Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ XUÂN QUANG, HUYỆN CHIÊM HOÁ TỈNH TUYÊN QUANG (Giai đoạn 2011 - 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.73 KB, 39 trang )

11

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN QUANG

ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI
XÃ XN QUANG, HUYỆN CHIÊM HỐ
TỈNH TUN QUANG
(Giai đoạn 2011 - 2020)

Xuân Quang, tháng 11 năm 2011


UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ XUÂN QUANG
Số: 01/ UBND-ĐANTM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Xuân Quang, ngày 30 tháng 11 năm 2011

ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
XÃ XN QUANG, HUYỆN CHIÊM HỐ, TỈNH TUYÊN QUANG
(Giai đoạn 2011 - 2020)
PHẦN MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thơn mới
Phát triển nơng thơn tồn diện đang là vấn đề cấp bách hiện nay trên phạm vi cả
nước. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ định hướng
phát triển nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn tới là “Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ


trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa, gắn phát triển kinh tế với xây dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối
quan hệ giữa nông thôn với thành thị giữa các vùng miền, góp phần giữ vững ổn định
chính trị xã hội, phát triển kinh tế đi đơi với bảo vệ an ninh quốc phịng”.
Nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “tam nơng”,
ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 với mục tiêu: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã
hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
Xuân Quang là một xã nông thơn miền núi có địa bàn rộng, cơ sở hạ tầng như
đường giao thơng, nhà văn hóa thơn bản… trong những năm qua đã được nhà nước
đầu tư xây dựng, tuy nhiên một số cơng trình đã xuống cấp; thu nhập bình quân đầu
người thấp (năm 2010 là 6,90 triệu đồng/người/năm); tỷ lệ hộ nghèo năm 2010 thấp
(3%); tỷ lệ nhà ở nông thôn đạt chuẩn xây dựng của Bộ xây dựng thấp (45,07%). Chất
lượng môi trường trong xã chưa được đảm bảo (chưa có nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch, chưa có bãi xử lý rác tập trung), chưa có cơng trình nước sạch, số hộ
có 05 cơng trình vệ sinh đạt chuẩn thấp (0,46%). Các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp
chưa phát triển; tình trạng lao động thiếu việc làm lúc nơng nhàn cịn cao…; nhiều chỉ
tiêu chưa đạt so với bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới (theo Quyết định 491).
Chính vì những yếu tố trên khẳng định việc xây dựng nông thôn mới là rất cần thiết và
quan trọng hơn bao giờ hết.
2


Đề án xây dựng mơ hình nơng thơn mới của xã Xuân Quang xây dựng có quy

hoạch trên cơ sở đánh giá những lợi thế, hạn chế của địa phương, từ đó định hướng
gắn việc phát triển nơng nghiệp nơng thôn với phát triển nhanh và bền vững về tiểu
thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ. Xây dựng được cơ sở hạ tầng,
phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động; nâng cao thu nhập của người
dân, cải thiện đời sống tinh thần của nhân dân trong xã; bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái nơng thơn xanh - sạch - đẹp; chất lượng hệ
thống chính trị cơ sở được nâng cao đạt chuẩn theo bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới sẽ được nhân dân đồng tình, ủng hộ xây dựng.
2. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã xác định: “Xây
dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng - kinh tế xã hội phát triển
ngày càng hiện đại”;
Nghị quyết số 26-NQ/TW,ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị quyết số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới;
Quyết định 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bôn Nông nghiệp và phát
triển nông thơn về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, Ngành có liên quan;
Căn cứ vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Chiêm Hóa lần thức XX
(nhiệm kỳ 2010-2015);
Căn cứ vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Xuân Quang nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Căn cứ thực trạng kinh tế - xã hội và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của
xã Xuân Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-2015.
PHẦN THỨ NHẤT

KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
1. Đặc điểm tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Xuân Quang là một xã miền núi nằm ở phía Bắc huyện Chiêm Hóa, cách
trung tâm huyện Chiêm Hóa 5,0 km. Có tuyến đường ĐT188 chạy qua trung tâm
xã, tạo thành mạng lưới giao thông nối liền với các xã trong huyện. Vị trí địa lý của
xã tiếp giáp với các đơn vị hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp với xã Hùng Mỹ;
- Phía Nam giáp với thị Trấn Vĩnh Lộc;
- Phía Đơng giáp với xã Ngọc Hội;
- Phía Tây giáp với xã Tân An, xã Phúc Thịnh.
3


1.2. Đặc điểm địa hình
Xn Quang là một xã có địa hình đồi núi thấp dần từ Bắc xuống Nam. Độ
cao phổ biến từ 40 - 200 m so với mực nước biển, chiếm khoảng 70% diện tích tự
nhiên. Phía Bắc có các dãy núi có độ cao từ 400 - 500 m, độ dốc lớn. Xen kẽ giữa
các dãy núi là những thung lũng nhỏ, bằng phẳng được tích tụ bởi phù sa của các
con suối và khe lạch nhỏ phù hợp cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp, cây ăn
quả và các loại cây trồng hàng năm.
1.3. Khí hậu
Xã Xn Quang có khí hậu đặc trưng của miền núi phía Bắc huyện Chiêm
Hóa, nằm trong khu khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu trong năm được chia thành
hai mùa rõ rệt.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng tư năm sau.
- Nhiệt độ trung bình trong năm từ 22 - 240C, nhiệt độ cao nhất trong năm
khoảng 380C, nhiệt độ thấp nhất khoảng 60C. Độ ẩm bình quân hàng năm là 80%.

1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã có Ngòi Quẵng chảy qua, và các khe lạch nhỏ nằm trong các
khu đồi cùng với hệ thống tưới tiêu tạo thành mạng lưới thủy văn trải dài trên toàn
xã, phần nào đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu cho ruộng đồng và sinh hoạt cho nhân
dân trong xã.
2. Tài nguyên
2.1. Tài nguyên đất
* Tài nguyên đất: Đất đai xã Xuân Quang chia làm 4 loại, cụ thể:
- Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (kí hiệu D): Dốc tụ đựơc hình thành ở
các thung lũng thấp do sự ngưng tụ và rửa trôi các sản phẩm từ trên đồi xuống, đất
có thành phần cơ giới thịt nhẹ, thường bị ngập về mùa lũ nhưng lại bị hạn về mùa
khô, phù hợp với trồng lúa và cây màu ngắn ngày.
- Đất đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất (kí hiệu Fs): Phân bố chủ yếu trên
địa bàn xã. Đất có thành phần cơ giới thịt nặng đến sét. Loại đất này thích hợp với
các loại cây cơng nghiệp dài ngày và cây ăn quả. Do vậy cần bố trí cây trồng thích
hợp để có hiệu quả kinh tế cao.
- Đất nâu vàng trên phù sa cổ (kí hiệu Fp): Đất này phù hợp với các cây trồng
ngắn ngày nơng nghiệp, loại đất này địi hỏi phải đầu tư về thuỷ lợi và phân hữu cơ
kết hợp với cày sâu. Đất này phù hợp với trồng cây công nghiệp ngắn ngày và dài
ngày, loại đất này cũng phải đầu tư về phân bón và tạo độ che phủ để chống xói
mịn, rửa trơi.
- Đất phù sa ngịi suối(Py): Là do tích tụ phù sa của các suối, như suối Ngòi
Quãng và các suối nhỏ bắt nguồn từ các khe nước, được tích tụ và lắng đọng lại qua
thời gian dài. Đất có tầng phù sa cổ dày, có màu xám đen, hàm lượng đạm, lân và
kali ở mức trung bình, loại đất này nằm ở vùng có độ dốc thấp (< 30) nên thích hợp
cho các loại cây lương thực và loại cây hoa màu.

4



 Hiện trạng sử dụng đất:

STT
A
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
2
2.1
2.1.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4
3
3.1
3.2


Mục đích sử dụng



B
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất ni trồng thuỷ sản
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất có mục đích cơng cộng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sơng suối và mặt nước chuyên dùng
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng

Đất đồi núi chư sử dụng

1
NNP
SXN
CHN
LUA
HNK
CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
PNN
OTC
ONT
CDG
CTS
CQP
CAN
CSK
CCC
NTD
SMN
CSD
BCS
DCS

