Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

PHỤ lục 1 lịch sử và địa lí 6 SÁCH KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.54 KB, 38 trang )

Phụ lục 1
TRƯỜNG THCS&THPT BA HÒN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: SỬ - ĐỊA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Kiên Lương, ngày 05 tháng 09 năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6
NĂM HỌC: 2021 – 2022
- Căn cứ vào Công văn số2079-SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 30 tháng 08 năm
2021 về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021 - 2022 của
Sở GD&ĐT Kiên Giang
- Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của trường THCS&THPT
Ba Hòn
Tổ Sử - Địa xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học
* Thuận lợi
- Hoạt động của Tổ được nhà trường quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho
việc dạy và học.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ đồn kết, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và kinh
nghiệm trong công tác giảng dạy. Được tham gia đầy đủ cá lớp tập huấn, bồi dưỡng về
chun mơn, nghiệp vụ.

- Nhà trường đã có những đầu tư về trang thiết bị dạy học, đặc biệt là những
trang thiết bị hiện đại cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu dạy học.
- Đa số học sinh của trường chăm ngoan, tích cực học tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Phần lớn phụ huynh học sinh có sự quan tâm đến việc học tập của con em mình,
thường xuyên đôn đốc nhắc nhở các con trong những giờ học tại nhà.
* Khó khăn

- Năm học 2021 – 2022, do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên công tác


triển khai hoạt động chuyên môn gặp nhiều trở ngại.
- Một số giáo viên chưa tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
dạy học, chưa giành thời gian cho việc cập nhật thông tin trên Internet.
- Ý thức học tập của một số ít học sinh chưa cao. Việc học bài, chuẩn bị bài ở
nhà chưa tốt nên dẫn đến việc tiếp thu kiến thức mới còn những hạn chế nhất định.
- Một số học sinh có hồn cảnh gia đình khó khăn, hoặc chưa thực sự quan tâm,
phối hợp tốt với nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
- Số học sinh trong một lớp tương đối đông nên việc rèn cho từng học sinh sẽ gặp
nhiều khó khăn trong 1 tiết học.

2. Số lớp: 5, số học sinh: 182
3. Giáo viên của tổ: 9
4. Thiết bị dạy học, phịng học bộ mơn: Khơng có
B. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC
1


Mục tiêu 1: chỉ tiêu của môn học, tham gia hội thi, phong trào….
- Giỏi: 15%; Khá 35%; Tb: 40 ; yếu 10%.
- Tích cực tham gia các hội thi, phong trào do ngành và trường tổ chức
Mục tiêu 2: Khơng có
C. CÁC NHIỆM VỤ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. Nhiệm vụ 1: Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn học
1. Kế hoạch môn học/ phân phối chương trình
Mạch nội dung (sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Lớp 6
Mơn tổ hợp: Lịch sử và Địa lí
HỌC KÌ I
Bài học
Bài

đầu

Phân
mơn

mở Địa lí

Số
tiết
1

u cầu cần đạt

Hướng
Nội dung
dẫn thực điều chỉnh
hiện
1. Về năng lực
Tuần 1- Hiểu được tầm quan trọng của Môn Địa Học sinh
việc nắm các khái niệm cơ bản, các Cơ Nhân tự đọc
kĩ năng địa lí trong học tập và
trong sinh hoạt.
- Biết được các nội dung cơ bản của
phân mơn Địa lí ở lớp 6.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của
việc học mơn Địa lí. Hiểu được rằng
mơn Địa lí gắn với cuộc sống thực
tế, lí giải các hiện tượng của tự nhiên
và đời sống xã hội.
- Nêu được vai trò của Địa lí trong

cuộc sống. HS nhận thấy việc nắm
các kiến thức, kĩ năng địa lí sẽ giúp
ích cho HS có cái nhìn khách quan
về thế giới xung quanh và giải quyết
các vấn đề trong thực tế cuộc sống.
- Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thơng
tin để trình bày được nội dung kiến
thức.
- Liên hệ được với thực tế, bản thân.
2. Về phẩm chất
u thích mơn học, có niềm hứng
thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí nói riêng và trong cuộc
2


CHƯƠNG
1:
BẢN Địa lí
ĐỒ
PHƯƠNG
TIỆN THỂ
HIỆN BỀ
MẶT
TRÁI
ĐẤT
Bài 1: Hệ
thống kinh,
vĩ tuyến.
Tọa độ địa



CHƯƠNG
1: VÌ SAO Lịch
PHẢI
sử
HỌC
LỊCH SỬ?
Bài 1: Lịch
sử và cuộc
sống

1

1

sống nói chung.
1. Về năng lực
Tuần 1- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, Môn Địa
kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán Cơ Nhân
cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ.
- Hiểu và phân biệt được sự khác
nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến,
giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ
độ và vĩ tuyến.
- Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận
biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh
tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu
Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán
cầu Nam.

- Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của
một địa điểm trên quả Địa Cầu.
2. Về phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất
nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ thông qua xác định các
điểm cực của đất nước trên đất liền.
1. Về năng lực
- Nêu được các khái niệm lịch sử và
môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần học lịch
sử.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan
sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận
diện và phân biệt được các khái niệm
lịch sử và khoa học lịch sử, các loại
hình và dạng thức khác nhau của các
nguồn tài liệu cơ bản của khoa học
lịch sử.
+Nhận thức và tư duy lịch sử: bước
đầu giải thích được mối quan hệ giữa
các sự kiện lịch sử với hồn cảnh
lịch sử, vai trị của khoa học lịch sử
3

Tuần 1Môn Sử Cô

Hương

- Học
tự học
- Chỉ
được
cần
phải
môn
sử.

sinh
nêu
sự
thiết
học
Lịch


Bài 2: Bản Địa lí
đồ. Một số
lưới kinh,
vĩ tuyến.
Phương
hướng trên
bản đồ

1

Bài 3: Tỉ lệ Địa lí

bản
đồ.
Tính
khoảng
cách thực
tế dựa vào
tỉ lệ bản đồ

2

Bài 2: Dựa Lịch
vào đâu để sử
biết

phục dựng
lại lịch sử?

