nghiệp cho cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền áp
6


dụng pháp luật
5.4.5. Thông báo công khai kết quả hoạt động áp dụng pháp luật trên các

phương tiện thông tin đại chúng
Vấn đề 6. Sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.1. Khái niệm chung về sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.1.1. Khái niệm sai lệch
6.1.2. Khái niệm sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.1.3. Phân loại hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.1.4. Hậu quả của sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.2. Các yếu tố tác động tới sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.2.1. Hệ thống các giá trị
6.2.2. Sự rối loạn các thiết chế xã hội
6.2.3. Sự biến đổi của các chuẩn mực xã hội
6.2.4. Sự thay đổi của các quan hệ xã hội
6.3. Nguyên nhân dẫn đến hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.3.1. Sự không hiểu biết, hiểu biết khơng đúng, khơng chính xác các quy
tắc u cầu của chuẩn mực pháp luật
6.3.2. Tư duy diễn dịch không đúng, sự suy diễn một số chuẩn mực pháp luật
thiếu căn cứ logic cùng với việc sử dụng các phán đoán phi logic
6.3.3. Việc củng cố, tiếp thu các quy tắc, yêu cầu của những chuẩn mực
pháp luật đã lạc hậu, lỗi thời, khơng cịn phù hợp với pháp luật hiện hành
6.3.4. Đi từ quan niệm sai lệch tới hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.3.5. Các khuyết tật về tâm - sinh lí dẫn tới hành vi sai lệch chuẩn mực
pháp luật
6.3.6. Mối liên hệ nhân - quả giữa các hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật
6.4. Hiện tượng tội phạm
6.4.1. Khái niệm hiện tượng tội phạm
6.4.2. Các đặc trưng cơ bản của hiện tượng tội phạm
6.4.3. Các mơ hình nghiên cứu xã hội học về hiện tượng tội phạm
6.4.4. Một số vấn đề có tính nguyên tắc trong nghiên cứu xã hội học pháp
luật về hiện tượng tội phạm ở Việt Nam
6.5. Các biện pháp phòng, chống hiện tượng tội phạm

6.5.1. Biện pháp tiếp cận thơng tin
6.5.2. Biện pháp phịng ngừa xã hội
7


6.5.3. Biện pháp áp dụng hình phạt
6.5.4. Biện pháp tiếp cận y-sinh học
6.5.5. Biện pháp tiếp cận tổng hợp
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CHUẨN
ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1. Các chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
a. Về kiến thức
K1. Nắm được lịch sử hình thành và phát triển của ngành xã hội học nói
chung, xã hội học pháp luật nói riêng, các quan điểm của một số trường
phái xã hội học pháp luật và một số nhà xã hội học pháp luật tiêu biểu trên
thế giới; đối tượng nghiên cứu và các chức năng của xã hội học pháp luật;
K2. Phân biệt được cách tiếp cận xã hội học đối với các sự kiện, hiện
tượng, vấn đề pháp luật và cách tiếp cận của khoa học luật;
K3. So sánh, phân tích được pháp luật trong mối liên hệ với cơ cấu xã hội;
mối quan hệ, sự tác động qua lại giữa chuẩn mực pháp luật với các loại
chuẩn mực xã hội khác, như chuẩn mực chính trị, chuẩn mực đạo đức...;
K4. Phân tích được các khía cạnh xã hội của hoạt động xây dựng, thực hiện và
áp dụng pháp luật, các yếu tố tác động và các biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu
quả của các hoạt động này ở nước ta hiện nay.
K5. Giải thích được khái niệm, phân loại, hậu quả và các cơ chế của hành
vi sai lệch chuẩn mực pháp luật, các biện pháp phòng chống sai lệch chuẩn
mực pháp luật, hiện tượng tội phạm. Vận dụng để lý giải nguyên nhân và
sự tác động của hành vi sai lệch và hiện tượng tội phạm đến xã hội và vận
dụng các biện pháp đấu tranh phòng chống hành vi sai lệch phù hợp với
từng loại hành vi.