Diện tích

(ha)
2
3.689,74
3.034,51
478,29
390,64
232,8
157,84
87,65
2.531,68
2.531,68

24,54
282,11
36,33
36,33
96,22
0,47

2,00
93,75
10,00
139,56
373,12
5,89
367,23

(Số liệu kiểm kê đất đai năm 2010)
5



2.2. Tài nguyên rừng
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, diện tích đất rừng của Xn Quang
cịn lại là 2.531,68 ha, trong đó:
- Đất có rừng tự nhiên sản xuất là 1.563,50 ha;
- Đất có rừng trồng sản xuất là 278,17 ha;
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất là 56,39 ha;
- Đất trồng rừng sản xuất là 633,62 ha.
2.3. Tài nguyên nước
+ Nước mặt: Có hệ thống các suối, ao của xã phân bố rải rác trên địa bàn và là
nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, do các suối
nhỏ hẹp, lượng nước ít, chênh lệch lưu lượng nước theo mùa. Nhất là mùa khô
thường gây hạn hán, ảnh hưởng đến sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Nước ngầm: Xã chưa có điều tra, khảo sát, đánh giá đầy đủ về trữ lượng và
chất lượng. Nhưng qua khảo sát các giếng đào trong xã cho thấy trữ lượng và chất
lượng nước ngầm ở độ sâu 10 m khá dồi dào và có quanh năm, chất lượng tương
đối tốt đủ dùng cho sinh hoạt.
Nhìn chung nguồn nước cung cấp chủ yếu hiện nay của xã là nước mặt, song
do tập quán sinh hoạt và sản xuất của người dân, gây nên chất lượng nước chưa tốt,
cần phải xử lý trước khi sử dụng trong sinh hoạt. Đồng thời cần bảo vệ phát triển
rừng và môi trường để bảo vệ nguồn sinh thuỷ.
2.4. Đánh giá tổng hợp
2.4.1. Thuận lợi
- Với hai dạng địa hình đồi núi xen lẫn đồng ruộng, xã có tiềm năng phát triển
sản xuất nơng lâm kết hợp, trồng cây ăn quả mang tính chất hàng hóa, tạo điều kiện
phát triển cơ cấu sản xuất nông lâm kết hợp đa dạng.
- Người dân cần cù chịu khó tích cực trong mọi lĩnh vực phong trào xây dựng
đất nước.
2.4.2. Khó khăn
- Hàng năm vào mùa mưa thường xảy ra các trận lũ quét từ tháng 7 đến

tháng 9 làm sạt lở và trơi diện tích đất sản xuất, hơn nữa nguồn nước phục vụ nông
nghiệp không đồng đều, nhiều diện tích đất vào mùa khơ khơng có nước để tưới
tiêu cho cây trồng nên ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng cây trồng.
- Các cơng trình phục vụ cơng cộng tập trung, nhưng cịn thiếu, nhiều cơng
trình xuống cấp, quy mơ đất đai, diện tích xây dựng cịn thiếu.
- Hệ thống cây xanh cải tạo mơi trường, cơng viên vui chơi giải trí, văn hóa
thể thao tập trung, chưa được đầu tư.
- Các cơng trình hạ tầng, nhà ở kiên cố của nhân dân đã được đầu tư xây dựng
nhưng theo hình thức tự phát khá nhiều nên khó khăn cho cơng tác quy hoạch và
giải phóng mặt bằng.
3. Nhân lực
3.1. Dân số
Dân số toàn xã là 4.675 khẩu với 1.096 hộ, gồm 10 dân tộc anh em cùng sinh
sống như: Tày, Kinh, Nùng, Dao, Mường, Mông, Cao Lan, Thái, Hoa, Sán Chỉ.
6


Trong đó dân tộc Tày chiếm 78,05 % dân số, Kinh chiếm 11,70 % dân số, Nùng
chiếm 4,56% dân số còn lại là các dân tộc khác.
Mật độ dân số bình quân 127 người/km2; tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân
hàng năm là 1,40%; cư dân sống phân tán trải đều xen lẫn với đất sản xuất nông
nghiệp. Số hộ lao động sản xuất nông nghiệp chiếm 96,94%, các hộ này chủ yếu là
thuần nông sống bằng nghề trồng trọt và chăn ni, có một số ít hộ kết hợp với kinh
doanh dịch vụ, buôn bán nhỏ, lao động trong các cơ quan nhà nước… Bình qn diện
tích đất sản xuất nơng nghiệp 0,10 ha/người (trong đó bình quân diện tích đất trồng
cây hàng năm (385,59 m2/người). Như vậy trên địa bàn xã lao động nông nghiệp là
chủ yếu nhưng bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người thấp. Điều đó cho thấy
diện tích đất canh tác trên địa bàn xã rất nhỏ lẻ, manh mún do vậy việc thực hiện
chuyển đổi mạnh lao động nông nghiệp sang ngành nghề khác và tập trung đẩy mạnh
phát triển kinh tế lâm nghiệp là phù hợp và đúng hướng.

3.2. Lao động
Lao động trong độ tuổi lao động khá dồi dào với 3.070 lao động, chiếm 65,67
% dân số tồn xã; trong đó lao động nơng nghiệp có 2.976 người, chiếm 97,0%, lao
động phi nơng nghiệp có 94 người, chiếm 3,0%. Nhìn chung nguồn lao động của xã
chủ yếu là lao động thủ công, chưa qua đào tạo nghề hoặc bồi dưỡng nghề, số còn
lại làm dịch vụ, kinh doanh, vận tải, việc tiếp cận với khoa học công nghệ cịn hạn
chế. Do đó việc đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn, tay nghề cho người lao
động cần phải được quan tâm hơn nữa.
(Chi tiết biểu số 01,02 đính kèm)
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG NƠNG THƠN XÃ XN QUANG
THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI
1. Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
1.1. Những quy hoạch đã có
- Quy hoạch khu trung tâm xã.
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020.
1.2. Những quy hoạch còn thiếu
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sản xuất nơng nghiệp hàng
hóa, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế, xã hội, môi trường và
khu dân cư ở các thơn theo tiêu chí nơng thơn mới.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thơng
Tồn xã có 93,33 km đường giao thông, gồm các loại đường sau:
- Đường tỉnh lộ ĐT 188: có một tuyến đi qua địa bàn xã 6,80 km, trong đó đã
nhựa hóa 6,80 km (đạt tiêu chí nơng thơn mới).
- Đường liên xã: có một tuyến từ đường ĐT 188 đến bãi xả Nà Lá có tổng
chiều dài 5,50 km đều là đường đất, chiều rộng mặt đường 3,0 m, nền đường 5,0 m,
như vậy chưa đạt tiêu chí về chiều rộng mặt đường và kết cấu mặt đường
7



- Đường trục thơn: có 16 tuyến với tổng chiều dài 22,30 km trong đó có 4,00
km nhựa hóa (đạt tiêu chí), bê tơng hóa 4,50 km, giải cấp phối 3,50 km, và 10,30
km đường đất. Nhựa hóa và bê tơng hóa đạt 38,11 % (chưa đạt tiêu chí về chiều
rộng nền đường và kết cấu mặt đường).
- Đường ngõ, xóm: có 70 tuyến, tổng chiều dài 38,80 km trong đó có 1,0 km
đường bê tơng (đạt tiêu chí), có 37,80 km đường đất (chưa đạt tiêu chí về kết cấu
mặt đường).
- Đường nội đồng: có 35 tuyến với tổng chiều dài 19,93 km đều là đường đất,
như vậy không đạt tiêu chí về kết cấu mặt đường. (Trong đó mở mới 04 tuyến với
tổng chiều dài 2,20 km).
- Đánh giá: Hệ thống đường giao thông của xã phần lớn chưa đạt tiêu chí nơng
thơn mới về kết cấu mặt đường, có 02 tuyến đường trục thơn, 53 tuyến đường ngõ, xóm,
26 tuyến đường nội đồng chưa đạt tiêu chí về chiều rộng mặt đường cũng như kết cấu
mặt đường. Có một tuyến đường ĐT 188, 02 tuyến đường trục thơn là đạt tiêu chí.
(Chi tiết biểu số 05 đính kèm)
2.2. Thủy lợi
2.2.1. Hệ thống cơng trình thủy lợi đầu mối
Tồn xã có 43 cơng trình thủy lợi, bao gồm: 19 hồ chứa (chưa đạt tiêu chí), 06
cơng trình đập xây (trong đó có 6 cơng trình đập xây đạt tiêu chí đạt tiêu chí về kết
cấu, 02 cơng trình đập xây chưa đạt tiêu chí); 16 phai tạm (có 04 phai tạm đạt tiêu
chí về kết cấu, 12 phai tạm chưa đạt tiêu chí về kết cấu). Năng lực tưới tiêu chủ
động là 213,19 ha, thực tế tưới được 186,29 ha. Có 25 cơng trình chủ động tưới đạt
trên 90% so với năng lực thiết kế. Có 02 cơng trình chủ động tưới đạt trên 70% so
với năng lực thiết kế. Tuy nhiên số lượng cơng trình phai tạm cịn cao, chưa lưu giữ
đủ nước tưới cho vụ đơng, đã bị hỏng nhiều trong mùa mưa lũ. Do vậy cần được
đầu tư xây dựng thêm hồ chứa để giữ nước bổ sung cho các phai tạm đủ nước tưới
và nâng cao diện tích tưới cho sản xuất cây vụ đơng.
2.2.2. Hệ thống kênh mương

Tồn xã có 33,47 km kênh mương, trong đó:
- Số kênh mương đã được cứng hóa: 10,00 km, bằng 29,88% (Khơng đạt tiêu
chí về chỉ tiêu cứng hóa);
- Số kênh mương chưa được cứng hóa: 23,47 km, bằng 70,12% (Cần được
kiên cố hóa để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu cho sản xuất).
Như vậy hiện tại chỉ tiêu về thủy lợi mới đã đáp ứng được tưới tiêu, chưa đạt
tiêu chí nơng thơn mới. Để đáp ứng được nhu cầu sản xuất trong tương lai, giai
đoạn 2010 - 2020 cần được xây dựng mới 01 công trình hồ chứa tại Păng Mo. Kiên
cố hóa 9,77 km kênh mương, nâng cấp cải tạo 37 cơng trình đầu mối gồm 19 hồ
chứa, 01 đập xây và 11 phai tạm và 01 trạm bơm.
2.2.3. Hệ thống kè đất nông nghiệp
Hiện trạng có 14,10 km kè đất nơng nghiệp, hiện hệ thống kè này đang xuống
cấp. Vì vậy trong thời gian tới cần tiến hành xây dựng mới hệ thống kè đất nông
nghiệp của xã.
2.2.4. Đánh giá: So sánh tiêu chí 3 của bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới
chưa đạt tiêu chí kết cấu cơng trình đầu mối, chỉ tiêu cứng hóa kênh mương.
8


