Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

BÁO cáo THỰC tập NHÀ máy NHỆT điện PHẢ lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.71 KB, 41 trang )

Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Báo cáo thực tập nhà máy nhệt điện phả lại
Giới thiệu chung về nhà má y:
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh ,Tỉnh - Hải
Dơng, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đờng 18 và tả ngạn sông Thái
Bình
Nhà máy điện Phả Lại đợc xây dựng làm hai giai đoạn . Giai đoạn I đợc
khởi công xây dựng vào thập kỷ 80 .Do Liên Xô giúp ta xây dựng gồm 4 tổ máy.
Mỗi tổ máy 110 MW, đợc thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy.Tổ máy số 1 đ-
ợc đa vào vận hành ngày 10/3/1983 và hoàn thiện tổ máy số 4 vào năm 1986.
Tổng công suất thiết kế là 440 Mw
Giai đoạn II (mở rộng) đợc khởi công xây dựng vào tháng 6/1996 do công ty
Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu t xây dựng gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ
máy 300 MW với sơ đồ một lò một máy.Tổng công suất thiết kế của dây chuyền
II là 600 MW. Dây chuyền II đợc hoàn thành và phát điệnvào tháng 3 Năm 2003.
Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trơng đổi mới của Đảng và
nhà nớc, tăng tính làm chủ của ngời lao động . Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ
của Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam . Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính
thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại .Ngày18 Tháng 01 Năm
2006.
Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng
Danh, Uông Bí , đợc vận chuyển về Công ty bằng đờng sông và đờng sắt.
Sau khi đa tổ máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty
có thể cung cấp cho lới điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện
Ninh Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc
qua 6 đờng dây 220 kV và 8 đờng dây 110 kV, qua các trạm trung gian nh Ba
1
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại


La, Phố Nối, Tràng Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại
còn là một trạm phân phối điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình
về cung cấp cho khu vực đông bắc tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng).
Năm 1994 việc xây dựng đờng dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công
ty Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống
sau Thuỷ điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại đợc đặt đúng tầm của một
Công ty nhiệt điện lớn nhất Tổ Quốc.
2
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Phần Nhiên liệu
I. CáC LOạI THAN DầU CÔNG TY Sử DụNG:
Nhiên liệu chính của Công ty Nhiệt Điện Phả Lại là than và dầu ma zút,
theo thiết kế than dùng loại than cám 5 đợc cấp từ mỏ than Mạo Khê. Với các
thông số cơ bản nh nh sau:
Nhiệt trị của nhiên liệu: Q
thlv
= 5035 kcal/kg
Độ tro làm việc: A
lv
= 28,3 %
Độ ẩm làm việc: W
lv
= 9,65 %
Oxy làm việc: O
lv
= 2,22 %
Hydro làm việc: H
lv
= 2,32 %

Lu huỳnh làm việc: S
lv
= 0,73 %
Nitơ làm việc: N
lv
= 0,4 %
Cácbon làm việc: C
lv
= 56,38 %
Ngoài ra dầu FO còn sử dụng để khởi động lò, giữ lò khỏi bị dao động với
các thông số cơ bản nh sau.
Nhiệt trị của dầu: Qlv = 10.000 kcal/kg
Nhiệt độ khi vào lò: t
o
= 90
o
C
p lực khi vào lò: P = 30 kg/cm2
Mỗi một lò có một kho than nguyên với dung lợng 360m
3
/kho.
II. CáC PHƯƠNG TIệN VậN CHUYểN THAN ĐếN CÔNG TY Và
ĐếN Lò:
1. Vận chuyển than đến Công ty:
* Than đợc vận chuyển về theo hai đờng:
Đ ờng thuỷ : vận chuyển bằng các xà lan, tại cảng than của Công ty có bốn
cẩu chân dê phụ trách việc bốc than vào các phễu than từ các phễu than có hệ
thống phân phối đa xuống các băng tải than làm thành hai đờng:
+ Một đờng vào kho than dự trữ.
3

Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
+ Một đờng vào kho than nguyên.
Năng lực bốc xếp của cẩu chân dê là 4x(150ữ200) tấn/giờ.
Đ ờng sắt : than vận chuyển bằng các toa than có cấu tạo đặc biệt. Để bốc
xếp than tại Công ty có bố trí hệ thống khoang lật toa (Khoảng 3000 tấn/ngày).
Than từ các toa than sẽ đa vào khoang lật toa và đợc đa xuống các phễu than, hệ
thống phân phối than sẽ đa than vào băng tải và cấp than theo hai đờng:
+ Một đờng vào kho than dự trữ.
+ Một đờng vào kho than nguyên.
Theo thiết kế nếu Công ty phát hết công suất thiết kế thì lợng than tiêu thụ
trong một ngày sẽ là 10 - 12 nghìn tấn.
- Công ty có:
+ Hai kho than dự trữ : 2 x100x10
3
tấn.
+ Tám kho than nguyên : 8x360m
3
.
+ Tám kho than bột : 8x240m
3
.
Riêng dây chuyền 2 thì không có kho than nguyên và kho than bột . thanđợc
nghiền trong máy nghiền nhờ gió cấp III phun thẳng vào lò để đốt.
2. Vận chuyển than đến lò:
Than từ kho than , từ khoang lập toa qua các máy cấp xuống phễu than ,
xuống các băng tải than đổ vào kho than nguyên .Than từ phễu than nguyên đi
vào máy nghiền, việc nghiền và sấy than đợc thực hiện trong thùng nghiền ở
nhiệt độ 400
o