b. Về kĩ năng
S6. Rèn luyện kĩ năng vận dụng tri thức xã hội học pháp luật để phân tích,
đánh giá tình hình, thực trạng và bản chất của các sự kiện, hiện tượng pháp
luật xảy ra trong đời sống pháp luật;
S7. Hình thành và củng cố kĩ năng sử dụng linh hoạt các cơng cụ xã hội
học để tìm hiểu, nghiên cứu, làm sáng tỏ các vấn đề pháp luật trong q
trình học tập cũng như làm cơng tác chun mơn sau khi ra trường;
S8. Rèn luyện khả năng nghiêm túc, độc lập, sáng tạo trong học tập, làm
công tác chuyên môn, biết cách vận dụng cách tiếp cận liên ngành khoa
8


học trong nghiên cứu khoa học luật.
c. Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
T9. Hình thành sự say mê, hứng thú trong quá trình học tập, nghiên cứu xã
hội học pháp luật và các khoa học luật;
T10. Chủ động, tự tin trong lí giải, phân tích một vấn đề pháp luật;
T11. Tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến, quan điểm của người cung cấp
thông tin và những người cùng làm việc trong nhóm.
5.2. Ma trận chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo
CLO
K1
K2
K3
K4
K5
S6
S7
S8

T9
T10
T11

CHUẨN KIẾN
CHUẨN NĂNG LỰC
CHUẨN KỸ NĂNG CỦA CTĐT
THỨC CỦA CTĐT
CỦA CTĐT
K1

K2

K13






































S16 S17 S18 S23 S24 S25 S26 T29 T30 T31 T32 T33






















































































































































6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC
6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết
MT

1.
Nhập
môn
xã hội
học
pháp
9

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được khái quát về
lịch sử hình thành và phát
triển của xã hội học pháp
luật.
1A2. Nêu được tư tưởng
chính của một số nhà xã hội

1B1. Phân tích được
các quan điểm của
một số nhà xã hội học
pháp luật tiêu biểu.
1B2. Phân tích được
đối tượng nghiên cứu

1C1. Phân
biệt
được
quan điểm
của
các
trường phái
xã hội học


luật


học pháp luật tiêu biểu.
1A3. Trình bày được đối
tượng nghiên cứu của xã hội
học pháp luật.
1A4. Trình bày được các
chức năng cơ bản của xã hội
học pháp luật.
2A1. Trình bày được khái
2.
Pháp niệm, bản chất xã hội của
luật pháp luật.
trong 2A2. Nắm được khái niệm
cơ cấu xã hội, một số khái
mối
niệm cơ bản (nhóm xã hội,
liên
vị thế xã hội, vai trò xã hội,
hệ
thiết chế xã hội).
với
2A3. Nêu được mối liên hệ

giữa pháp luật với các phân
cấu
hệ cơ cấu xã hội cơ bản

2A4. Nêu được mối liên hệ
hội
giữa pháp luật và vấn đề

phân tầng xã hội.
3.
3A1. Nêu được khái niệm,
Mối phân loại, các đặc trưng cơ
quan bản của chuẩn mực xã hội.
hệ
3A2. Trình bày được khái
giữa niệm, các đặc điểm của chuẩn
pháp mực chính trị.
luật và 3A3. Trình bày được khái
loại niệm, các đặc điểm của
chuẩn chuẩn mực chính trị và
mực chuẩn mực tơn giáo.
xã hội 3A4. Trình bày được khái
niệm, các đặc điểm của
chuẩn mực đạo đức và chuẩn
mực thẩm mĩ.
3A5. Trình bày được khái
niệm, các đặc điểm của
10

của xã hội học pháp pháp luật
luật.

2B1. Phân tích được
được mối liên hệ giữa
pháp luật với các
phân hệ cơ cấu xã hội
cơ bản
2B2. Phân tích được

mối liên hệ giữa pháp
luật và vấn đề phân
tầng xã hội.

2C1.
Vận
dụng được
mối liên hệ
giữa
pháp
luật với các
phân hệ cơ
bản của cơ
cấu xã hội để
giải
thích
một lĩnh vực
pháp luật cụ
thể.

