nghiên cứu - trao đổi
58 tạp chí luật học số 11/2011
Nguyễn Thị Hồng Yến *
in i khớ hu l cuc khng hong
nghiờm trng nht m nn vn minh
nhõn loi tng phi i mt t trc n nay,
l thỏch thc ln i vi s phỏt trin kinh
t-xó hi v phn thnh ca hu ht cỏc quc
gia trờn th gii trong th k XXI. Nhn thc
c iu ny, cng ng quc t ó cú
nhng hnh ng thit thc nhm to ra
khuụn kh phỏp lớ chung iu chnh vn
hp tỏc ng phú vi bin i khớ hu (vit tt
l BKH) trờn phm vi ton th gii, trong
ú Cụng c Vienna v bo v tng Ozone
nm 1985, Ngh nh th Montreal v cỏc cht
lm suy gim tng Ozone nm 1987, Cụng
c Khung ca Liờn hp quc v BKH nm
1992 v Ngh nh th Kyoto v ct gim khớ
thi nh kớnh nm 1997 c xem l nhng
thnh tu ln ca cng ng quc t.
Vic tham gia thc hin cỏc cam kt
quc t v mụi trng núi chung v BKH
núi riờng l rt cn thit trong bi cnh hi
nhp kinh t-quc t ca Vit Nam. Mt mt,
th hin mong mun v quyt tõm ca Vit
Nam trong vic tham gia gii quyt cỏc vn
chung, mang tớnh quc t. Mt khỏc, m
rng c hi Vit Nam nhn c s h
tr quc t v k thut v ti chớnh, gúp phn
bo v v ci thin mụi trng trong nc,
phc v cho mc tiờu phỏt trin bn vng
quc gia. Trong phm vi bi vit ny, tỏc gi
tp trung vo quỏ trỡnh thc thi cỏc cam kt
ca Vit Nam trong Cụng c khung ca
Liờn hp quc v bin i khớ hu (vit tt l
UNFCCC) v Ngh nh th Kyoto v ct
gim khớ thi nh kớnh (vit tt l KP) c
hai khớa cnh lp phỏp v thc tin trin khai.
1. Xõy dng cỏc chớnh sỏch, phỏp lut
ca Vit Nam v ng phú vi bin i khớ
hu - n lc gii quyt vn chung v
thc hin ngha v thnh viờn
Chớnh ph Vit Nam kớ UNFCCC ngy
11/6/1992 v phờ chun ngy 16/11/1994, kớ
KP ngy 03/12/1998 v phờ chun ngy
25/9/2002. L mt bờn tham gia UNFCCC v
KP, trong nhng nm qua, Vit Nam ó xõy
dng v ban hnh mt s vn bn quy phm
phỏp lut nhm gúp phn thc hin mc tiờu
cui cựng ca UNFCCC l: n nh cỏc
nng khớ nh kớnh trong khớ quyn mc
cú th ngn nga c s can thip nguy
him ca con ngi i vi h thng khớ hu.
Theo quy nh ca UNFCCC v KP,
Vit Nam c xỏc nh l mt trong cỏc
bờn khụng thuc Ph lc I ca UNFCCC.
(1)
Tuy nhiờn, Vit Nam cng nh cỏc nc
ang phỏt trin khỏc ó cam kt thc hin
mt s ngha v trong UNFCCC nh: quan
trc khớ tng v phỏt trin h thng lu tr
khớ tng; kim kờ quc gia khớ nh kớnh
(vit tt l KNK) trong mi lnh vc ca nn
kinh t quc dõn; xem xột ti vn BKH
trong cỏc chớnh sỏch, hnh ng v mụi
B
* Ging viờn Khoa phỏp lut quc t
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 11/2011 59
trng, kinh t-xó hi v.v i vi KP, cam
kt ca Vit Nam bao gm: thc hin iu 4
ca KP v t nguyn tham gia CDM theo
ỳng quy nh ti iu 12 ca KP.
(2)
thc thi cỏc cam kt ca Vit Nam
trong UNFCCC v KP, nm 2006, Chớnh
ph ó ban hnh Chng trỡnh mc tiờu quc
gia v s dng nng lng tit kim v hiu
qu vi mc tiờu tit kim t 3% - 5% tng
mc tiờu th nng lng trong ton quc giai
on 2006 - 2010 v t 5% - 8% tng mc tiờu
th nng lng trong giai on 2011 - 2015.
Tip ú, ngy 16/4/2007 Th tng Chớnh
ph ra Quyt nh s 47/2007/Q-TTg phờ
duyt K hoch t chc thc hin Ngh nh
th Kyoto thuc Cụng c khung ca Liờn
hp quc v BKH giai on 2007 - 2010
vi mc tiờu huy ng mi ngun lc nhm
gúp phn thc hin k hoch phỏt trin kinh
t-xó hi giai on 2007 - 2010 theo hng
phỏt trin nhanh, bn vng, bo v mụi
trng v úng gúp vo vic t chc thc
hin UNFCCC, KP v (CDM).