2

đối với cuộc sống.
+Vận dụng: biết vận dụng được cách
học môn Lịch sử trong từng bài học
cụ thể.
2. Về phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước,
trung thực, nhân ái.
1. Về năng lực:
- Hiểu được khái niệm bản đồ, các
yếu tố cơ bản của bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh,

vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Nêu được sự cần thiết của bản đồ
trong học tập và đời sống.
- Xác định phương hướng trên bản
đồ.
- So sánh sự khác nhau giữa các lưới
kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
2. Về phẩm chất.
Nhân ái: Tôn trọng sự thật về hình
dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc
gia và vùng lãnh thổ..
1. Về năng lực
- Biết được tỉ lệ bản đồ là gì, các loại
tỉ lệ bản đồ.
- Tính khoảng cách thực tế giữa hai
điểm dựa vào tỉ lệ bản đồ.
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong
các hoạt động học. Có ý thức vận
dụng kiến thức, kĩ năng học được ở
nhà trường, trong sách báo và từ các
nguồn tin cậy khác vào học tập và
đời sống hằng ngày.

Tuần 2Môn Địa
Cô Nhân
Học sinh tự
học

Tuần 2, 3

- Môn Địa
Cô Nhân

Tuần 2, 3
1. Về Năng lực
- Môn Sử
- Phân biệt được các nguồn tư liệu Cơ
chính: hiện vật, chữ viết, truyền Hương
miệng, gốc,......
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị
của các nguồn sử liệu đó.
4

- Học sinh
tập trung
vào
khái
niệm và giá
trị của tư
liệu truyền
miệng, tư


Bài 4: Kí Địa lí
hiệu

bảng chú
giải
bản
đồ.

Tìm
đường đi
trên bản đồ

2

Bài
5: Địa lí
Lược đồ trí
nhớ

1

Bài 3: Thời Lịch
gian trong sử
lịch sử

1

CHƯƠNG

1

Địa lí

- Biết thực hành sưu tầm, phân tích,
khai thác một số nguồn tư liệu đơn
giản, phát triển kĩ năng, vận dụng
kiến thức đã học.
2. Về phẩm chất

Bổi dưỡng các phẩm chất trung thực,
trách nhiệm, chăm chỉ thông qua
hoạt động thực hành sưu tầm, phân
tích và khai thác một số tư liệu lịch
sử.
1. Về năng lực
Nhận biết được các loại kí hiệu và
các dạng kí hiệu bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị
trí của đối tượng trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đồ.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có
chất lượng các nhiệm vụ học tập.
1. Về năng lực
- Biết được thế nào là lược đồ trí
nhớ.
- Vẽ lược đồ trí nhớ thể hiện một số
đối tượng địa lí.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Thêm gắn bó với
khơng gian địa lí thân quen, u
trường lớp, yêu quê hương.
1. Về năng lực:
- Biết được một số khái niệm và
cách tính thời gian trong lịch sử:
thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước
Công nguyên, sau Công nguyên, âm
lịch, dương lịch,…..
- Biết vận dụng cách tính thời gian

trong học tập lịch sử; vẽ được biểu
đồ thời gian, tính được các mốc thời
gian.
2. Về phẩm chất.
Tiếp tục bồi dưỡng phẩm chất trung
thực, chăm chỉ và trách nhiệm
1. Về năng lực
5

liệu
hiện
vật, tư liệu
chữ viết để
giúp
phân biệt
được các
nguồn sử
liệu.

Tuần 3, 4
- Môn Địa
Cô Nhân

Tuần 4 Môn Địa
Cô Nhân
Học sinh tự
học

Tuần 4Môn Sử Cô
Hương


Tuần 5 -


2: TRÁI
ĐẤT
HÀNH
TINH
CỦA HỆ
MẶT
TRỜI
Bài 6: Trái
Đất trong
hệ
Mặt
Trời
Bài
7: Địa lí
Chuyển
động
tự
quay
quanh trục
của
Trái
Đất và hệ
quả

2


CHƯƠNG Lịch
2: XÃ HỘI sử
NGUYÊN
THUỶ
Bài
4:
Nguồn gốc
loài người

1

- Biết được vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời: vị trí, tương quan với
các hành tinh khác,…
- Mơ tả được hình dạng, kích thước
của Trái Đất.
- Quan sát các hiện tượng trong thực
tế để biết được hình dạng của Trái
Đất.
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các
hoạt động học tập một cách tự giác,
tích cực.
1. Về năng lực
- Mơ tả được chuyển động tự quay
quanh trục của Trái Đất: hướng, thời
gian,...
- Trình bày được các hệ quả của
chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau,

giờ trên Trái Đất,...
- So sánh được giờ của hai địa điểm
trên Trái Đất.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ,
có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
- Tơn trọng và thích ứng với các quy
luật tự nhiên: quy luật ngày đêm, ...
1. Về năng lực
- Mô tả được q trình tiến hố từ
Vượn người thành người trên Trái
Đất.
- Xác định được dấu tích của
Người tối cổ ở Đơng Nam Á và Việt
Nam.
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu,
kênh hình trong học tập lịch sử, rèn
luyện năng lực tìm hiểu lịch sử.
- Biết trình bày, suy luận, phản biện,
tranh luận vế một vấn để lịch sử, rèn
luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử.
2. Về phẩm chất
6

Môn Địa - Học sinh tự
Cô Nhân học

Tuần 5, 6
- Môn Địa

Cô Nhân

Tuần 5Môn Sử Cô
- Học sinh
Hương

tự học: Xác
định được
những dấu
tích
của
người tối
cổ ở Đơng
Nam Á.