3B1. Phân tích được
nội dung các đặc
trưng cơ bản của
chuẩn mực xã hội,
cho ví dụ cụ thể ở
từng đặc trưng.
3B2. Phân tích được
mối quan hệ giữa
chuẩn mực pháp luật
với chuẩn mực chính

trị và chuẩn mực tơn
giáo.
3B3. Phân tích được
mối quan hệ giữa
chuẩn mực pháp luật
với chuẩn mực đạo

3C1. Đánh
giá được tác
dụng
của
mỗi
loại
chuẩn mực
xã hội trong
việc
điều
chỉnh hành
vi xã hội của
các cá nhân
trong sự đối
chiếu,
so
sánh
với
chuẩn mực
pháp luật.


chuẩn mực phong tục, tập đức,

chuẩn
mực
quán.
phong tục tập quán và
chuẩn mực thẩm mĩ.
4.
4A1. Nêu được các nội dung 4B1. Phân tích được
Các nghiên cứu về các khía cạnh các nội dung nghiên
khía xã hội của hoạt động xây cứu về các khía cạnh
cạnh dựng pháp luật.
xã hội của hoạt động
xã hội 4A2. Trình bày được các xây dựng pháp luật.
của
yếu tố xã hội ảnh hưởng đến 4B2. Phân tích được
hoạt hoạt động xây dựng pháp các yếu tố xã hội ảnh
động luật.
hưởng đến hoạt động
xây
4A3. Nêu được các biện xây dựng pháp luật.
dựng pháp nâng cao chất lượng
pháp và hiệu quả của hoạt động
luật xây dựng pháp luật.
5.
5A1. Trình bày được khái 5B1. Phân tích được
Các quát về hoạt động thực hiện nội dung nghiên cứu
khía pháp luật.
về các khía cạnh xã
cạnh 5A2. Trình bày được các các hội của hoạt động
xã hội khía cạnh xã hội của hoạt tuân thủ, chấp hành và
của

động tuân thủ, chấp hành và sử dụng pháp luật.
hoạt sử dụng pháp luật.
5B2. Phân tích được
động 5A3. Nêu được các yếu tố các yếu tố xã hội ảnh
thực ảnh hưởng đến hoạt động hưởng đến hoạt động
hiện tuân thủ, chấp hành và sử tuân thủ, chấp hành và
pháp dụng pháp luật.
sử dụng pháp luật.
luật 5A4. Trình bày được mối 5B3. Phân tích được
quan hệ giữa chính trị và áp nội dung nghiên cứu
dụng pháp luât; mối quan hệ về các khía cạnh xã
giữa chuẩn mực pháp luật hội của hoạt động áp
và quyết định áp dụng pháp dụng pháp luật.
luật.
5A5. Nêu được vai trò của
các nhân tố chủ quan và các
nhân tố khách quan trong
hoạt động áp dụng pháp
luật.
11

4C1.
Vận
dụng
đề
đánh
giá
thực
tiễn
hoạt

động
xây
dựng
pháp luật ở
nước ta hiện
nay.

5C1. Liên hệ
được
tình
hình
thực
tiễn
thực
hiện
pháp
luật ở nước
ta hiện nay.


5A6. Nêu được các biện
pháp nâng cao hiệu quả của
hoạt động thực hiện pháp
luật ở nước ta hiện nay.
6.
Sai
lệch
chuẩn
mực
pháp

luật

6A1. Nêu được khái niệm,
cách phân loại và hậu quả
của hành vi sai lệch chuẩn
mực pháp luật.
6A2. Trình bày được các
nguyên nhân của hành vi sai
lệch chuẩn mực pháp luật.
6A3. Trình bày được khái
niệm, các đặc trưng cơ bản
của hiện tượng tội phạm.
6A4. Nêu được các mơ hình
nghiên cứu xã hội học về
hiện tượng tội phạm.
6A5. Nêu được các biện
pháp phòng chống hiện
tượng tội phạm.

6B1. Phân tích được
các nguyên nhân của
hành vi sai lệch chuẩn
mực pháp luật. Đưa ra
được các ví dụ cụ thể.
6B2. Phân tích được
các đặc trưng cơ bản
của hiện tượng tội
phạm, đưa ra được
các ví dụ minh họa
cho từng đặc trưng.