(3)
Theo ú:
a. V c ch phỏt trin sch CDM
Th tng Chớnh ph ó ban hnh Quyt
nh s 130/2007/Q-TTg ngy 02/8/2007
quy nh v mt s c ch, chớnh sỏch ti
chớnh i vi d ỏn u t theo c ch phỏt
trin sch, trong ú ghi nhn: D ỏn CDM l
d ỏn u t sn xut theo cụng ngh mi,
tiờn tin thõn thin vi mụi trng, cú kt
qu gim phỏt thi KNK c Ban chp
hnh quc t v CDM
(4)
chp thun ng kớ
v cp chng ch gim phỏt thi.
- Cỏc lnh vc xõy dng, u t thc
hin d ỏn CDM: L ton b cỏc lnh vc
kinh t cú mang li kt qu gim phỏt thi
KNK, bao gm cỏc lnh vc sau: nõng cao
hiu qu s dng, bo tn v tit kim nng
l ng; khai thỏc, ng dng cỏc ngun nng
l ng tỏi to; chuyn i s dng nhiờn liu
hoỏ thch nhm gim phỏt thi KNK
(5)
- Hỡnh thc xõy dng, u t thc hin
CDM: Bao gm 3 hỡnh thc ch yu l u
t trong nc, u t nc ngoi v hỡnh
thc liờn doanh.
- iu kin i vi d ỏn CDM: c
cụng nhn l d ỏn CDM, d ỏn ú phi tho
món mt s iu kin nh: L d ỏn c xõy
dng theo quy nh ca phỏp lut hin hnh
v u t, phự hp vi chin lc, k hoch
phỏt trin ca b, ngnh, a phng v gúp
phn bo m phỏt trin bn vng ca Vit
Nam; Nh u t xõy dng v thc hin d
ỏn trờn c s t nguyn, tuõn th phỏp lut
Vit Nam v cỏc iu c quc t m Vit
Nam tham gia; Bo m tớnh kh thi vi cụng
ngh tiờn tin v ngun ti chớnh phự hp
(6)
- V cỏc quyn v ngha v ca nh u
t d ỏn CDM ti Vit Nam: khuyn khớch
v qun lớ cỏc hot ng u t d ỏn CDM
t cỏc cỏ nhõn, doanh nghip nc ngoi vo
Vit Nam, Quyt nh s 130/2002/Q-TTg
cng ghi nhn rt c th cỏc quyn li m nh
u t xõy dng v thc hin d ỏn CDM ti
Vit Nam c hng nh: Cỏc u ói v
thu; tin s dng t, tin thuờ t; c xem
xột tr giỏ i vi sn phm ca d ỏn CDM
thuc lnh vc u tiờn Bờn cnh ú, cỏc nh
u t d ỏn CDM ti Vit Nam cng phi
thc hin cỏc ngha v theo quy nh ca phỏp
lut nh: ng kớ vi c quan thu khi d ỏn
i vo hot ng c hng cỏc u ói
v thu; thc hin ngha v ti chớnh theo quy
nh i vi d ỏn CDM, np l phớ bỏn CERs
(7)
nghiên cứu - trao đổi
60 tạp chí luật học số 11/2011
- V hot ng mua bỏn, chuyn nhng
chng ch gim phỏt thi KNK (CERs):
CER
S
l cỏc gim phỏt thi c chng nhn
do Ban chp hnh quc t v CDM cp cho
d ỏn CDM. 1 CERs c xỏc nh bng
mt tn khớ CO
2
tng ng. Sau khi nhn
CERs, nh u t xõy dng v thc hin d
ỏn CDM cú th cho bỏn ngay cho cỏc i
tỏc cú nhu cu hoc la chn thi im thớch
hp trong thi gian CERs cú hiu lc; S
l ng v giỏ bỏn CER c xỏc nh cn c
vo hp ng mua bỏn CERs.
- L phớ bỏn CERs: L phớ bỏn CER
S
c tớnh bng t l % trờn s tin bỏn CER
S
m nh u t xõy dng v thc hin d ỏn
CDM thu c. Hin nay, theo quy nh ti
Thụng t s 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT,
l phớ bỏn CERs phi np c xỏc nh
theo cụng thc sau:
S tin l
phớ bỏn
CERs
phi np
(ng)
=
Mc thu
l phớ
bỏn
CERs
(%)
x
S lng
CER bỏn
hoc
chuyn
v nc
x
Giỏ bỏn
CER
(ng/
CER)
Trong ú, mc thu l phớ bỏn CERs c
tớnh theo t l phn trm (%) trờn tng s tin
bỏn CERs theo hp ng ó kớ kt hoc giỏ
tr ca CERs m nh u t nc ngoi
chuyn v nc, ỏp dng i vi tng d ỏn
CDM.