Bài
8: Địa lí
Chuyển
động của
Trái
Đất
quanh Mặt
Trời và hệ
quả

2

Bài 5: Xã
hội nguyên

thủy

2

Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước,
chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
1. Về năng lực
- Mô tả được chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời.
- Mô tả được hiện tượng mùa.
- Trình bày được hiện tượng ngày
đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ
độ.
- Biết dùng quả Địa Cầu và mơ hình
hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời.
2. Về phẩm chất
Tôn trọng các quy luật tự nhiên. Yêu
thiên nhiên cảnh vật các mùa.
1. Về năng lực
- Các giai đoạn tiến triển của xã hội
người nguyên thuỷ.
- Đời sống của người thời nguyên
thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã
hội,...).
- Vai trị của lao động đối với q
trình phát triển của người nguyên
thuỷ cũng như của con người và xã
hội lồi người.
Nêu được đơi nét về đời sống của

người nguyên thuỷ trên đất nước
Việt Nam
- Rèn luyện các năng lực của mơn
học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai
thác và sử dụng được thông tin của
tư liệu lịch sử được sử dụng trong
bài học
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: mô tả
được sơ lược các giai đoạn tiến triển
của xã hội nguyên thủy; Trình bày
được những nét chính về đời sống
của con người thời nguyên thủy trên
thế giới và Việt Nam; Đánh giá được
vai trò của lao động đối với quá trình
phát triển của con người thời nguyên
7

Tuần 6, 7
- Môn Địa
- Cô Nhân

Tuần 6, 7
- Môn Sử

Hương


Bài 9: Xác Địa lí
định

phương
hướng
ngồi thực
tế

1

CHƯƠNG Địa lí
3:
CẤU
TẠO CỦA
TRÁI
ĐẤT. VỎ
TRÁI
ĐẤT
Bài
10:
Cấu
tạo
của
Trái
Đất. Các
mảng kiến
tạo.

1

Bài
11: Địa lí
Q trình

nội sinh và
q trình

1

thủy và xã hội lồi người
+ Vận dụng: phân biệt được rìu tay
với hòn đá tự nhiên; liên hệ với vai
trò của lao động đối với bản thân,
gia đình và xã hội.
+ Năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác,
giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng các phẩm chất yêu
nước, chăm chỉ, trung thực và trách
nhiệm.
1. Về năng lực
- Có hiểu biết về la bàn và phương
hướng ngồi thực tế.
- Biết cách xác định phương hướng
dựa vào la bàn hoặc quan sát các
hiện tượng tự nhiên.
- Biết quan sát và sử dụng các hiện
tượng thiên nhiên để phục vụ cho
cuộc sống hàng ngày.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Gần gũi, gắn bó hơn
với thiên nhiên xung quanh.
1. Về năng lực
- Trình bày được cấu tạo bên trong

của Trái Đất gồm ba lớp. Mỗi lớp có
đặc điểm riêng.
- Nêu và xác định được trên lược đồ
tên 7 địa mảng lớn của vỏ Trái Đất
và tên các cặp địa mảng xô vào
nhau.
- Sử dụng hình ảnh để xác định được
cấu tạo bên trong của Trái Đất.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong
hoạt động chung của nhóm.
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động
trong các hoạt động học tập.
1. Về năng lực
- Phân biệt được quá trình nội sinh
và quá trình ngoại sinh.
- Trình bày được tác động đồng thời
8

Tuần 7 Môn Địa Cô Nhân
Học sinh tự
học

Tuần 8 Môn Địa Cô Nhân

Tuần 8 Môn Địa Cô Nhân


ngoại sinh.
Hiện tượng

tạo núi

Bài 6: Sự
chuyển
biến

phân hóa
của xã hội
nguyên
thủy

2

của quá trình nội sinh và quá trình
ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
- Nhận biết một số dạng địa hình do
quá trình nội sinh, ngoại sinh tạo
thành qua hình ảnh.
- Phân tích hình ảnh để trình bày
được hiện tượng tạo núi.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Tôn trọng quy luật tự
nhiên
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với
những sự khó khăn, thách thức của
do các dạng địa hình đem đến cho
người dân sinh sống tại các khu vực
đó.
1. Về kĩ năng
- Trình bày được quá trình phát

hiện ra kim loại và vai trò của kim
loại đối với sự chuyển biến từ xã
hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai
cấp.
- Mô tả được sự hình thành xã hội có
giai cấp.
- Giải thích được vì sao xã hội
ngun thuỷ tan rã.
- Mơ tả và giải thích được Sự phân
hố khơng triệt để của xã hội nguyên
thuỷ ở phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã
hội nguyên thủy ở Việt Nam qua các
nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên
– Đồng Đậu – Gò Mun.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát,
khai thác và sử dụng được thông tin
của tư liệu lịch sử được sử dụng
trong bài học
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu
được vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy
trang xã hội có giai cấp; Giải thích
9

Tuần 8, 9Mơn Sử Cơ
Hương


- Học sinh
chỉ cần
trình bày
được vai
trị
của
phát hiện
ra kim loại
nó đối với
sự chuyển
biến

phân hóa
của xã hội
nguyên
thuỷ.


