Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

G/án Văn 8 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 142 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 2012- 2013
NGỮ VĂN -LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
HỌC KÌ I
TIẾT TÊN BÀI HỌC
1. Tôi đi học
2.
3.
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Cả bài=Tự học có hướng dẫn)
4. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
5. Trong lòng mẹ
6.
7. Trường từ vựng
8. Bố cục của văn bản
9. Tức nước vỡ bờ
10. Xây dựng đoạn văn trong văn bản
11. Viết bài Tập làm văn số 1
12.
13. Lão Hạc
14.
15. Từ tượng hình, từ tượng thanh
16. Liên kết các đoạn văn trong văn bản
17. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
18. Tóm tắt văn bản tự sự
19. Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
20. Trả bài Tập làm văn số 1
TrÇn V¨n ThÞnh ***
Tr êng THCS V©n
hoµ
21. Cô bé bán diêm


22.
23. Trợ từ, thán từ
24. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
25. Đánh nhau với cối xay gió
26.
27. Tình thái từ
28. Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm
29. Chiếc lá cuối cùng
30.
31. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
32. Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
33. Hai cây phong
34.
35. Viết bài Tập làm văn số 2
36.
37. Nói quá
38. Ôn tập truyện kí Việt Nam
39. Thông tin về ngày trái đất năm 2000
40. Nói giảm, nói tránh
41. Kiểm tra Văn
42. Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
43. Câu ghép
2
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8 *** häc kú I - N¨m häc :2012– 2013
44. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
45. Ôn dịch thuốc lá
46. Câu ghép (tiếp)
47. Phương pháp thuyết minh
48. Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2
49. Bài toán dân số

50. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
51. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
52. Chương trình địa phương (phần Văn)
53. Dấu ngoặc kép
54. Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng
55. Viết bài Tập làm văn số 3
56.
57. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Cả bài=Đọc thêm)
58. Đập đá ở Côn Lônaa
59. Ôn luyện về dấu câu
60. Kiểm tra Tiếng Việt
61. Thuyết minh một thể loại văn học
62. Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội
63. Ôn tập Tiếng Việt
64. Trả bài Tập làm văn số 3
65. Ông đồ
66. Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà

3
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
67. Tr bi kim tra Ting Vit
68. Kim tra tng hp hc kỡ I
69.
70. Hot ng ng vn: Lm th 7 ch
71.
72. Tr bi kim tra tng hp hc kỡ I

Ngày soạn:14/8/2012

Ngày giảng:15/8/2012 Tiết: 1 Bài 1 - văn bản
TễI I HC
(thanh tịnh)
a . mục tiêu cần đạt .:Giúp HS
1. Kiến thức:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích, tìm hiểu, cảm thụ truyện.
3. Thái độ:- Giáo dục tình nhân ái bạn bè, yêu mến thầy cô mái trờng.
4.Trọng tâm: H/s Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
b . chuẩn bị.
G/v: Giáo án, tranh minh họa.
H/s: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7.
c . lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ.
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây, văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng?
A. Cổng trờng mở ra.
B. Cuộc chia tay của những con búp bê.
C. Sống chết mặc bay.
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động G/v Hoạt động H/s ND ghi bảng
4
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
Hoạt động :Hớng dẫn h/s đọc,
chú thích, bố cục.
-G/v nêu yêu cầu đọc, giọng

chậm, hơi buồn,lắng sâu;chú ý
giọng nói của nhân vật''tôi'',ngời
mẹ và ông đốc.
- G/v đọc mẫu. Gọi h/s đọc tiếp
?Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc
của bạn ?
?Đọc thầm chú thích? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh?(Học
sinh yếu)
?Cho h/s hỏi-đáp chú thích, lu ý
chú thích 2, 6, 7. ? (Học sinh yếu)
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
bố cục ntn?
Câu chuyện đợc kể theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng (theo
dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn
bản.
? Đọc thầm ''Từ đầu tng bừng
rộn rã''. Nỗi nhớ về buổi tựu trờng
của tác giả đợc khơi nguồn từ thời
điểm nào? Quang cảnh ra sao?
G/v:Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
(hàng năm) - ngày khai trờng.
-Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều,
mây bàng bạc.
Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt
rè cùng mẹ đến trờng.

?Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào? Tìm
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi''? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy?
G/v : Diễn tả theo trình tự thời
gian: từ hiện tại mà nhớ về quá
khứ.
- Các từ láy diễn tả tâm trạng,
cảm xúc: nao nức, mơn man, tng
bừng, rộn rã. Đó là những cảm
giác trong sáng nảy nở trong
lòng. Góp phần rút ngắn khoảng
cách thời gian giữa quá khứ và
hiện tại. Chuyện đã xảy ra từ bao
năm rồi mà dờng nh vừa mới xảy
ra hôm qua.
? Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết
chứng tỏ tâm trạng (nhân vật ''tôi''
trên con đờng cùng mẹ tới trờng)
hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên
đờng tới trờng?
? Em có nhận xét gì về sự thay
đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi''
H/s lắng nghe
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách
đọc.
-1911 - 1988, quê ở

Huế. Từ năm 1933
vào nghề dạy học và
bắt đầu viết văn, làm
thơ
H/s tự hỏi đáp chú
thích.
Truyện đợc kể theo
ngôi thứ I. Ngôi kể
này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc
lộ cảm xúc, tình cảm
của mình một cách
chân thực nhất.
Đọc thầm, trả lời.
Diễn tả theo trình tự
thời gian: từ hiện tại
mà nhớ về quá khứ.
Cảm thấy trang
trọng, đứng đắn.
Vừa muốn thử sức
muốn khẳng định
mình khi xin mẹ đợc
cầm bút, thớc nh các
bạn khác.
H/s nhận xét, bổ
sung và trả lời.
Lắng nghe
I. Đọc, chú thích.
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế.

Từ năm 1933 vào nghề dạy
học và bắt đầu viết văn, làm
thơ
2. Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ ''
1941.
II. đ ọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm trạng và
cảm giác nhân vật ''tôi''
trong buổi tựu tr ờng.
a, Khơi nguồn kỉ niệm.
+ Cuối thu (hàng năm) -
ngày khai trờng.
+ Cảnh thiên nhiên: lá rụng
nhiều, mây bàng bạc.
+ Cảnh sinh hoạt: mấy em
bé rụt rè cùng mẹ đến trờng.
- Trình tự :
+ Từ hiện tại quá khứ.
+Các từ láy diễn tả tâm
trạng, cảm xúc: nao nức,
mơn man,tng bừng,rộn rã.
*Đó là những cảm giác
trong sáng nảy nở trong
lòng.
b. Trên con đ ờng cùng mẹ
tới tr ờng
-Con đờng này tôi đã quen
đi lại lắm lần Cảnh vật
chung quanh tôi đều thay

đổi.
-Cảm thấy trang trọng và
đứng đắn với bộ quần áo,
với mấy quyển vở mới trên
tay.
-Cẩn thận nâng niu mấy
quyển vở
*Cảm thấy trang trọng,
đứng đắn
Vừa muốn thử sức và khẳng

5
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
khi cùng mẹ đi trên đờng ?
G/v giảng: Lần đầu tiên đợc đến
trờng, đợc tiếp xúc với một thế
giới hoàn toàn khác lạ không chỉ
nô đùa, rong chơi, thả diều ngoài
đồng nữa, cho nên ''tôi'' cảm thấy
tất cả dờng nh trang trọng và
đứng đắn. Tôi muốn thử sức và
khẳng định mình trong việc cầm
bút, thớc và 2 quyển vở. Đó
chính là tâm trạng và cảm giác
rất tự nhiên của một đứa bé lần
đầu tiên đợc đến trờng. Tất cả
những cử chỉ ấy giúp ta hình dung
t thế ngộ nghĩnh, đáng yêu của

chú bé.
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ? Hãy phân tích ?
G/v: Từ tâm trạng háo hức, hăm
hở trên đờng tới trờng chuyển
sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ, rồi
bỡ ngỡ, ngập ngừng, đây là sự
chuyển biến tâm lí rất phù hợp
của một đứa trẻ lần đầu tiên đợc
đến trờng.
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc?
Em có cảm thấy chú bé này là ng-
ời yếu đuối hay không?
- G/v giảng: Khi nghe ông đốc gọi
đến tên thì bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở tâm trạng
lúng túng, sợ sệt khi phải rời xa
bàn tay dịu dàng của mẹ.
- Thật ra thì chẳng có gì đáng
khóc cả. Chúng ta có thể thông
cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất
thời của một đứa bé nhút nhát ít
khi đợc tiếp xúc với đám đông mà
thôi khi phải rời tay mẹ, cậu bé
cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên
việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc

nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra.
- Sân trờng hôm nay
dày đặc ngời. Ai cũng
quần áo sạch sẽ
- Ngôi trờng vừa xinh
xắn vừa oai nghiêm
khác thờng lòng tôi
đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Nghe gọi đến tên tôi
giật mình và lúng túng
tâm trạng hồi hộp, lo
lắng.
Hs thảo luận theo
nhóm
Lắng nghe
- Bớc vào lớp tôi nhìn
bao quát xung quanh
thấy cái gì cũng mới
lạ và hay hay. Nhìn
chỗ ngồi của mình
thật kĩ rồi tự lạm
nhận đó là chỗ của
riêng mình sau đó
nhìn ngời bạn mới ch-
a quen mà đã thấy
quyến luyến. Tất cả
đó là sự biến đổi rất
tự nhiên trong tâm lí
nhân vật. Có thể chỗ
ngồi kia, ngời bạn

mới ấy sẽ là nơi mà
mình gắn bó, gần gũi
trong suốt cả năm
học.
định mình
Háo hức
c. Tâm trạng và cảm giác
của ''tôi'' khi đến tr ờng và
khi nghe ông đốc gọi tên và
phải rời bàn tay mẹ b ớc vào
lớp.
- Sân trờng hôm nay dày
đặc ngời. Ai cũng quần áo
sạch sẽ
- Ngôi trờng vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác th-
ờng lòng tôi đâm ra lo sợ
vẩn vơ.
- Nghe gọi đến tên tôi giật
mình và lúng túng.
* Bỡ ngỡ, lo sợ vẩn vơ, hồi
hộp lo lắng, lúng túng sợ
sệt.
d. Tâm trạng và cảm giác
của nhân vật ''tôi'' khi ngồi
vào chỗ của mình và đón
nhận giờ học đầu tiên.
- Nhìn bao quát xung quanh
thấy cái gì cũng mới lạ và
hay hay.

- Tự lạm nhận chỗ ngồi đó
là chỗ của riêng mình.
- Nhìn ngời bạn mới cha
quen mà đã thấy quyến
luyến.
* Đó là sự biến đổi rất tự
nhiên trong tâm lí nhân vật.
4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ
* Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
A. Ngời mẹ. C. Thầy giáo.
B. Ông đốc. D. Tôi.
* Nhân vật chính thể hiện chủ yếu ở phơng diện nào?
A. Lời nói. C. Ngoại hình.
B. Tâm trạng. D. Cử chỉ.
* Câu nào không nói lên tâm trạng hồi hộp?
6
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
A. Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ.
B. Cũng nh tôi, mấy bạn học trò bỡ ngỡ nép bên ngời thân.
C. Lần ấy trờng đối với tôi là một nơi xa lạ.
D. Trong lúc ông ta đọc tên từng ngời, tôi thấy nh quả tim tôi ngừng đập.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài theo nội dung đã ghi.
Xem và trả lời các câu hỏi 3, 4, 5/9
+ Tâm trạng nhân vật tôi khi vào lớp

Ngy son : 14/8/2012
Ngy ging :15/8/2012 Bài 1 - Tiết 2- văn bản
TễI I HC(tiếp)
(thanh tịnh)

1. ổ n định tổ chức: GV nhắc nhở HS trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Tôi đi học của Thanh Tịnh viết theo thể loại nào? (3đ)
A. Bút kí C. Tiểu thuyết.
B. Truyện ngắn trữ tình. D. tuỳ bút.
* Khi đến trờng, tôi có cảm giác gì? (7đ)
- Trong sân trờng đông ngời, ai cũng vui tơi, sạch sẽ khi nghe gọi tên vào lớp, tôi giật
mình, lúng túng, dìu đầu vào lòng mẹ, khóc nức nở, cha bao giờ thấy xa mẹ nh lần này.
HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy H.độngcủa trò ND cần đạt
Hoạt động 1 :
G/VGọi h/s đọc lại văn bản.
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của
bạn ?
- Hớng dẫn Hs tự do thảo luận theo
nhóm. Cử đại diện trình bày.
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối cùng.
Hãy phân tích tâm trạng và cảm giác
của ''tôi'' khi bớc vào chỗ ngồi lạ lùng
ntn ?
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác
giả đa hình ảnh'' con chim liệng
bay cao'' có ý nghĩa gì? - gọi h/s các
nhóm thảo luận và trình bày.
- G/v giảng: Hình ảnh một con
chim non liệng đến '' có ý nghĩa t -
ợng trng sự nuối tiếc quãng đời tuổi
thơ tự do nô đùa, thả diều đã chấm

dứt để bớc vào giai đoạn mới đó là
làm học sinh, đợc đến trờng, đợc học
hành, đợc làm quen với thầy cô, bạn
bè sống trong một môi trờng có sự
quản lí chặt chẽ hơn.
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc
truyện có ý nghĩa gì ?
H/s lắng nghe
1-2 h/s đọc
Hs nhận xét cách
đọc.
Hs tự do thảo luận
theo nhóm. Cử đại
diện trả lời.

HS nhận xét, bổ
sung, trả lời.
2. Thái độ, cử chỉ của ng -
ời lớn đối với các em.
- Các bậc phụ huynh:
Chuẩn bị chu đáo cho con
em trong buổi tựu trờng
đầu tiên, đều trân trọng
tham dự buổi lễ này
- Ông đốc: Là hình ảnh
ngời thầy, ngời lãnh đạo
nhà trờng rất từ tốn, hiền
hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ: Gơng mặt
tơi cời đón h/s vào lớp cũng

là một ngời vui tính thơng
yêu h/s.
* Trách nhiệm, tấm lòng
của nhà trờng, gia đình đối
với các em h/s. Là những
dấu ấn tốt đẹp, những kỉ
niệm trong sáng, ấm áp
không thể phai nhoà trong
kí ức tuổi thơ, giúp các em
tự tin, vững vàng hơn. Đó
còn là môi trờng giáo dục
ấm áp, nơi nuôi dỡng tâm
hồn trí tuệ và tình cảm

7
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
- G/v giảng: Cách kết thúc truyện rất
tự nhiên và bất ngờ. Dòng chữ '' Tôi
đi học '' nh mở ra một thế giới, một
khoảng không gian mới, một giai
đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.
Dòng chữ chậm chạp, nguệch ngoạc
đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là
niềm tự hào, khao khát trong tuổi thơ
của con ngời và dòng chữ cũng thể
hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này.
- G/v bổ sung, sửa chữa và chốt lại
vấn đề đã nêu.

? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn (ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trò mới, các
bậc phụ huynh) đối với các em bé lần
đầu đi học?
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu trờng
đầu tiên, đều trân trọng tham dự
buổi lễ này. Có lẽ các vị cũng đang
lo lắng hồi hộp cùng con em mình.
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy, ngời
lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn, hiền
hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi cời
đón h/s vào lớp cũng là một ngời vui
tính thơng yêu h/s.
G/v: Những h/ả về ngời lớn cho thấy
trách nhiệm, tấm lòng của nhà trờn,
gia đình đối với các em h/s. Đây thực
sự là những dấu ấn tốt đẹp, những kỉ
niệm trong sáng, ấm áp không thể
phai nhoà trong kí ức tuổi thơ, giúp
các em tự tin, vững vàng hơn. Đó còn
là môi trờng giáo dục ấm áp, nơi
nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ và tình
cảm của những thế hệ tơng lai của
đất nớc.
H/động 3 : Hớng dẫn h/s tổng kết.
? Hãy tìm và phân tích những h/ả so
sánh đợc nhà văn sử dụng trong

truyện ngắn này ?
- G/v giảng: Đây là những so sánh
giàu h/ả, giàu sức gợi cảm ddợc gắn
với những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng; trữ tình. Những so sánh này
góp phần diễn tả cụ thể, rõ ràng
những cảm giác, ý nghĩ của nhân vật
''tôi'' trong buổi đầu tien đi học, góp
phần tạo nên chất thơ mang mác và
cảm giác nhẹ nhàng êm dịu cho
truyện ngắn.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và
sức cuốn hút của tác phẩm ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9.
Hoạt động 4:Hớng dẫn luyện tập
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe
Lắng nghe
'' Tôi quên thế nào
đợc ''
'' ý nghĩ ấy
thoáng qua ''
''Họ nh con chim
con ''

Hs đọc ghi nhớ.
Hs thảo luận làm
theo nhóm

Yêu cầu: Có thể
nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn
hoặc cả bài.
của những thế hệ tơng lai
của đất nớc.
III. Tổng kết.
a.Đặc sắc nghệ thuật :
+ Truyện ngắn đợc bố cục
theo dòng hồi tởng, cảm
nghĩ của nhân vật ''tôi'' theo
trình tự thời gian của buổi
tựu trờng.
+ Sự kết hợp hài hoà giữa
kể, miêu tả với bộc lộ cảm
xúc, tâm trạng.
b.Sức cuốn hút của tác
phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi
đầu tiên đi học '' có dấu ấn
sâu đậm, chứa đựng cảm
xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc
trìu mến yêu thơng của
những ngời lớn đối với các
em h/s trong buổi đầu tiên
8
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )

? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng
của em trong buổi khai giảng lần đầu
tiên ? ( Nhóm 2 )
- Cảm xúc chân
thực, thiết tha.
- Nên chọn những
chi tiết sâu sắc,
ấn tợng nhất.
đi học.
-Hình ảnh thiên nhiên, ngôi
trờng và các h/ả so sánh
giàu sức gợi cảm của tác
giả.
c. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập.
Bài tập 1.
IV. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ.
+ cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu tr-
ờng đầu tiên trong đời.
+ Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
+ T óm tắt truyện.
+ Tác giả tác phẩm.
+ Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô.
- Đọc trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngy son : 14/8/2012
Ngy ging :16/8/2012 Tiết : 3 tiếng việt
cấp độ khái quát
CUA NGHểA Tệỉ NGệế

A. mục tiêu .Giúp HS
1. Kiến thức:- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ .
2. Kĩ năng:- Rèn t duy nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung riêng.
3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu quý sự giàu đẹp của TV.
4 . Trọng tâm :H/s hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ .
B. chuẩn bị .
G/v: Giáo án, bảng phụ.
H/s: Đọc và xem phần tìm hiểu bài.
C. lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Em hãy nhắc lại một số ví dụ
về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ?
3. Bài mới. GV giới thiệu bài:Ơ lớp 7 chúng ta đã học về 2 mối quan hệ về nghĩa của
từ: Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ để hiểu về 1 mối quan hệ khác về nghĩa của từ, đó là mối
quan hệ bao hàm.
Hoạt động của thầy H.độngh/s ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
- G/v treo bảng phụ ghi sẵn sơ
đồ trong SGK / 10.
? Nghĩa của từ động vật rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ
thú, chim, cá. Tại sao ?
(Học sinh yếu)
? Nghĩa của từ thú rộng hay

hẹp hơn nghĩa của từ ''voi, hơu
''. Từ chim rộng hay hẹp hơn
nghĩa củatừ ''tu hú, sáo''. Từ cá
rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ
Hs quan sát
sơ đồ.
HS trả lời,
nhận xét, bổ
sung.
HS trả lời,
nhận xét, bổ
sung.
I.Từ ngữ nghĩa rộng,từ ngữ nghĩa
hẹp.

1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Nghĩa của từ Động vật rộng hơn
nghĩa của từ '' thú, chim, cá ''.
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của ba từ'' thú, chim,
cá ''.
- Các từ '' thú, chim, cá ''có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi, hơu, tu
hú, sáo ''. Vì các từ '' thú, chim, cá
'' có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa
của các từ

9
Trần Văn Thịnh ***

Tr ờng THCS Vân
hoà
''cá rô,cá thu ''.Vì sao ?
? Các từ '' thú, chim, cá''rộng
hơn nghĩa của những từ nào?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
G/v: Nh vậy từ'' động vật'' là
từ có nghĩa rộng. Từ'' voi, hơu,
tu hú, sáo'' là từ có nghĩa hẹp.
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa
hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp
đợc không? Tại sao ?
Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
luyện tập.
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1.
? Đọc yêu cầu bài 2. Làm cá
nhân
HS trả lời,
nhận xét, bổ
sung.
Lắng nghe.
Trả lời
Đọc ghi nhớ
HS làm bài

tập 1.
Làm cá nhân
* Các từ '' thú, chim, cá '' có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi, hơu, tu
hú '' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
''động vật ''.
3. Kết luận:
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi
phạm vi nnghĩa của nó bao hàm
phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng, vừa có nghĩa hẹp vì tính chất
rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là t-
ơng đối.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập: Bài tập 1
a. Y phục
Quần áo
quần dài, quần đùi áodài,áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng,đại bác bom bi,ba càng
Bài tập 2.
a. Chất đốt c. Thức ăn e.
Đánh.
b. Nghệ thuật d. Nhìn
4.Củng cố:Bài tập 3 : Chia hai nhóm. Nhóm nào nhanh, chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm

đó thắng.
a, Xe cộ: xe đạp; xe máy; ô tô.
b, Kim loại: sắt; đồng; chì; thiếc.
c, Hoa quả: cam; chanh; chuối; mít.
d, Họ hàng: chú; dì; cô; bác.
e, Mang: xách; khiêng; gánh.
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, Thuốc lào . b, Thủ quỹ c, Bút điện. d, Hoa tai.
Bài tập 5: Ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi.
khóc: nghĩa rộng
nức nở, sụt sùi: nghĩa hẹp
5. H ớng dẫn về nhà :
Học bài theo nội dung bài học
Làm BT5/VBT
Chuẩn bị bài trờng từ vựng
+ Thế nào là trờng từ vựng.
+ Bài tập phần luyện tập.

Ngy son :18/8/2012
Ngy ging :20/8/2012 Tit : 4 TP LM VN
TíNH THốNG NHấT
Về CHủ Đề CủA VĂN BảN
A. mục tiêu . Giúp HS.
1. Kiến thức:- Nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
10
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và
duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần cho VB tập trung nêu bật ý kến,
cảm xúc của mình.
3. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi nói và viết.

4. Trọng tâm: - Nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB,vận dụng
trọng quá trình tạo lập văn bản.
B. chuẩn bị .
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trớc
C . Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp gợi mở, phơng pháp nêu vấn đề.
D. Lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ.
3. b ài mới. Giới thiệu bài : Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản. Vậy chủ đề
trong văn bản là gì? Tại sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Để
trả lời cho những câu hoỉo ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động G/v Hoạt động
H/s
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s
tìm hiểu về chủ đề của văn
bản.
G/v yêu cầu h/s đọc thầm
văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh
Tịnh.
? Trong văn bản tác giả nhớ
lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình ?
Sự hồi tởng ấy gợi lên những
ấn tợng gì trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của
văn bản ? (Học sinh yếu)

? Vậy em hiểu chủ đề của
văn bản là gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
hình thành khái niệm tính
thống nhất về chủ đề của văn
bản.
? Để tái hiện những kỉ niệm
về ngày đầu tiên đi học, tác
giả đãđặt nhan đề của văn
bản và sử dụng từ ngữ câu ntn
?
? Tìm các từ ngữ, các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật'' tôi ''
khi cùng mẹ đi đến trờng, khi
cùng các bạn vào lớp ?
Hs đọc thầm
văn bản.
Tác giả nhớ lại
kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi
học. Sự hồi t-
ởng ấy gợi lên
cảm giác bâng
khuâng, xao
xuyến không
thể nào quên
về tâm trạng
náo nức, bỡ

ngỡ của nhân
vật'' tôi'' trong
buổi tựu trờng.
Đọc ghi nhớ 1
- Hôm nay tôi
đi học.
- Hằng năm cứ
vào cuối thu
lòng tôi lại nao
nức những kỉ
niệm mơn man
của buổi tựu tr-
ờng.
- Hai quyển vở
mới đang ở
trên tay tôi đã
bắt đầu thấy
nặng.
- Tôi bặm tay
ghì thật chặt,
nhng một
quyển vở cũng
xệch ra và
chênh đầu chúi
xuống.
I. Chủ đề của văn bản.
* Chủ đề của văn bản: Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng đầu
tiên.
* Chủ đề của văn bản là những vấn

đề chủ chốt đợc tác giả nêu lên, đặt
ra trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng
ta hiểu ngay nội dung của văn bản
nói về chuyện đi học.
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.
- Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay
thấy lạ, cảnh vật xung quanh đều
thay đổi thấy mình trang trọng và
đứng dắn trong bộ quần áo mới, cố
làm ra vẻ nh một học trò thực sự '' tay
bặm ghì hai quyển sách, đòi mẹ cầm

11
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
G/v: Tất cả các chi tiết trên
đều tập trung khắc họa tâm
trạng của nhân vật'' tôi
''trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
? Vậy tính thống nhất về chủ

đề thể hiện ở những phơng
diện nào trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết
một văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
sinh luyện tập.
? Văn bản trên viết về vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình
bày vấn đề theo thứ tự nào?
Theo em có thể thay đổi trật
tự sắp xếp này đợc không? Vì
sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản
trên ?
? Chủ đề ấy đợc thể hiện
trong toàn văn bản. Hãy
chứng minh?
? Tìm các từ ngữ, các câu
tiêu biểu thể hiện chủ đề của
văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo
nhóm.
Gv yêu cầu thảo luận theo
nhóm.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.