c. Hỗn hợp bột than và gió sấy đợc quạt tải bột hút về phân ly thô.
Tại đây những hạt đủ tiêu chuẩn tiếp tục đợc hút về phân ly mịn, những hạt
không đủ tiêu chuẩn theo đờng hoàn nguyên trở về thùng nghiền để nghiền lại.
Việc tách than bột ra khỏi không khí vận chuyển đợc thực hiện trong bộ phân ly
mịn, từ đó than bột có thể đợc đa vào kho than mịn hoặc vào vít truyền than bột
để đa sang lò khác cùng một khối. Từ kho than mịn than đợc 8 máy cấp (Có năng
suất từ 3,5 đến 7 tấn/giờ) cấp theo 4 đờng đi vào 4 vòi phun chính của lò. Các hạt
4
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
than quá mịn đi lên tầng trên của phân ly mịn sau khi qua quạt tải bột thành gió
cấp 3 và đợc phun vào lò theo 4 vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò.
III. MáY NGHIềN Và CáC THIếT Bị CƠ BảN TRONG Hệ
THốNG NHIÊN LIệU:
Tên gọi của đại lợng Đơn vị Trị số
1. Máy nghiền loại

M370/850
- Đờng kính trong của thùng nghiền mm 3700
- Chiều dài thùng nghiền mm 8500
- Năng suất tính toán T/h 33,1
- Độ mịn than bột % 4
- Tốc độ quay thùng nghiền v/p 17,62
- Đờng kính bi nghiền mm 40
- Tải trọng bi tính toán Tấn 65,5
- Tải trọng bi tối đa Tấn 108
2. Động cơ máy nghiền
- Công suất KW 1600
- Tốc độ quay v/p 100
- Điện áp V 6000

- Dòng điện kích thích A 265
- Điện áp kích thích V 126
- Hiệu suất % 93,8
3. Quạt máy nghiền
- Năng suất (khi t
0
= 700C) m
3
/h 108000
- áp suất toàn phần
kg/m
2
1,065
- Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
0
C 200
4. Động cơ quạt máy nghiền
- Công suất KW 395
- Điện áp V 6000
- Tốc độ quay v/p 1480
5. Phân ly thô
- Đờng kính mm 4750
6. Phân ly mịn
- Đờng kính mm 3750
7. Phễu than nguyên
- Thể tích m
3
320
8. Phễu than mịn
- Thể tích m

3
230
9. Máy cấp than nguyên
5
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
- Năng suất tối đa T/h 80
- Phạm vi điều chỉnh:
a. bằng cách thay đổi tốc độ động cơ:
b. bằng cách thay đổi chiều dầy lớp than:
lần
lần
5
2
10. Máy cấp than bột
- Năng suất T/h 7
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay: V/p
300ữ1500
- Công suất kW 1,9
- Điện áp V 220
Để đảm bảo hoạt động, máy nghiền đợc bôi trơn bằng loại dầu công nghiệp
40A hoặc 50A. Trạm dầu bôi trơn có 1 bể lắng(Vbể = 1m
3
), 2 bơm dầu (một dự
phòng, một làm việc).
+ Năng suất 70lít/phút tính cho cả 2 máy nghiền.
+áp suất đầu đẩy : 4ata
+ 35
o
C < t

o
dầu < 50
o
C
IV. CáC Bể ChứA Và Hệ THốNG CấP DầU CHO Lò:
Ngoài than là nhiên liệu đốt chính trong Công ty thì để khởi động lò, Công
ty sử dụng dầu Fo.
Dầu đợc vận chuyển về Công ty bằng đờng thuỷ. Tại Công ty có có cảng
tiếp nhận dầu và có hai bơm kiểu trục vít để bơm dầu vào bể dầu chính.
Tại Công ty có 3 bể dầu chính với dung tích mỗi bể là 3000m3.
+ max : 2540 m3
+ min : 850 m3
Để cung cấp dầu sử dụng hệ thống 6 bơm dầu:
+ 3 bơm dầu cấp I.
+ 3 bơm dầu cấp II.
* Các thông số kỹ thuật :
1. Bơm dầu cấp I
6
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
+ Kiểu 6HK-9Xoa
+ Năng suất : 120m3/h.
+ áp lực : 6,5 ata
+ Công suất động cơ: 40 kW.
2. Bơm dầu cấp II
+ Kiểu BH-5X4
+ Năng suất: 90 m
3
/h.
+ áp lực : 40 ata