Bài
12: Địa lí
Núi lửa và
động đất

Ơn tập

Địa lí

1

1


được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan
rã; Nêu và giải thích được sự phân
hóa khơng triệt để của xã hội ngun
thủy ở Phương Đơng.
+ Vận dụng: Tìm hiểu lịch sử giống
như một nhà sử học (Viết văn bản
lịch sử dựa trên Chứng cứ lịch sựự̉);
mô tả một số hiện tượng trong cuộc
sống ( những đồ vật xung quanh em
thừa hưởng phát minh ra kim loại từ
thời nguyên thủy).
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất
- Có tình cảm đối với thiên nhiên và
nhân loại, tơn trọng những giá trị
nhân bản của lồi người, sự bình
đẳng trong xã hội, tơn trọng di sản
văn hóa của tổ tiên để lại.
1. Về năng lực
- Trình bày được nguyên nhân hình
thành núi lửa, cấu tạo của núi lửa,
biểu hiện trước khi núi lửa phun trào
và hậu quả do núi lửa gây ra.
- Trình bày được thế nào là động đất,
nguyên nhân, dấu hiệu và hậu quả do
động đất gây ra.
- Sử dụng hình ảnh, sơ đồ để tìm
hiểu cấu tạo.

- Biết tìm kiếm thơng tin về các
thảm họa do động đất và núi lửa
gây ra.
- Có kĩ năng ứng phó khi động đất
và núi lửa xảy ra.
2. Về phẩm chất
- Nhân ái: Biết đồng cảm chia sẻ,
giúp đỡ những người ở khu vực chịu
ảnh hưởng của động đất, núi lửa.
- Trách nhiệm: chủ động ứng phó
với thiên tai.
1. Về kiến thức:
- HS hệ thống kiến thức các chương
10

Tuần 9 Môn Địa Cô Nhân

Học sinh tự
học

Tuần 9 Môn Địa -


Ơn tập

Lịch
sử

1


Kiểm tra Lịch
2
giữa kì I
sử và
Địa lí

CHƯƠNG Lịch
3:
XÃ sử
HỘI CỔ
ĐẠI
Bài 7: Ai
Cập

Lưỡng Hà
cổ đại

2

1, 2,3
- Rèn cho HS năng lực khai thác và
tổng hợp kiến thức.
2. Về phẩm chất: u khoa học,
ham học hỏi, tìm tịi.
1. Về kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học
về chương 1, chương 2. Củng cố
khắc sâu những kiến thức cơ bản về
lý do tại sao phải học lịch sử và xã
hội nguyên thủy.

- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp
và giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất: Yêu nước, chăm
chỉ, trung thực và có trách nhiệm.
1. Về kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm
vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3
cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận
dụng của học sinh sau khi học các
nội dung chương 1,2 mơn Lịch sử và
chương 1,2,3 mơn Địa lí.
- Đánh giá kết quả học tập của học
sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy
học và giúp đỡ học sinh một cách
kịp thời.
2. Về phẩm chất: Tự giác, trung
thực, có trách nhiệm. Giải quyết vấn
đề sáng tạo.
1. Về năng lực
- Điều kiện tự nhiên của Ai Cập,
Lưỡng Hà cổ đại.
- Quá trình thành lập nhà nước Ai
Cập, Lưỡng Hà cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai
thác và sử dụng được thông tin của
một số tư liệu để. Nêu được tên

những thành tựu chủ yếu về văn hố
11

Cơ Nhân

Tuần 10 Mơn Sử Cơ
Hương

Tuần 10 –
Cơ Nhân,

Hương

Tuần 11 - - Học sinh
Môn Sử - tự học

Hương


Bài
13: Địa lí
Các dạng
địa
hình
chính trên
Trái Đất.
Khống
sản

2


Bài 8: Ấn Lịch
Độ cổ đại sử

1

ở Ai Cập, Lưỡng Hà.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình
bày được quá trình thành lập nhà
nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà.
+ Vận dụng: Trình bày quan điểm cá
nhân về một vấn đề; quan sát lớp
học, kết hợp với kiến thức tốn học
tính tốn chiều cao của lớp học với
chiều cao của kim tự tháp Keops để
hình dung ra sự kì vĩ, to lớn của kim
tự tháp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất
- Trân trọng những cống hiến mang
tính tiên phong của nhân loại và bảo
vệ những giá trị văn hoá của nhân
loại.
1. Về năng lực
- Nhận biết, trình bày và phân biệt
được các dạng địa hình chính trên
Trái Đất.
- Kể được tên một số loại khống
sản.

- Sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới để
kể tên một số dãy núi, đồng bằng,
cao nguyên lớn trên thế giới.
2. Về phẩm chất
- Yêu quê hương đất nước, yêu thiên
nhiên Việt Nam.
-Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và
sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng
sản Việt Nam.
1. Về năng lực
- Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
của Ấn Độ cổ đại.
- Xã hội Ấn Độ cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai
thác và sử dụng được thông tin của
12

Tuần 11,
12 - Môn
Địa - Cô
Nhân

Tuần 12 - - Học sinh
Môn Sử - tự học

Hương



Bài
9: Lịch
Trung
sử
Quốc
từ
thời cổ đại
đến thế kỉ
VII

2

tư liệu lịch sử được sử dụng trong
bài học.Nêu được điều kiện tự nhiên
của lưu vực sông Ấn Sông Hằng.
+ Nhận thức và duy lịch sử: Trình
bày được những điểm chính về chế
độ xã hội của Ấn Độ; Nêu và trình
bày những thành tựu văn hóa tiêu
biểu của Ấn Độ.
+ Vận dụng: hồn thành hoạt động 3
trang 36 về việc liên hệ kiến thức đã
học vào thực tế.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất
- Giáo dục sự tơn trọng những tín
ngưỡng tơn giáo khác nhau khi nó
trở thành niềm tin của cộng đồng.