Trả lời.
Đọc thông tin
phần ghi nhớ.
Đọc yêu cầu
bài tập 1.
Trả lời, bổ
sung, nhận xét.
Trả lời, nhận
xét.
Trả lời, nhận
xét.
Trả lời, nhận
xét.
Hs thảo luận
nhóm và cử đại
diện trình bày.
Đại diện nhóm
trình bày.
-Có những ý
lạc chủ đề:c, g.
- Có những ý
hợp với chủ đề
nhng do cách
bút thớc ''.
- Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo
sạch sẽ hơn các nhà trong làng, xinh
xắn, oai nghiêm, sân rộng đâm ra
lo sợ vẩn vơ. Nghe trống thúc thấy
chơ vơ, toàn thân run run, đợc mọi
ngời nhìn thì tỏ ra lúng túng, nghe

gọi tên mình thì giật mình, lúng
túng.
- Khi xếp hàng vào lớp; thấy nặng nề,
dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở.
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ nhớ
nhà.
3. Kết luận:
* Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề khi chỉ nói tới chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề
khác.
* Để viết đợc một văn cần xác định
rõ chủ đề của văn bản. Chủ đề của
văn bản đợc thể hiện trong đề bài, đề
mục, trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và ở các từ ngữ then chốt
lặp đi lặp lại.
4. Bài học (SGK)
III. Luyện tập.
Bài 1. - Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng
cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi
thơ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình
cảm gắn bó của cây cọ với ngời dân
sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì
các ý này đã rành mạch, liên tục.
+ Chủ đề: Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.

+ Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản, các ý miêu tả hình dáng,
sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác
giả, tác dụng của cây cọ và tình cảm
giữa cây với ngời.
* Các từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng
cọ, lá cọ và các chi tiết miêu tả về:
+ Hình dáng của cây cọ.
+ Sự gắn bó của cây cọ với tác giả.
+ Công dụng của cây cọ đối với đời
sống.
* Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì
ý b) và d) làm cho bài lạc đề vì nó
không phục vụ cho việc chứng minh
luận điểm '' Văn chơng làm cho tình
yêu quê hơng ''
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏ xốn xang.
b, Cảm thấy con đờng'' thờng đi lại
lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, cảnh
12
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
diễn đạt cha tốt
nên thiếu sự
tập trung vào
chủ đề: b,e.
vật đều thay đổi.
c, Muốn thử sức mình bằng việc tự
mang sách vở nh một cậu học trò
thực sự.

d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhièu biến đổi.
e, Lớp học và những ngời bạn mới trở
nên gần gũi, thân thơng.
4. Củng cố và luyện tập:GV treo bảng phụ
* Chủ đề của VB là gì?
A. Là một luận điểm lớn đợc triển khai trong VB.
B. Là đối tợng mà VB nói tôi, là t tởng, tình cảm thể hiện trong VB.
C. Là sự lặp đi lặp lại một số từ ngữ trong VB.
* Tính thông nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chổ nào?
A. VB có đối tợng xác định.
B. VB có tính mạch lạc.
C. Các yếu tố trong VB bám sát chủ đề đã xác định.
D. Cả A, B, C.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
Học phần ghi nhớ.
Làm BT2, VBT
Xem lại bố cục VB theo nội dung SGK/24, 25
+ Bố cục của VB.
+ Cách bố trí, sắp xếp ND phần thân bài của VB.
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ -Bố cục của văn bản.
Ngy son: 20/8/2012
Ngy ging: 22/8/2012 Tit: 5 -bi 2- VN BN


trong lòng mẹ
( trích:
những ngày thơ ấu
)


(Nguyên Hồng)
a . mục tiêu :Giúp HS.
1. Kiền thức:- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nổi đau tinh thần của bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của bé đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích những đoạn văn xuôi giàu chất trữ
tình, cảm xúc.
3. Thái độ:- Giáo dục HS lòng yêu kính cha mẹ.
4 . Trọng tâm : Thấy đợc tình cảnh đáng thơng và nổi đau tinh thần của bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của bé đối với mẹ.
b . chuẩn bị .
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + Tập truyện ''Những ngày thơ ấu'' và chân dung nhà
văn Nguyên Hồng
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trớc
c. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp đọc sáng tạo, phơng pháp gợi mở, phơng pháp nêu vấn đề.
d . lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ.
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật''tôi''trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
H2:Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật''tôi''theo trình tự thời
gian của buổi tựu trờng.
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự, miêu tả, biểu cảm.
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so
sánh giàu chất trữ tình.

13
Trần Văn Thịnh ***

Tr ờng THCS Vân
hoà
D. Cả A,B,C đều đúng.
3. Bài mới G/v giới thiệu bài mới.
Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng cũa tác giả. Từ cảnh ngộ và
tâm sự của chú bé Hồng nhân vật chính tác giả còn cho thấy bộ mặt lạnh lùng của
1 xã hội chỉ trọng đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của
đám thị dân tiểu t sản khiến cho tình máu mủ ruột thịt cũng thành khô héo. Tác phẩm
gồm 9 chơngTrong lòng mẹ là chơng 4 của tập hồi kí, chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động G/v H/ động H/s ND cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s đọc,
tìm hiểu chú thích, bố cục.
-G/v nêu yêu cầu đọc: giọng
chậm, tình cảm , chú ý các từ ngữ
hình ảnh thể hiện cảm xúc của
nhân vật '' tôi ''.
-Các từ ngữ, h/ả, lời nói của bà cô
đọc với giọng đay đả, bộc lộ sắc
thái châm biếm, cay nghiệt.
-Gv đọc mẫu, gọi 3-4 h/s đọc tiếp.
? Dựa trên phần soạn bài hãy nói
vắn tắt về nhà văn Nguyên Hồng?
(Học sinh yếu)
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm: 6,8,12,13,14,17?
? Đoạn trích'' Trong lòng mẹ ''có
thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s đọc -
hiểu văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.

? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong
hoàn cảnh gia đình ntn ?
G/v: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng sống
dựa vào những ngời họ hàng thân
thích bên nội trong đó có bà cô.
?Ngay ở phần đầu truyện bà cô
xuất hiện với cử chỉ ''cời hỏi''bé
Hồng. Vậy cử chỉ và nội dung câu
hỏi có thể hiện đợc tình yêu thơng
của bà cô với đứa cháu hay
không?
? Em hiểu''cời rất kịch''có nghĩa là
gì ?(Học sinh yếu)
- G/v: Rất kịch: giống nh đóng
kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu
diễn nghĩa là rất giả dối. Bà cô c-
ời, hỏi ngọt ngào, dịu dàng nhng
không có ý định tốt đẹp mà đang
có dắp tâm xấu đối với ngời cháu
của mình.
Câu hỏi thảo luận:
?Sau lời từ chối của bé Hồng cuộc
đối thoại tởng chừng chấm dứt,
nhng ngời cô đâu đã chịu buông
tha.Vậy bà hỏi lại bé Hồng nhữg
gì? Nét mặt và thái độ của bà thay
đổi ra sao.Hãy phân tích ?
* Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
hai con mắt long lanh nhìn cháu

Lắng nghe
Hs nối nhau đọc
truyện. Nhận xét
cách đọc của bạn.
Hs tự hỏi - đáp
chú thích dựa vào
SGK / 19.
Đọc thông tin
sgk
Bố chết, cha đoạn
tang, mẹ phải đi
làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì,
đã lâu rồi chú bé
không đợc gặp
mẹ.
Lẽ thờng, câu hỏi
đó sẽ đợc trả lời
rằng có, nhất là
đối với chú bé
vốn đã thiếu thốn
tình yêu thơng ấp
ủ. Nhng vốn nhạy
cảm, nặng tình th-
ơng yêu và lòng
kính mến mẹ chú
bé Hồng lập tức
nhận ra những ý
nghĩ cay độc
trong giọng nói

và trên nét mặt
khi cời rất kịch
của.
Hs thảo luận
nhóm.
Trả lời, nhận xét
I. Đọc, chú thích, bố cục.
1. Đọc.
2. Tác giả.
- 1918- 1982, quê ở Nam
Định nhng sống chủ yếu ở Hải
Phòng.
- Là nhà văn lớn của nền văn
học VN.
3. Tác phẩm:
Chơng 4 của tác phẩm.
* Bố cục:
P1: Từ đầ ngời ta hỏi đến
chứ: Cuộc đối thoại giữa ngời
cô và chú bé Hồng ý nghĩ, cảm
xúc của bé Hồng về ngời mẹ.
P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con bé Hồng.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nhân vật bà cô
(qua cái nhìn và tâm trạng của
bé Hồng).
- Ngời cô ''cời hỏi'' chứ không
phải lo lắng, nghiêm nghị hỏi
lại, không phải là âu yếm hỏi

lại.
- Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn
ngọt, hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp. Lời nói
và cử chỉ càng chứng tỏ sự giả
dối và độc ác của bà.
14
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
chằm chặp. Lời nói và cử chỉ càng
chứng tỏ sự giả dối và độc ác của
bà. Bà vẫn tiếp tục đóng kịch, tiếp
tục diễu cợt, lôi kéo đứa cháu đáng
thơng vào một trò chơi độc ác đã
dàn tính sẵn.
* Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà nói
rằng'' Mày dại quá ''Rõ ràng cử chỉ
ấy không chỉ lộ rõ sự giả dối, độc ác
mà còn chuyển sang chiều hớng
châm chọc , nhục mạ. Quả không gì
cay đắng hơn khi vết thơng lòng lại
bị chính ngời cô ruột của mình săm
soi, hành hạ. Hai tiếng'' em bé ' mà
cô tôi ngân dài ra
* Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe. Tình cảnh túng
quẫn, dáng vẻ gầy guộc, rách rới
của mẹ chú bé đợc ngời cô miêu tả
một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ
rệt. Đối lập với tâm trạng đau đớn,
xót xa nh bị gai cào, muối xát của