6B3. Phân tích được
nội dung các mơ hình
nghiên cứu xã hội học
về hiện tượng tội
phạm.
6B4. Phân tích được
nội dung các biện
pháp phòng, chống
hiện tượng tội phạm.

6C1.Vận
dụng được
phương pháp
và các mơ
hình nghiên
cứu về hiện
tượng
tội
phạm
để
khảo
sát,
đánh giá về
một nhóm
tội phạm cụ
thể
trong
thực tế xã
hội.


6.2. Tổng hợp mục tiêu nhận thức
Mục tiêu

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

4

2

1

7

Vấn đề 2

4

2

1

7


Vấn đề 3

5

3

1

9

Vấn đề 4

3

2

1

6

Vấn đề

12


Vấn đề 5

6


3

1

10

Vấn đề 6

5
27

4
16

1
6

11
49

Tổng

7. MA TRẬN MỤC TIÊU NHẬN THỨC ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA
CỦA HỌC PHẦN
Mục tiêu

1A1.
1A2.
1A3.
1A4.

1B1.
1B2.
1C1.
2A1.
2A2.
2A3.
2A4.
2B1.

13


2B2.
2C1.
3A1.
3A2.
3A3.
3A4.
3A5.
3B1.
3B2.
3B3.
3C1.
4A1.
4A2.
4A3.
4B1.
4B2.
4C1.


14


5A1.
5A2.
5A3.
5A4.
5A5.
5A6.
5B1.
5B2.
5B3.
5C1.
6A1.
6A2.
6A3.
6A4.
6A5.
6B1.
6B2.

15


6B3.
6B4.
6C1.

8. HỌC LIỆU
8.1.Tài liệu tham khảo bắt buộc

1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Xã hội học pháp luật, NXb Tư
pháp, 2018.
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Tập bài giảng xã hội học, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, 2010.
8.2.Tài liệu tham khảo lựa chọn
* Sách
1. Ngọ Văn Nhân, Tác động của dư luận xã hội đối với ý thức pháp luật
của đội ngũ cán bộ cấp cơ sở, Nxb. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội,
2011.
2. Ngọ Văn Nhân, Xã hội học pháp luật, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2010.
3. Phan Thị Luyện, Nguyên nhân li hôn của phụ nữ qua nghiên cứu hồ sơ
tòa án nhân dân. Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2016.
* Đề tài nghiên cứu khoa học
1. TS. Ngọ Văn Nhân (Chủ nhiệm đề tài), Phòng chống tệ nạn xã hội trong
sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội - Thực trạng và giải pháp, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2011.
2. TS. Phan Thị Luyện (Chủ nhiệm đề tài), Nhận thức và thực hiện pháp
luật về phòng chống tác hại của thuốc lá. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
trường, Hà Nội, 2019.
* Bài viết tạp chí
1. Ngọ Văn Nhân, “Phát huy vai trò của dư luận xã hội đối với cơng tác
phịng, chống các hành vi tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, công chức cấp
cơ sở ở nước ta hiện nay”, Tạp chí luật học, số 08(87)/2007.
2. Ngọ Văn Nhân, “Về cấu trúc, vai trò, chức năng của văn hóa pháp
luật?”, Tạp chí Triết học, số 7(230)/2010, tr. 24 - 31.
16


3. Ngọ Văn Nhân, “Phát huy vai trò của dư luận xã hội đối với công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ cấp cơ sở”, Tạp chí