1. Về năng lực
- Điều kiện tự nhiên của Trung
Quốc cổ đại.
- Sơ lược tiến trình lịch sử Trung
Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ 7.
- Nhận biết được những thành tựu
văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc
thời kỳ này.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát,
khai thác và sử dụng được thông tin
của tư liệu lịch sử được sử dụng
trong bài học nêu được các thành tựu
văn hoá.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Mơ tả
được sơ lược q trình thống nhất và
sự xác lập chế độ phong kiến dưới
thời Tần Thủy Hoàng; Xây dựng
được đường thời gian từ đế chế Hán,
Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy.
+ Vận dụng: Làm rõ vai trò của các
phát minh kỹ thuật làm giấy đối với
xã hội hiện đại.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
13

Tuần 12, - Học sinh
13 - Môn tự học
Sử - Cô

Hương


Bài
14. Địa lí
Thực hành:
Đọc lược
đồ địa hình
tỉ lệ lớn và
lát cắt địa
hình đơn
giản

1

Bài 10: Hy Lịch
Lạp và La sử
Mã cổ đại

3

học; giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất
- Có thái độ khách quan trong nhìn
nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử.
- Có ý thức tơn trọng và học hỏi cái
hay, cái đẹp trong văn hóa của các
dân tộc khác.
1. Về năng lực
- Biết được thế nào là lược đồ địa

hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình.
- Củng cố một số kiến thức về bản
đồ: đường đồng mức, phương hướng
trên bản đồ...
- Đọc được lược đồ tỉ lệ lớn và lát
cắt địa hình đơn giản.
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt
động học tập một cách tự giác, tích
cực.
1. Về năng lực
- Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp,
La mã cổ đại.
- Nhà nước Hy Lạp, La Mã cổ đại.
- Những thành tựu văn hố tiêu biểu
của Hy Lạp, La Mã thời kì này.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của môn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Đọc hiểu và phân
tích thơng tin năng lực phân tích tư
liệu.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: phân
tích được những tác động của điều
kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo)
đối với sự hình thành, phát triển của
nền văn minh Hy Lạp, La Mã; Trình
bày được tổ chức nhà nước thành
bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và
La Mã.
+ Vận dụng: Sử dụng kiến thức toán

học để giải quyết câu hỏi trong bài;
Biết cách sử dụng các kiến thức đã
học trong bài để giải quyết câu hỏi
14

Tuần 13 Môn Địa Cô Nhân

Tuần 13,
14 - Môn
Sử - Cô
Hương

- Học sinh
chỉ cần nêu
tác động về
điều kiện
tự
nhiên
(hải cảng,
biển đảo)
đối với sự
hình thành,
phát triển
của
nền
văn minh
Hy Lạp và
La Mã.



Địa lí

2

CHƯƠNG
4:
KHÍ
HẬU VÀ
BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
Bài
15:
Lớp vỏ khí
của
Trái
Đất. Khí
áp và gió

CHƯƠNG Lịch
4
sử
ĐÔNG
NAM Á
TỪ
NHỮNG
THẾ KỈ
TIẾP
GIÁP
ĐẦU
CÔNG

NGUYÊN
ĐẾN THẾ
KỈ X

2

phần vận dụng.
+ Năng lực tự học, tự chủ, hợp tác,
giao tiếp, giải quyết vẫn đề.
2. Về phẩm chất
- Có thái độ trân trọng và đánh giá
đúng đắn những cơng việc mang tính
tiên phong của người Hy Lạp – La
Mã đối với thế giới.
1. Về năng lực
- Biết được thành phần khơng khí bề
mặt đất.
- Hiểu được vai trị của ơxi, hơi nước
và khí carbonic trong khí quyển.
- Mơ tả được các tầng khí quyển, đặc
điểm chính của tầng đổi lưu và tầng
bình lưu.
- Kể tên và nêu được đặc điểm về
nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí.
- Trình bày được sự phân bố các đai
khí áp và các loại gió thổi thuờng
xun trên Trái Đất.
- Biết cách sử dụng khí áp kế.
- Sử dụng được sơ đồ để mơ tả được
các tầng khí quyển, các đai khí áp,

gió thường xun trên Trái Đất.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ tầng
khí quyển và bảo vệ tầng ô dôn.
1. Về năng lực
- Trình bày được sơ lược vị trí địa lí
của khu vực Đơng Nam Á.
- Trình bày được q trình xuất hiện
và sự giao lưu thương mại của các
quốc gia sơ kì ở Đơng Nam Á từ đầu
Cơng ngun đến thế kỉ VII.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của môn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử
dụng được thơng tin có trong tư liệu,
hình thành kĩ năng đọc bản đồ, lược
đồ để xác định mối liên giữa các
quốc gia cổ với các quốc gia Đông
15