(8)
Riờng trng hp ch s hu CERs
khụng bỏn m chuyn CERs v nc thỡ s
l ng CERs tớnh l phớ l s lng CERs
thc t c ch s hu CERs chuyn v
nc, giỏ CERs xỏc nh s tin l phớ
phi np c cn c vo giỏ th trng ti
thi im chuyn CERs v nc.
b. V cỏc phng ỏn gim nh phỏt thi
KNK v chớnh sỏch ng phú vi BKH
Theo kim kờ KNK ca B ti nguyờn
v Mụi trng nm 2000, tng lng phỏt
thi ca Vit Nam vo khong trờn 150 triu
tn CO
2
tng ng, trong ú 3 ngun phỏt
thi ch yu l nụng nghip (43,1%), nng
l ng (bao gm c giao thụng vn ti: 35%),
lõm nghip v chuyn i s dng t -
LULUCF (10%). Da trờn kt qu kim kờ
ny, cỏc b, ngnh ó phi hp xõy dng
mt s phng ỏn gim nh phỏt thi KNK
cho 3 lnh vc trờn
(9)
vi tng tim nng
gim nh phỏt thi KNK l 3.270,7 triu tn
CO
2
tng ng. Cú th núi õy l mc
gim tng i ln v cn thit trỏnh s
tớch t nhiu hn cỏc cht gõy hiu ng nh
kớnh i vi Vit Nam.
Ngoi ra, ng phú vi BKH, Th
tng Chớnh ph ó ban hnh Quyt nh s
158/2008/Q-TTg ngy 02/12/2008 phờ
duyt Chng trỡnh mc tiờu quc gia ng
phú vi BKH trong ú nờu rừ quan im
ca Nh nc ta l ng phú vi BKH phi
c tin hnh trờn nguyờn tc phỏt trin bn
vng, bo m tớnh h thng, tng hp,
ngnh, liờn ngnh, vựng, liờn vựng, bỡnh
ng v gii, xoỏ úi, gim nghốo; cỏc hot
ng ng phú vi BKH c tin hnh cú
trng tõm; ng phú vi BKH l nhim v
ca ton h thng chớnh tr, ca ton xó hi,
ca cỏc cp, cỏc ngnh, cỏc t chc
(10)
c. V x lớ vi phm phỏp lut trong lnh
vc bo v mụi trng núi chung v chng
BKH núi riờng
Hnh vi vi phm phỏp lut trong lnh vc
bo v mụi trng núi chung nu cu thnh
ti phm s b x lớ theo cỏc quy nh ti
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011 61
Chương XVII Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa
đổi, bổ sung năm 2009). Đối với những vi
phạm hành chính, việc xử lí sẽ được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 117/2009/NĐ-
CP quy định về xử lí vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Theo đó,
đối với mỗi hành vi vi phạm, tổ chức, cá nhân
vi phạm phải chịu một trong hai hình thức xử
phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền (mức
phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
là 500.000.000 đồng). Ngoài ra, tuỳ theo tính
chất và mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường có thể bị áp dụng một hoặc một số
hình thức xử phạt bổ sung.
(11)
d. Về hoạt động hợp tác quốc tế trong
ứng phó với BĐKH
Nguyên tắc hợp tác quốc tế được ghi
nhận tại Chương VII Luật bảo vệ môi trường
Việt Nam năm 2005. Theo đó, Nhà nước
Việt Nam đẩy mạnh hợp tác với các nước
láng giềng và khu vực để giải quyết các vấn
đề quản lí, khai thác tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường có liên quan; Nhà
nước có chính sách khuyến khích tổ chức, cá
nhân hợp tác với tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả công
tác bảo vệ môi trường trong nước; nâng cao
vị trí, vai trò của Việt Nam về bảo vệ môi
trường trong khu vực và quốc tế
Với những nỗ lực trong quá trình xây
dựng các chính sách, pháp luật về ứng phó
BĐKH, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu rất đáng khích lệ, như:
- Về số lượng các văn bản pháp luật: Kể
từ khi trở thành thành viên của các điều ước
quốc tế trên, Việt Nam đã có những nỗ lực rất
lớn trong việc xây dựng hàng loạt các văn bản
pháp luật nhằm thực thi các cam kết quốc gia.
Riêng về vấn đề BĐKH, Việt Nam đã ban hành
hàng trăm các văn bản khác nhau bao gồm cả
nghị định, thông tư, quyết định, các chiến
lược, chính sách điều chỉnh vấn đề này.