luật học, số 05(132)/2011, tr. 21 - 28.
4. Ngọ Văn Nhân, “Một số điểm mới về xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam qua văn kiện Đại hội XI của Đảng”, Tạp chí
triết học, số 03(238)/2011, tr. 3 - 10.
5. TS. Ngọ Văn Nhân, “Giáo dục pháp luật hay giáo dục ý thức pháp
luật?”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 12(295)/2012, tr. 3 - 7.
6. TS. Ngọ Văn Nhân, “Về khái niệm văn hóa pháp luật?”, Tạp chí Nhà
nước và Pháp luật, số 12(295)/2012, tr. 24 - 29, 36.
7. TS. Phan Thị Luyện, Ý thức pháp luật của cá nhân và cộng đồng về
vấn đề bạo lực và phòng chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em- Thực
trạng và giải pháp. Tạp chí luật học số 2 năm 2009.
8. TS. Phan Thị Luyện, Nguyên nhân ly hôn và một số giải pháp hạn chế
ly hơn. Tạp chí luật học số 9 năm 2013.
9. TS. Phan Thị Luyện, Bảo đảm quyền của phụ nữ trong thực hiện pháp
luật về bình đẳng giới ở nước ta hiện nay. Tạp chí Tổ chức Nhà
nước.Số 5 năm 2017.
10. TS. Phan Thị Luyện, Nâng cao hiệu quả của hoạt động thực hiện pháp
luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. Tạp chí Tổ chức Nhà
nước.Số 5 năm 2019.
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY - HỌC
9.1. Lịch trình chung
Hình thức tổ chức dạy-học
Vấn
Tuần
đề
1
2
3
4
5

17

1+2
3
4
5
6


Seminar LVN TNC
KTĐG
thuyết
4
0
2
3
Nhận đề BTN
2
4
2
3
2
4
2
3
2
4
2
3
Nộp và thuyết trình BTN

2
4
2
3
Thuyết trình BTN

Tổng
số


Số tiết

12

16

10

15

53

Số giờ TC

12

8

5


5

30

9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1, 2
Hình thức
tổ chức
dạy - học

thuyết


thuyết

LVN
18

Số
u cầu
giờ
Nội dung chính
sinh viên chuẩn bị
TC
2 Vấn đề 1
* Đọc:
- Giới thiệu đề cương học phần. Giới - Trường Đại học Luật
thiệu tổng quan về học phần.
Hà Nội, Giáo trình Xã
- Khái quát về lịch sử hình thành và hội học pháp luật, NXb

phát triển của xã hội học pháp luật.
Tư pháp, 2018.
- Các trường phái xã hội học pháp
luật tiêu biểu.
- Đối tượng nghiên cứu của xã hội
học pháp luật.
- Các chức năng cơ bản của xã hội
học pháp luật.
2 Vấn đề 2
- Sinh viên đọc kĩ nội
- Cơ cấu xã hội và một số khái niệm dung các vấn đề trong
cơ bản;
giáo trình, tham khảo
- Pháp luật trong cơ cấu xã hội - thêm các tài liệu có liên
nhân khẩu.
quan đến các vấn đề
- Pháp luật trong cơ cấu xã hội - cần thảo luận.
lãnh thổ.
- Chuẩn bị trước các
- Pháp luật trong cơ cấu xã hội - câu hỏi về những điểm
dân tộc.
chưa rõ hoặc vấn đề
- Pháp luật trong cơ cấu xã hội - mang tính tranh luận.
nghề nghiệp.
- Tích cực tham gia vào
- Pháp luật và vấn đề phân tầng xã quá trình thảo luận trên
hội.
lớp.
1 Các thành viên của các nhóm thảo luận vấn đề theo nhóm, lựa



Tự NC

Tư vấn

chọn chủ đề BT nhóm, phân cơng nhiệm vụ cho các thành
viên trong mỗi nhóm chuẩn bị để tuần 2 nhận BT nhóm (có
biên bản làm việc nhóm).
Mỗi sinh viên nghiên cứu tài liệu, suy nghĩ một số câu hỏi
1
liên quan đến chủ đề bài tập nhóm.
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập;
chỉ dẫn khai thác, thu thập các nguồn tài liệu...
- Hình thức tư vấn: gọi điện thoại trực tiếp cho các giảng viên
trước 21h00 hàng ngày hoặc gửi e-mail cho giảng viên (số điện
thoại và e-mail có tại mục 1. Thông tin chung về giảng viên).