Tuần 14,
15 - Môn
Địa - Cô
Nhân

Tuần 15 - - Học sinh
Môn Sử - tự học

Hương



Bài
11.
Các quốc
gia sơ kỳ
Đơng Nam
Á

Bài
16: Địa lí
Nhiệt độ
khơng khí.
Mây

mưa

1

Nam Á hiện tại.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Miêu
tả được sự xuất hiện của các vương
quốc cổ trước thế kỉ VII
+ Vận dụng: Mối liên hệ giữa các
vương quốc cổ, vương quốc phong
kiến và các quốc gia Đông Nam Á
hiện tại.
+ Năng lực tự học, tự chủ, hợp tác,
giao tiếp, giải quyết vẫn đề.
2. Về phẩm chất
- Nhân ái, biết tơn trọng sự khác biệt

giữa các nền văn hóa, học hỏi để
hịa nhập.
- Có ý thức bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa chung của khu vực
Đơng Nam Á.
- Giáo dục tinh thần chung thống
nhất của khu vực và hướng tới cộng
đồng chung Asean.
1. Về năng lực
Tuần 16 - Biết được nguồn cung cấp nhiệt Môn Địa cho Trái Đất.
Cơ Nhân
- Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ
khơng khí trên bể mặt Trái Đất theo
vĩ độ.
Học sinh tự
- Mơ tả được hiện tượng hình
học
thành mây và mưa.
- Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế.
- Sử dụng được các bản đồ, sơ đồ,
hình ảnh để khai thác kiến thức.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Có lối sống tích cực
và tuyên truyền cho mọi người về
việc cần thiết phải bảo vệ bầu khí
quyển để khơng dẫn đến những hậu
quả cực đoạn về khí hậu (hiện tượng
nhiệt độ tăng cao – hiệu ứng nhà
kính).
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với

những khó khăn, thách thức của
những vấn đề liên quan đến nội dung
16


bài học.

Bài 12: Sự
hình thành

bước
đầu phát
triển của
các vương Lịch
quốc
sử
phong kiến
Đơng Nam
Á từ thế kỷ
VII đến thế
kỉ X

Bài
13: Lịch
Giao lưu sử
văn hóa ở
Đơng Nam
Á từ đầu
cơng
ngun

đến thế kỷ
X

2

1

1. Về năng lực
- Nêu được sự hình thành và phát
triển ban đầu của các vương quốc
phong kiến ở Đông Nam Á( từ thế kỉ
VII – X).
- Phân tích được tác động của q
trình giao lưu thương mại ở các
vương quốc phong kiến Đông Nam
Á đến thế kỉ X.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử
dụng được thơng tin có trong tư liệu,
hình thành kĩ năng đọc bản đồ, lược
đồ để nêu tên được một số quốc gia
phong kiến Đông Nam Á, xác định
mối liên giữa các quốc gia phong
kiến với các quốc gia Đông Nam Á
hiện tại.
+ Vận dụng: Mối liên hệ giữa các
vương quốc cổ, vương quốc phong
kiến và các quốc gia Đông Nam Á
hiện tại.

+ Năng lực tự học, tự chủ, hợp tác,
giao tiếp, giải quyết vẫn đề.
2. Về phẩm chất
Tự hào về Đông Nam Á từ xa xưa đã
là điểm kết nối quan trọng trên tuyến
đường thương mại giữa phương
Đơng và phương Tây.
1. Về năng lực
- Phân tích được những tác động
của q trình giao lưu văn hóa ở
Đơng Nam Á từ đầu công nguyên
đến thế kỉ X.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Kỹ năng đọc bản
đồ (chỉ ra con đường quốc tế trên
vùng biển Đông Nam Á trước thế kỷ
17

Tuần 16 Môn Sử Cô
Hương

Tuần 17 - - Học sinh
Môn Sử - tự học

Hương


Ơn
tập Lịch

cuối kì I
sử

1

Ơn
tập Địa lí
cuối kì I

1

X).
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu
được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
đối với sự phát triển của lịch sử
trong 10 thế kỷ đầu Cơng Ngun;
Phân tích được những tác động của
q trình giao lưu thương mại và văn
hóa đối với khu vực trong 10 thế kỷ
đầu Công Nguyên.
+ Vận dụng: Xác định được chủ
quyền biển Đông thuộc về vương
quốc nào ngày xưa và vương quốc
nào ngày nay.
+ Năng lực tự học, tự chủ, hợp tác,
giao tiếp, giải quyết vấn đề.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: từ sự thật lịch sử về
con đường giao thương và giao lưu
văn hóa ở Đông Nam Á, giáo dục

chủ quyền biển đảo cho học sinh.
- Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ
giữa các nền văn hóa (học hỏi, hoa
nhập, tập sống Thơn Tính, khơng
xâm lược).
1. Về năng lực:
- Hệ thống hố các kiến thức đã học
về chương trình học kỳ 1, củng cố
khắc sâu những kiến thức cơ bản về
xã hội nguyên thủy và XH cổ đại ở
Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung
Quốc và Hi Lạp, La Mã.
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
2. Về phẩm chất: Yêu nước, chăm
chỉ, trung thực và có trách nhiệm.
Trân trọng những di sản của nền văn
minh cổ đại.
1. Về kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về
bản đồ; Trái Đất, cấu tạo của Trái
Đất và vỏ Trái Đất; khí hậu và biến
đổi khí hậu.
- Rèn khả năng khái quát, tổng hợp,
18

Tuần 17 Môn Sử Cô
Hương

Tuần 17 Môn Địa Cô Nhân



hệ thống hóa kiến thức và vận dụng
kiến thức giải quyết các vấn đề thực
tế hiệu quả.
2. Về phẩm chất:
- Tự giác trong thực hiện nhiệm vụ
chung, cá nhân.
- Biết chia sẻ và có ý thức bảo vệ tự
nhiên.
1. Về kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm
vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3
cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận
dụng của học sinh sau khi học các
nội dung trong học kì I.
- Đánh giá kết quả học tập của học
sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy
học và giúp đỡ học sinh một cách
kịp thời.
2. Về phẩm chất: Yêu nước, chăm
chỉ, có trách nhiệm, trung thực, ý
thức tự giác, độc lập trong làm bài
của HS.
- GV nhận xét những kiến thức còn
thiếu và chưa đúng của HS hay
những lỗi sai học sinh thường gặp.
- Nhận xét mức độ tiến bộ của học
sinh trong học kì học.
- Những kinh nghiệm trong làm bài
kiểm tra để học tập tốt hơn.