+ Công suất động cơ: 200 kW.
Dầu từ bể dầu chính đợc bơm qua bơm cấp I, cấp II, qua bộ lọc đến phần gia
nhiệt (90
0
C, áp suất 27ữ30 kg/cm
2
) đến gian lò túc trực ở các lò và có nhiệm vụ:
Khởi động lò, giảm tải lò dới 70% định mức, dừng lò
Dầu túc trực ở gian lò luôn đợc tái tuần hoàn về bể dầu. Bộ lọc thô dùng để
lọc sơ bộ dầu mazút, đặt trớc bơm cấp I. Các bơm cấp I dùng để đẩy dầu qua các
bình gia nhiệt, các bộ lọc tinh để nạp đầy các đờng ống dẫn xung quanh lò, tạo
nên áp lực trong đờng đầu hút của bơm cấp II, tạo nên sự tuần hoàn của dầu khi
nhà dầu làm việc ở chế độ dự phòng nóng. Bơm cấp II dùng để tạo áp lực dầu cần
thiết trớc vòi phun của lò và đặt sau bộ lọc tinh. Dầu từ bể dầu chính đợc bơm
qua bơm cấp I, cấp II, qua bộ lọc đến phần gia nhiệt (90
0
C, áp suất 27ữ30
kg/cm
2
) đến gian lò túc trực ở các lò để đốt khi cần nh: Khởi động lò, dừng lò
7
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
phần Lò máy
I. Lò hơi và kết cấu của lò hơi
1. Cấu tạo lò hơi :
Lò hơi là loại lò BKZ-220-100-10C là loại lò hơi một bao hơi ống nớc đứng
tuần hoàn tự nhiên. Lò đốt than ở dạng bột thải xỉ khô, bố cục hình chữ . Lò đ-
ợc thiết kế để đốt than ở mỏ Mạo Khê.
Buồng đốt chính của lò kiểu hở đợc cấu tạo bởi các giàn ống sinh hơi là

trung tâm buồng lửa và phần đờng khói lên, phần đờng khói ngang có bố trí các
bộ quá nhiệt, phần đờng khói đi xuống có bố trí xen kẽ các bộ hâm nớc và bộ
sấy không khí. Kết cấu buồng đốt từ các ống hàn sẵn các giàn ống sinh hơi vách
8
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
trớc và vách sau ở phía dới tạo thành mặt nghiêng phễu lạnh với góc nghiêng 50
0
,
phía trên của buồng đốt các giàn ống sinh hơi của vách sau sau tạo thành phần lồi
khí động học (dàn ống feston).
Buồng đốt đợc bố trí 4 vòi đốt than chính kiểu xoáy ốc ở hai vách bên, mỗi
vách hai vòi ở độ cao khác nhau (9850mm và 12700mm), bốn vòi phun ma dút đ-
ợc bố trí cùng vòi đốt chính (Năng suất 2000kg/vòi/giờ). Bốn vòi phun gió cấp 3
đợc bố trí ở 4 góc lò ở độ cao 14100mm. Để tạo thuận lợi cho quá trình cháy, các
ống sinh hơi ở vùng vòi đốt chính đợc đắp một lớp vữa cách nhiệt đặc biệt tạo
thành đai đốt.
Sơ đồ tuần hoàn của lò phân chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hoàn
nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn.
Xỉ ở phễu lạnh đợc đa ra ngoài nhờ vít xỉ sau đó đợc đập xỉ nghiền nhỏ đa
xuống mơng và đợc dòng nớc tống đi ra trạm thải xỉ.
Lò đợc bố trí hai van an toàn lấy xung từ bao hơi và ống góp ra của bộ quá
nhiệt. Để làm sạch bề mặt đốt (dàn ống sinh hơi) có bố trí các máy thổi bụi.
2. Các thông số kĩ thuật của lò :
- Năng suất hơi : 220T/h
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 540
0
C
- áp lực hơi quá nhiệt : 100 ata
- áp lực bao hơi : 112,6 ata

- Nhiệt độ hơi bão hòa : 319
0
C
- Nhiệt độ đờng khói ngang : 450
0
C
- Nhiệt độ khói thoát : 130
o
C
- Nhiệt độ nớc cấp : 230
0
C
- Nớc giảm ôn cấp 1 : 10 T/h
- Nớc giảm ôn cấp 2 : 4,4 T/h
- Hiệu suất lò : 86,05%
- Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi : -10
0
C< t< 5
0
C ;
9
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
- Tổn thất do khói thoát : q
2
= 5,4 %
- Tổn thất do cơ giới : q
4
= 8 %
- Tổn thất do toả ra môi trờng xung quanh : q

5
= 0,54 %
- Tổn thất do xỉ mang ra ngoài : q
6
= 0,06 %
3. Hệ thống đo lờng điều chỉnh tự động - điều khiển lò:
3.1 Để đo lờng và vận hành các thiết bị nhiệt cũng nh các tham số kỹ thuật
công ty Nhiệt Điện Phả Lại dùng các bộ biến đổi tín hiệu không điện thành các
tín hiệu điện để kiểm tra và vận hành hệ thống, dây chuyền sản xuất điện nh:
. Các cặp pin nhiệt điện, nhiệt điện trởvới các đồng hồ KCM1, KCM2
.Các hợp bộ M- K1 , K2, KO- K2 , MET- K1 và các đồng
hồ chỉ thị MT,
3.2 Để điều chỉnh tự động các quá trình cháy, chế biến than, cấp nớc, nhiệt
độ hơi quá nhiệt. Lò đợc trang bị hệ thống điều chỉnh tự động và thiết bị điều
khiển các cơ cấu điều chỉnh từ xa bằng điện.
3.3 Hệ thống điều chỉnh và các cơ cấu điều khiển từ xa nhằm đảm bảo :
Các thiết bị của lò làm việc trong chế dộ tự động điều chỉnh
Tự động duy trì trị số của thông số cho trớc.
Thay đổi bằng tay trị số chỉnh định cho từng bộ điều chỉnh bằng bộ chỉnh
định đặt ngoài.
Điều chỉnh từ xa từng cơ cấu điều chỉnh của hệ điều chỉnh.
Điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều chỉnh tại chỗ đặt cơ cấu thực hiện.
4. Để tự động điều chỉnh an toàn sự làm việc của lò có các bộ tự động
điều chỉnh sau:
Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt.
Bộ điều chỉnh gió chung.
Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt.
Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp 1.
10
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả

Lại
Bộ điều chỉnh phụ tải máy nghiền.
Bộ điều chỉnh sức hút trớc máy nghiền.
Bộ điều chỉnh cấp nớc.
Bộ điều chỉnh xả liên tục.
Bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, giảm ôn cấp1, cấp 2.
Để lò hơi làm việc an toàn và tin cậy với các thông số nhiệt lò hơi đợc trang
bị các mạc bảo vệ và liên động:
5. Chu trình tuần hoàn hơi-nớc của Công ty nhiệt điện Phả Lại:
11
Lò Hơi
A
BaoHơi
Lò Hơi
B
Baohơi
Hơi
3 Bơm cấp
2 Bơm
ngng
Khử khí
Đài cấp n
ớc
Hệ thống
gia nhiệt
hạ
Hệ thống
gia nhiệt
cao
Bình ng

ng
Đài cấp n
ớc
VanStop
Van hơi
chínhB
Van hơi
chínhA
Tuar Bin
hạ áp
Máy
phát
Máy kích
thích
chính
Bộ quá
nhiệt
Bộ quá
nhiệt
Tuar Bin
cao áp
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
*Nguyên lý làm việc
Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng
gia nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các
bộ giảm ôn tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 540
0
C, áp suất
100 ata). Hơi quá nhiệt đi qua van Stop sau đó đợc phân phối vào tuabin qua hệ

thống 4 van điều chỉnh. Hơi vào tuabin có thông số 535
0
C, áp suất 90ata. Sau khi
sinh công trong tuabin cao áp hơi đi vào tuabin hạ áp qua hai đờng. Tuabin hạ áp
có cấu tạo loe về 2 phía. Hơi sau khi giãn nở sinh công xong hơi đợc dẫn về bình
ngng Hơi về bình ngng phải đảm bảo thông số hơi là 54
0
C, áp suất 0,062ata.
Sau khi qua bình ngng hơi đã biến hoàn toàn thành nớc. Nớc này sẽ đợc hệ
thống 2 bơm ngng tạo áp lực bơm vào đờng ống nớc sạch. Nớc đi qua bộ gia
nhiệt hơi chèn C50 để tận dụng nhiệt của hơi chèn. Sau đó nớc đợc gia nhiệt
bởi 5 bộ gia nhiệt hạ áp. Khi qua gia nhiệt hạ áp nớc đi vào đài khử khí để khử
hết lợng khí lẫn vào trong nớc và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp. Sau khi
đi qua 3 bộ gia nhiệt cao áp nớc vào đài cấp nớc và tới bình ngng phụ. Sau đó nớc
đợc phun vào bao hơi theo chiều từ trên xuống để rửa hơi. Sau khi vào bao hơi n-
ớc theo đờng nớc xuống và biến thành hơi trong đờng ống sinh hơi lên bao hơi
qua các phin lọc , hơi lên bộ quá nhiệt tạo thành một chu trình khép kín.
II. Các thiết bị chính của lò :
1. Bao Hi:
Mỗi lò có 1 bao hơi hình trụ có đờng kính trong 1600mm, dài 12700mm,
dày 88mm. Mức nớc trung bình trong bao hơi thấp hơn trục hình học của bao hơi
200mm. Trong quá trình vận hành cho phép nớc trong bao hơi dao động 50mm.
Để sấy nóng đều bao hơi khi khởi động lò có đặt thiết bị sấy bao hơi bằng hơi
12
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
bão hoà lấy từ nguồn bên ngoài. Trong bao hơi còn có đờng xả sự cố, ống đa phốt
phát vào phân phối đều theo chiều dài bao hơi. Bao hơi còn đợc lắp đặt 3 ống
thuỷ dùng để đo mức nớc trực tiếp trên sàn bao hơi.
2. Qut Giú:

Quạt gió kiểu H-26 M là thiết bị dùng để đa không khí và than cám vào
buồng đốt. Quạt gió có đầu hút 1 phía kiểu li tâm, kết cấu gồm các bộ phận:
Bánh động, phần truyền động, bầu xoắn, cánh hớng.
*Đặc tính kỹ thuật:
STT Tên gọi Đơn vị Đại lợng
1 Năng suất 1000 m
3
/h 267
2 Nhiệt độ tính toán
o
C 30
3
áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
550
4 Hiệu suất tối đa % 82
5 Công suất tiêu thụ KW 496
6 Số vòng quay v/p 750
Động cơ điện
7 Điện áp V 6000
8 Cờng độ A 73,5
9 Công suất KW 630
10 Hiệu suất động cơ % 93
3. Qut Khúi:
Quạt khói kiểu H-26x2-0,62 là thiết bị dùng để hút các sản phẩm cháy ra
khỏi lò và tao áp lực âm trong buồng đốt. Quạt khói có đầu hút 2 phía kiểu li tâm,
gồm các bộ phận: Bánh động, phần chuyển động, bầu xoắn, cánh hớng, buồng
hút.
*Đặc tính kỹ thuật:
STT Tên gọi Đơn vị Đại lợng
1 Năng suất 1000 m