đứa cháu là sự vô cảm sắc lạnh đến
ghê rợn của ngời cô.
* Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai ,
nhìn vào mặt tôi nghiêm nghị. Cử
chỉ và lời nói tiếp theo của bà cô
phải chăng là sự thay đổi đấu pháp
tấn công. Dờng nh đã đánh đến
miếng đòn cuối cùng bà ta muốn
làm cho đứa cháu đau khổ hơn , thê
thảm hơn nữa. Khi thấy đứa cháu
đau đớn, phẫn uất đến đỉnh điểm, bà
ta mới tỏ ra ngậm ngùi, xót thơng
ngời đã mất. Đến đây sự giả dối,
thâm hiểm mà trơ trẽn của ngời cô
đã phơi bày toàn bộ.
Đó là ngời đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm. Đó là hình ảnh mang
ý nghĩa tố cáo hạng ng ời sống tàn
nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột
thịt trong xã hội thực dân, nửa
phong kiến lúc bấy giờ.
?Qua việc phân tích trên em thấy
bà cô bé Hồng là ngời nh t nào?
G/v: Hình ảnh bà cô gây cho ngời
đọc sự khó chịu, căm ghét nhng cũng
chính là hình ảnh tơng phản giúp tác
giả thể hiện hình ảnh ngời mẹ và
tình cảm của bé Hồng với mẹ mạnh
mẽ hơn mãnh liệt hơn.
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống

hiện tại của chú bé Hồng?
?Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
khi lần lợt nghe những câu hỏi và
thái độ cử chỉ của bà cô ntn?
Hs lắng nghe
Hs trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đó là ngời đàn bà
lạnh lùng, độc ác,
thâm hiểm.
Lắng nghe.
- Bố chơi bời
nghiện ngập,
mất sớm.
- Mẹ bỏ nhà tha
hơng cầu thực,
gần năm trời
không có tin tức
gì ?
- Hồng phải sống
với bà cô trong sự
cô đơn, buồn tủi.
- Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà
nói rằng'' Mày dại quá ''
- Hai tiếng em bé mà cô tôi
ngân dài ra
- Tình cảnh túng quẫn, dáng
vẻ gầy guộc, rách rới của mẹ
chú bé đợc ngời cô miêu tả
một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú

rõ rệt.
- Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai
, nhìn vào mặt tôi nghiêm
nghị, phải chăng là sự thay đổi
đấu pháp tấn công.
*Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác, thâm hiểm. Đó là hình
ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng
ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột thịt trong xã
hội thực dân, nửa nửa phong
kiến lúc bấy giờ.
4. Củng cố và luyện tập:
GV treo bảng phụ.
* Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện Với Hồng là ngời nh thế nào?
A. Ngời đàn bà xấu xa, thâm độc với rắp tâm tanh bẩn.

15
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
B. Ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ.
C. Là ngời có tính cách tiêu biểu cho ngời phụ nữ từ xa đến nay.
(D). Gồm A B.
* Qua cuộc trò chuyện với ngời cô, bé Hồng là ngời nh thế nào?
- Yêu thơng mẹ, căm ghét cổ tục đã đày đoạ mẹ.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài.
Chuẩn bị câu 2, 3, 4, 5 SGK
+ Bé Hồng khi gặp mẹ và ở trong lòng mẹ.

+ Đặc sắc nghệ thuật.
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: 22/8/2012 Tiết: 6 bài 2 văn bản


trong lòng mẹ
(tiếp)
( trích:
những ngày thơ ấu
)
1. ổ n định tổ chức: GV nhắc nhở HS trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Những ngày của nguyên Hồng viết theo thể loại nào? (3đ)
A. Bút kí. B. Truyện ngắn. C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết.
* Phân tích thái độ bé Hồng khi trò chuyện với cô? Bé Hồng là ngời NTN? (7đ)
- Hồng cúi đầu không đáp.
-Cháu không muốn vào, cuối năm thế ào mợ cháu cũng về.
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, cời dai trong tiếng khóc, khóc không ra tiếng.
- Bé Hồng rất thơng mẹ, căm ghét cổ tục đã đày đoạ mẹ.
3. Giảng bài mới:Giới thiệu bài:
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô. Tiết này chúng
ta đi vào tìm hiểu hình ảnh bé Hồng khi gặp mẹ và ở trong lòng mẹ.
Hoạt động G/v Hoạt động H/s ND cần đạt
Chia nhóm thảo luận:
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên của ng-
ời cô''Hồng! Mày có muốn vào Thanh
Hoá ''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô.
N3: Khi nghe ngời cô kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình.

- Gọi HS trả lời
N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi , lập
tức trong kí ức chú bé sống dậy hình
ảnh ngời mẹ với vẻ mặt rầu rầu và sự
hiền từ. Từ ''cúi đầu không đáp rồi cời
và từ chối dứt khoát là một phản ứng
thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm
và lòng tin yêu ngời mẹ của chú bé. Bé
Hồng đã sớm nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và trên nét
mặt của ngời cô mình.
N2: Trớc những câu hỏi, lời khuyên
nh xát muối vào lòng nhng lại chứa
đầy sự mỉa mai, nhục mạ của ngời cô,
lòng bé Hồng càng thắt lại vì đau đớn,
vì tủi nhục, xúc động vì thơng mẹ, th-
ơng thân khiến khoé mắt em đã cay
cay, rồi'' nớc mắt ròng ròng rớt xuống
hai bên mép, chan hoà đầm đìa ở cằm
và cổ'' Nỗi đau xót tức tởi đang
dâng lên trong lòng.
Hs thảo luận
theo nhóm, cử
đại diện trình
bày.
Lắng nghe.
2.Tình yêu th ơng của chú
bé Hồng đối với ng ời mẹ.
a. Tâm trạng của bé Hồng
khi lần l ợt nghe những câu

hỏi và thái độ cử chỉ của
bà cô
- Mới đầu từ từ ''cúi đầu
không đáp rồi cời và từ
chối dứt khoát.
- Những câu hỏi tiếp theo
lòng bé Hồng càng thắt lại
vì đau đớn, vì tủi nhục, xúc
động vì thơng mẹ, thơng
thân khiến khoé mắt em đã
cay cay, rồi'' nớc mắt ròng
ròng rớt xuống hai bên
mép, chan hoà đầm đìa ở
cằm và cổ''
- Tâm trạng đau đớn, uất
ức của chú bé dâng đến
cực điểm khi nghe ngời cô
cứ tơi cời kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình.
16
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
N3: Tâm trạng đau đớn, uất ức của
chú bé dâng đến cực điểm khi nghe
ngời cô cứ tơi cời kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình. Nguyên Hồng đã
bộc lộ lòng căm tức tột cùng ấy bằng
các chi tiết đầy ấn tợng. Lời văn lúc
này dồn dập bằng các hình ảnh so
sánh, các động từ mạnh:'' Giá những
cổ tục ''.

Những câu nói cuối cùng bày tỏ sự
ngậm ngùi của bà ta đối với ngời anh
ruột cũng chỉ là lời vuốt đuôi, giả
nhân giả nghĩa mà thôi.
Gv nêu vấn đề thảo luận: Tiếng gọi
thảng thốt, bối rối: Mợ ơi! của bé
Hồng và giả thiết tác giả đặt ra qua
hình ảnh so sánh độc đáo. Em hãy thử
hình dung tâm trạng bé Hồng lúc đó
ra sao và tác dụng của biện pháp so
sánh ấy ?
Giáo viên giảng: -Tiếng gọi ''Mợ ơi ! ''
bối rối, mừng tủi , xót xa, đau đớn, hi
vọng. Chỉ là bóng của một ngời trông
giống mẹ thôi nhng bé Hồng đã cất tiếng
gọi vang lên giữa đờng thể hiện niềm
khao khát gặp mẹ đang cháy lên trong
tâm hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi.
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ mang tính
giả định nhng lại rất độc đáo phù hợp
với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng rồi
đến tuyệt vọng của bé Hồng. Tột cùng
hạnh phúc, tột cùng đau khổ, cảm giác
gần với cái chết. Đó là
phong cách văn chơng riêng của Nguyên
Hồng.
? Cử chỉ, hành động và tâm trạng của
bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ
mình ntn?
(Học sinh yếu)

