HÀNG RÀO BẢO VỆ DA
VÀ MIỄN DỊCH ĐỀ KHÁNG
BÀI GIẢNG DÀNH CHO CAO HỌC NỘI KHOA
PGS.TS.BS VĂN THẾ TRUNG
Bộ môn Da liễu
Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Mục tiêu học tập
1
1
1
1
Trìnhtobày
cấu
trúc mơ học, phân tử của hàng rào bảo vệ da
Click
add
Title
2
Click
to add Title
Trình bày chức năng của hàng rào bảo vệ da
3
Giải to
thích
mối
liên quan giữa rối loạn cấu trúc, chức năng hàng
Click
add
Title
(skin barrier)
rào bảo vệ với triệu chứng lâm sàng trong viêm da cơ địa
CẤU TRÚC CÁC LỚP DA
• Cơ quan lớn nhất, bao phủ cơ thể
• Gồm 3 lớp: epidemis, dermis, hypodermis
THƯỢNG BÌ (EPIDERMIS)
• Dày từ 0,4-1,5mm tùy vùng
Stratum corneum
• 4 lớp:
➢ Stratum basale
➢ Stratum granulosum
➢ Stratum spinosum
Stratum lucidum
Stratum granulosum,
Stratum spinosum
➢ Stratum corneum
• Stratum lucidum ơ lịng bàn tay
chân
Stratum basale
TẾ BÀO THƯỢNG BÌ
KERATINOCYTES
MERKEL CELLS
TẾ BÀO
THƯỢNG BÌ
LANGERHANS
CELLS
MELANOCYTES
SỰ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO KERATINOCYTE
Sự hình thành hàng rào bảo vệ
Lớp sừng ngồi cùng được xem là hàng rào
bảo vệ da gồm tế bào sừng là những tế bào dẹt,
không nhân, giàu protein
Lớp màng lipid kép bao quanh bởi chất nền
lipid ngoại bào
Cấu trúc mô học hàng rào bảo vệ da
Lamellar lipid
Corneocyte
Thể lamellar
Thể Lameller chứa các
lipid như acid béo tự do và
ceramide
Lớp hạt
HÀNG RÀO BẢO VỆ DA NHƯ
TƯỜNG VẬT LÝ
Cấu trúc “gạch-vữa” của lớp sừng
Tê bào da (gạch)
Lipid (vữa)
Cấu trúc mức độ phân tử hàng rào bảo vệ da
Yếu tố làm ẩm tự nhiên (NMF)
Chất chuyển hóa từ
Filaggrin
Cấu trúc nhiều lớp lamellar
H2O
Lipid
Các phiến lipid giữ nước
trong lớp sừng
CHỨ NĂNG CỦA HÀNG RÀO BẢO VỆ CỦA DA
IRRITANTS
Lớp nhờn bề mặt
Lipid gian bào (cholesterol,
acid béo bão hòa, ceramide)
Ngăn chặn mất nước
Ngăn chặn tác nhân kích ứng từ bên ngồi
Hàng rào bảo vệ bị tổn thương
Dị ứng nguyên, vi khuẩn
Da khơ
Giảm lớp nhờn bề
mặt
Tác nhân bên
Thiếu lipid gian bào
ngồi xâm
nhập
Tế bào da biến dạng
Thoát nước
Tight junction: VÒNG RÀO THỨ 2
Tight junction
claudin
Nature Reviews Cell Molecular Biology (2011)
Claudin-1 suy giảm trong viêm da cơ địa
J ALLERGY CLIN IMMUNOL
MARCH 2011
Nonlesional AD skin (n=11)
Vs nonatopic skin (n=12)
Claudin-1 suy giảm trong bệnh viêm da cơ địa
De Benedetto et al, J Allergy Clin Immunol
March 2011
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Hàng rào bảo vệ da thực hiện chức năng miễn dịch ngun phát
• Vai trị Toll-like receptor (TLR): chức năng nhận diện các phân tử có trên
bề mặt vi sinh gây bệnh.
• Keratinocyte, Langerhans, melanocyte đều có TLR
• Cầu nối giữa miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát
TLR
KC, DC
TLR-2 trong AD
Khó kiểm sốt nhiễm trùng
da bệnh nhân AD
AD Peptide kháng khuẩn
Chức năng miễn dịch của keratinocyte
• Trong giai đoạn sớm
khi mầm bệnh xâm
nhập→ keratinocyte
tạo ra các hóa chất
trung gian tiền viêm
như chemokine…
thu hút bạch cầu.
TẾ BÀO LANGERHANS
•
Nguồn gốc từ tủy xương
•
Cư ngụ tại lớp hạt
•
Tế bào hình tua gai
•
Chức năng miễn dịch: trình diện
kháng nguyen
HỆ SINH VẬT THƯỜNG TRÚ TRÊN DA
Hệ VSV thường trú của người (human
microbiome) là tập hợp tất cả các vi sinh vật sống
trên bề mặt hoặc trong các lớp của da, tai, trong
nước bọt và niêm mạc miệng, trên kết mạc và
trong đường tiêu hóa, đường tiết niệu, sinh dục.
Được tìm thấy trên người khỏe mạnh
Gồm: vi khuẩn, nấm và đơn bào
NGUỒN GỐC
• Ở thai khỏe mạnh trong tử cung, cơ thể thai nhi là vô trùng, được phủ
một lớp chất gây gồm antimicrobial peptide cathelicidin và lysozyme.
• Khi sinh ra, trẻ tiếp xúc với hệ VSV từ âm đạo mẹ và từ mơi trường
• Vài giờ → hệ VSV thường trú ở mũi họng
• 1 ngày → hệ VSV đường tiêu hóa dưới
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN HỆ VSV Ở NGƯỜI
• THUỐC: thuốc sử dụng tại chỗ hoặc tồn thân
• DINH DƯỠNG: VK đường ruột ở trẻ bú mẹ chủ yếu là
Bifidobacterium sp. Trẻ bú sữa cơng thức thì tương tự như người
lớn.
• VỊ TRÍ
• PH
• ĐỘ ẨM
• NỒNG ĐỘ OXY TẠI CHỖ
• QUẦN ÁO
• NGHỀ NGHIỆP
• MƠI TRƯỜNG SỐNG, NHIỆT ĐỘ
VAI TRỊ CỦA VSV THƯỜNG TRÚ
• Kích thích miễn dịch
▫ Sản xuất kháng thể
▫ Tuy nhiên có thể phản ứng chéo với các mơ bình thường của cơ thể
▫ Có thể là nguồn gây nhiễm trùng cơ hội
• Bảo vệ cơ thể
▫ Tiếp xúc tác nhân gây bệnh trước tiên
▫ Ức chế sự phát triển của VSV gây bệnh do ức chế 1 số receptor, cạnh
tranh dinh dưỡng
▫ Sản xuất một số chất chống lại VSV gây bệnh: Fatty acids, peroxides ,
Bacteriocins.
• Dinh dưỡng: Vk đường ruột giúp cơ thể tổng hợp vitamin K
Đáp ứng miễn dịch thứ phát