(Chi tiết biểu số 06 đính kèm)
2.3. Điện
Xã có 06 trạm biến áp với 33,46 km đường dây hạ thế; trong đó có 33,46 km
đường dây hạ thế tải điện. Với các trạm biến áp và đường dây hạ thế hiện nay mới
cơ bản cung cấp điện an toàn cho 616 hộ. Số hộ còn lại phải sử dụng điện trực tiếp
tại các tuyến đường dây hạ thế xây dựng bằng cột tre, gỗ tạm đã mục và gãy đổ, độ
an toàn và chất lượng sử dụng điện thấp. Một số tuyến đường dây hạ thế được xây
dựng từ trước, hiện nay khơng đảm bảo an tồn cũng như cảnh quan cho khu dân
cư tập trung và các cơng trình cơng cộng do đó cần được nâng cấp và sắp xếp lại
cho phù hợp, cụ thể như sau:
2.3.1. Trạm biến áp

Trên địa bàn xã có 06 trạm biếm áp.
- Số trạm biến áp đạt yêu cầu 5 trạm gồm trạm UBND xã Xuân Quang, Làng
Bình, Làng Lạc, Ngoan A, Nà Thoi.
- Số trạm cần nầng cấp 01 trạm tại trạm Nà Nẻm có cơng suất 35 KVA lên 75 KVA.
2.3.2. Đường dây hạ thế tải điện
Tổng số đường đây hạ thế trên địa bàn xã có 33,46 km.
- Đường dây hạ thế đạt chuẩn 12,15 km.
- Đường dây hạ thế cần cải tạo, nâng cấp 21,31 km bao gồm: 4,15 km đường
dây theo trạm biến áp ở UBND xã Xuân Quang; 3,11 km đường dây ở làng Bình,
3,33 km đường dây làng Lạc; 3,57 km đường dây tại thôn Nà Nẻm; 3,65 km đường
dây tại thôn Ngoan A; 3,50 km đường dây tại thôn Nà Thoi.
2.3.3. Hộ sử dụng điện
Tổng số hộ được sử dụng điện thường xuyên của Xuân Quang là 1.094 hộ/
1.096 hộ, đạt 99,81%, số hộ được sử dụng điện thường xuyên an toàn 616 hộ/1.096
hộ đạt 56,31%.
2.3.4. Đánh giá: So sánh với tiêu chí 04 của bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn
mới, chưa đạt tiêu chí về cơ sở vật chất và tỷ lệ số hộ được sử dụng điện thường
xuyên, an toàn.
(Chi tiết biểu số 07 đính kèm)
2.4. Trường học
2.4.1. Trường mầm non
Xã có 01 trường mầm non với 23 giáo viên; có 289 cháu; có 18 nhóm lớp, 15
phịng học hiện có (có 08 phịng học kiên cố, 06 phịng tạm, 01 phịng học nhờ nhà
văn hóa thơn Ngoan A).
Điểm trường chính tại trung tâm xã gồm 06 phòng học, 916 m2 diện tích sân
chơi. Trong thời gian tới cần phải tiến hành xây dựng mới 14 phòng học tại các
điểm trường thơn và xây dựng mới 04 phịng chức năng tại điểm trường chính
(trong đó: 01 phịng sinh hoạt chung, 02 phòng giáo dục - thể chất, nghệ thuật và 01
phòng y tế), tiến hành mở rộng diện tích sân chơi của trường thêm 280 m2 cho 09
điểm thôn xây dựng 01 nhà lắp ráp để đồ chơi ngoài trời.

2.4.2. Trường Tiểu học
Xã có 01 trường tiểu học gồm 01 điểm trường chính tại khu vực trung tâm xã
và 5 điểm trường tại thôn Làng Lạc, thôn Ngoan A, thôn Nà Thoi, thôn Nà Nẻm,
9


thơn Nà Lá. Tồn trường có 25 giáo viên, 314 học sinh, 20 lớp học và 20 phịng
học, có 06 phòng chức năng, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng truyền thống,
01 phòng y tế, 01 khu vệ sinh cho giáo viên, nhân viên, 01 thư viện, 01 phòng thiết
bị giáo dục. Ngồi ra cịn có 1.700 m2 đất sân chơi, bãi tập cho học sinh. Trường
đạt chuẩn Quốc gia năm 2007.
Trong tương lai cần nâng xây dựng mới 08 phịng học (trong đó xây dựng mới
03 phịng tại thơn Ngoan A, 01 phịng tại thơn Nà Nẻm, 01 phịng tại thơn Nà Lá,
03 phịng tại thơn Nà Thoi); xây dựng mới 03 phòng chức năng, xây dựng mới 05
khu vệ sinh cho giáo viên, nâng cấp 08 phòng chức năng.
Diện tích đất sân chơi bãi tập mở rộng trong tương lai là 1.200 m2, trong đó:
- Điểm trường thôn Ngoan A 200 m2;
- Điểm trường thôn Nà Lá 200 m2;
- Điểm trường thôn Nà Thoi 800 m2.
2.4.3. Trường Trung học cơ sở
Xã có 01 trường Trung học cơ sở với 211 học sinh, có 24 giáo viên. Trường
có 08 phòng học, 08 lớp học. Trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2008.
Số phịng chức năng hiện có 11 phịng; 06 phịng học bộ mơn; 01 phịng giáo
dục nghệ thuật, 01 phòng truyền thống; 01 phòng y tế; 01 phòng thư viện; 01 khu
vệ sinh cho giáo viên, nhân viên; 01 phòng thiết bị giáo dục và 4.000 m2 diện tích
đất sân chơi, bãi tập cho học sinh.
Trong tương lai cần:
- Số phòng học xây dựng mới 02 phòng;
- Mở rộng thêm 1.000 m2 diện tích đất sân chơi, bãi tập; xây dựng tường rào,
nâng cấp khuôn viên trường và xây dựng thêm 01 khu để xe cho cán bộ giáo viên.

2.4.4. Đánh giá
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 5 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới:
- Trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở đạt tiêu chí về diện tích, chưa đạt
tiêu chí về cơ sở vật chất.
- Trường mầm non đạt tiêu chí về diện tích, chưa đạt tiêu chí về cơ sở vật chất.
(Chi tiết biểu số 08 đính kèm)
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa
2.5.1. Nhà văn hóa
- Nhà văn hóa trung tâm xã
Xã có 01 nhà văn hóa trung tâm tại thơn Làng Ải xây dựng năm 2006, có
khn viên riêng, kết cấu nhà cấp IV kiên cố, diện tích khn viên 773 m2. Trong
tương lai cần nâng cấp nhà văn hóa trung tâm xã.
- Nhà văn hóa thơn
+ Tổng tồn xã có 12/13 thơn có nhà văn hóa, trong đó có 01/13 nhà văn hóa
thơn là đạt quy định của bộ Văn hóa - thể thao - du lịch là nhà văn hóa thơn Thượng
Quang được đầu tư kinh phí xây dựng 100% với kết cấu nhà cấp IV kiên cố.
+ Số nhà văn hóa thơn chưa đạt chuẩn là 12/13 nhà văn hóa, gồm: thơn Trung
Quang, Nà Nẻm, Làng Ải, Làng Bình, Nà Lá, Làng Ngõa, Làng Lạc, Nà Coóc, Nà
Thoi, Ngoan A, Ngoan B, Thượng Quang.
10