G iảng : Giọt nớc mắt lần này khác
hẳn với lần trớc(khi trả lời bà cô)dỗi
hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mãn
nguyện.
- Cảm giác sung sớng đến cực điểm
của đứa con khi ở trong lòng mẹ đợc
Nguyên Hồng diễn đạt bằng những
rung động rất tinh tế, cảm nhận bằng
nhiều giác quan.
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ, đôi mắt, n-
ớc da, hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp, êm dịu mơn man
khắp da thịt
+ Hơng thơm: hơi quần áo, mùi trầu
nhai: vừa lạ lùng, vừa gần gũi.
Tất cả là hình ảnh về một thế
giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế
giới dịu dàng kỉ niệm và ấm áp tình
mẫu tử.
G bình: Chú bé Hồng bềnh trôi trong
Hs thảo luận, lắng
nghe
* Có đặt cái thất
vọng cùng cực trớc
khi chết khát nh
vậy mới thấy niềm
vui sớng, hạnh
phúc trần gian vô
hạn của đứa con
đang khao khát tình

mẹ, đợc gặp mẹ và
đợc nằm trong lòng
mẹ.
Lắng nghe.
b. Tâm trạng của bé Hồng
khi gặp mẹ.
- Cuống cuồng đuổi theo
xe mẹ, thở hồng hộc, ríu cả
chân lại, oà khóc nức nở.
- Cảm giác sung sớng đợc
Nguyên Hồng diễn đạt
bằng những rung động rất
tinh tế, cảm nhận bằng
nhiều giác quan:
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ,
đôi mắt, nớc da, hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp, êm dịu
mơn man khắp da thịt.
+ Hơng thơm: hơi quần áo,
mùi trầu nhai: vừa lạ lùng,
vừa gần gũi.
Tất cả là hình ảnh
về một thế giới đang bừng
nở , hồi sinh, một thế giới
dịu dàng kỉ niệm và ấm áp
tình mẫu tử.

17
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân

hoà
cảm giác vui sớng, rạo rực, không
mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay
độc của ngời cô, những tủi cực vừa
qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc
miên man ấy.
Câu hỏi thảo luận: Có ý kiến cho
rằng đoạn văn cuối bài tả lại cảm giác
trong lòng mẹ của bé Hồng là một
đoạn văn hay, một bài ca chân thành,
cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng,
bất diệt? ý kiến của em ra sao?
Hoạt động 3: Hớng dẫn h/ s tổng kết.
? Qua đoạn trích, hãy chứng minh
rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình ?
?Qua phần tìm hiểu(chơng truyện )
đoạn trích em hiểu thế nào là hồi kí ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?
(Học sinh yếu)
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.
?Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ
và nhi đồng.Qua đoạn trích''Trong
lòng mẹ'' hãy chứng minh nhận định
trên ?
Hs thảo luận, nêu
vấn đề.
Hs thảo luận, nêu
vấn đề: Đoạn văn

đã diễn tả niềm
sung sớng vô bờ
khi đợc nằm trong
lòng mẹ. Đó là
những giây phút
thần tiên hạnh phúc
đẹp nhất của con
ngời. Ngời mẹ,
trong lòng đứa con
trở nên vĩ đại biết
bao. Đợc sống
trong lòng mẹ
những sầu đau,
phiền muộn, tủi hổ
dờng nh tan biến
hết chỉ còn lại tình
mẫu tử thiêng
liêng, bất diệt.
Hs đọc ghi nhớ.
Học sinh thảo
luận, chuẩn bị ở
nhà.
III. Tổng kết.
+ Chất trữ tình.
+ Tình huống và nội dung
câu chuyện
+ Diễn biến tâm trạng của
chú bé Hồng trong suốt
đoạn trích.
- Các hình ảnh thể hiện

tâm trạng, các so sánh gây
sinh động và ấn tợng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa kể với bộc lộ cảm
xúc.
- Lời văn ( nhất là phần
cuối chơng ) đợc viết trong
dòng cảm xúc dạt dào.
* Hồi kí là một thể của kí,
ở đó ngời viết kể lại những
chuyện, những điều chính
mình đã trải qua, đã
chứng kiến.
* Ghi nhớ.
IV. Luyện tập .
4. Củng cố và luyện tập:Gv treo bảng phụ.
* Em hiểu gì về bé Hồng qua đoạn trích?
A. Là một chú bé chịu nhiều nổi đau mất mát.
B. Là chú bé dễ xúc động, tinh tế, nhạy cảm.
C. Là chú bé có tình yêu thơng vôbờ bến với mẹ.
(D). Cả A, B, C.
* ý nào không nói lên nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
A. Giàu chất trữ tình.
B. Miêu tả tâm lí đặc sắc.
(C(. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
D. Dùng hình ảnh so sánh độc đáo.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới :Trờng từ vựng
Soạn bài Tức nớc vỡ bờ theo câu hỏi SGK

+ Nhân vật cai lệ.
+ Nhân vật chị Dậu.
Ngy son: 22/8/2012
Ngy ging : 23/8/2012 TIT:7 TING VIT
TRệễỉNG Tệỉ VệẽNG
a. mục tiêu .Giúp HS
1.Kiến thức :-Hiểu thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học:
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ,giúp ích cho việc học văn và làm văn.
2. Kĩ năng :- Rèn cho HS kĩ năng nói viết đúng TV.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý sự giàu đẹp của TV.
4 . Trọng tâm :Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản, hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học:
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ.
18
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
b. chuẩn bị .
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trớc
c. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp gợi mở, phơng pháp nêu vấn đề.
d. lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.a. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng? Khi nào một từ
ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp? Lấy ví dụ minh họa ?
b. từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: h/s, sinh viên, giáo
viên, bác sĩ, kĩ s, luật s, nông dân, công nhân, nội trợ.
A. Con ngời . C. Nghề nghiệp.
B. Môn học . D. Tính cách.
3. Bài mới. giới thiệu bài:Tất cả những từ h/s, sinh viên, bác sĩ đều bị bao hàm

trong từ nghề nghiệp. Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa, nằm trong một trờng từ
vựng. Vậy trờng từ vựng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động Gv Hoạt động Hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành cho h/s
khái niệm trờng từ vựng.
G chép đoạn văn bảng phụ. Yêu
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên.
? Các từ in đậm trong đoạn văn
trên dùng để chỉ đối tợng nào ?
? Các từ in đậm có nét chung nào
về nghĩa ? (Học sinh yếu)
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm từ thì cúng ta có
một trờng từ vựng. Vậy theo em
trờng từ vựng là gì ?
G/v: Cơ sở hình thành trờng từ
vựng là đặc điểm chung về nghĩa
không có đặc điểm chung về
nghĩa thì không có trờng từ
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
Bài tập nhanh: Hãy đặt tên tr-
ờng từ vựng cho dãy từ dới đây:
nồi, chảo, bếp, đũa nấu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s một
số lu ý về trờng từ vựng.
Cho h/s chơi điền nối dãy từ phù
hợp với trờng từ vựng.
Trờng từ vựng ''mắt'' có những tr-
ờng nhỏ sau:
- Bộ phận của mắt.

- Đặc điểm của mắt.
- Cảm giác của mắt.
- Bệnh về mắt.
- Hoạt động của mắt.
G/v:Một trờng từ vựng có thể
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn.
? Các từ thuộc trờng từ vựng trên
thuộc từ loại gì ?
? Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau đợc không ?
G/v: Treo bảng phụ ghi sẵn VD:
Trờng mùi vị:cay,đắng,ngọt
Trờng âm thanh: the thé
Hs đọc kĩ đoạn
văn và chú ý
các từ in đậm.
- Ngời mẹ của
bé Hồng.
- Chỉ bộ phận
cơ thể của con
ngời.
- Trờng từ vựng
là tập hợp các
từ có ít nhất
một nét.
Hs đọc ghi nhớ.
Dụng cụ nấu n-
ớng.

Trả lời
Hs điền các dãy
từ phù hợp theo
gợi ý sgk.
Từ loại DT chỉ
sự vật, ĐT chỉ
hoạt động, TT
chỉ tính chất.
Có thể tập hợp
những từ khác
nhau trong một
trờng từ vựng.
I.Thế nào là tr ờng từ vựng.
1.Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Ngời mẹ của bé Hồng.
- Chỉ bộ phận cơ thể của con ng-
ời.
3. Kết luận:
Trờng từ vựng là tập hợp các từ
có ít nhất một nét.
II. L u ý.
a. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn.
b. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm những từ ngữ khác biệt
nhau về từ loại.

