LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hoá” và “Toàn cầu hoá”;
để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện
đại hoá đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính
sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách
quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những
cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm
quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí
hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình
hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu,
chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu,
chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo
công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng
các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế
toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự
khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại em
đã nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị. Với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải” làm nội dung cho báo
cáo tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của bài báo cáo gồm hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng kế toán thu chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
Chương 2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi hoạt động tại trường
Tiểu học Phú Hải
1
1
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƯỜNG THCS PHÚ HẢI
1.1. Đặc điểm chung của đơn vị
1.1.1. Quá trình hình thành của trường Tiểu học Phú Hải
Địa chỉ: Phú Hải - Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (0543)850212
MST: 3301193022
Trường THCS Phú Hải được tách ra từ trường PTCS Phú Hải và được thành lập
theo quyết định số 268/TCCB ngày 01/08/1991 của sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên
Huế. Sau hơn 22 năm hình thành và phát triển trường đã đạt được nhiều thành tích
đáng kể trong hoạt động giáo dục và đào tạo. Từ ngày thành lập trường đến nay trường
đã nổ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách tạo được nhiều thành tích đáng kể về giáo
dục - đào tạo cũng như xây dựng đội ngủ. Nổi bậc là phong trào học sinh giỏi nhiều
cá nhân đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều năm liền
được phòng GD – ĐT huyện tặng cờ toàn đoàn. Các phong trào văn hóa, văn nghệ ,
thể dục thể thao được đẩy mạnh và tạo được nhiều thành tích. Đặc biệt là 2 năm trở lại
đây chất lượng đội ngủ thầy giáo, cô giáo ngày càng khởi sắc. 100% cán bộ quản lý –
giáo viên đều đạt chuẩn.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.1.2.1. Chức năng
Trường Tiểu học Phú Hải là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
quốc dân .Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động khác theo chương trình giáo dục
tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, lớp tiểu học, vận động các em bỏ
học trở lại lớp. Thực hiện phổ cập giáo dục, tham gia xóa mù chữ trong phạm vi công
đồng.
- Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý, sử dụng đất đai trường sở, thiết bị và tài chánh theo đúng pháp luật.
2
2
- Phối hợp với gia đình học sinh, các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động giáo
dục.
- Tổ chức giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong
cộng đồng
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Công tác tổ chức của đơn vị
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG
Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách
nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại trường
Phó Hiệu trưởng: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường
Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng,
năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục
khác. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong
tổ theo kế hoạch của nhà trường
Tổ văn phòng: Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất
3
Chi Bộ
Hội
CMHS
Liên
Đoàn
BGHChi Đoàn
Công
Đoàn
Hiệu Trưởng
Phó Hiệu Trưởng
Tổ chuyên
môn 1
Tổ
Văn phòng
Tổ chuyên
môn 5
Tổ chuyên
môn 4
Tổ chuyên
môn 3
Tổ chuyên
môn 2
3
lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó
1.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI VỤ.
- Kế toán có nhiệm vụ: Thu nhận, xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính
xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt
động kinh tế-tài chính tại đơn vị mình.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ: quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu, chi tài
chính phát sinh tại đơn vị mình.
- Văn thư có nhiệm vụ: cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán…để phục vụ cho công
tác kế toán tại đơn vị
1.1.4.2. Chính sách kế toán đơn vị áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán: Theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
4
Tổ văn phòng
Kế toán Thủ quỹVăn Thư
4
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ - GHI SỔ
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠISỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Các sổ sách kế toán chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ
- Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán để kiểm tra đr lập Chứng
từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, sau đó mới căn cứ số liệu của
5
5
Chứng từ kế toán hoặc của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ khi đã được lập được chuyển cho Phụ trách kế toán kí duyệt, rồi
chuyển cho kế toán tổng hợp đăng kí vào Sổ đăng kíchứng từ ghi sổ và cho số, ngày
của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào Sổ đaưng kí của chứng từ ghi
sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái, và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
- Sau khi phản ánh tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến
hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng Tài
khoản. Sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu trên Sổ Cái đã dược sử dụng lập “ Bảng cân
đối tài khoản “ và các báo cáo tài chính khác.