+ Số nhà văn hóa thơn cần nâng cấp là 01/12 nhà văn hóa, bao gồm: thơn
Thượng Quang.
+ Số nhà văn hóa cần xây dựng mới 12/13 thơn, gồm các thơn: Trung Quang,
Nà Nẻm, Làng Ải, Làng Bình, Nà Cc, Nà Thoi, Nà Nhàm, Ngoan A, Ngoan B,
Nà Lá, Làng Ngõa, Làng Lạc.
2.5.2. Khu thể thao
- Sân thể thao xã: có 01 sân thể thao trung tâm có diện tích 5.758 m2, cơ sở vật

chất chưa đạt chuẩn. Để đáp ứng nhu cầu thể thao trong tương lai cần nâng cấp mở
rộng diện tích và đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Sân thể thao thôn bản: Hiện trạng sân thể thao thôn bản trên địa bàn của xã
như sau:
+ Tổng số sân thể thao thôn bản là 08/13 thơn, 04/13 thơn chưa có sân thể thao
(Thượng Quang, Nà Nẻm, Làng Lạc, Nà Cc, Ngoan B). Cịn riêng Thơn Làng Ải
sử dụng chung với sân trung tâm xã.
+ Số sân thể thao đạt chuẩn: Không;
+ Số sân thể thao cần nâng cấp: 08/13 sân gồm các thôn: thôn Trung Quang,
thơn Làng Bình, thơn Nà Lá, thơn Làng Ngõa, thơn Nà Thoi, thôn Nà Nhàm, thôn
Ngoan A, Ngoan B.
+ Số sân thể thao cần xây dựng mới: 04/13 sân gồm các thôn: Thôn Thượng
Quang, thôn Nà Nẻm, thôn Làng Lạc, thơn Nà Cc.
Với đặc điểm về địa hình và phân bố dân cư, trên địa bàn xã, đồng thời nhằm
đáp ứng được nhu cầu giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao trên địa bàn
xã, ngoài sân thể thao xã thì cần xây dựng 03 sân thể thao lớn tại các thôn: Nà Lá,
Ngoan A, Nà Thoi.
- Đánh giá: So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 6 của bộ tiêu chí Quốc gia
về nơng thơn mới, cụ thể:
+ Nhà văn hóa xã chưa đạt tiêu chí về kết cấu cơng trình, đạt tiêu chí về diện tích.
+ Khu thể thao xã chưa đạt tiêu chí về diện tích và chưa đạt tiêu chí về kết cấu
cơng trình.
+ Nhà văn hóa thơn chưa đạt tiêu chí về diện tích và cơ sở vật chất 12/13 thơn.
+ Khu thể thao thơn chưa đạt tiêu chí về diện tích và cơ sở vật chất 08/13 thơn.
+ Khu thể thao thơn đạt tiêu chí về diện tích, chưa đạt tiêu chí về cơ sở vật
chất là 08/13 thơn.
(Chi tiết biểu số 09 đính kèm)
2.6. Chợ
- Hiện tại trên địa bàn xã Xuân Quang chưa có chợ.
- Số chợ cần xây dựng mới: 01 chợ.

- Đánh giá: So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 7 của bộ tiêu chí Quốc gia
về nơng thơn mới thì chưa đạt.
(Chi tiết biểu số 10 đính kèm)
2.7. Bưu điện
- Xã có 01 bưu điện văn hóa tại trung tâm xã, có 01 trạm phát sóng vơ tuyến
cho mạng điện thoại Viettel tại khu trung tâm. Hiện tại trên địa bàn xã chưa có
điểm kết nối internet.
11


- Trạm Bưu điện văn hóa xã xây dựng theo kết cấu nhà cấp IV đã xuống cấp,
trong tương lai cần cần xây mới ở vị trí khác vào diện tích đất của UBND xã quản
lý và trang bị thêm thiết bị để phục vụ tốt hơn.
- Xây dựng mới 13 điểm internet gắn với các nhà văn hóa thơn bản.
Ngồi ra trên địa bàn xã có 01 trạm truyền thanh, truyền hình chưa có nơi làm
việc riêng (đang được sử dụng chung với nhà văn hóa trung tâm xã).
- Đánh giá: So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 8 của bộ tiêu chí Quốc gia
về nơng thơn mới: Chưa đạt tiêu chí về diện tích và cơ sở vật chất.
(Chi tiết biểu số 12 đính kèm)
2.8. Nhà ở khu dân cư nông thôn
Tổng số nhà trên địa bàn xã 1.096 nhà, trong đó:
- Số nhà kiên cố 92 nhà, chiếm tỷ lệ 8,39%;
- Số nhà bán kiên cố 951 nhà (đạt chuẩn 402 nhà) chiếm tỷ lệ 86,77%;
- Số nhà tạm, dột nát 53 nhà chiếm tỷ lệ 4,84%.
Nhà ở dân cư tự phát chưa có quy hoạch, chủ yếu là nhà ở nông thôn truyền
thống, nhà sàn của dân tộc Tày với hình thức kiến trúc đặc trưng, bán kiên cố, mái
lợp lá cọ hoặc tấm lợp, trên quy mơ diện tích đất từ 500 m2 đến 1.000 m2. Đa số
chưa bố trí phù hợp trong khn viên của gia đình về nhà tắm, chuồng trại chăn
ni gia súc và cơng trình vệ sinh, hàng rào cây xanh từ đường ngõ vào nhà chưa
hợp lý.

Nhà ở dọc hai bên đường tỉnh lộ, đường liên xã còn pha tạp nhiều kiểu nhà chưa
thực sự phù hợp với nhà ở nông thôn. Số nhà ở tạm, dột nát còn chiếm tỷ lệ cao.
- Đánh giá: So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 9 của bộ tiêu chí Quốc gia
về nơng thơn mới: Đạt tiêu chí 92 nhà, chưa đạt tiêu chí về mái nhà 402 nhà, chưa
đạt tiêu chí về khung nhà, mái nhà 549 nhà, chưa đạt tiêu chí về diện tích, khung
nhà, mái nhà, nền nhà 53 nhà.
(Chi tiết biểu số 13 đính kèm)
2.9. Trụ sở xã
* Trụ sở ủy ban nhân dân xã
- Trụ sở xã là nhà cấp IV,diện tích khn viên 3.600 m2, diện tích xây dựng
290 m2 với 07 phòng làm việc, khu trụ sở ủy ban nhân dân xã có 03 nhà, 2 nhà gỗ,
01 nhà cấp IV.
- Diện tích nhà và các phịng làm việc cịn thiếu, các bộ phận làm việc đều
phải chung nhau cùng một phịng, hiện tại xã chưa có phịng họp riêng, sử dụng
nhà văn hóa xã làm phịng họp.
- Đánh giá: So với tiêu chí chưa đạt kể cả về diện tích đất, diện tích xây dựng
và cơ sở vật chất, cần được đầu tư xây dựng mới để đạt chuẩn.
* Trụ sở hợp tác xã nơng nghiệp
Xã có 01 trụ sở HTX cạnh bưu điện xã, kết cấu nhà cấp IV, diện tích và các
phịng làm việc cịn thiếu.
Đánh giá: So với tiêu chí chưa đạt kể cả về diện tích đất, diện tích xây dựng,
và cơ sở vật chất, cần được đầu tư xây dựng mới, chuyển vị trí để đạt chuẩn.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1. Kinh tế
12


Thu nhập của nhân dân trên địa bàn xã chủ yếu từ sản xuất nơng nghiệp, năm
2010 có cơ cấu kinh tế như sau:
- Tổng sản lượng lương thực quy thóc cả năm 2.643 tấn/năm.

- Bình qn lương thực quy thóc 565 kg/người/năm.
- Thu nhập bình qn đầu người 6,90 triệu đồng/người/năm, bằng 0,83 lần thu
nhập bình qn tồn tỉnh khu vực nông thôn (8,27 triệu đồng/người/năm).
- Số hộ giàu 33 hộ, số hộ khá 173 hộ, số hộ trung bình 857 hộ, số hộ nghèo 33
hộ, tỷ lệ hộ nghèo trên toàn xã chiếm 3,0%.
3.2. Lao động
- Lao động trong độ tuổi 3.070 lao động trên tổng số dân là 4.675 người,
chiếm 65,67%.
- Cơ cấu lao động: Lao động nông nghiệp 96,94%, công nghiệp, xây dựng
1,06%; dịch vụ thương mại 2,0%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn 125 người, chiếm 4,07% so với tổng số
lao động (lao động nông nghiệp 115 người, chiếm 92% số lao động đào tạo);
(Chi tiếu theo biểu số 01 đính kèm)
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất
- Trên địa bàn xã chủ yếu là kinh tế hộ, mới thành lập 01 trang trại VAC.
- Xã có 02 HTX: HTX nơng lâm nghiệp và HTX Quang Minh.
+ Hoạt động chưa hiệu quả.
+ Tổng số thành viên tham gia: HTX lâm nghiệp 04người, HTX Quang Minh
05 người.
- Các doanh nghiệp: Trên địa bàn xã có 01 điểm kinh doanh xăng dầu.
- Đánh giá: Đạt tiêu chí nơng thơn mới.
4. Tình hình sản xuất - kinh doanh năm 2010
4.1. Trồng trọt
- Cây lương thực: Diện tích gieo trồng lúa cả năm 413,47 ha, năng suất bình
qn đạt 55,0 tạ/ha; diện tích trồng ngơ cả năm 94,70 ha năng suất bình quân đạt
35,94 tạ/ha. Tổng sản lượng lương thực 2.643 tấn.
- Cây mía được trồng thành vùng chuyên canh tập trung, bước đầu hình thành
vùng sản xuất hàng hóa có khối lượng sản phẩm lớn với diện tích 91,0 ha.
- Các cây trồng khác được trồng luân canh trên diện đất 1 lúa và đất màu như:
cây lạc 90,4 ha, cây dưa 1,0 ha, cây sắn 39,60 ha, cây dưa chuột 1,0 ha.