- Về nội dung: Trên cơ sở tôn trọng các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế (đặc
biệt là nguyên tắc Pacta sunt servanda),
trong các văn bản pháp luật quan trọng về
bảo vệ môi trường nói chung và BĐKH nói
riêng của Việt Nam đều có các điều khoản
quy định “Việt Nam tuân thủ nghiêm chỉnh
các điều ước và cam kết quốc tế mà Việt
Nam tham gia”; đồng thời xác định rõ hiệu
lực của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên trong trường hợp có quy định
khác nhau giữa các văn bản quốc nội với các
điều ước quốc tế.
- Về tính khả thi: Các chính sách, chiến
lư ợc về BĐKH được xây dựng tương đối
phù hợp và có tính đến điều kiện của các
vùng miền khác nhau và đều kèm theo các
giải pháp tương đối cụ thể. Các chính sách
này cũng đã thu hút được sự quan tâm và
tham gia của đông đảo các thành phần khác
nhau trong xã hội, góp phần thúc đẩy phát
triển bền vững đất nước.
Mặc dù vậy, hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành của Việt Nam về
ứng phó với BĐKH vẫn còn một số hạn chế
nhất định như:
Thứ nhất, các quy định liên quan đến việc
ứng phó với BĐKH còn tản mạn và thiếu
đồng bộ khi được ghi nhận rải rác trong rất
nhiều văn bản với hiệu lực pháp lí khác nhau
(chủ yếu là các văn bản dưới luật)…;
nghiªn cøu - trao ®æi
62 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011
Thứ hai, chưa có các quy định về cơ chế
phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương
đối với hoạt động thích ứng, ứng phó với
BĐKH. Đồng thời cũng chưa ghi nhận các
biện pháp thiết thực để thúc đẩy sự tham gia
và phối hợp của các thành phần xã hội khác
nhau trong công tác ứng phó với BĐKH;
Thứ ba, các chính sách, pháp luật được
ban hành chưa thực sự trở thành công cụ đắc
lực để có thể điều chỉnh các hoạt động ứng
phó BĐKH. Các chế tài xử lí vi phạm pháp
luật còn chưa phù hợp, chủ yếu là các biện
pháp mang tính chất hành chính, thiếu tính
răn đe, chưa ngăn ngừa được những hành vi
vi phạm về lĩnh vực bảo vệ môi trường nói
chung và BĐKH nói riêng;
Thứ tư, quá trình lồng ghép các vấn đề
về BĐKH vào chính sách, chương trình và
kế hoạch phát triển các ngành kinh tế quốc
dân vẫn còn hạn chế.
2. Thực tiễn triển khai các quy định
của UNFCCC và KP
Để tổ chức thực hiện các nghĩa vụ đã
cam kết trong UNFCCC và KP, ngày
17/10/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Chỉ thị số 35/2005/CT-TTG giao trách
nhiệm cho các bộ, ngành trong việc triển
khai thực hiện UNFCCC và KP tại Việt Nam.
Với vai trò là cơ quan được Chính phủ giao
chủ trì thực hiện UNFCCC và KP, sau khi
xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về
ứng phó với BĐKH và nước biển dâng, Bộ
tài nguyên và môi trường (viết tắt là Bộ
TN&MT) đã thành lập Văn phòng BĐKH để
điều phối các hoạt động của UNFCCC và
KP. Cơ quan đầu mối UNFCCC và KP là Vụ
hợp tác quốc tế (thuộc Bộ TN&MT).
a. Về xây dựng hệ thống quan trắc và
theo dõi BĐKH
Việt Nam đã chủ động trong việc xây
dựng hệ thống các trạm quan trắc và theo dõi
BĐKH ở cả 3 cấp trung ương, khu vực và địa
phương. Theo báo cáo quốc gia lần thứ hai
của Việt Nam cho UNFCCC năm 2010, đến
nay Việt Nam đã xây dựng được 174 trạm khí
tượng bề mặt, 248 trạm thủy văn, 17 trạm khí
tượng hải văn và 393 điểm đo mưa độc lập.
Các trạm khí tượng chuyên dụng của Việt
Nam gồm 10 trạm khí tượng cao không, 6
trạm rađa thời tiết, 29 trạm khí tượng nông
nghiệp, 21 trạm khí tượng thuỷ văn biển và
396 trạm đo mưa Hệ thống thông tin liên
lạc khí tượng thủy văn hiện nay của Việt Nam
bao gồm: mạng viễn thông toàn cầu GTS,
mạng Internet và mạng thông tin nội địa.