3
/h 382
2 Nhiệt độ tính toán
o
C 180
3
áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
295
4 Hiệu suất tối đa % 84
5 Công suất tiêu thụ KW 383
6 Số vòng quay v/p 600
Động cơ điện
13
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
7 Điện áp V 6000
8 Cờng độ A 77
9 Công suất KW 630
10 Hiệu suất động cơ % 94
4. H thng lc bi tnh in.
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện kiểu /A-1-38-12-6-4 dùng để làm sạch tro bụi
sau khi khói đi ra khỏi lò. Hệ thống lọc bụi có 5 trờng, trờng 0 có tác dụng phân
đều khói, việc lọc bụi đợc thực hiện tại trờng 1, 2, 3, 4. Nguồn điện 1 chiều 50kV
cấp cho điện trờng của các bộ lọc bụi đợc lấy từ máy biến áp chỉnh lu ATOM-
10600 T1.
Bộ lọc bụi tĩnh điện gồm các điện cực kết lắng và điện cực iôn hoá, cơ cấu
rung các điện cực, các cụm sứ, các sóng chắn phân chia dòng khói. Các điện cực
iôn hoá đợc nối với nguồn một chiều cao thế 50kV, các điện cực kết lắng đợc nối
với đất. Khi khói có bụi đi qua bộ lọc bụi bằng điện, các hạt tro bị nhiễm điện và
dới tác động của điện trờng sẽ bám vao cực kết lắng. Việc tách tro rời khỏi các

điện cực đợc tiến hành bằng các cơ cấu rung. Tro sau khi rời khỏi điện cực đợc
tập trung lại trong các phễu tro và sau đó đi vào hệ thống thải tro và ra trạm xỉ.
III. Hệ thống xử lý nớc cấp cho lò hơi:
Chế độ nớc của lò nhằm đảm bảo cho các bề mặt trao đổi nhiệt nớc và hơi
làm việc an toàn kinh tế không để xảy ra:
1. Cáu cặn bám vào bề mặt trong của các ống quá nhiệt, ống sinh hơi, ống
bộ hâm nớc của lò.
2. Ăn mòn bên trong bề mặt trao đổi nhiệt hơi, nớc.
3. Đóng cáu ở phần hạ áp tuabin.
* Hệ thống xử lý nớc ngoài lò nh sau:
14
Nớc sông
Bể lắng
(Dùng phèn)
Lọc cơ khí
(Dùng than hoạt tính)
Xử lý hoá
Sơ bộ
HR
(Xử lý Ca
2+
,
Mg
2+
)
Thải CO
2
(Bằng
quạt)
ROH

Xử lý
SiO
2
2-
Bể nớc
sạch BZK
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
IV. Tuabin hơi và nguyên lý cấu tạo:
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
Tuabin K-100-90-7 với công suất định mức 110 MW dùng để quay máy
phát điện TB-120-2T3. Tuabin là một tổ máy một trục cấu tạo từ hai xi lanh, xi
lanh cao áp và xi lanh hạ áp. Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với
nhau theo chiều dọc trục.
- Xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt, phần truyền hơi của
xi lanh cao áp gồm 1 tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực. Tất cả 20 đĩa đợc rèn liền
khối với trục.
- Xi lanh hạ áp đợc chế tạo bằng phơng pháp hàn, thoát hơi về hai phía, mỗi
phia có 5 tầng cánh. Các đĩa của rotor hạ áp đợc chế tạo riêng rẽ để lắp ép vào
trục. Rotor cao áp và rotor hạ áp liên kết với nhau bằng khớp nối nửa mềm. Rotor
hạ áp và rotor máy phát liên kết vói nhau bằng khớp nối cứng.
- Tuabin có hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm vòi phun hơi. Bốn van điều
khiển đặt trong các hộp hơi hàn liền với vỏ xi lanh cao áp. Hai van đặt ở phần
trên xilanh cao áp, hai van đặt ở phần dới bên sờn của xi lanh cao áp. Xi lanh hạ
áp của tuabin có hai đờng ống thoát hơi nối với hai bình ngng kiểu bề mặt bằng
phơng pháp hàn tại chỗ khi lắp ráp.
- Tuabin có 8 cửa trích hơi không điều chỉnh để sấy nớc ngng chính và nớc
cấp trong các gia nhiệt hạ áp, khử khí và gia nhiệt cao áp. Các cửa trích hơi dùng
cho các nhu cầu gia nhiệt nớc cấp cho lò hơi khi tuabin làm việc với thông số
định mức nh sau.

*Quá trình làm việc của tuabin.
Hơi mới từ lò đợc đa vào hộp hơi đứng riêng biệt trong có đặt van Stop, sau
đó theo 4 đờng ống chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh rồi đi vào xi lanh cao áp.
15
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Sau khi sinh công ở phần cao áp dòng hơi theo hai đờng ống chuyển tiếp đi vào
xi lanh hạ áp. Sau khi sinh công trong xi lanh hạ áp dòng hơi đi vào bình ngng
dạng bề mặt kiểu 100-KUC-5A.
2. Tuabin đợc tính toán làm việc với các thông số định mức chính sau:
- p lực hơi mới trớc van Stop : 90 5 ata.
- Nhiệt độ hơi mới trớc van Stop : 535
0
C +5
0
C,-10
0
C.
- Lu lợng nớc làm mát qua các bình ngng : 16000m
3
/ h / 1 bình.
- Nhiệt độ nớc làm mát : 23
0
C.
- Chân không bình ngng : -0,062 ata.
*ặc tính vận hành của Tuabin :
Việc khởi động và hoà lò thứ hai sẽ đợc tiến hành khi máy đã hoà lới và lò
thứ nhất đã làm việc ổn định.
Mức phụ tải làm việc lâu dài nhỏ nhất của tua bin là 33 MW, cho phép tua
bin làm việc lâu dài ở tần số 49,5 đến 50,5 Hz