Kiểm tra Lịch
2
cuối kì I
sử và
Địa lí

Trả
bài Lịch
kiểm tra sử
học kì I

Tuần 18 –
Cơ Nhân Cơ
Hương

Tuần 18 Mơn Sử Cơ
Hương

HỌC KÌ II
Bài học
Bài 14. Nhà
nước Văn
Lang-Âu
Lạc

Phân
mơn

Số

tiết
3

u cầu cần đạt
1. Về năng lực
- Nêu được khoảng thời gian thành
lập,và xác định được phạm vi không
gian của nước Vân Lang, Âu Lạc trên
lược đồ.
- Trình bày được tổ chức nhà nước của

19

Hướng
Nội dung
dẫn thực điều chỉnh
hiện
Tuần 19,
20 - Môn
Sử - Cô
Hương


Văn Lang, Âu Lạc
- Mô tả được đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc
- Bước đầu rèn luyện các năng lực của
môn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân
biệt, khai thác và sử dụng được thơng

tin có trong các loại hình tư liệu cấu
thành nên bài học (truyền thuyết, tư
liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đồ, lược
đồ. Nêu được khoảng thời gian thành
lập, không gian của nước Văn Lang,
Âu Lạc.
+ Vận dụng: Xác định được phạm vi
không gian của nước Văn Lang, Âu
Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ; Xác
định được vị trí của kinh đơ nước Âu
Lạc ở hiện tại; Liên hệ được những
phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện
nay kế thừa từ thời Văn Lang – Âu
Lạc.
2. Về phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân
tộc.
- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng
đất nước của tổ tiên.

Bài
17: Địa lí
Thời tiết và
khí
hậu.
Biến
đổi
khí hậu


2

1. Về năng lực
- Hiểu được thế nào là thời tiết, khí
hậu. Phân biệt được thời tiết và khí
hậu.
- Trình bày được khái qt đặc điểm
các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nêu được một số biểu hiện của
biến đồi khí hậu.
- Trình bày được một số biện pháp
phòng tránh thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
20

Tuần 19,
20 - Mơn
Địa - Cơ
Nhân


- Sử dụng được biểu đồ, hình ảnh về
biến đổi khí hậu.
- Quan sát và ghi chép được một số
yếu tố thời tiết đơn giản.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm:
+ Có lối sống tích cực để góp phần
bảo vệ bầu khí quyển, mơi trường.
+ Tun truyền cho những người

xung quanh về tác hại và biện pháp
phòng tránh thiên tai (bão, lũ, sạt lở
đất,…)
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với
những vùng bị ảnh hưởng bởi thời
tiết và khí hậu khắc nghiệt.
Bài
15: Lịch
Chính sách sử
cai trị của
các
triều
đại phong
kiến
Phướng
bắc và sự
chuyển
biến của xã
hội Âu Lạc

3

1. Về năng lực
- Nêu được một số chính sách cai
trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc trong thời kì Bắc
thuộc.
- Nhận biết được một số chuyển
biến cơ bản về kinh tế, xã hội của
người Việt cổ dưới ách cai trị, đô hộ

của các triều đại phong kiến Phương
bắc.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của môn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân
biệt, khai thác và sử dụng được
thơng tin có trong các loại hình tư
liệu cấu thành nên bài học; Hình ảnh
ảnh sơ đồ lược đồ.
+ Vận dụng: Viết suy luận làm văn
về một hậu quả từ chính sách cai trị
của phong kiến phương Bắc đối với
nước ta.
2. Về phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn,
bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc
- Sẵn sàng góp sức mình xây dựng
21

Tuần 20, - Trình bày
21 - Mơn ngắn gọn.
Sử - Cô
Hương


Bài
18. Địa lí
Thực hành:
Phân tích

biểu
đồ
nhiệt độ,
lượng mưa

1

CHƯƠNG Địa lí
5: NƯỚC
TRÊN
TRÁI ĐẤT
Bài
19:
Thủy
quyển và
vịng tuần
hồn của
nước

1

Bài
16: Lịch
Các cuộc sử
khởi nghĩa
tiêu biểu
giành độc
lập trước
thế kỉ X


5

và bảo vệ tổ quốc.
1. Về năng lực
- Phân tích được biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa.
- Xác định được đặc điểm về nhiệt
độ và lượng mưa của một số địa
điểm trên bản đồ khí hậu thế giới.
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt
động học tập một cách tự giác, tích
cực.
1. Về năng lực
- Kể tên được các thành phần chủ
yếu của thuỷ quyển.
- Trình bày được vòng tuần hoàn
lớn của nước.
- Sử dụng biểu đồ để biết được các
thành phần của thủy quyển.
- Biết sử dụng sơ đồ để mơ tả vịng
tuần hồn lớn của nước.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức sử dụng
hợp lí và bảo vệ tài ngun nước.
Tơn trọng các quy luật tự nhiên
trong thủy quyển.
1. Về năng lực
- Lập được sơ đồ về các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu giành độc lập thời

kì Bắc thuộc trước thế kỉ X.
- Trình bày được những nét chính,
giải thích được nguyên nhân của
các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu( Khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Lí Bí, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng)
- Nêu được kết quả và ý nghĩa lịch
sử của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
trong thời kì Bắc thuộc trước thế kỉ
X.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng
22