b. Tổ chức giám sát, nghiên cứu BĐKH
Các hoạt động giám sát và nghiên cứu
BĐKH ở Việt Nam đã được tiến hành với
nhiều hoạt động khác nhau như : Chỉnh lí sơ
bộ đặc trưng các số liệu quan trắc khí tượng
của từng trạm, về từng yếu tố quan trắc theo
các quy trình bắt buộc và lập thành các sổ khí
tượng (SKT), bảng khí tượng (BKT); công bố
các số liệu quan trắc khí tượng trên Tạp chí
khí tượng thuỷ văn ra hàng tháng
(12)
c. Tiến hành kiểm kê quốc gia KNK
Kiểm kê KNK là một trong những hoạt
động quan trọng trong công tác ứng phó với
BĐKH. Đến nay, Việt Nam đã tiến hành
kiểm kê quốc gia KNK cho các năm 1994,
1998 và năm 2000 đối với 5 lĩnh vực: Năng
lượng; các quá trình công nghiệp; nông
nghiệp; lâm nghiệp và chuyển đổi sử dụng
đất (LULUCF); chất thải. Theo Báo cáo
quốc gia lần thứ hai của Việt Nam cho
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011 63
UNFCCC năm 2010, so với năm 1994 (năm
đầu tiên tiến hành kiểm kê quốc gia KNK
theo hướng dẫn của IPCC), tổng khối lượng
KNK phát thải của Việt Nam trong năm
2000 đã có mức tăng đáng kể, từ 103,8 triệu
tấn lên 150,9 triệu tấn CO
2
tương đương/năm,
gấp gần 1,5 lần so với năm 1994.
(13)
d. Nghiên cứu và phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo
Để thay thế cho các nguồn năng lượng
có nguy cơ gây hiệu ứng nhà kính, Việt Nam
đã tiến hành nghiên cứu một số nguồn năng
lư ợng thay thế, hạn chế sự tích tụ của các
chất gây hiệu ứng nhà kính như: Nghiên cứu
và phát triển năng lượng mặt trời, điện gió,
nghiên cứu và phát triển thuỷ điện nhỏ, phát
triển ứng dụng khí sinh học và sinh khối.
e. Tổ chức nghiên cứu khoa học và tư
vấn khoa học
Nhằm đáp ứng các nhu cầu về khoa học
kĩ thuật đã ghi trong các điều khoản có liên
quan của UNFCCC và KP, Việt Nam đã thực
hiện thành công nhiều nội dung hoạt động
như: Tổ chức nghiên cứu về khí tượng thuỷ
văn; nghiên cứu và từng bước hoàn thiện
phương pháp kiểm kê KNK; nghiên cứu dự
tính lượng phát thải KNK cho các thập kỉ tới.
f. Hợp tác quốc tế trong ứng phó với BĐKH
BĐKH là trách nhiệm chung của toàn
nhân loại, do đó việc thực hiện các chương
trình liên quan đến các giải pháp ứng phó và
thích ứng với BĐKH đòi hỏi phải có sự
chung sức của tất cả các quốc gia trên thế
giới, không quốc gia nào được đặt mình độc
lập trong việc thực hiện trách nhiệm chung
này. Trong khuôn khổ chương trình ứng phó
với BĐKH, Bộ TN&MT cũng đã tiến hành
rất nhiều dự án nghiên cứu quan trọng có sự
hỗ trợ và hợp tác với nước ngoài, như: Dự án
xây dựng Thông báo quốc gia đầu tiên (1999
- 2002) và Thông báo quốc gia lần thứ hai
(2008 - 2010) của Việt Nam về BĐKH cho
UNFCCC; Dự án Nghiên cứu chiến lược
quốc gia về cơ chế phát triển sạnh (CDM);
Dự án Tăng cường năng lực kiểm kê KNK
quốc gia tại Việt Nam do Nhật Bản tài trợ
Bên cạnh đó, Việt Nam cũng rất chủ động
tham gia các hội nghị quốc tế, các diễn đàn
quốc tế quan trọng về BĐKH, như: Tham gia
hội nghị các bên của UNFCCC và KP; tham
gia các diễn đàn về BĐKH trong khuôn khổ
tổ chức ASEAN, APEC
Từ khi triển khai các hoạt động thực hiện
UNFCCC và KP đến nay, Việt Nam cũng đã
đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ,
như: Hoàn thành kiểm kê KNK cho các lĩnh
vực năng lượng, các quá trình công nghiệp,
nông nghiệp, LULLUCF và chất thải vào các
năm 1994, 1998 và 2000; Hoàn thành 02 báo
cáo quốc gia về vấn đề BĐKH gửi Ban thư
kí UNFCCC và xây dựng kịch bản BĐKH
và nước biển dâng của Việt Nam; Thường
xuyên tổ chức các buổi tuyên truyền, các
cuộc thi tìm hiểu, các ngày kỉ niệm liên quan
đến vấn đề BĐKH; Thực hiện được một số
hoạt động ứng phó với BĐKH và nước biển
dâng cho các địa phương, đặc biệt là khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long. Riêng về số
lư ợng các dự án CDM và CERs, tính đến hết
ngày 17/5/2011, Việt Nam đang xếp thứ 6
trên thế giới về số lư ợng CERs và xếp thứ 7
trên thế giới về số lượng dự án CDM được
EB đăng kí. Trong đó, tổng số lượng CERs
được cấp là 6.646.339 chứng chỉ và 56 dự
án được Ban chấp hành quốc tế về CDM
(EB) cho đăng kí là dự án CDM với tổng
nghiên cứu - trao đổi
64 tạp chí luật học số 11/2011
tim nng gim phỏt thi khong 25,2 triu
tn CO
2
tng ng trong thi kỡ tớn dng.