Tốc độ tăng tải phụ thuộc vào tốc độ tăng nhiệt độ trung bình của kim loại
van Stop và xilanh cao áp.
+ Từ 100
0
C ữ 200
0
C tốc độ tăng 4
0
C/phút.
+ Từ 200
0
C ữ 300
0
C tốc độ tăng 3
0
C/phút.
+ Từ 300
0
C ữ 400
0
C tốc độ tăng 2
0
C/phút.
+ Từ 400
0
C ữ 500
0
C tốc độ tăng 1
0
C/phút.

+ Từ 500
0
C tốc độ tăng 0,6
0
C/phút.
Để có thể mang tải định mức thời gian tăng tải sẽ phụ thuộc vào các trạng
thái khởi động khác nhau của tuabin.
Khi khởi động từ trang thái lạnh mất từ 4 ữ 5 giờ
+ Nhiệt độ max < 150
0
C
+ Thời gian dừng lò từ 70 ữ 90 giờ
Khi khởi động từ trạng cha nguội hẳn mất từ 3 ữ 4 giờ
16
B¸o c¸othùc tÕ C«ng ty cæ phÇn NhiÖt §iÖn Ph¶
L¹i
+ NhiÖt ®é max < 150
0
C ÷ 400
0
C
Khi khëi ®éng tõ tr¹ng th¸i nãng mÊt 2,5 giê
+ NhiÖt ®é max > 400
0
C
+ Thêi gian dõng lß tõ 6 ÷ 10 giê
Khi khëi ®éng tõ tr¹ng th¸i nãng mÊt 1 giê.
+ NhiÖt ®é max > 400
0
C.

+ Thêi gian dõng lß tõ 1 ÷ 2 giê.

17
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Phần điện
I.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện
TB - 120 - 2T3
1. Khái niệm :
Máy phát điện đồng bộ kiểu TB - 120 - 3T, dùng để phát điện lâu dài
trong những chế độ làm việc bình thờng khi nối trực tiếp với tuabin và đợc đặt
trong nhà có mái che. Máy phát đã đợc nhiệt đới hoá ( T) và làm việc theo các
điều kiện sau đây :
Lắp ở độ cao không lớn hơn 1000m so với mặt biển
Nhiệt độ môi tròng trong giới hạn : +5
0
C ữ 45
0
C
Trong khu vực không có chất gây nổ
1.1 - Stator:
Vỏ Stator : Đợc chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để
stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H
2
nổ, vỏ đợc đặt trực tiếp lên bệ
máy bắt bu lông.
Lõi thép Stator : Lõi đợc cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật có độ dày 0,5mm.
Trên bề mặt các lá thép này đợc quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có
các rãnh thông gió. Lõi thép của stato đợc ép bằng các vòng ép bằng thép khong
từ tính, vòng răng của những lá thép ngoài đợc ép chặt bằng những tấm ép có từ

tính đặt ở giữa lõi thép và vòng ép.
Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng
cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra.
18
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
1.2 - Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền
cơ học trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện
loại B. Lõi đợc khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi
than. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe
thông gió.
1.3- Bộ chèn trục: Để giữ Hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết
cấu đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ chặn của trục rôto nhờ áp lực dầu nén
đã đợc điều chỉnh và đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di
trục. áp lực dầu chèn luôn lớn hơn áp lực H
2
( từ 0.5 đến 0.7 kg/cm
2
) đợc đa vào
hộp áp lực và từ đây qua các lỗ ở vòng bạc sẽ đi qua các rãnh vào babít và tản ra
2 phía. ở những rãnh tròn này khi máy quay sẽ quay theo và tạo ra một màn dày
đặc ngăn chặn sự dò khí H
2
từ trong vỏ máy phát điện ra ngoài. áp lực dầu chèn
định mức là 2,5 kg/cm
2
.
1.4 - Bộ làm mát: Gồm 6 bộ làm mát khí H
2
bố trí bao bọc phần trên và dọc

theo thân máy phát.
1.5 - Thông gió: Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín
kín cùng với việc làm mát khí H
2
bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ
vào yêu cầu làm mát khối khí H
2
nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor
máy phát điện. Khi máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát.
2. Các thông số kĩ thuật của máy phát điện:
- Công suất toàn phần: S = 141.200KVA
- Công suất tác dụng : P = 120.000KW
- Điện áp định mức : U = 10.500 525V
- Dòng điện stator: I
Stator
= 7760A
- Dòng điện rotor: I
Roto
= 1830A
- Tốc độ quay định mức: n = 3000v/p
- Hệ số công suất: cos = 0,85
- Hiệu suất: % = 98,4%
19
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
- Cờng độ quá tải tĩnh: a = 1,7
- Tốc độ quay tới hạn: n
th
= 1500v/p
- Mômen bánh đà : 13 T/m

