Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tập lớn môn nguyên lý máy (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.97 KB, 6 trang )

Dặn dò quan trọng trước khi sử dụng tài liệu này:


Thứ nhất đây thực ra là giải bài tập lớn nhưng ở thời điểm hiện tại các
bạn hầu như chưa hiểu gì đúng khơng? Nên việc các bạn copy về nộp cho
có bài các thầy cũng có thể là biết các bạn đi copy về. Vì vậy, nên là thầy
giao phần nào thì là làm đúng đủ phần đó hoặc thiếu hơn một chút, đừng
có mà chỉ giao làm vận tốc copy cả gia tốc vào rồi thì thơi xong rồi đó!
Trong phần nộp đầu tiên thầy bắt nộp thì tốt nhất các bạn chỉ nộp phần



vận tốc hoặc 1 chút gia tốc đừng nộp cả!
Thứ hai: các bạn đã khơng hiểu thì bảo thầy là bọn em vẫn chưa hiểu
thầy có thể giải thích hoặc giảng cho bọn em thêm phần giải tích được
khơng? Bây giờ các bạn học đến phần đó có quyền hỏi, cứ chả hỏi gì đến
lúc đi bảo vệ rồi thì hỏi ai được lúc đó thầy hỏi khơng biết gì là “cụ ra đi
lạnh tốt ln”, vẫn được đi thi cuối kì nhưng chắc chỉ tầm 3 4 thôi nếu



hỏi mà k trả lời đc gì!
Thứ ba: Thầy sẽ xem qua bài các bạn và mình khẳng định là chả lấy
điểm gì đâu bắt nộp em các bạn làm thôi nhưng không làm là có chuyện
ngay!!!
Bài chốt cuối cùng các bạn đem đi bảo vệ mới tính điểm nhé!


Các bước giải chi tiết phương pháp giải tích, và mỗi đề sẽ
có nhưng thơng số khác nhau để thay vào nhé!
Phương pháp giải tích


1
1.1

Bài tốn vị trí:
Bài tốn vị trí của lược đồ:

Nhân vơ hướng phương trình trên lần lượt với và ta được:

Với nên ta có:
Từ hệ trên ta có:



)


1.2

Tọa độ các đỉnh của đa giác:
Chọn ( nên:

2



Với điểm B:



Với điểm C:




Với điểm ( trung điểm BC):

Bài tốn vận tốc:


Nhân tích vơ hướng của hai vế với , ta có:
hay

Theo đó ta có hệ phương trình:




Xét =
Với



Xét =



Xét =
Với





3





= =
= =

Bài tốn gia tốc:
Nhân tích vơ hướng vế trái của với và ta được:
hay

Theo đó ta có hệ phương trình:

Đặt


Khi đó hệ phương trình trở thành:


Xét
Với



Xét



Với





=
=

Xét

=
=





×