Tuần 2: Vấn đề 3
Hình
Số
thức tổ
giờ
Nội dung chính
chức dạy TC
học

2 Khái qt chung về
thuyết 2
chuẩn mực xã hội (khái
niệm, các hình thức biểu

hiện, các đặc trưng cơ
bản, vai trò của chuẩn
mực xã hội)
- Mối quan hệ giữa các
loại chuẩn mực xã hội
(chính trị, tôn giáo, đạo
đức, phong tục, tập quan
và thẩm mĩ) với pháp luật
Seminar 1 - Phân tích nội dung pháp
1
luật trong cơ cấu xã hội nhân khẩu; trong cơ cấu
xã hội - lãnh thổ; trong cơ
cấu xã hội - dân tộc; trong
cơ cấu xã hội - nghề
nghiệp; pháp luật và vấn
đề phân tầng xã hội.
19

Yêu cầu
sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Trường Đại học Luật Hà
Nội, Giáo trình Xã hội học
pháp luật, NXb Tư pháp,
2018.

- Sinh viên đọc kĩ nội dung
các vấn đề trong giáo trình,
tham khảo thêm các tài liệu có
liên quan đến các vấn đề cần

thảo luận.
- Chuẩn bị trước các câu hỏi
về những điểm chưa rõ hoặc
vấn đề mang tính tranh luận.


- Nhận BT nhóm.
Seminar
2

LVN

Tự NC

KTĐG
Tư vấn

1

- Tích cực tham gia vào quá
trình thảo luận trên lớp.
- Sinh viên đọc kĩ nội dung
các vấn đề trong giáo trình,
tham khảo thêm các tài liệu có
liên quan đến các vấn đề cần
thảo luận.

- Mối quan hệ giữa các
loại chuẩn mực xã hội
(chính trị, tôn giáo, đạo

đức, phong tục, tập quan
và thẩm mĩ) với pháp
luật.
1 Các nhận BT nhóm, thảo luận, xây dựng đề cương, nhóm
phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong mỗi
nhóm thực hiện, thống nhất thời hạn hồn thành bảng hỏi.
phát - thu phiếu điều tra và xử lý số liệu để viết BT nhóm
trong tuần 3 (có biên bản làm việc nhóm).
1 - Nguồn gốc, bản chất xã hội, các chức năng xã hội của
pháp luật.
- Phân tích các phương pháp thu thập thơng tin thơng dụng
được dùng trong xã hội học pháp luật: phương pháp phân
tích tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp phỏng
vấn, phương pháp ankét và phương pháp thực nghiệm.
Xây dựng bảng câu hỏi (phiếu điều tra) phục vụ BT nhóm
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác, thu thập các nguồn tài liệu...
- Hình thức tư vấn: gọi điện thoại trực tiếp cho các giảng
viên trước 21h00 hàng ngày hoặc gửi e-mail cho giảng viên
(số điện thoại và e-mail có tại mục 1. Thơng tin chung về
giảng viên).

Tuần 3: Vấn đề 4
Hình
thức tổ
chức dạy
- học

thuyết
20


Số
giờ
TC
2

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên chuẩn bị

- Nội dung nghiên * Đọc:
cứu về các khía - Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo
cạnh xã hội của trình Xã hội học pháp luật, NXb Tư


Semina
r1

Semina
r2

LVN

Tự NC
KTĐG
Tư vấn

21


2

hoạt động xây
dựng pháp luật
- Các biện pháp
nâng cao chất
lượng và hiệu quả
của hoạt động xây
dựng pháp luật ở
nước ta hiện nay.
- Nội dung nghiên
cứu về các khía
cạnh xã hội của
hoạt động xây
dựng pháp luật

pháp, 2018.

- Sinh viên đọc kĩ nội dung các vấn
đề trong giáo trình, tham khảo thêm
các tài liệu có liên quan để thảo luận.
- Chuẩn bị trước các câu hỏi về
những điểm chưa rõ hoặc vấn đề
mang tính tranh luận.
- Tích cực tham gia vào quá trình
thảo luận trên lớp.
2 - Các biện pháp - Sinh viên đọc kĩ nội dung các vấn
nâng cao chất đề trong giáo trình, tham khảo thêm
lượng và hiệu quả các tài liệu có liên quan để thảo luận.
của hoạt động xây - Chuẩn bị trước các câu hỏi về