2
- Mômen cực đại khi có ngắn mạch ở cuộn dây stator : 6 lần
- Môi chất làm mát máy phát: Khí Hyđrô
- Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép
- Số đầu cực ra của dây stator : 9
3. Hệ thống kích thích của máy phát điện
Hệ thống kích thích của tổ máy gồm một máy kích thích chính cung cấp
dòng kích thích cho máy phát và một máy kích thích phụ cung cấp dòng kích
thích cho máy kích thích chính. Máy kích thích chính và phụ nối đồng trục với
Roto máy phát. Ngoài ra Công ty còn có hệ thống kích thích dự phòng dùng
chung cho cả bốn tổ máy.
a. Máy kích thích chính:
Kiểu - 490- 3000T3 là máy phát điện cảm ứng tần số cao, bên trong
máy đặt bộ chỉnh lu. Rôto máy kích thích đợc nối trên cùng một trục rôto máy
phát điện , máy kích thích có các gối đỡ trợt đợc bôi trơn cỡng bức từ hệ thống
dầu chung. Thông số kỹ thuật:
- Công suất hữu công lâu dài P = 600 KW
- Điện áp lâu dài U = 310V
- Điện áp ngắn hạn U = 560V
- Dòng điện cho phép lâu dài I = 1930A
- Dòng điện ngắn mạch cho phép I = 3500A
- Tốc độ quay n = 3000v/p
- Tần số f = 500 Hz.

- Làm mát bằng không khí theo chu trình kín.
20
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
- Bội số kích thích cờng hành theo điện áp và dòng điện ứng với các thông
số định mức kích thích của máy phát điện là 2.

- Thời gian cho phép máy kích thích và rotor máy phát điện có dòng điện
tăng gấp 2 lần dòng điện kích thích định mức là 20s.
- Tốc độ tăng điện áp kích thích trong chế độ cờng hành không nhỏ hơn
0,2s.
*Thông số cờng hành kích thích cho phép của kích thích chính.
Thời gian cho phép (s) Dòng điện (A) Điện áp (V)
20 3500 560
b. Máy kích thích phụ :
Kiểu M -30- 400 T3
P = 30KW
U = 400/230V
I = 54/93 A
n = 3000v/p
f = 400Hz
Rotor máy kích thích phụ làm bằng nam châm vĩnh cửu.
c. Máy kích kích thích dự phòng :
Máy kích thích dự phòng đợc dùng khi hệ thống kích chính bị h hỏng hoặc
đã đợc vào sửa chữa, nó dự phòng cho cả 4 máy kích thích chính. Máy kích thích
dự phòng là máy phát điện một chiều kéo bằng động cơ không đồng bộ 3 pha
* Máy phát điện một chiều kiểu: C -900 - 1000T4 có thông số kỹ thuật:
P = 550 kW
U = 300 V
I = 1850 A
* Động cơ kiểu : A - 1612-6 T3 có thông số kỹ thuật:
P = 800 KW
21
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
U = 6 KV
I = 93 A

Khi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp đợc điều chỉnh bằng tay. Tuy
nhiên ở chế độ này việc cờng hành kích thích vẫn đợc đảm bảo.
4. Điều chỉnh điện áp của máy phát điện:
Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát điện hoạt động theo nguyên lý
sau:
Tín hiệu đợc lấy từ TU và TI ở đầu cực máy phát đa vào bộ APB (bộ tự động
điều chỉnh kích từ). Tín hiệu sau khi sử lý đợc đa vào 2 cuộn dây OB1 và OB2
(cũng có thể điều chỉnh bằng tay).
Hai cuộn dây OB1 và OB2 tạo nên hiệu ứng corrector thuận và nghịch cho
việc điều chỉnh điện áp của máy phát. Ngoài ra có thêm cuộn thứ 3 (OB3) mắc
nối tiếp với mạch kích thích chính có nhiệm vụ tăng tốc cho những tín hiệu điều
khiển (dòng kích thích).
+ OB3 : Cuộn dây nối tiếp kích thích đợc đấu nối tiếp với cuộn dây roto
máy phát OB, do đó làm tăng độ nhạy của hệ thống kích thích khi phụ tải đột
ngột thay đổi.
+ OB1 : Cuộn dây nối tiếp kích thích độc lập tạo nên xung lực, lực tác động
nhanh theo xung lực của cuộn dây OB3 và đảm bảo tăng điện áp của máy phát
cao tần và do đó tăng dòng điện kích thích máy phát
+ OB2 : Cuộn dây kích thích độc lập tạo nên xung lực ngợc với xung lực
cuộn dây OB3 và dùng để tăng quá trình giảm kích thích máy phát cao tầnkhi
phụ tải máy phát giảm đột ngột.
Dòng kích thích của máy phát kích thích chính (xoay chiều tần số cao) sẽ đ-
ợc đa qua bộ chỉnh lu bởi các điot. Sau đó mạch đợc mắc nối tiếp với một bộ lọc
nhiễu gồm các tụ và điện trở (nhằm san bằng dòng điện) rồi đợc đa vào mạch
kích thích.
22
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Trong mạch kích thích còn có aptomat dập từ. Khi máy phát bị cắt đột ngột,
aptomat dập từ sẽ đóng mạch kích thích vào một điện trở dập từ.