Tuần 21 Môn Địa Cô Nhân

Tuần 22 Môn Địa Cô Nhân

Tuần 22,
23, 24 Môn Sử Cô Hương

Học sinh tự
học

- Học sinh
chỉ cần kể
tên được
các

cuộc
khởi nghĩa
tiêu biểu,
sau đó tùy
địa phương
tập trung
trình bày
một cuộc
khởi nghĩa
tiêu biểu có
liên quan
hoặc diễn
ra tại địa
phương;
hoặc
lựa


Bài
20: Địa lí
Sơng

hồ. Nước
ngầm

băng hà

Bài
17. Lịch
Cuộc đấu sử

tranh bảo
tồn và phát
triển văn
hóa dân tộc
của người
Việt

2

2

lược thơng tin của các lược đồ, sơ
đồ khởi nghĩa trong bài.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải
thích được nguyên nhân của các
cuộc khởi nghĩa; Lập được biểu đồ,
sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu.
+ Vận dụng: Học sinh phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học học qua việc tham gia
làm bài tập vận dụng.
2. Về phẩm chất
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1. Về năng lực
- Mô tả được các bộ phận của một
dịng sơng lớn, mối quan hệ giữa
mùa lũ của sông với các nguồn cấp
nước sông.

- Nêu được tầm quan trọng của
việc sử dụng tổng hợp nước sông,
hồ.
- Nêu được tầm quan trọng của
nước ngầm và băng hà.
- Đọc được mơ hình hệ thống sơng.
- Sử dụng được các hình ảnh để
nhận xét và giải thích một vấn đề
cần tìm hiểu.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức sử dụng
hợp lí và bảo vệ nước sơng, hồ và
băng hà.
1. Về năng lực
- Trình bày được những biểu hiện
trong việc giữ gìn văn hố của
người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
- Nhận biết được sự phát triển của
văn hóa dân tộc trên cơ sở tiếp thu
có chọn lọc văn hóa Trung Hoa
trong thời kì Bắc thuộc.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
23

chọn một
cuộc khởi
nghĩa tiêu
biểu
để

trình bày.

Tuần 23,
24 - Môn
Địa - Cô
Nhân
Học sinh tự
học

Tuần 24,
25 - Môn
Sử - Cô
Hương


21: Biển và Địa lí
đại dương

Bài
18. Lịch
Bước ngoặt sử
lịch sử ở
đầu thế kỉ
X

2

2

+ Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư

liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có
trong bài.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới
thiệu được những nét chính của
cuộc đấu tranh về văn hóa và bảo vệ
bản sắc văn hóa của dân tộc Việt
Nam thời Bắc thuộc.
+ Vận dụng: Vai trò của tiếng Việt
trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá
khứ và hiện tại.
2. Về phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1. Về năng lực
- Xác định một số đại dương trên
bản đồ thế giới.
- Nêu được sự khác biệt về nhiệt
độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt
đới và vùng biển ơn đới.
- Trình bày được các hiện tượng
sóng, thuỷ triều, dòng biển.
- Sử dụng được đồ, bản đồ để xác
định vị trí các đại dương, dịng biển.
- Nhận biết hiện tượng thủy triều
qua hình ảnh.
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ tài

ngun và mơi trường biển.
1. Về năng lực
- Trình bày được những nét chính
(nội dung, kết quả) về các cuộc
vận động giành quyền tự chủ của
nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của họ Khúc và họ Dương.
- Mơ tả được những nét chính trận
chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938
và những điểm độc đáo trong tổ
chức đánh giặc của Ngô Quyền.
24

Tuần 25,
26 - Môn
Địa - Cô
Nhân
Học sinh tự
học

Tuần 25,
26 - Môn
Sử - Cô Học sinh tự
học
Hương


Ơn
tập Địa lí
giữa kì II


1

Ơn
tập Lịch
giữa kì II sử

1

Kiểm tra Lịch
2
giữa kì II sử và
Địa lí

- Nêu được ý nghĩa lịch sử của
chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Bước đầu rèn luyện các năng lực
của mơn học như:
+ Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử
dụng những thông tin của một số tư
liệu lịch sử đơn giản trong bài.
+ Vận dụng: Học sinh phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học học qua việc tham gia
tập vận dụng
2. Về phẩm chất
u nước, sẵn sàng góp sức mình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1. Về kiến thức:
- Củng cố, hệ thống được các kiến

thức về Nước trên Trái Đất; Đất và
sinh vật trên Trái Đất.
- Rèn kĩ năng khai thác thơng tin
qua hình ảnh, sơ đồ; kỹ năng làm
việc với bản đồ ( Xác định vị trí, đặc
điểm)…
2. Về phẩm chất: Biết chia sẻ, hợp
tác, giúp đỡ cùng hoàn thành nhiệm
vụ học tập
1. Về kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học
trong chương 5, củng cố khắc sâu
những kiến thức cơ bản về Việt
Nam từ TK VII TCN đến TK X.
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp,
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Về phẩm chất: Biết ghi nhớ công
ơn dựng nước của tổ tiên; trân trọng
và giữ gìn những giá trị văn hố
truyền thống cội nguồn có từ thời
dựng nước
1. Về kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá quá trình học
tập của HS ở giữa kỳ II
- Hệ thống lại những kiến thức cơ
bản về những nội dung đã học đến
25

Tuần 26 Môn Sử Cô Hương


Tuần 27 Môn Địa Cô Nhân

Tuần 27 –
Cô Nhân,
Cô Hương


×