4.2. Lâm nghiệp
- Với diện tích đất lâm nghiệp của xã hiện có 2.531,68 ha trong đó: đất có
rừng tự nhiên sản xuất 1.563,50 ha; đất có rừng trồng sản xuất 278,17 ha; đất
khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất 56,39 ha; đất trồng rừng sản xuất 633,62 ha.
- Sản phẩm rừng chủ yếu trồng bằng cây keo ở các thôn: Ngoan A, Ngoan B,
Nà Lá, Làng Ngõa, Làng Bình, Làng Lạc với tổng diện tích 633,00 ha.
- Sản xuất kinh doanh lâm nghiệp chưa phát triển, mới chú ý đến trồng rừng.
Khai thác, tiêu thụ lâm sản từ rừng sản xuất của tổ chức và các hộ gia đình, chủ yếu
là tiêu thụ sản phẩm thô, chưa coi trọng khâu chế biến để giải quyết việc làm, tăng
giá trị sản phẩm, thu nhập cho người trồng rừng.
4.3. Chăn nuôi
13


- Tổng đàn gia súc, gia cầm: 27.424 con, trong đó:
+ Đàn trâu, bị có 1.535 con;
+ Đàn lợn có 3.582 con;
+ Đàn gia cầm có 22.307 con.
Cần được bố trí chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa để khai thác tiềm
năng, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Chăn nuôi phát triển chủ yếu hình thức chăn ni hộ gia đình nhỏ lẻ, kinh tế
trang trại chưa hình thành, hiệu quả chăn ni thấp, thu nhập từ ngành chăn nuôi
chưa tương xứng với tiềm năng của xã.
4.4. Thủy sản
Diện tích ao hồ chăn thả cá của các hộ gia đình có 24,54 ha, năng suất 1,95
tấn/ ha mặt nước hiện hữu.
4.5. Dịch vụ - thương mại
Tồn xã có 19 hộ kinh doanh dịch vụ - thương mại, hình thức kinh doanh hàng
hóa tại gia đình; chủng loại là hàng hóa tiêu dùng, vật liệu xây dựng, hàng ăn uống, sửa chữa xe máy, dịch vụ vật tư nông - lâm nghiệp, kinh doanh xăng dầu, vận
tải hàng hóa…

Các hoạt động thương mại dịch vụ đã có nguồn thu đáng kể, năm 2010 chiếm
7,35% trong cơ cấu thu nhập của người dân trên địa bàn xã.
5. Văn hóa - Xã hội - Mơi trường
5.1. Văn hóa
Số thơn, bản đạt tiêu chuẩn Làng văn hóa 8/13 thơn đạt 61,50%; Tổng số hộ
gia đình đạt gia đình văn hóa 962 hộ/1.096 hộ đạt 87,77%.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí về tỷ lệ số thơn đạt tiêu chuẩn Làng văn hóa.
(Chi tiết biểu số 04 đính kèm)
5.2. Giáo dục
- Xã Xuân Quang đã đạt chuẩn về phổ cập bậc Tiểu thọc, bậc Trung học cơ sở
trước năm 2004 và tiếp tục được duy trì đến nay.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS theo học THPT đạt 80%, tỷ lệ lao động qua
đào tạo đạt 3,3%.
- Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí về tỷ lệ lao động qua đào tạo.
(Chi tiết biếu số 04 đính kèm)
5.3. Y tế
- Xã có 01 trạm y tế tại thơn Làng Ải với diện tích khn viên 889 m2, diện
tích xây dựng 428 m2 kết cấu nhà cấp IV. Có 03 phịng bệnh, có vườn thuốc nam,
có 07 giường bệnh, số cán bộ y tế như sau:
+ 01 bác sỹ;
+ 05 y sỹ;
+ 13 cán bộ cộng tác viên ở 13 thôn bản.
Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt cũng như lâu dài cần xây dựng mới
trạm y tế tại vị trí mới cạnh UBND xã, đầu tư trang thiết bị để đạt chuẩn Quốc gia.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 90%.
- Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí nơng thơn mới theo quy định.
(Chi tiết biếu số 04 đính kèm)
14



5.4. Mơi trường
Tồn xã có 555 hộ sử dụng nước giếng đạt vệ sinh, đạt 50,64%.
- Số hộ có nhà tắm đạt chuẩn 270 hộ, đạt 24,64%.
- Số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh 202 hộ, đạt 18,43%.
- Số hộ có chuồng trại chăn ni hợp vệ sinh 5 hộ, đạt 0,46%.
- Số hộ có đủ 03 cơng trình vệ sinh (nhà tắm, nhà tiêu, chuồng trại) đạt chuẩn
5 hộ đạt 0,46%.
- Xử lý chất thải: Chưa có hoạt động tổ chức thu gom rác thải, việc thu gom
rác thải được thực hiện tại hộ gia đình 100%, xã chưa có bãi rác tập trung xa khu
dân cư.
- Nghĩa địa: Xã chưa có nghĩa địa tập trung, hiện tại việc chơn cất người chết
theo phong tục tập qn, dịng họ từ lâu đời và phân tán. Trong thời gian tới xã
đang có chủ trương quy hoạch 02 khu nghĩa địa tại thơn Làng Ải (khu đồi Thơm
Bó), Nà Thoi (đồi Cốc Bả).
- Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí nơng thôn mới về tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh, tỷ lệ hộ có đủ 03 cơng trình hợp vệ sinh; môi trường chưa đạt chuẩn.
(Chi tiết theo biểu 14 đính kèm)
6. Hệ thống chính trị
- Xã Xuân Quang có 21 cán bộ có trình độ văn hóa tốt nghiệp phổ thông trung
học và tương đương; Số cán bộ xã đạt chuẩn có 20 người.
- Trong những năm qua Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể đều hồn hồn
thành tốt nhiệm vụ tuy nhiên khơng có tổ chức đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính
quyền đạt trong sạch vững mạnh. Xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị.
- Đánh giá: Đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy định.
7. An ninh, trật tự xã hội
- Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn ổn định, phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc hoạt động tốt, phát huy hiệu quả.
- Đánh giá: Đạt tiêu chí nơng thơn mới.
8. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đã triển khai trên địa bàn.
- Tổng số dự án đã và đang triển khai trên địa bàn: 09 dự án của các nguồn

vốn khác nhau.
- Tổng kinh phí của các dự án trên: 1.227.604 triệu đồng, trong đó:
+ Lớp học mầm non thơn Thượng Quang, kinh phí 171,745 triệu đồng, vốn 135.
+ Lớp học mầm non thơn Nà Nhàm, kinh phí 173,108 triệu đồng, vốn 135.
+ Cơng trình thủy lợi Thơm Nát thơn Nà Lá, kinh phí 69,95 triệu đồng vốn ưu đãi.
+ Cơng trình thủy lợi Thơm Liềng thơn Nà Thoi, kinh phí 26,787 triệu đồng
vốn ưu đãi.
+ Cơng trình thủy lợi Thơm Cưởm thơn Làng Lạc, kinh phí 74,117 triệu đồng
vốn ưu đãi.
+ Cơng trình thủy lợi kênh mương thơn Nà Nhàm, kinh phí 150,227 triệu đồng
vốn 135.
+ Cơng trình nhà văn hóa thơn Thượng Quang, kinh phí 211,118 triệu đồng,
vốn 135.
+ Cơng trình đường cấp phối thơn Nà Nhàm, kinh phí 200,352 triệu đồng, vốn 135.
15


+ Cơng trình kênh mương thơn Thượng Quang, kinh phí 150,227 triệu đồng,
vốn 135.
Biểu tổng hợp các dự án đã và đang triển khai thực hiện
Tổng kinh
Số
Đơn vị Quy mô
Tên cơng trình
Nguồn vốn
phí
TT
tính
dự án
(triệu đồng)

Lớp mầm non
Chương trình
1
M2
81
171,745
Thượng Quang
135
Lớp mầm non
Chương trình
2
M2
81
173,108
Nà Nhàm
135
Cơng trình thủy
3
Ha
3,5
Vốn ưu đãi
69,95
lợi Thơm Nát
Cơng trình thủy
4
Ha
4,5
Vốn ưu đãi
26,787
lợi Thơn Liềng

Cơng trình thủy
5
Ha
4,5
Vốn ưu đãi
74,117
lợi Thơm Cưởm
Kênh
mương
Chương trình
6
Md
2
150,227
thơn Nà Nhàm
135
Nhà văn hóa
Chương trình
7
thơn
Thượng M2
100
211,118
135
Quang
Cơng
trình
Chương trình
8
đường cấp phối Km

0,866
200,325
135
thơn Nà Nhàm
Cơng trình kênh
Chương trình
9
mương
thơn Md
472
150,227
135
Thượng Quang

Ghi
Thời gian
chú
thực hiện
2008
2008
2007
2007
2009
2009
2011

2010

2010


9. Đánh giá chung
* Thuận lợi:
- Xã Xuân Quang có vị trí địa lý tương đối thuận lợi, có hệ thống đường tỉnh
lộ ĐT 188 chạy qua tạo tiền đề cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và giao lưu
bn bán, trao đổi hàng hóa.
- Đất đai trên địa bàn xã thuộc loại đất tốt phù hợp với nhiều loại cây trồng
như: cây lúa nước, cây ngô, cây sắn, cây chuối, cây mía; có điều kiện thuận lợi
trong việc phát triển sản xuất hàng hóa, diện tích có nước tưới tiêu chủ động chiếm
87,34% tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp. Diện tích đất lâm nghiệp (đất rừng
sản xuất) lớn, thuận lợi trong phát triển kinh tế đối với sản xuất lâm nghiệp, xã có
nhiều diện tích đất lâm nghiệp là đất đồi thấp, xen lẫn với đất khu dân cư, do đó lợi
thế trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, hình thành một số vùng chuyên canh
sản xuất hàng hóa tập trung đối với cây nguyên liệu mía đường, cây lạc.