Mc dự t c nhng thnh tớch nht
nh, tuy nhiờn quỏ trỡnh trin khai, thc
hin cỏc ngha v cam kt theo UNFCCC v
KP ca Vit Nam cng cũn mt s khú khn
nht nh nh:
Th nht, s phi hp v chuyờn mụn v
trao i thụng tin gia cỏc c quan liờn quan,
gia cỏc chuyờn gia cha tht cht ch,
thng xuyờn; u mi thc hin Cụng c
cũn kiờm nhim; s tham gia ca cỏc thnh
phn xó hi vo cụng tỏc chng BKH cũn
hn ch, thiu nhng hng dn ng b, c
th t trung ng xung a phng.
Th hai, s lng cỏc d ỏn CDM c
phờ duyt ca Vit Nam trong thi gian qua
cha cao v hu ht l cỏc d ỏn thy in, d
ỏn v thu hi khớ metan ti bói rỏc, trng rng
sinh khi Trong khi ú, cỏc d ỏn thuc cỏc
nhúm tiờu th nng lng, ũi hi cụng ngh
cao v thõn thin mụi trng cũn rt hn ch.
Th ba, vic o to ngun nhõn lc cht
lng cao ỏp ng nhu cu ng phú vi BKH
cũn gp nhiu khú khn nh: cha cú nhiu
chuyờn gia cú kinh nghim trong vic xõy
dng k hoch hnh ng quc gia v BKH;
ngun ti chớnh dnh cho vic phỏt trin nng
lc xõy dng d ỏn cũn eo hp, hu ht ch
da vo cỏc d ỏn ti tr t nc ngoi
Th t, cha hỡnh thnh quy trỡnh thng
nht trong vic giỏm sỏt, ỏnh giỏ v bỏo cỏo
v BKH; cụng tỏc kim kờ KNK cha c
thc hin nh kỡ
Th nm, cụng tỏc tuyờn truyn, ph
bin kin thc v BKH cũn nhiu hn ch;
hỡnh thc truyn thụng vn cha phong phỳ,
ni dung cũn nghốo nn v cha ph cp n
mi tng lp nhõn dõn.
T nhng kt qu v hn ch nờu trờn,
trong khuụn kh bi vit, tỏc gi mnh dn
xut mt s gii phỏp nhm hon thin phỏp
lut v tng cng hiu qu hot ng thc
thi UNFCCC v KP ca Vit Nam nh sau:
* phng din quc t
Do õy l nhim v mang tớnh ton cu
nhng cú s phõn bit gia cỏc quc gia,
chớnh vỡ vy, thc hin tt ngha v cng
nh cỏc cam kt ca mỡnh, chỳng ta nờn xem
xột tp trung vo mt s gii phỏp nh: Tip
tc y mnh cỏc hot ng hp tỏc song
phng v a phng v cỏc vn liờn quan
n hot ng thớch ng v ng phú vi
BKH; tớch cc tham gia vo tin trỡnh xõy
dng tho thun ton cu mi v BKH thay
th cho KP sau nm 2012; nghiờm chnh thc
thi cỏc ngha v phỏp lớ trong UNFCCC, KP;
tranh th s tr giỳp ca cng ng quc t
tin hnh cỏc bin phỏp gim phỏt thi cỏc
khớ gõy hiu ng nh kớnh, tng cng ng
dng cụng ngh sch
* phng din quc gia
- Tip tc hon thin chớnh sỏch, phỏp
lut quc gia v ng phú vi BKH theo cỏc
hng nh: Tin hnh r soỏt ton b h
thng cỏc vn bn phỏp lut quy nh v vn
chng BKH nhm cú nhng iu chnh
kp thi v phự hp vi cỏc iu kin, hon
cnh c th; tip tc lng ghộp vn
BKH trong cỏc chin lc, k hoch phỏt
trin kinh t-xó hi vựng, a phng;
Nghiờn cu vic xõy dng, ban hnh Lut
BKH v h thng cỏc vn bn quy phm
phỏp lut di lut; Tng cng s tham gia
ca ton h thng chớnh tr trong cụng tỏc t
chc ch o, phi hp liờn ngnh v ng
phú vi BKH; Tip tc xõy dng v hon
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 11/2011 65
thin cỏc chng trỡnh, k hoch hnh ng
thc hin cỏc iu c quc t v BKH
trong thi gian ti.
