Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

VI KHUẨN BẠCH HẦU VI SINH ĐẠI HỌC Y DƯỢC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 24 trang )

VI KHUẨN BẠCH HẦU
(CORYNEBACTERIUM DIPHTHERIAE)


Mục tiêu

VI KHUẨN BẠCH HẦU
(CORYNEBACTERIUM DIPHTHERIAE)

1. Tính chất vi khuẩn học

2. Ngoại độc tố bạch hầu/ vi khuẩn
3. Khả năng gây bệnh
4. Vi sinh lâm sàng phát hiện vi khuẩn bạch hầu.
5. Điều trị và phòng ngừa

/>


Tính chất vi khuẩn học
Hình thể và nhuộm Gram
Vi khuẩn hình que thẳng hay hơi cong,
Gram dương, đa dạng 0.5 – 1 x 2 – 6 µm

Có 1 đầu hay 2 đầu phình ra, xếp song

/>
song hay hợp thành góc nhọn
Vi khuẩn bạch hầu có chứa các hạt
nhiễm sắc/nhuộm thơng thường
VK Bạch Hầu khơng di động,


khơng có nang, khơng sinh bào tử
/>

Cách sắp xếp đa dạng:
song song như hàng rào
V, L, Y
hình chữ nho
Sức đề kháng
Vi khuẩn bạch hầu có sức đề kháng mạnh
Đối với ánh sáng, khô và lạnh, chúng đề
kháng cao hơn vi khuẩn khác
Trong màng giả khô: sống lâu, dính vào
quần áo/vài tháng, thuốc sát trùng bơi vào
họng ít có tác dụng
Tuy nhiên vi khuẩn bạch hầu dễ bị diệt bởi
ánh nắng và tia cực tím


Ni cấy
Hiếu khí, mọc dễ trên các mơi trường dinh
dưỡng thông thường; mới phân lập, vi
khuẩn cần nhiều chất dinh dưỡng 

thạch máu, huyết thanh đông
To 37oC, pH 7,8 – 8,0
Trên môi trường huyết thanh đông
Loeffler: sau 8-18giờ nuôi cấy: khúm nhỏ,
trịn, dẹt, màu xám, bờ đều
(Mơi trường Schroer)
Trên thạch máu có tellurite potasium: ức

chế các vi khuẩn khác, sau 48h khúm màu
nâu – đen với bóng nâu đen


Loeffler's serum for Corynebacterium Diphtheriae by Albaraa Mehdar

Corynebacterium striatum on Columbia Horse Blood Agar by Nathan Reading

Type sinh học của C diphtheriae : gravis (R ), mitis (S), intermedius
These variants have been classified on the basis of growth
characteristics such as colony morphology, biochemical reactions,
and severity of disease produced by infection.


TÍNH CHẤT SINH HĨA
VK bạch hầu lên men và khơng sinh hơi: Glucose, Maltose, Galactose…
không lên men: Lactose, Saccharose
Khử Nitrate thành Nitrite, Indol +, H2S âm, khơng làm
lỗng gelatin
Urease

Glucose

Maltose

Lactose

VK bạch hầu

-


+

+

-

VK giả bạch hầu

+

-

-

-


Kháng nguyên
Kháng nguyên của vi khuẩn
Kháng nguyên của độc tố: độc tố của vi khuẩn bạch hầu có tính
kháng ngun, giống nhau ở các typ và đều bị trung hòa bởi kháng
độc tố bạch hầu

Type sinh học của C diphtheriae : gravis (R ), mitis (S), intermedius.
These variants have been classified on the basis of growth
characteristics such as colony morphology, biochemical reactions,
and severity of disease produced by infection.



ĐỘC TỐ BẠCH HẦU
Diphtheria toxin là yếu tố độc lực chính của C. diphtheriae

The tox gene that codes for the exotoxin is
introduced into strains of C. diphtheriae by a
lysogenic bacteriophage (β -phage)
Diphtheria toxin là polypeptide không bền với nhiệt
(MW 62,000) 60oC/15’
Có 2 phần:
Fragment B: gắn vào thụ thể tế bào nhạy
cảm và giúp A đi vào bào tương tế bào
Fragment A: ức chế phản ứng giữa
mRNA và tRNA  sự tổng hợp protein ngừng lại
tế bào bị hoại tử .