19

Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
Trờng thời tiết: rét ngọt.
? Qua VD em rút ra nhận xét gì?
G/v cho quan sát VD sgk trên
bảng phụ.
? Hãy cho biết đoạn văn trên tác
giả dùng phép nghệ thuật gì ?
? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ,
hành động, cách xng hô của con
ngời ? (Học sinh yếu)
G/v:Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng về
ngời sang trờng từ vựng về động
vật.
?Cách chuyển trờng từ vựng nh
vậy có tác dụng gì ?
G/v chốt:-Thờng có hai bậc trờng
từ vựng: là lớn và nhỏ.
-Các trờng từ vựng khác nhau về
từ loại.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
-Cách chuyển trờng từ vựng làm
tăng sức gợi cảm.
H/động3:Hớng dẫn luyện tập
? Cho h/s làm bài tập: hình thức
cá nhân.
? Cho h/s làm bài 2 theo nhóm:

chia 2 nhóm đặt tên sau đó đọc
đáp án, nhóm nào đủ đúng thì th-
ởng?
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá
nhân )?
? Chia nhóm làm bài tập 5. Mỗi
nhóm làm 1 từ?
? Trong đoạn thơ sau, tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng
nào?
? Trong đoạn thơ sau, tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng
nào ?
Hs quan sát ví
dụ.
Nhân hoá con
chó Vàng của
lão Hạc có suy
nghĩ, hành
động nh con ng-
ời.
- Suy nghĩ của
con ngời: tởng,
ngỡ.
- Hành động
của con ngời:
mừng, chực.
- Cách xng hô:

cậu.
- Làm tăng
thêm tính nghệ
thuật của ngôn
từ và khả năng
diễn đạt cho bài
văn.
Trờng từ vựng
''ngời ruột thịt'':
thầy, mẹ, cô.
a. Dụng cụ
đánh bắt thuỷ
sản.
b. Dụng cụ để
đựng.
c. Hoạt động
của chân.
d. Trạng thái
tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để
viết (đồ dùng
học tập).
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
c. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác
nhau.
d. Trong thơ văn, trong cuộc
sống ngời ta thờng dùng cách

chuyển trờng từ vựng làm tăng
sức gợi cảm.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2: Đặt tên trờng từ vựng.
Bài 4:
Khứu giác: mũi, thơm,thính .
Thínhgiác:tai, nghe, điếc, rõ
Bài 5: a. Lới ( N1)
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản: lới, nơm, vó, câu
- Trờng các hoạt động săn bắt
của con ngời: lới, bẫy, bắn, đâm.
b. Lạnh ( N2 ).
- Trờng thời tiết và nhiệt độ:
lạnh, nóng, hanh, ẩm, mát.
- Trờng tính chất của thực phẩm:
lạnh( đồ lạnh, nóng )
- Trờng tính chất tâm lí hoạch
tình cảm của con ngời: lạnh , ấm.
c. Tấn công: ( N3 ).
- Trờng tự bảo vệ bằng sức mạnh
của chính mình: tấn công, phòng
thủ, cố thủ.
- Trờng các chiến lợc,chiến thuật
hoặc phơng án tác chiến: phản
công, tấn công, tổng tấn công.
Những từ in đậm đợc chuyển từ
trờng quân sự sang trờng chiến

sĩ.
4. Củng cố và luyện tập:GV treo bảng phụ.
* Thế nào là trờng từ vựng?
A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp các từ có cùng từ loại.
C. Là tập hợp tất cả các từ có chung về nghĩa.
* Từ: trao đổi, mua bán, sản xuất xếp vào trờng từ vựng nào?
A. Hoạt động kinh tế. C. Hoạt động van hoá.
B. Hoạt động chính trị. D. Hoạt động xã hội.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
Làm Bt4, 5, 6/VBT
Xem trớc bài Từ tợng hình, từ tợng thanh: Trả lời các câu hỏi SGK
bài
bố cục của văn bản
20
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
+ Đặc điểm công dụng của từ tợng thanh.
+ Đặc điểm công dụng của từ tợng hình.

Ngy son:25/8/2012
Ngy ging: 27/8/2012 TIT: 8 TP LM VN
bố cục của văn bản
a . mục tiêu .Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc bố cục VB, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận
thức của ngời đọc.
3. T hái độ:- Giáo dục HS biết yêu tơng mẹ, quý trọng thầy cô.
4 . Trọng tâm :

Nắm vững bố cục VB, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
b. chuẩn bị .
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: + Xem bài trớc Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
c. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp tái tạo, phơng pháp gợi mở, phơng pháp nêu vấn đề.
D. lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Chủ đề của văn bản là gì? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo
những yêu cầu gì?
3. Bài mới. Giới thiệu bài:Trong tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn
bản. Vậy chủ đề của văn bản có liên quan gì đến bố cục của văn bản. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cục trong văn bản.
Hoạt động G/V Hoạt động H/S nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn
ôn tập lại bố cục của văn
bản.
? Gọi h/s đọc văn bản
''Ngời thầy đạo cao đức
trọng''.? Văn bản trên có
thể chia làm mấy phần?
Chỉ ra cụ thể từng phần?
? Hãy cho biết nhiệm vụ
của từng phần trong văn
bản trên?
? Phân tích mối quan hệ
giữa các phần trong văn
bản?
? Qua việc phân tích hãy

cho biết bố cục của văn
bản gồm mấy phần?
Nhiệm vụ của từng phần?
Mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1-2.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2: Hớng dẫn
cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
Hs đọc văn bản.
Nhận xét cách đọc.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Hs đọc ghi nhớ.
Đọc thông tin
I. Bố cục của văn bản
1. Ví dụ.
2. Nhận xét. Chia làm ba phần:
P1:Từ đầu không màng danh lợi.
Giới thiệu về Chu Văn An
P2: Tiếp không cho vào thăm.
Công lao, uy tín, tính cách của
Chu Văn An.

P3: Còn lại. Tình cảm của mọi ng-
ời đối với Chu Văn An.
- Các phần luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trớc là tiền đề cho
phần sau, phần sau là sự nối tiếp
phần trớc.
- Các phần đều tập trung làm rõ
chủ đề của văn bản là''Ngời thầy
đạo cao đức trọng''.
Bố cục của văn bản gồm 3 phần:
MB, TB, KB. Mở bài có nhiệm vụ
nêu ra chủ đề của văn bản. Thân
bài có nhiệm vụ làm rõ nội dung
mà chủ đề nêu ra. Kết bài tổng kết
chủ đề của văn bản.Có quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập trung làm
rõ chủ đề của văn bản.
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
-Phần thân bài của văn bản kể về
2 sự kiện: cảm xúc của tác giả

21
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
? Phần thân bài văn bản ''
Tôi đi học''của Thanh Tịnh
kể về những sự kiện nào?
Các sự kiện ấy đợc sắp xếp

theo thứ tự nào?
?Văn bản'' Trong lòng mẹ
''của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến
tâm trạng của bé Hồng.
Hãy chỉ ra diễn biến tâm
trạng của cậu bé trong
phần thân bài?
? Khi tả ngời, vật, con
vật, phong cảnh em sẽ lần
lợt miêu tả theo trình tự
nào? Hãy kể một số trình
tự thờng gặp mà em biết?
? Phần thân bài của văn
bản ''Ngời thầy đạo cao ''
nêu các sự việc để thể hiện
chủ đề
''Ngời thầy đạo cao đức
trọng''. Hãy cho biết trình
tự sắp xếp các sự việc ấy?
?Qua bài tập trên hãy cho
biết cách sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản?
Gọi h/s đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3: Hớng dẫn
h/s luyện tập.
? Đọc yêu cầu bài 1.
Phân tích cách trình bày
các ý trong đoạn trích.

Chia 3 nhóm, mỗi nhóm
một phần.
- Nhận xét, bổ sung.
? Trình bày lòng thơng
mẹ của chú bé Hồng ở văn
bản'' Trong lòng mẹ''?
- Nhận xét, bổ sung.
sgk.
Thảo luận, trả lời.
Trả lời, nhận xét.
- Tình thơng mẹ và
thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã đày
đoạ mẹ của bé Hồng
khi nghe bà cô cố tình
bịa chuyện nói xấu mẹ
em.
- Niềm vui sớng cực
độ của cậu bé Hồng khi
đợc ở trong lòng mẹ.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- Các sự việc nói
về Chu Văn An là
ngời tài cao.
- Các sự việc nói
về Chu văn An là
ngời đạo đức, đợc
học trò kính trọng.
Trả lời, nhận xét

Đọc ghi nhớ
Các nhóm lần lợt
trình bày.
MB: Nêu khái quát tình
cảm của chú bé Hồng
đối với mẹ.
TB: - Hình ảnh đáng
thơng của chú bé Hồng
và sự khoa khát tình
yêu thơng của mẹ.
- Sự cay nghiệt của bà
cô và phản ứng quyết
liệt của chú bé Hồng tr-
ớc thái độ của bà cô khi
nói về mẹ mình.
trong thời điểm hiện tại và hồi ức
về buổi đầu tiên đi học.
- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên đi
học đợc sắp xếp theo trình tự thời
gian, cảm xúc khi cùng mẹ trên đ-
ờng đến trờng, cảm xúc khi đứng
trong sân trờng, cảm xúc khi rời
bàn tay mẹ bớc vào lớp học và bắt
đầu buổi học đầu tiên
+ Cảm xúc trong thời điểm hiện
tại của tác giả đợc sắp xếp theo sự
liên t ởng đối lập với cảm xúc
cùng về mùa thu trong buổi tựu tr-
ờng trớc đây.
- Tả ngời, vật, con vật theo trình