1.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHÚ HẢI
1.2.1. Dự toán chi hoạt động
1.2.1.1. Dự toán chi hoạt động năm
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị, cũng như để chủ
động trong việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán
cho từng khoản chi của đơn vị mình và dựa vào dự toán này ngân sách nhà nước cấp
phát cho đơn vị.
a. Căn cứ lập dự toán năm
Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán căn
cứ vào các nội dung sau:
- Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của nghành và của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà
nước.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo của năm trước của đơn vị.
Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục ngân
sách.
b. Các bước lập dự toán chi năm
* Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm.
- Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm
kế hoạch.
6
6
- Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần
thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch.
* Lập dự toán chi năm.
- Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng
ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình.
- Bộ phận TC-KT lập dự toán chi và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành
dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên.
c. Phương pháp lập dự toán chi năm
- Đối với các khoản chi thường xuyên dùa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu
chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục)
- Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dùa vào nhu cầu thực tế để lập
các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
7
7
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - 492
ĐVT: VNĐ
Mục Tên mục Tổng số
Chia ra quý
I II III IV
6001 Tiền lương
1.402.254.00
0
350.563.500 350.563.500 350.563.500 350.563.500
6101 Phụ cấp lương 490.788.900 122.697.225 122.697.225 122.697.225 122.697.225
6300
Các khoản đóng
góp
150.272.496 37.568.124 37.568.124 37.568.124 37.568.124
6500 Thanh toán DVCC 7.200.000 1.800.000 1.800.000 1.800.000 1.800.000
6550 Vật tư văn phòng 8.400.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000
6600 Thông tin liên lạc 9.600.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000
6650 Hội nghị 6.000.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
6600 Công tác phí 5.640.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000
7000 Nghiệp vụ C.Môn 10.800.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000
7750 Chi khác 18.000.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000
Cộng
2.108.955.39
6
527.238.849
527.238.849 527.238.849 527.238.849
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm linh tám triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn ba
trăm chín mươi sáu đồng
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.1.2. Dự toán chi hoạt động quý
Là kế hoạch chấp hành cụ thể dự toán thu, chi năm, vì vậy việc thực hiện tốt dự
toán thu, chi quí là cơ sở để đơn vị phấn đấu hoàn thành toàn diện dự toán thu, chi
năm.
a. Căn cứ lập dự toán quý
- Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt.
- Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước.
8
8
- Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán
quý này năm trước.
b. Phương pháp lập dự toán
Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp
kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - Khoản 492
ĐVT: VNĐ
Mục Tên mục Tổng số
Chia ra tháng
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
6001 Tiền lương 350.563.500 116.854.500 116.854.500 116.854.500
6101 Phụ cấp lương
122.697.225
40.899.075 40.899.075 40.899.075
6300 Các khoản đóng góp
37.568.124
12.522.708 12.522.708 12.522.708
6500 Thanh toán DVCC
1.800.000
600.000 600.000 600.000
6550 Vật tư văn phòng
2.100.000
700.000 700.000 700.000
6600 Thông tin liên lạc
2.400.000
800.000 800.000 800.000
6650 Hội nghị
1.500.000
500.000 500.000 500.000
6600 Công tác phí
1.410.000
470.000 470.000 470.000
7000 NV chuyên môn
2.700.000
900.000 900.000 900.000
7750 Chi khác
4.500.000
1.500.000 1.500.000 1.500.000
Cộng 527.238.84
9
175.746.283
175.746.283 175.746.283
Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi bảy triệu hai trăm ba mươi tám nghìn tám trăm bốn
mươi chín đồng chẵn ./.
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
9
9
1.2.2. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Phú Hải
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ áp dụng tại đơn vị đều tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành
theo QĐ số 19/2006/QĐ - BTC ngày 30/03/2006 như:
- Bảng chấm công ( Mẫu số C01a - HD)
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02a - HD)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số C04 - HD)
- Bảng thanh toán phụ cấp (Mẫu số C05 - HD)
- Giấy đi đường(Mẫu số C06 - HD)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số C07 - HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số C11 - HD)
- Phiếu chi (Mẫu 31-BB)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số C32 - HD)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số C37 - HD)
……
1.2.2.2. Kế toán chi tiết chi hoạt động
*Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán như sau:
Từ các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại kế toán
ghi vào các chứng từ ghi sổ. Đồng thời với quá trình trên thì các chứng từ kế toán
được ghi vào sổ chi tiết chi hoạt động.
Cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi sổ vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ cái ( Chi hoạt động). Cuối tháng từ sổ chi tiết chi hoạt động lập
bảng tổng hợp chi tiết chi hoạt động nhằm đối chiếu với sổ cái ( Chi hoạt động)
Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được cấp
tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II năm
2013 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng chương
từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về.
Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2013 và nhu cầu chi tiêu
của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi tiêu.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2013 và nhu cầu chi khác
của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 6 NĂM 2013
STT Họ và tên Hệ số
HS
CV
Tổng hệ số Tổng lương
Các khoản phải trừ
BHXH
7%
BHYT
1.5 %
BHTN
1%
10
10
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)+(4) (6)=(5)*1.050.000 (7) (8) (9)
01
Đinh Danh Tuấn
5,76 0,90 6.66
6.993.000 489.510 104.895 69.930
02 Cà Văn Diện 4,6 0,70 5.3
5.565.000 389.550 83.475 55.650
03 Nguyễn Thị Dung 4,27 0,35 4.62
4.851.000 339.570 72.765 48.510
04 Phạm Thế Hùng 3,99 0,45 4.44
4.662.000 326.340 69.930 46.620
05 Trịnh Thị Thiện 3,96 3.96
4.158.000 291.060 62.370 41.580
06 Quàng Thị Thiển 3,65 0,45 4.1
4.305.000 301.350 64.575 43.050
07 Nguyễn Ngọc Khánh 3,3 0,3 3.6
3.780.000 264.600 56.700 37.800
08 Trần Thị Phương 3,35 0,35 3.7
3.885.000 271.950 58.275 38.850
09 Trần Hữu Toán 3,3 3.3
3.465.000 242.550 51.975 34.650
10 Nguyễn Thị Cương 3,96 3.96
4.158.000 291.060 62.370 41.580
11 Cao Trung Thấn 4,95 0,45 5.4
5.670.000 396.900 85.050 56.700
12 Mai Thị Tâm 3,00 0,3 3.3
3.465.000 242.550 51.975 34.650
13 Phạm Thị Minh Thìn 3,00 0,35 3.35
3.465.000 242.550 51.975 34.650
14 Nguyễn T.T. Huyền 3,66 0,3 3.96
4.158.000 291.060 62.370 41.580
15 Nguyễn T.Kim Ngân 3,00 0,3 3.3
3.465.000 242.550 51.975 34.650
16 Trần Thị Lành 3,00 0,3 3.3
3.465.000 242.550 51.975 34.650
17 Lò Văn Chinh 3,00 0,3 3.3
3.465.000 242.550 51.975 34.650
18 Vũ Thị Lụa 2,80 2.8
2.940.000 205.800 44.100 29.400
STT Họ và tên Hệ số
HS
CV
Tổng hệ số Tổng lương
Các khoản phải trừ
BHXH 7%
BHYT 1.5
%
BHTN
1%
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)+(4) (6)=(5)*1.050.000 (7) (8) (9)
Đỗ Thị Thanh Hồng 3,62
-
3,62
3.801.000
266.070 57.015 38.010
Hà Đình Trung 3,3
-
3,3
3.465.000 242.550 51.975.00
0
34.650
Đỗ Hồng Minh 2,68
-
2,68
2.814.000 196.980 42.210 28.140
Lê Thị Bình 2,98
-
2,98
3.129.000 219.030 46.935 31.290
Đỗ Thị Loan 2,06
-
2,06
2.163.000 151.410 32.445 21.630
Trần Ngọc Tuyên 1,90
-
1,90
1.995.000 139.650 29.925 19.950
Bùi Anh Tuấn 2,26
-
2,26
2.373.000 166.110 35.595 23.730
Lò Thị Hương Hà 2,06
-
2,06
2.163.000 151.410 32.445 21.630
Vũ Thị Bình 2,34
-
2,34
2.457.000 171.990 36.855 24.570
Nguyễn T.Kim Oanh 1,86
-
1,86
1.953.000 136.710 29.295 19.530
Nguyễn Thị Bắc Hà 2,34
-
2,34
2.457.000 171.990 36.855 24.570
Vũ Văn Linh 2,34
-
2,34
2.457.000 171.990 36.855 24.570
Hoàng Xuân Sinh 2,34
-
2,34
2.457.000 171.990 36.855 24.570
Nguyễn Châu Hà 1,86
-
1,86
1.953.000 136.710 29.295 19.530
Nguyễn T.Kim Phương 1,50
-
1,50
1.575.000 110.250 23.625 15.750
Đinh Thị Phiến 1,50
-
1,50
1.575.000 110.250 23.625 15.750
Lê Thị Duyên 2,00
-
2,00
2.100.000 147.000 31.500 21.000
Cộng
105,49 5,8
116.854.500 8.179.815 1.752.818 1.168.545
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba
trăm chín mươi bảy đồng./.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
11
11
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 036
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú vang
Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Số tiền
Chuyển lương T6/2013
13
622 492 6000
105.753.322
Phụ cấp lương T6/2013
13
461 492 6100
40.899.075
Tổng cộng 146.652.397
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai
nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng
Đơn vị nhận tiền: Trường tiểu học Phú Hải
Địa chỉ :Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: 5199090 Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hoặc người nhận tiền:……………… Số CMND: ………….…. Cấp ngày: ……… Nơi cấp: …………
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 05 tháng 6 năm 2013 Ngày 05 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
12
Không viết vào
khu vực này
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN
X
X
- Căn cứ vào giấy rút dự toán chuyển lương và phụ cấp ngày 05/6/2013, kế toán lập
chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a-H
Số:72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Tính lương T6/2013 661 334 116.854.500
Phụ cấp T6/2013 661 334 40.899.075
Khấu trừ 7% BHXH T6/2013 334 3321 8.179.815
Khấu trừ 1.5% BHYT T6/2013 334 3322 1.752.818