dựng pháp luật ở những điểm chưa rõ hoặc vấn đề
nước ta hiện nay.
mang tính tranh luận.
- Tích cực tham gia vào quá trình
thảo luận trên lớp.
1 Thành viên các nhóm thảo luận, thống nhất lần cuối nội
dung BT nhóm trước khi nộp (có biên bản làm việc nhóm
ghi chi tiết ý kiến của các thành viên trong nhóm).
1 Nghiên cứu tài liệu và tích cực tham gia vào hoạt động của
nhóm nhằm hồn thiện BT nhóm và BT lớn trước khi nộp.
Nộp phiếu điều tra đã thu về và xử lý số liệu thu được.
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác, thu thập các nguồn tài liệu...
- Hình thức tư vấn: gọi điện thoại trực tiếp cho các giảng
viên trước 21h00 hàng ngày hoặc gửi e-mail cho giảng viên


(số điện thoại và e-mail có tại mục 1. Thơng tin chung về
giảng viên).
Tuần 4: Vấn đề 5
Hình
thức tổ
chức dạy
- học

thuyết

Semina
r1


Số
giờ
TC
2

1

Nội dung chính
- Nội dung nghiên cứu về các
khía cạnh xã hội của hoạt
động thực hiện pháp luật và
hoạt động áp dụng pháp luật.
- Các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động thực hiện pháp
luật ở nước ta hiện nay.
- Trình bày khái quát về hoạt
động thực hiện pháp luật;
phân tích các nội dung nghiên
cứu về các khía cạnh xã hội
của hoạt động thực hiện pháp
luật.
* KTĐG: Nộp BT nhóm
- Các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động thực hiện pháp
luật ở nước ta hiện nay.
* KTĐG: Nộp BT nhóm

Yêu cầu
sinh viên chuẩn bị
* Đọc:

- Trường Đại học Luật
Hà Nội, Giáo trình Xã
hội học pháp luật, NXb
Tư pháp, 2018.

- Sinh viên đọc kĩ nội
dung các vấn đề trong
giáo trình, tham khảo
thêm các tài liệu có liên
quan đến các vấn đề cần
thảo luận.
- Chuẩn bị trước các câu
hỏi về những điểm chưa
Semina 1
rõ hoặc vấn đề mang tính
r2
tranh luận.
- Tích cực tham gia vào
quá trình thảo luận trên
lớp.
1 Thành viên các nhóm thảo luận, thống nhất lần cuối nội
LVN
dung BT nhóm trước khi nộp (có biên bản làm việc nhóm
ghi chi tiết ý kiến của các thành viên trong nhóm).
- Phân tích nội dung chính của các biện pháp nâng cao
Tự NC 1
hiệu quả hoạt động thực hiện pháp luật ở nước ta hiện nay.
KTĐG
Nộp và thuyết trình BT nhóm
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học

22


tập; chỉ dẫn khai thác, thu thập các nguồn tài liệu...
- Hình thức tư vấn: gọi điện thoại trực tiếp cho các giảng
viên trước 21h00 hàng ngày hoặc gửi e-mail cho giảng viên
(số điện thoại và e-mail có tại mục 1. Thơng tin chung về
giảng viên).
Tuần 5: Vấn đề 6
Hình
thức tổ
chức dạy
- học

thuyết

Seminar
1

23

Số
giờ
TC
2

1

Nội dung chính
- Khái niệm chung về sai lệch

chuẩn mực pháp luật.
- Các yếu tố tác động tới sai
lệch chuẩn mực pháp luật.
- Các nguyên nhân của hành
vi sai lệch chuẩn mực pháp
luật
- Khái niệm xã hội học tội
phạmphạm.
- Khái niệm, các đặc trưng
cơ bản của hiện tượng tội
phạm;
- Các mơ hình nghiên cứu xã
hội học về hiện tượng tội
phạm.
- Khái niệm nguyên nhân,
điều kiện của hiện tượng tội
phạm.
- Định nghĩa, phân loại, hậu
quả của sai lệch chuẩn mực
pháp luật.
- Các nguyên nhân của hành
vi sai lệch chuẩn mực pháp
luật.