16


- Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chịu khó, nhận thức về pháp luật, về tiến bộ
khoa học kỹ thuật của người dân trong thời gian qua đã được nâng lên thơng qua
các chương trình đào tạo tập huấn.
- Sản xuất nơng lâm nghiệp có bước chuyển khá, thực hiện có hiệu quả việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất. Cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư xây dựng. Hoạt động dịch vụ, tiểu thủ
công nghiệp có chuyển biến tích cực. Việc thực hiện một số quy hoạch như: quy
hoạch trung tâm cụm xã, quy hoạch sử dụng đất… đi vào nề nếp, bộ mặt nông thơn
đã chuyển biến tích cực.
- Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục
trung học cơ sở, duy trì trường tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia và
thực hiện đạt chuẩn quốc gia trường mầm non. Thực hiện tốt cơng tác giảm nghèo,
xây dựng đời sống văn hóa; an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được đảm bảo.

Hệ thống chính trị được củng cố, kiện tồn, đội ngũ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng
về lý luận chun mơn nghiệp vụ, văn hóa. Nhân dân các dân tộc trong xã tin tưởng
tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.
* Về khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, xã Xn Quang cịn nhiều khó khăn trong xây
dựng xã nông thôn mới.
- Khả năng khai thác tiềm năng đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nơng nghiệp
cịn hạn chế, chưa quy hoạch thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, giá trị
sản phẩm/1ha đất sản xuất cịn thấp so với tiềm năng.
- Hệ thống giao thơng cịn nhiều tuyến chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của
nhân dân; đường giao thông nông thôn phần lớn chưa được cứng hóa, giao thơng
nội đồng chưa đáp ứng được yêu cầu; do đó hạn chế đến việc phát triển kinh tế, sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân trong xã.
- Cơ sở vật chất văn hóa thể thao của xã, thôn bản và trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động văn nghệ, văn hóa, thể dục, thể thao cịn yếu và thiếu (11/13 thơn
nhà văn hóa xuống cấp, 01 thơn chưa có nhà văn hóa; 08/13 thơn có sân thể thao
chưa đạt tiêu chuẩn, 04/13 thơn chưa có sân thể thao). Cơ sở vật chất của trường
học còn thiếu (01/3 trường chưa được công nhận đạt chuẩn Quốc gia).
- Các cơ sở vật chất khác như: trụ sở xã, điểm bưu điện văn hóa xã, trụ sở và
điểm kinh doanh của Hợp tác xã… còn thiếu và đã xuống cấp.
- Còn thiếu vốn để triển khai xây dựng các dự án đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, thiếu
vốn trong đầu tư sản xuất kinh doanh, trong cải tạo và xây dựng nhà ở nông thôn…
- Cảnh quan và vệ sinh môi trường của khu trung tâm xã, các khu dân cư nông
thôn chưa phù hợp và chưa được bảo đảm.
- Số hộ có ba cơng trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn còn thấp (0,46%), tỷ lệ hộ
nghèo còn ở mức đạt tiêu chí so với tiêu chuẩn xã nông thôn mới (3,0%). Nhà ở
tạm, dột nát ở mức cao (53 nhà).
- Chất lượng nguồn lao động thấp, số lao động chưa có việc làm trong lúc
nơng nhàn cịn cao.
10. So sánh hiện trạng với tiêu chí Quốc gia

17


Các tiêu chí và một số chỉ tiêu của tiêu chí đã đạt so với bộ tiêu chí Quốc gia
(QĐ số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
10.1. Các tiêu chí đạt: Xã đạt chuẩn 01/19 chỉ tiêu.
- Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
10.2. Các chỉ tiêu của các tiêu chí đã đạt: Đạt 05 chỉ tiêu.
- Tỷ lệ (100%) đường tỉnh lộ được nhựa hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
bộ Giao thơng vận tải.
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và dân sinh.
- Tỷ lệ (80%) học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề) từng năm.
- Tỷ lệ (90%) người dân nơng thơn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
10.3. Các tiêu chí chưa đạt chuẩn so với bộ tiêu chí Quốc gia: 18 tiêu chí
(QĐ số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Tiêu chí 1: Chưa có đủ các quy hoạch chi tiết theo tiêu chí.
- Tiêu chí 2: Hệ thống giao thông đường tỉnh lộ, liên xã, trục thơn, ngõ xóm và
trục chính nội đồng.
- Tiêu chí 3: Thủy lợi
- Tiêu chí 4: Điện
- Tiêu chí 5: Trường học
- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa và tỷ lệ thơn đạt tiêu chuẩn làng văn hóa.
- Tiêu chí 7: Chợ nơng thơn
- Tiêu chí 8: Bưu điện và internet đến thơn
- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
- Tiêu chí 10: Thu nhập bình qn đầu người thấp
- Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp

- Tiêu chí 13: Hợp tác xã hoạt động hiệu quả;
- Tiêu chí 14: Giáo dục, Tỷ lệ lao động qua đào tạo
- Tiêu chí 15: Y tế
- Tiêu chí 16: Văn hóa
- Tiêu chí 17: Mơi trường
- Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.
(Chi tiết biểu 19 đính kèm)
PHẦN THỨ BA
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. Mục tiêu chủ yếu xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường
18


sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đến năm 2020 đạt 19 tiêu chí nơng thơn mới (Tiêu chí Quốc gia vùng Trung
du Miền núi phía Bắc) cụ thể:
1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Đạt
2. Giao thông: Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%; tỷ lệ km đường trục thơn,
liên thơn được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 80%; tỷ lệ
km đường ngõ, xóm được cứng hóa 80%; tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 50%.
3. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
đạt chuẩn; tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 80%.

4. Điện: Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt chuẩn; tỷ
lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,an toàn từ các nguồn đạt 95%.
5. Trường học: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia đạt 70%.
6. Cơ sở vật chất văn hóa: Nhà văn hóa và khu thể thao xã, thơn đạt chuẩn
của Bộ VH-TT-DL đạt tỷ lệ 100%.
7. Chợ nông thôn: Đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
8. Bưu điện: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng, có Internet đến thơn đạt
tỷ lệ 100%.
9. Nhà ở dân cư: Khơng có nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà đạt tiêu chuẩn
Bộ Xây dựng đạt 80%.
10. Thu nhập: Đạt 1,2 lần thu nhập bình qn chung tồn tỉnh khu vực nơng thôn.
11. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
12. Cơ cấu lao động: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp đạt khoảng 45%.
13. Hình thức tổ chức sản xuất: Có hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
14. Giáo dục: Đạt phổ cập giáo dục trung học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trên 70%; tỷ lệ lao động
qua đào tạo trên 20%.
15. Y tế: Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế trên 70%. Y tế
xã đạt chuẩn Quốc gia.
16. Văn hóa: Số thơn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ
VH-TT-DL đạt tỷ lệ trên 70%.
17. Môi trường: Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia trên 70%; Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường đạt
tỷ lệ 100%; khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát
triển mơi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch 02 khu;
chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định đạt chuẩn.
18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh: Cán bộ xã đạt chuẩn đạt
tỷ lệ 100%; xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; hàng

năm Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức
đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
19


19. An ninh, trật tự xã hội: Hàng năm an ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
II. Nội dung, nhiệm vụ cụ thể xây dựng nơng thơn mới
1. Hồn chỉnh quy hoạch nông thôn mới
Thực hiện việc lập quy hoạch và rà soát bổ sung các loại quy hoạch theo các
tiêu chí nơng thơn mới và kế hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường; hệ thống giao
thông đảm bảo đủ chiều rộng và bê tơng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải;
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa truyền thống.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1. Giao thông
2.1.1. Mục tiêu: Xây dựng hệ thống giao thông nông thơn phù hợp với điều kiện
địa hình bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại, sản xuất và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ
nơng sản. Kiên cố hóa đường giao thông nông thôn sẽ thúc đẩy kinh tế của xã phát
triển, tạo diện mạo mới cho nông thôn. Tập trung phát triển đồng bộ và bền vững
mạng lưới giao thông của xã, bảo đảm đến năm 2020.
- Đường trục xã, đường liên xã được bê tơng hóa 100%, đạt chuẩn kỹ thuật.
- Đường trục nối giữa các thôn, đường nội thơn được bê tơng hóa đạt 80% vào
năm 2020. Tiếp tục mở rộng hành lang, xây dựng rãnh thoát nước, cây xanh ven
đường đảm bảo sạch đẹp vào năm 2030.
- Bê tơng hóa 80% đường ngõ xóm, xây dựng rãnh thoát nước, chỉnh trang
hàng rào đảm bảo sạch đẹp vào năm 2030.