Khả năng gây bệnh
Vi khuẩn bạch hầu không là vi khuẩn xâm lấn.
Vi khuẩn tiết độc tố  nhiễm khuẩn cấp tính
và nhiễm độc tồn thân
Vi khuẩn xâm nhập chủ yếu qua đường hơ
hấp,có thể qua da, niêm mạc sinh dục và kết
mạc mắt  tạo mảng giả ở niêm mạc cổ họng

khó bóc, nếu bóc gây chảy máu (phát triển
nhanh  nghẹt thở)


2 biểu hiện lâm sàng:
Tại chổ: sốt, đau họng, vật vả khó thở,

màng giả màu trắng xám lan khắp vịm
hầu, thanh khí quản  nghẹt thở
Hạch dưới hàm và cổ sung to

Tồn thân (1-2 tuần của bệnh):tình trạng nhiễm độc
Viêm dây thần kinh ngoại biên
Liệt vòm hầu
Liệt cơ mắt
Liệt cơ tứ chi
Triệu chứng có thể cấp tính hay từ từ,
rối loạn nhịp, âm thổi, suy tim sung
huyết và tử vong


2- to 4-day incubation period

the approximately 1-week course of the disease


MiỄN DỊCH:
Sau khi khỏi bệnh bạch hầu
kháng thể kháng độc tố bạch hầu
Tiêm vaccine phòng bạch hầu  cơ thể có đáp ứng miễn dịch tốt
Thử nghiệm Schick

Nguyên tắc:
-Độc tố bạch hầu  phản ứng da tai
chổ
-Nếu ai có sẵn kháng độc tố  độc tố
sẽ bị trung hòa, và khơng có đỏ da



Cách thực hiện:
0,1 ml độc tố bạch hầu có nồng độ
nhẹ 1/50 MLD (minimum lethal
dose), tiêm trong da mặt trước cánh
tay. Bên tay kia tiêm 0,1 ml giải độc
tố bạch hầu (chứng). Đọc kết quả
sau 24h, 48h, 7 ngày

Âm tính: cả hai tay khơng đỏ da
 có miễn dịch
Dương tính: tay thử có đỏ da (>= 1 cm) kéo
dài đến ngày thứ bảy,
tay chứng khơng có đỏ da
 cơ thể khơng có miễn dịch

/>


Vi sinh lâm sàng

:

bệnh cấp tính và

nguy hiểm  chẩn đốn nhanh

Bệnh phẩm: màng giả bạch hầu, que tâm
bơng quệt mũi họng


Nhuộm trực tiếp: xanh methylen hay
nhuộm Gram
Nuôi cấy: thạch máu, huyết thanh
đông Loeffler hay môi trường tellurite
kali
Tellurite inhibits the growth of most upper respiratory tract
bacteria and gram-negative rods


Thử độc lực: để xem vi khuẩn có tiết độc tố không
-Elek method : A filter paper disk containing antitoxin (10
IU/disk) is placed on an agar plate (24-48h)
-Polymerase chain reaction (PCR)  phát hiện diphtheria
toxin gene (tox).
-ELISA
An immunochromographic strip assay  phát hiện
diphtheria toxin (vài giờ).

/>
/


/>


Điều trị

Dùng kháng sinh


Phải càng sớm càng tốt. Trị ngay
ngày đầu tử vong # 5%

Trung hòa độc tố
The Committee on Infectious Diseases
of the American Academy of Pediatrics:
+ 20,000 to 40,000 units of antitoxin
for pharyngeal or laryngeal disease of 48 hours’ duration or less;
+ 40,000 to 60,000 units for nasopharyngeal lesions
+ 80,000 to 120,000 units for extensive disease of 3 or more days’
duration and for anyone with brawny swelling of the neck

Chống bội nhiễm
và xử lý các biến chứng (tim, thần kinh)


Phịng ngừa
Bệnh bạch hầu có thể được ngăn ngừa tiêm phòng chủ động diphtheria
toxoid. The nontoxic immunogenic toxoid is prepared by formalin treatment
of the toxin.
Trẻ em được tiêm diphtheria toxoid với pertussis and tetanus antigens (DPT
vaccine) ở tháng thứ 2, 4, 6, 15 -18 , và ở 4 tới 6.
Sau thời gian này, có thể tiêm nhắc diphtheria toxoid kết hợp với tetanus
toxoid mỗi 10 năm. Serum antitoxin antibodies can be measured by a rabbit
skin or Vero cell neutralization test.
Những người có tiếp xúc gần với bệnh nhân bệnh bạch hầu có nguy cơ
mắc bệnh.
Phết mũi hầu để cấy nên được thực hiện và kháng sinh dự phòng với
penicillin hay erythromycin nên thực hiện ngay.
.






×