- Gii quyt mi quan h gia nhu cu
phỏt trin kinh t-xó hi v nhim v ng
phú vi BKH: Ngh quyt i hi i biu
ton quc ln th XI ng cng sn Vit
Nam (thỏng 1/2011) ó xỏc nh mt trong
nhng nhim ch yu ca ng v Nh nc
ta trong giai on 2011-2015 l bo v mụi
trng, ch ng phũng trỏnh thiờn tai, ng
phú cú hiu qu vi bin i khớ hu.
(14)
ng phú vi BKH l cụng vic khú khn,
ũi hi s tiờu hao ln v tin ca v thi
gian. Cú th núi rng gii quyt tt mi quan
h gia chi phớ u t cho phỏt trin t
nc v chi phớ u t ng phú vi BKH l
bi toỏn khú, c bit i vi cỏc quc gia
ang phỏt trin - nhng nc cũn ang nhn
cỏc ngun vin tr phỏt trin khỏc nhau t
cng ng quc t nh Vit Nam.
(15)
Thc t
ny cng gii thớch ti sao cỏc hot ng ng
phú vi BKH ca Vit Nam trong thi gian
qua cũn dố dt v cm chng. Thit ngh,
trong thi gian ti, c quan nh nc cú
thm quyn nờn tip tc xõy dng nhng k
hoch, l trỡnh thc hin cụng tỏc ng phú
v thớch ng vi BKH c th hn, cõn i
gia cỏc ngun chi cho c nhu cu phỏt trin
v nhim v ng phú vi BKH, cỏc hot
ng ny ca Vit Nam ngy cng i vo
thc cht v thit thc hn.
- Ch ng ng phú vi thiờn tai, gim
nh thit hi do BKH gõy ra: Xõy dng v
vn hnh hiu qu h thng giỏm sỏt BKH
v nc bin dõng; hin i húa h thng
quan trc v cụng ngh d bỏo khớ tng
thy vn bo m cnh bỏo, d bỏo sm cỏc
hin tng khớ hu cc oan; nõng cao cht
l ng rng, trng rng, ph xanh t trng,
i nỳi trc, bo m khai thỏc hiu qu cỏc
lo i rng duy trỡ v nõng cao kh nng
phũng chng thiờn tai, chng sa mc húa,
suy thoỏi t m bo an ninh lng thc,
an ninh ti nguyờn nc, an ninh nng
lng trong iu kin BKH.
- y mnh cụng tỏc o to ngun nhõn
lc: Vic o to v hỡnh thnh ngun cỏn
b cht lng cao, am hiu sõu sc v
BKH l nhu cu cp bỏch. Bi l, ngun
cỏn b ny khụng ch gúp phn tham gia trc
tip vo quỏ trỡnh chun b, m phỏn cỏc
iu c quc t v BKH m cũn l ngun
c vn quan trng cho quỏ trỡnh xõy dng,
ban hnh cỏc chớnh sỏch, phỏp lut v
BKH ca quc gia.
- Tng cng hp tỏc quc t trong vic
ng phú vi BKH: Tng cng hp tỏc vi
cỏc quc gia, cỏc t chc quc t trong quỏ
trỡnh thc hin UNFCCC, KP v cỏc iu
c quc t khỏc cú liờn quan; tớch cc, ch
ng trong xõy dng cỏc tho thun, hip
nh a phng v song phng v BKH;
Tng cng thụng tin i ngoi v BKH,
chỳ trng cỏc hot ng hp tỏc trong giỏm
sỏt, chia s thụng tin trong cỏc vn xuyờn
biờn gii nhm m bo hi ho li ớch gia
cỏc quc gia.
- Tuyờn truyn nõng cao nhn thc v
BKH v hot ng thớch ng v ng phú
vi BKH cho mi tng lp nhõn dõn: nc
ta, nhn thc v BKH ca ton xó hi,
mi cp , t cỏc nh hoch nh chớnh sỏch,
cỏc cỏn b cỏc ngnh v a phng, cỏc t
chc xó hi cng nh bn thõn mi ngi dõn
cũn hn ch, cha ỏp ng c yờu cu qun
nghiên cứu - trao đổi
66 tạp chí luật học số 11/2011
lớ ca nh nc v nhu cu ca xó hi. t
c hiu qu cao, cụng tỏc tuyờn truyn nờn
c trin khai theo mt s hng sau: Xõy
dng cỏc phng phỏp phự hp nhm tip
cn v s dng thụng tin v BKH cho cỏc
thnh phn xó hi; a dng húa cỏc hỡnh thc
tuyờn truyn, ph bin v tỏc ng, nguy c
v c hi t BKH; a kin thc v BKH
vo trong cỏc chng trỡnh hc v cỏc bc
giỏo dc; tng cng ý thc, trỏch nhim cỏ
nhõn v trỏch nhim h tr cng ng trong
phũng, trỏnh ri ro thiờn tai.