- Bê tơng hóa 50% các tuyến đường nội đồng, số cịn lại đảm bảo sạch, khơng
lầy lội vào mùa mưa. Tiếp tục bê tơng hóa, cứng hóa đạt 100% tổng chiều dài các
tuyến đường vào năm 2030.
2.1.2. Nội dung thực hiện đến năm 2020: Nhựa hóa đường giao thơng 5,50
km; bê tơng hóa đường giao thơng 41,99 km.
- Đường liên xã: Bê tơng hóa 5,50 km (mặt đường là 3,0 m, nền đường rộng 6,0 m)
- Đường trục thơn: Nhựa hóa 3,50 km (1,0 km mặt đường 3,0 m nền đường
rộng 6,0 m; 2,5 km mặt đường 3,0 m, nền đường rộng 5,0 m); Bê tơng hóa 11,35
km (mặt đường 3,0 m, nền đường rộng 5,0 m);
- Đường ngõ, xóm: Bê tơng hóa 17,99 km (mặt đường 3,0 m, nền đường rộng
4 - 5 m)
- Đường nội đồng: Bê tơng hóa 7,15 km (mặt đường 3,0 m, nền đường rộng 5 m).
- Xây 01 cầu qua suối đi vào khu Pá Đẩy thuộc thôn Làng Ải dài khoảng 6 m.
2.1.3. Giải pháp thực hiện
- Ưu tiên nhựa hóa, bê tơng hóa hệ thống đường liên xã, liên thơn, tiếp đến là
bê tơng hóa đường nội thơn, đường ngõ xóm và đường nội đồng; gắn với việc xây
dựng hệ thống cống rãnh thoát nước nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Ngân sách nhà nước đầu tư 100% cho hồn thiện đường liên xã. Đối với các
loại đường cịn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ xi măng và huy động các nguồn
20


đầu tư trực tiếp và từ nguồn vốn tín dụng phát triển giao thông nông thôn, huy động
nguồn vốn của các doanh nghiệp, huy động nhân dân đóng góp cơng để đầu tư
hoàn thiện các loại đường này.
- Vận động nhân dân hiến đất để xây dựng cơng trình.
(Chi tiết kèm theo biểu số 05 đính kèm)
2.2. Thủy lợi
2.2.1. Mục tiêu: Hệ thống các cơng trình thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất nông nghiệp và dân sinh. Đảm bảo chắc chắn khi có mưa lũ, khai thác tối đa

nguồn nước tự nhiên, trong điều kiện bình thường, hệ thống thủy lợi đảm bảo đủ
nước tưới cho 3 vụ cho trên 80% diện tích đất trồng lúa.
- Đến năm 2020: Các cơng trình đầu mối quan trọng được kiên cố; đến năm
2030 có 100% cơng trình đầu mối được kiên cố.
- Giai đoạn 2011 - 2020 tập trung nạo vét duy tu, bảo dưỡng thường xuyên các
tuyến kênh mương hiện có, kết hợp xây dựng đường nội đồng, phục vụ giao thơng
nơng thơn; kiên cố hóa 9,77 km kênh mương, mở mới 0,30 km kênh mương, xây
dựng mới 01 hồ chứa, 01 phai tạm, và nâng cấp 19 hồ chứa, 06 đập xây, 11 phai
tạm, và 01 trạm bơm. Phấn đấu đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
2.2.2. Nội dung thực hiện đến năm 2020
- Xây dựng mới 01 hồ chứa Păng Mo với năng lực tưới 5,0 ha, gắn với 0,10
km kênh mương, xây dựng mới 01 phai tạm với 0,2 km kênh mương tại Chộc Pàu.
- Nâng cấp 19 hồ chứa với năng lực tưới 108,40 ha, kiên cố hóa 4,69 km kênh
mương nội đồng.
- Nâng cấp 01 đập xây với diện tích tưới ước tính là 10,0 ha, kiên cố hóa 2,02
km kênh mương.
- Nâng cấp 11 phai tạm, diện tích tưới ước tính 13,10 ha, kiên cố hóa 3,06 km
kênh mương.
- Nâng cấp 01 trạm bơm tại thơn Làng Bình.
- Xây kè giữ đất nơng nghiệp: Tổng tồn xã có 14.100 m cụ thể:
+ Thôn Nà Lá: Đoạn từ khu ruộng Pá Pốt đến khu ruộng Nà Páp dài 1.000 m.
+ Thơn Làng Bình: Đoạn từ đất màu bà Nơng đến đất ruộng trước cửa nhà ông
Tong dài 300 m, đoạn từ đất ruộng trước cửa nhà ông Chiều đến đất ruộng trước
cửa nhà ông Khải dài 1.200 m.
+ Thôn Làng Lạc: Kè 2 bên bờ suối từ ao Thôm Cưởm đến đường ĐT 188 dài
1.500 m.
+ Thôn Ngoan A: Kè 2 bên bờ suối từ ao ông Sự đến bờ sông Gâm dài 2.000 m.
+ Thơn Làng Ải: Kè bờ ngịi đoạn từ ruộng Nà Ta đến ruộng cầu Pá Mu dài
1.000 m; kè bờ suối đoạn từ ruộng Pá Mu đến đập Phai Mu dài 1.000 m.
+ Thôn Thượng Quang: Kè ngòi từ khu ruộng Thác Lúm đến khu ruộng Ta

Cốc Qn dài 800 m.
+ Thơn Trung Quang: Kè ngịi từ khu ruộng Ta Cốc Quâng đến khu ruộng Nà
Loong dài 700 m.
+ Thơn Nà Cóoc: Kè ngịi từ khu ruộng Thác Thung đến khu ruộng Thác Kệt
dài khoảng 1.400 m.
21


+ Thơn Nà Thoi: Kè ngịi từ ruộng trước cửa nhà ông Vanh đến Nà Tuống dài
700 m.
+ Thôn Nà Nẻm: Kè suối từ đoạn từ ruộng trước cửa nhà bà Mỹ đến khu
ruộng nhà ông Tặng dài 800 m, đoạn từ ruộng trước cửa nhà ông Đức đến ruộng
sau nhà ơng Tồn dài 500 m, đoạn từ đập Nà Nẻm đến đất ruộng trước cửa nhà ông
Giàng dài 700 m.
+ Thơn Làng Ngõa: Kè ngịi đoạn từ ruộng Nà Hau đến khu ruộng Nhan Chá
dài 500 m.
2.2.3. Giải pháp thực hiện
- Huy động tối đa các nguồn vốn để xây dựng như: Nhà nước hỗ trợ đầu tư,
vốn huy động của HTX nông lâm nghiệp, của các doanh nghiệp; huy động nhân
dân đóng góp cơng lao động của nhân để đầu tư xây dựng.
- Vận động nhân dân hiến đất để xây dựng cơng trình.
(Chi tiết có biểu số 06 đính kèm)
2.3. Điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
2.3.1. Mục tiêu: Mạng lưới điện phân phối tại xã được cải tạo và phát triển
nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sử dụng điện, độ an toàn, môi trường,
cảnh quan, cụ thể:
- Hệ thống điện đảm bảo nội dung về đường dây hạ thế, chất lượng điện áp,
khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ theo quy định của ngành điện;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ mạng lưới điện quốc gia đạt
100%. Có hệ thống đèn chiếu sáng cơng cộng theo đường trục xã khu trung tâm xã

1,0 km.
2.3.2. Nội dung thực hiện đến 2020
- Nâng cấp 01 trạm biến áp lên 75 KVA tại thôn Nà Nẻm;
- Nâng cấp 21,31 km đường dây hạ thế tải điện bao gồm các thơn: Làng Bình,
Làng Lạc, Nà Nẻm, Ngoan A, Nà Thoi, và trạm UBND xã Xuân Quang.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện để sử dụng điện an toàn: 478 hộ.
2.3.3. Giải pháp thực hiện
Huy động nguồn vốn phát triển lưới điện của ngành điện, đồng thời vận động
nhân dân tự bỏ vốn để cải tạo hệ thống điện trong gia đình.
- Vận động nhân dân hiến đất để xây dựng cơng trình.
(Chi tiết có biểu số 07 đính kèm)
2.4. Trường học
2.4.1. Mục tiêu: Kiên cố hóa trường, lớp học; hoàn thiện các điều kiện về cơ
sở vật chất trong hệ thống các trường học, nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng
dạy và học. Đến năm 2020 tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc gia 70%.
- Xây dựng mới 04 phòng chức năng (tại trường Mầm non trung tâm), và 14
phịng học (tại các thơn Nà Nẻm, Nà Thoi, Làng Bình, Ngoan A, thơn Nà Lá, Làng
Ngõa, Nà Cóoc); Xây dựng mới 01 nhà lắp ráp để đồ chơi ngoài trời, mở rộng 280
m2 sân chơi cho các điểm trường thơn.
- Xây dựng mới 03 phịng học chức năng tại trường Tiểu học trung tâm và 08
phòng học cho các điểm trường thôn (Nà Lá, Nà Nẻm, Ngoan A, Nà Thoi). Xây dựng
22


mới 5 khu vệ sinh cho giáo viên trường tiểu học. Nâng cấp 08 phòng học cho trường
Tiểu học, mở rộng 1.200 m2 sân chơi bãi tập cho học sinh.
- Xây dựng mới 02 phòng học đạt chuẩn cho trường Trung học cơ sở trung
tâm, nâng cấp 14 phòng học cho trường Trung học cơ sở; mở rộng 1.000 m2 diện
tích đất sân chơi, bãi tập.
- Mở rộng diện tích sân chơi cho trường Mầm non, trường Trung học cơ sở.