Yêu cầu
sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Trường Đại học Luật Hà
Nội, Giáo trình Xã hội
học pháp luật, NXb Tư

pháp, 2018.

- Sinh viên đọc kĩ nội dung
các vấn đề trong giáo trình,
tham khảo thêm các tài
liệu có liên quan đến các
vấn đề cần thảo luận.


Seminar
2

LVN

Tự NC

KTĐG
Tư vấn

1

- Khái niệm, các đặc trưng
- Sinh viên đọc kĩ nội dung
cơ bản của hiện tượng tội
các vấn đề trong giáo trình,
phạm;
tham khảo thêm các tài
- Các mơ hình nghiên cứu xã
liệu có liên quan đến các
hội học về hiện tượng tội

vấn đề cần thảo luận.
phạm.
- Chuẩn bị trước các câu
- Nguyên nhân, điều kiện
hỏi về những điểm chưa rõ
của hiện tượng tội phạm ở
hoặc vấn đề mang tính
nước ta hiện nay và biện
tranh luận.
pháp phịng ngừa.
- Tích cực tham gia vào
* KTĐG:
quá trình thảo luận trên
- Thuyết trình BT nhóm
lớp.
(tiếp)
1 Thành viên các nhóm thảo luận, thống nhất lần cuối nội
dung BT nhóm trước khi nộp (có biên bản làm việc nhóm
ghi chi tiết ý kiến của các thành viên trong nhóm).
- Các yếu tố tác động tới sai lệch chuẩn mực pháp luật
(Hệ thống các giá trị, Sự rối loạn các thiết chế xã hội, Sự
1
biến đổi của các chuẩn mực xã hội, Sự thay đổi của các
quan hệ xã hội).
- Thuyết trình BT nhóm (tiếp)
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác, thu thập các nguồn tài liệu...
- Hình thức tư vấn: gọi điện thoại trực tiếp cho các giảng
viên trước 21h00 hàng ngày hoặc gửi e-mail cho giảng viên
(số điện thoại và e-mail có tại mục 1. Thơng tin chung về

giảng viên).

10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN
- Theo quy chế đào tạo hiện hành và quy định chung của Trường;
- BT được nộp đúng thời hạn theo quy định.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện: SV tham gia từ 75% số giờ quy định trở lên cho từng phần
24


lý thuyết hoặc thảo luận.
- Minh chứng tham gia seminar, làm việc nhóm (biên bản làm việc);
- Trắc nghiệm, BT nhỏ.
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức
Đánh giá nhận thức và thái độ thảo luận
01 BT nhóm
Thi kết thúc học phần

Tỉ lệ
10%
30%
60%

11.3. Tiêu chí đánh giá
 Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận
- Đánh giá nhận thức: Tự nghiên cứu và hiểu bài theo các bậc nhận thức (từ 1 đến
7 điểm)
- Thái độ tham gia thảo luận: Khơng tích cực / Tích cực (từ 1 đến 3 điểm)

- Tổng: 10 điểm
 BT nhóm
- Hình thức: Báo cáo thu hoạch dưới dạng tiểu luận, bài viết từ 10 đến 15
trang trên khổ giấy A4; cỡ chữ 14; font: Times New Roman hoặc
VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2,5cm,
2,5cm, 3,5cm, 2cm, dãn dịng 1,5 lines, u cầu đánh máy và đóng
thành quyển (khơng sử dụng bìa foocmica khi đóng quyển).
- Nội dung: Giải quyết một trong các BT nhóm (trong bộ BT); thái độ của
các thành viên trong nhóm cũng như khả năng phối hợp làm việc nhóm
khi giải quyết BT được giao.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lí, khả thi;
+ Thể hiện kĩ năng tổ chức, quản lí, điều hành seminar;
+ Chuẩn bị chu đáo cẩn thận;
+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn;
+ Viết báo cáo học tập đúng quy định;
+ Hình thức seminar sáng tạo.
 Thi kết thúc học phần
- Điều kiện dự thi:
+ Tham gia từ 75% số giờ quy định trở lên cho từng phần lý thuyết
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×