Mạch kích thích dự phòng khi cần thiết sẽ đợc đóng trực tiếp vào cuộn dây
kích thích mà không qua bộ APB. Do đó khi dùng kích thích dự phòng sẽ không
tự động điều chỉnh điện áp đợc.
5.Hệ thống làm mát của máy phát điện:
Máy phát điện có môi chất làm mát là khí H
2
.Cuộn dây Stator đợc làm mát
gián tiếp bằng H
2
.Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator đợc làm mát trực tiếp bằng
H
2
.
Nhiệt độ định mức của khí H
2
: t
0
= 35
0
C ữ 37
0
C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất
của H
2
ở đầu vào máy phát điện là 20
0
C. áp lực định mức của H
2
: 2,5 Kg/cm
2

. áp
lực cho phép lớn nhất là 3,7 Kg/cm
2
Khí H
2
đợc làm mát bằng nớc. Có 6 bộ làm mát khí H
2
đợc lắp dọc theo
thân máy. Khi cắt 1 bộ làm mát thì phụ tải của máy phát nhỏ hơn 80% phụ tải
định mức.
- Nhiệt độ định mức của nớc làm mát : t
0
= 23
O
C
- áp lực định mức của nớc làm mát : P = 3kg/cm
2

- Lu lợng nớc làm mát qua một bình: Q = 400m
3
/ giờ
II. Máy biến áp lực:
a. Máy biến áp lực tự ngẫu AT1 & AT2
- Loại ATTH-250.000/220/110TT ;
- S = 250/250/125 MVAr
- U = 230/121/10,5 kV
- I = 628/1193/6870A ; I
CH
=720A ;
- U

k%
= 11% ; 32% ; 25% ;
- Tổ nối dây : /--11;
- U
Đ/C
= 6 ì 2% ;
23
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
- Máy biến áp tự ngẫu đợc trang bị thiết bị (điều áp dới tải), việc điều
chỉnh điện áp thực hiện ở phía cuộn trung áp (CH), đã đợc nhiệt đới hoá.
- Hệ thống làm mát (làm mát bằng dầu tuần hoàn cỡng bức và có quạt
gió thổi vào bề mặt của các bộ làm mát).
*Chế độ làm mát của máy biến áp tự ngẫu:
Mỗi máy có 10 bộ làm mát, có tủ điều khiển tự động thực hiện chức năng :
+ Tự động đóng hoặc cắt các bộ làm mát dầu đồng thời với việc đóng hoặc
cắt máy biến áp tự ngẫu.
+ Tự động đóng các bộ làm mát vào làm việc khi máy biến áp làm việc
không tải.
+ Tự động đóng thêm các bộ làm mát khi tăng phụ tải máy biến áp, khi phụ
tải đạt 40% phụ tải định mức thì toàn bộ các bộ làm mát làm việc đợc đa vào làm
việc.
+ Tự động đa bộ làm mát dự phòng vào làm việc khi một trong số các bộ
làm mát làm việc bị hỏng hoặc khi nhiệt độ dầu làm mát tăng đến 75
0
C.
b. Máy biến áp lực T3 & T4 : (Máy 3 pha 2 cuộn dây)
- Loại T-125.000/220- 73T1 ;
- S = 125.000KVA ;
- U = 242/10,5 KV ;

- I = 299/6870A ;
- U
k%
= 11,5%;
- Tổ nối dây :
0
/-11;
- U
Đ/C
= 2 ì 2,5% ;
Máy biến áp lực trang bị thiết bị ( TB. điều chỉnh bằng tay)để điều
chỉnh điện áp, muốn thay đổi điện áp máy biến áp thì cần phải cắt máy biến áp ra
khỏi lới và thực hiện điều áp phía cao áp
24
Báo cáothực tế Công ty cổ phần Nhiệt Điện Phả
Lại
Hệ thống làm mát với sự tuần hoàn cỡng bức dầu qua các bộ làm mát
bằng không khí nhờ quạt gió. ( 4 bộ làm mát, mỗi bộ gồm 1 bơm dầu và 2 quạt
gió)
c. Máy biến áp lực tự dùng dự phòng chung (TD10) :
- Máy biến thế tự dùng dự phòng (TD10) đợc nối từ thanh cái 110 kV qua
máy cắt 130, dự phòng tự dùng cho các khối, có thể thay thế 01trong 0 4 máy
biến thế tự dùng làm việc mỗi khi đa các máy biến thế tự dùng ra sửa chữa.
*Các thông số kỹ thuật :
- Loại TPHC- 32000/110;
- S = 32000/16000/16000 KVA;
- U = 115/6,3 KV;
- I = 160,7/1466 A;
- U
K%=

: BH- HH = 10,4%; HH
1
- HH
2
= 16%;
- Tổ nối dây :
0
//11-11;
- U
Đ/C
= 9 ì 1,78% ;
- Là máy biến thế lực 3 pha, hệ thống làm mát (làm mát bằng dầu tuần
hoàn tự nhiên có dùng quạt thổi vào các bộ làm mát), có điều áp dới tải ()
đặt tại cuộn cao áp (), đã đợc nhiệt đới hoá. Cuộn hạ áp (HH) đợc tách rời cấp
điện cho phụ tải tự dùng của Công ty.
d. Máy biến thế tự dùng làm việc của Công ty :
Công ty có 4 máy biến thế tự dùng làm việc đặt tại 4 khối (TD91ữTD94)
*Các thông số của máy:
- Loại TPHC- 25000/10TI.
- S = 25000/12500/12500KVA.
- U = 10,5/6,3KV.
- I = 1375/1145A.
25

×