- Duy trì đạt chuẩn Quốc gia trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, tiếp
tục đầu tư mới đủ các cơng trình phịng chức năng, sân chơi bãi tập, trang cấp thiết
bị dạy học hiện còn thiếu hoặc chưa đạt chuẩn nhằm giữ vững kết quả đã đạt chuẩn
tiến tới không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy theo yêu cầu chung.
2.4.2. Nội dung thực hiện đến năm 2020
* Trường mầm non
- Xây dựng mới 14 phòng học cho 07 thơn, xây dựng mới 04 phịng chức
năng, mở rộng diện tích sân chơi 280 m2 (cho 07 thơn bản), xây dựng 01 nhà lắp
ráp đồ chơi ngoài trời.
- Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia.
* Trường tiểu học
- Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia, xây dựng mới 08 phịng học (tại các thơn
Nà Thoi, Nà Nẻm, Nà Lá), nâng cấp 08 phòng học, xây dựng mới 03 phòng học
chức năng, xây dựng mới 05 nhà vệ sinh cho giáo viên, học sinh.
* Trường trung học cơ sở
- Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia, xây dựng mới 02 phòng học, nâng cấp 08
phòng học, mở rộng 1.000 m2 diện tích đất sân chơi, bãi tập. Xây dựng mới 01 khu
để xe cho giáo viên, xây dựng tường rào, nâng cấp khuôn viên trường.
2.4.3. Giải pháp thực hiện
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn để được Nhà nước đầu tư, huy động
nhân dân đống góp sức lao động để thực hiện.
- Vận động nhân dân hiến đất để xây dựng cơng trình.
(Chi tiết có biểu số 08 đính kèm)
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất văn hố
2.5.1. Mục tiêu
- Xây dựng nhà văn hoá xã, nhà văn hố thơn gắn với sân thể thao nhằm phục
vụ việc tổ chức các hoạt động văn hóa thơng tin, văn nghệ, vui chơi giải trí; bảo
tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa - thể thao dân tộc trên địa bàn xã; bồi
dưỡng năng khiếu nghệ thuật, thể thao, góp phần phục vụ các nhiệm vụ kinh tế - xã
hội của xã, từng bước nâng cao dân trí, nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân,

xây dựng đời sống văn hóa cơ sở trên địa bàn.
- Khuyến khích và hỗ trợ các thơn có điều kiện về đất xây dựng và khả năng
đóng góp của nhân dân để xây dựng theo kiến trúc nhà sàn truyền thống. Phấn đấu
đến 2015, xã và 100% thơn có nhà văn hoá, sân thể thao đạt tiêu chuẩn.
2.5.2. Nội dung thực hiện đến năm 2020
* Nhà văn hóa
- Xây mới nhà văn hóa xã, mở rộng sang đất bưu điện và Hợp tác xã cho đủ
diện tích theo tiêu chí.
23


- Nâng cấp 01hà văn hóa thơn: Thượng Quang.
- Xây dựng mới 12 nhà văn hóa thơn: Trung Quang, Nà Nẻm, Làng Ải, Làng
Bình, Nà Cc, Nà Thoi, Nà Nhàm, Ngoan A, Ngoan B, Nà Lá, Làng Lạc, Làng Ngõa.
+ Thơn Nà Nẻm: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm
mới thuộc khu Đá Đen (trên diện tích đất của ơng Liến, bà Hường, ơng Tặng) với
diện tích đất là 300 m2.
+ Thơn Làng Ải: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa
điểm cũ, diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Ngoan A: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa
điểm cũ. Mở rộng thêm diện tích đất vào đất bà Hồng Thị Binh đang sử dụng là
100 m2.
+ Thôn Ngoan B: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa
điểm cũ. Mở rộng diện tích sang đất thể thao là 100 m2.
+ Thơn Nà Nhàm: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm
mới thuộc đất nền nhà lớp học cũ và đất ơng Pín đang quản lý diện tích đất mở
rộng thêm phía sau phần đất của ông Pín là 200 m2).
+ Thôn Nà Thoi: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn liền với điểm internet tại địa
điểm cũ, diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Trung Quang: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa

điểm cũ, diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Nà Cc: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm
mới thuộc diện tích đất màu ơng Sản đang quản lý với diện tích là 300 m2.
+ Thơn Làng Lạc: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm
cũ, diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Làng Ngõa: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm
cũ, diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Nà Lá: Xây dựng nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa điểm cũ,
diện tích khn viên đủ so với tiêu chí.
+ Thơn Làng Bình: Xây dựng mới nhà văn hóa gắn với điểm internet tại địa
điểm mới sau lớp mầm non, cạnh sân thể thao. Thuộc diện tích đất của UBND xã
quản lý.
* Khu thể thao
- Nâng cấp sân thể thao xã.
- Nâng cấp 08 sân thể thao thôn: Trung Quang, Làng Bình, Nà Lá, Làng Ngõa,
Nà Thoi, Ngoan A, Nà Nhàm, Ngoan B.
- Xây dựng mới 04 sân thể thao thôn: Thượng Quang, 02 sân tại thôn Nà Nẻm,
Làng Lạc, Nà Cc. Cụ thể:
+ Sân thể thao thơn Thượng Quang: Quy hoạch xây dựng mới trước cửa nhà
văn hóa thơn thuộc diện tích đất UBND xã quản lý.
+ Sân thể thao thơn Nà Cc: Quy hoạch xây dựng mới tại khu Nà Khun gần
nhà văn hóa thơn trên diện tích đất ông Hà Văn Sản đang sử dụng.
+ Sân thể thao thôn Nà Nẻm: Quy hoạch xây dựng mới tại khu Đá Đen gần
nhà văn hóa thơn trên diện tích đất ông Liến, bà Hường, ông Tặng đang sử dụng.
Diện tích 1.700 m2 cho đủ theo tiêu chí NTM.
24


+ Sân thể thao thôn Làng Lạc: Quy hoạch xây dựng mới gần nhà văn hóa thơn
trên diện tích đất bà Lưu Thị Xuân đang sử dụng.

- Riêng thôn Làng Ải sử dụng chung với sân thể thao trung tâm xã.
2.5.3. Giải pháp thực hiện
- Huy động sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn để được Nhà nước hỗ trợ đầu
tư, các nguồn vốn của các doanh nghiêp, các nhà tài trợ; huy động nhân dân đóng
góp tiền của, sức lao động để xây dựng.
- Vận động nhân dân hiến đất, sử dụng quỹ đất cơng ích xã để xây dựng cơng trình.
(Chi tiết có biểu số 09 đính kèm)
2.6. Chợ nông thôn
2.6.1. Mục tiêu
Xây dựng chợ nông thôn xã đạt chuẩn theo tiêu chí nơng thơn mới là nơi kinh
doanh các mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân;
xây dựng và phát triển mạng lưới thu mua các mặt hàng đặc trưng của địa phương
(sản phẩm nông nghiệp và ngành nghề nơng thơn) đồng thời có các hoạt động văn
hố khác, có mục đích quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương và
thu hút khách du lịch.
2.6.2. Nội dung thực hiện
- Xây dựng chợ và bến xe tại trung tâm xã thuộc thôn Làng Ải trên khu đất bà
Hà Thị Đinh và ơng Hà Dỗn Dương đang quản lý với diện tích 0,30 ha.
2.6.3. Giải pháp thực hiện
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn để được Nhà nước hỗ trợ đầu tư, các
nguồn vốn của các doanh nghiêp.
- Huy động vốn từ các hộ sản xuất kinh doanh, nguồn vốn tín dụng để tổ chức
thực hiện.
- Có chính sách ưu đãi về thuế để thu hút các hộ kinh doanh tại chợ.
2.7. Bưu điện
2.7.1. Mục tiêu: Xây dựng điểm bưu điện văn hoá xã đạt chuẩn là trung tâm
phục vụ bưu chính gắn với cung cấp dịch vụ truy cập internet ở các thôn; xây dựng
mỗi thôn 01 điểm dịch vụ internet công cộng nhằm tạo điều kiện để nhân dân tiếp
cận thông tin khoa học mở mang kiến thức và phát triển kinh tế - xã hội.
2.7.2. Nội dung thực hiện

- Xây dựng tại địa điểm mới cạnh nhà văn hóa thơn Làng Ải thuộc diện tích
đất UBND xã đang quản lý. Đủ diện tích theo tiêu chí nơng thơn mới.
2.7.3. Giải pháp thực hiện
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư, nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng đạt
chuẩn để phục vụ dịch vụ bưu chính viễn thơng cho nhân dân trên địa bàn xã.
- Vận động nhân dân hiến đất để xây dựng các điểm truy cập internet công
cộng, huy động nhân dân đóng góp cơng sức, tiền của để tổ chức thực hiện.
(Chi tiết có biểu số 12 đính kèm)
2.8. HTX Nông - Lâm nghiệp
2.8.1. Mục tiêu: Xây dựng trụ sở HTX nông nghiệp để đạt chuẩn theo tiêu chí
nơng thơn mới, phục vụ để phát triển sản xuất nông lâm được tốt hơn.
2.8.2. Nội dung thực hiện
25


×