c xỏc nh l mt trong 5 quc gia s
chu nh hng nng n nht ca BKH,
Vit Nam luụn coi ng phú vi BKH l
cuc chin cú ý ngha sng cũn v mang
tm chin lc. Trong nhng nm qua, Vit
Nam ó rt tớch cc trong vic thc thi cỏc
cam kt quc t v BKH c phng din
phỏp lut v hot ng thc tin. Tuy nhiờn,
tng cng v t hiu qu cao trong ng
phú v gim thiu cỏc tỏc ng ca BKH
trong tng lai, Vit Nam cn tip tc n lc
hn na trong vic xõy dng cỏc chớnh sỏch,
phỏp lut chung, tng cng hp tỏc quc t
v tin n mc tiờu xó hi húa vn
BKH, loi b dn cỏc tỏc ng nguy him
ca BKH i vi s phỏt trin bn vng
ca Vit Nam./.
(1). Ph lc I ca UNFCCC bao gm cỏc quc gia
phỏt trin v cỏc nc cú nn kinh t chuyn i. õy
l nhng nc phi tin hnh ct gim khớ thi theo
quy nh ca UNFCCC v KP.
(2).Xem thờm iu 4 v iu 12 ca KP
(3).Xem thờm K hoch t chc thc hin Ngh nh
th Kyoto thuc Cụng c khung ca Liờn hp quc
v BKH giai on 2007 2010
(4). L t chc c cỏc nc tham gia UNFCCC
thnh lp v y quyn giỏm sỏt cỏc d ỏn CDM
(5).Xem thờm: iu 3 Quyt nh s 130/2007/Q-TTg
ngy 2/8/2007 v mt s c ch, chớnh sỏch ti chớnh
i vi d ỏn u t theo c ch phỏt trin sch
(6).Xem thờm iu 5 Quyt nh 130/2007/Q-TTg
ngy 2/8/2007 v mt s c ch, chớnh sỏch ti chớnh
i vi d ỏn u t theo c ch phỏt trin sch.
(7).Xem thờm: iu 6 Quyt nh s 130/2007/Q-TTg
ngy 2/8/2007 v mt s c ch, chớnh sỏch ti chớnh
i vi d ỏn u t theo c ch phỏt trin sch.
(8).Xem chi tit mc thu l phớ bỏn CERs tớnh theo t
l % i vi tng lnh vc thuc d ỏn CDM trong
phn II. Thụng t liờn tch s 58/2008/TTLT-BTC-
BTN&MT ngy 04/7/2008 hng dn thc hin mt
s iu ca Quyt nh ca Th tng Chớnh ph
s 130/2007/Q-TTg ngy 02/8/2007 v mt s
c ch, chớnh sỏch ti chớnh i vi d ỏn u t
theo c ch phỏt trin sch.
(9).Xem thờm: Bỏo cỏo quc gia ln th hai ca Vit
Nam cho UNFCCC nm 2010.
(10). V l trỡnh, cỏc gii phỏp ca chng trỡnh, xem
thờm Chng trỡnh mc tiờu quc gia ng phú vi BKH.
(11).Xem thờm: Ngh nh s 117/2009/N-CP.
( 12 ).Xem. GS.TSKH. Nguyn c Ng, GS.TS.
Nguyn Trng Hiu, Khớ hu v ti nguyờn khớ hu
Vit Nam, Nxb. Nụng nghip, H Ni, 2004.
(13). Trong cỏc ngun phỏt thi, phỏt thi t cỏc quỏ
trỡnh cụng nghip tng mnh nht, t 3,8 triu tn lờn
10 triu tn CO
2
tng ng, gp gn 3 ln so vi
nm 1994; phỏt thi t lnh vc nng lng tng gp
2 ln t 25,6 triu tn lờn 52,8 triu tn CO
2
tng
ng; riờng phỏt thi KNK trong lnh vc LULUCF
li cú xu hng gim t 19,4 triu tn xung cũn 15,1
triu tn CO
2
tng ng.
(14). Trớch Ngh quyt i hi i biu ton quc ln
th XI ca ng cng sn Vit Nam (thỏng 1/2011).
(15). Theo nhn nh ca mt s nh khoa hc, trong
giai on 2010 2050 Vit Nam phi u t 850 triu
USD m i nm thớch ng vi BKH. Trong ú, chi
phớ hng nm cho 4 lnh vc u t nhm thớch ng
vi BKH Vit Nam gm: Lnh vc nụng nghip:
160 triu USD; c s h tng chng ngp ỳng: 540
triu USD; lnh vc nuụi trng thy sn: 130 triu
USD v cho cỏc cng bin l 12 triu USD. õy qu
thc l con s rt ln i vi Vit Nam, l bi toỏn
khú i vi hu bao ca Vit Nam.