Khấu trừ 1% BHTN T6/2013 334 3324 1.168.545
Chuyển trả lương T6/2013 334 461 146.652.397
Cộng X X 315.507.150
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
13
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 037
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang
Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Số tiền
Thanh toán 24 % BHXH 13 622 492 6301 28.045.080
Thanh toán 4,5% BHYT 13 622 492 6302 5.258.453
Thanh toán 2% BHTN 13 622 492 6304 2.337.090
Cộng 35.640.623
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Ba mươi lăm triệu sáu trăm bốn mươi nghìn sáu trăm hai
mươi ba đồng ./.)
Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm huyện Phú vang
Địa chỉ : Phú Đa – Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: 943100000001 Tại: Kho bạc nhà nước huyện Phú Vang
Hoặc người nhận tiền: Số CMND: Cấp ngày: / / Tại:
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 06 tháng 06 năm 2013 Ngày 06 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
- Tính các khoản đóng góp theo lương:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và tỷ lệ trích quy định, kế toán lập bảng
kê tính trích các khoản đóng góp theo lương làm chứng từ hạch toán.
14
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN
X
X
Không viết
vào khu vực
này
BẢNG KÊ TÍNH TRÍCH ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG
Quý II/2013
ĐVT: VNĐ
Tháng Số LĐ
Tổng quỹ
lương
BHXH 24% BHYT 4,5% BHTN 2% KPCĐ 2%
17% tính
vào chi
7% trừ vào
lương
3% tính
vào chi
1.5% trừ
vào lương
1% tính
vào chi
1% trừ vào
lương
6 37 116.854.500 19.865.265 8.179.815 3.505.635 1.752.818 1.168.545 1.168.545 2.337.090
Cộng
116.854.500 19.865.265 8.179.815 3.505.635 1.752.818 1.168.545 1.168.545 2.337.090
15
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự
toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: A02a – H
Số: 73
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 06 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (30,5%) 332 461 35.640.623
Tính BHXH, BHYT, BHTN (21%) 661 332 24.539.445
Cộng x X 60.180.068
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành
lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển 2% KPCĐ.
16
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 38
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu họcPhú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú vang
Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Số tiền
Thanh toán 2% KPCĐ
13 622 492 6303
2.337.090
Cộng
2.337.090
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn không trăm chín mươi
đồng ./.)
Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn lao động Tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 54 Đường Đống Đa - TP Huế
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: 945030000022 Tại: Kho bạc nhà nước Huyện Phú Vang
Hoặc người nhận tiền: Số CMND: Cấp ngày: / / Tại:
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 07 tháng 06 năm 2013 Ngày 07 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
17
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN
X
X
Không viết
vào khu vực
này
- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự
toán ngân sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 74
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 07 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Tính 2% KPCĐ 661 332 2.337.090
- Chuyển 2% KPCĐ 332 461 2.337.090
Cộng X x 4.674.180
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
- Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện thoại, tiền Internet kế toán lập
giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền thanh toán.
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số:
01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1264787
18
3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 -
3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 -
3 3 0 0 3 0 9 3 5 4 -
-
Mã số
Viễn thông: Thừa Thiên Huế
Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: Mã số
Hình thức thanh toán:
Dịch vụ sử dụng Thành tiền
Cước phí điện thoại tháng 05/2013 1.590.000
Cộng tiền dịch vụ 1.590.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 159.000
Tổng cộng 1.749.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm bốn mươi chín nghìn đồng ./.
Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số:
01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 1264787
Mã số
Viễn thông: Thừa Thiên Huế
Tên khách hàng: Trường Tiểu học Phú Hải MS:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: Mã số
Hình thức thanh toán:
Dịch vụ sử dụng Thành tiền
Cước inter net tháng 05/2013 350.000
Cộng tiền dịch vụ 350.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 35.000
Tổng cộng 385.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng ./.
Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
19
Niên độ: 2013
Số : 041
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: Huyện Phú Vang
Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn
NS
Mã
Chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Số tiền
Thanh toán tiền cước phí ĐT T5/2013 13 622 492 6601 1.749.00
0
Thanh toán tiền thuê bao ĐT T5/2013 13 622 492 6615 20.000
Thanh toán tiền cước phí Internet T5/2013 13 622 492 6617 385.000
Tổng cộng 2.154.00
0
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu một trăm năm mươi bốn nghìn đồng ./. )
Đơn vị nhận tiền: Trung tâm viễn thông huyện Phú Vang
Địa chỉ : Phú Đa, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: 102010000232199 Tại KBNN (NH): NH Công Thương Thừa Thiên Huế
Hoặc người nhận tiền: …………… Số CM ND:………… Cấp ngày: ……Tại: ……
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 12 tháng 06 năm 2013 Ngày 12 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
20
Không viết vào
khu vực này
X
X
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán và giấy rút dự toán ngân sách chuyển tiền điện
thoại, tiền Internet, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Trường Tiểu học Phú Hải
Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 77
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Chuyển tiền trả điện thoại và
Internet T5/2013
66121 461 2.154.000
Cộng X X 2.154.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Khi đơn vị sử dụng tiền vào các khoản chi khác.Kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán
ngân sách rút tiền mặt để chi tiêu.
21
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 6 năm 2013
Mẫu số:
02GTTT3/001
Ký hiệu: 23AB/11P
Số: 0045113
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Đức
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 3824086 Số tài khoản:
Họ tên người mua: Đinh Ngọc Lâm
Tên đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:…………………Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Tiền nước uống tháng 05/2013 Bình 35 40.000 1.400.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ 1.400.000
Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu bốn trăm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
22
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 042
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh
Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Số tiền
- Chi thường xuyên khác (mua
hoa, chè, nước…)
13 622 492 7750 1.400.000
- Chi hội nghị 13 622 492 6650 680.000
Cộng 2.080.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ( Hai triệu không trăm tám mươi nghìn đồng)./.
Đơn vị nhận tiền: Trường Tiểu học Phú Hải
Địa chỉ : Phú Hải, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: …………… Tại:………………….
Hoặc người nhận tiền: Đinh Ngọc Lâm Số CMND: 123168439 Cấp ngày: 10 / 04 / 1991 Tại: Thừa Thiên Huế
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 20 tháng 06 năm 2013 Ngày 20 tháng 06 năm 2013
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và giấy rút dự toán ngày 20/6/2013, kế toán lập
chứng từ ghi sổ
23
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN
X
X
Không viết
vào khu vực
này
Trường tiểu họcPhú Hải
Phú Hải, Phú vang, Thừa Thiên Huế
Mẫu: S02a – H
Số: 85
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Chi thường xuyên khác (mua
hoa, chè, nước )
661 461 1.400.000
- Chi hội nghị 661 461 680.000
Cộng X X 2.080.000
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Để phục vụ cho công tác quản lý tại đơn vị , hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp văn
phòng phẩm để lập giấy đề nghị thanh toán gửi thủ trưởng đơn vị và kế toán tài vụ xin
thanh toán.
24
Trường Tiểu Học Phú Hải
Phòng Văn Phòng
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Huế¸ngày 23 ttháng 06 năm 2013
Kính gửi: Hiệu trưởng trường Tiểu học Phú hải
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hà Đình Trung
Đơn vị: Bộ phận văn phòng – Trường Tiểu học Phú Hải
Nội dung thanh toán: Chi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền đề nghị thanh toán: 1.540.000 đồng
Viết bằng chữ( Một triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn)
(Kèm theo: 01chứng từ kế toán)
Người đề nghị Kế toán Hiệu trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm, kế toán tiến hành lập phiếu chi
Trường Tiểu học Phú Hải Mẫu số: C31-BB
25