tự thời gian, theo quan hệ tình
cảm, cảm xúc, quan hệ chủ thể -
bộ phận.
- Tả phong cảnh: sắp xếp theo
thứ tự không gian.
* Nội dung phần thân bài thờng đ-
ợc sắp xếp theo thứ tự tuỳ thuộc
vào kiểu văn bản, chủ đề văn bản,
ý đồ giao tiếp của ngời viết.
-Các ý trong phần thân bài thờng
sắp xếp theo trình tự thời
gian,không gian,sự phát triển của
sự việc.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
Bài 1:
N1: a, Trình bày theo thứ tự không
gian: nhìn xa- đến gần - đến tận
nơi - đi xa dần.
N2: b, Trình bày theo thứ tự thời
gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
N3: c, Các ý trong đoạn trích đợc
sắp xếp theo cách diễn giải: ý sau
làm rõ bổ sung cho ý trớc.
- Bàn về mối quan hệ giữa sự thật
lịch sử và truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn trên.
-Phát triển lời bànvàluận chứng.
Bài 2:-Niềm sung sớng hạnh phúc
của bé Hồng khi đợc ở trong lòng

mẹ.
4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ.
* Các ý trong phần TB của VB thờng xếp theo trình tự nào?
A. Không gian. C. Sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận
B. Thời gian. D. Cả A, B, C.
* Cách sắp xếp phần TB tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
-Kiểu VB.
-Chủ đề.
-ý đồ giao tiếp của ngời viết.
5. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:
- học thuộc phần ghi nhớ.Làm BT1, VBT
Xem bài Xây dựng đoạn văn trong VB: Trả lời các câu hỏi SGK.
22
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
+ Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
+ Cách trình bày ND đoạn văn.
- chuẩn bị bài mới: tức nớc vỡ bờ
Ngy son: 27/8/2012
Ngy ging: 30/8//2012 Tit: 9 BI 3 VN BN
Tức nớc vỡ bờ ( trích:
tắt đèn
)
Ngô Tất Tố a. mục tiêu . Giúp HS
1. Kiến thức:- thấy rõ bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội đơng thời và tình cảnh đau
thơng của ngời nông dân. Cảm nhận đợc quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Nắm đợc
NT đặc sắc của truyện.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ VB.
3. Thái độ:-Giáo dục HS căm ghét bộ mặt của bọn quan lại PK,thơng cảm với nỗi đau
của ngời nông dân.
4 . Trọng tâm ::-Thấy rõ bộ mặt tàn ác,bất nhân của giai cấp thốnh trị trong xã hội PK đơng

thời và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân.Nắm đợc NT đặc sắc của truyện
b. chuẩn bị.
GV: - G/v: ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm'' Tắt đèn''- Giáo án.
- H/s: Bài soạn, đọc và tóm tắt tác phẩm'' Tắt đèn''.
c. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp đọc sáng tạo, phơng pháp gợi mở, phơng pháp nêu vấn đề.
d lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ?
? Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích'' Trong lòng mẹ''?
A. Là chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát.
B. Là chú bé dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm.
C. Là chú bé có tình thơng yêu vô bờ đối với mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ngô Tất Tố là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lu văn học hiện thực tr-
ớc cách mạng. Đề tài trong các tác phẩm văn học của ông chủ yếu viết về ngời nông
dân, cho nên ông đợc mệnh danh là'' nhà văn của nông dân''.'' Tắt đèn'' là tác phẩm
tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất Tố. Tác phẩm đã phản ánh đợc những nỗi
cơ cực, khốn khổ của ngời nông dân trong vụ thuế ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động thầy Hoạt động Hs nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s đọc, tìm
hiểu chú thích, bố cục.
- G/v nêu yêu cầu đọc: rõ ràng, chú ý lời
đối thoại của các nhân vật. G đọc mẫu.
Gọi h/s đọc tiếp.
- Gọi h/s đọc chú thích*
? Nêu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm ?
- G/v:'' Tắt đèn'' là tác phẩm tiêu biểu

trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất Tố,
đồng thời là một trong những tác phẩm
tiêu biểu nhất của trào lu văn học hiện
thực trớc cách mạng.'' Tắt đèn'' đợc Vũ
Trọng Phụng gọi là'' một thiên tiểu
thuyết có luận đề xã hội hoàn toàn
phụng sự dân quê, một áng văn có thể
gọi là kiệt tác tòng lai cha từng thấy''.
- Cho h/s kiểm tra chú thích bằng cách
hỏi - đáp.
(Học sinh yếu)
Hs nối nhau đọc
tiếp văn bản.
Nhận xét phần
đọc của bạn.
( 1893 - 1954 )
quê ở Đông Anh
- HN.
Lắng nghe.
Chú thích: su,
cai lệ, xái, lực
điền, hầu cận.
3 phần:
I.Đọc,tìmhiểuchung
1. Đọc.
2. Tác giả , tác phẩm
ngô tất tố (1893 -
1954), Đông Anh - Hà
Nội.
-Là nhà văn xuất sắc nhất

của trào lu VHHT trớc
cách mạng.
-Đề tài trong các sáng tác
của ông chủ yếu viết về
ngời nông dân.
-Đoạn trích nằm ở chơng
XVIII của tác phẩm.

23
Trần Văn Thịnh ***
Tr ờng THCS Vân
hoà
( Hs giải thích dựa vào SGK).
Gọi h/s tóm tắt lại đoạn trích.
? Tìm bố cục của văn bản?
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s đọc - hiểu
văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Khi bọn tay sai xông vào nhà chị Dậu,
tình thế của chị ntn?
? Trong tình thế ấy chị Dậu mong muốn
điều gì ?
G/v: Chị Dậu ngời đàn bà đảm đang,
nghèo xác xơ này còn biết làm gì hơn
ngoài sự lo lắng, hi vọng cơ may đến để
làm sao bảo vệ đợc ngời chồng đang ốm
nặng.
? Có thể gọi đoạn này 1 cách hình ảnh là
thế tức n ớc đầu tiên đợc không?
G/v: Tình thế này có thể coi là thế'' tức nớc

đầu tiên'' đợc tác giả xây dựng và dồn tụ.
Qua đây thấy rõ tình yêu thơng của chị
Dậu đối với chồng mình. Chính tình thơng
yêu này và quyết định phần lớn thái độ và
hành động của chị trong đoạn tiếp theo.
? Em hiểu'' cai lệ'' có nghĩa là gì? Tên
cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò
gì?
? Khi đến nhà chị Dậu, tên cai lệ đợc
miêu tả ntn? Lời nói, cử chỉ, hành động
của y đối với anh Dậu, bản chất, tính
cách của y bộc lộ ra sao?
G/v: Hắn cứ nhằm vào anh Dậu mà
không bận tâm đến việc hôm qua anh
ốm nặng tởng chết. Hắn bỏ ngoài tai
mọi lời van xin, trình bày lễ phép có lí
có tình của chị Dậu. Trái lại, hắn đã
đáp lại chị Dậu bằng những lời lẽ thô
tục, hành động đểu cáng, hung hãn, táng
tận lơng tâm.
?Chỉ là tên tay sai mạt hạng nhng tại sao
hắn lại có quyền đánh trói ngời vô tội vạ
nh vậy?Qua nhân vật cai lệ em hiểu ntn
về chế độ xã hội đơng thời?
- G/v: Có thể nói, tên cai lệ vô danh
không chút tình ngời là hiện thân đầy đủ
nhất, rõ nét nhất của xã hội thực dân
phong kiến đơng thời.
G nêu câu hỏi h/s thảo luận theo
nhóm:

? Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo
vệ chồng bằng cách nào? Quá trình ấy
diễn ra ntn? Phân tích sự biến chuyển
thái độ chị Dậu từ cách xng hô đến nét
mặt, cử chỉ, hành động?
G/v: Trớc thái độ hống hách, đe dọa, sỉ
nhục chị Dậu cố ''van xin tha thiết ''.
Bọn tay sai hung hãn đang nhân danh
''phép nớc''''ngời nhà nớc'' để ra tay, còn
- Cảnh buổi sáng
ở nhà chị Dậu.
- Cuộc đối mặt
với bọn cai lệ; ng-
ời nhà lí trởng chị
Dậu vùng lên
chống cự lại.
- Tình thế của chị
Dậu trong buổi sáng
sớm:
+ Vụ thuế đang
trong thời điểm gay
gắt nhất: quan sắp
về tận làng để đốc
thuế, bọn tay sai
xông vào tận nhà để
đánh trói, đem ra
đình cùm kẹp
+ Chị Dậu phải bán
con, bán chó, cả
gánh khoai nhng

vẫn không đủ tiền
để nộp cả xuất su
cho em chồng đã
chết từ năm ngoái.
+ Anh Dậu đang
ốm đau rề rề vẫn có
thể bị bắt trói, đánh
đập, hành hạ bất cứ
lúc nào.
ở làng Đông
Xá, cai lệ đợc coi
là tên tay sai đắc
lực của quan phủ,
giúp quan tróc nã
những ngời
nghèo cha nộp đủ
tiền su thuế. Có
thể nói đánh trói
ngời là nghề của
hắn, đợc hắn làm
với một kĩ thuật
thành thạo và sự
say mê.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Cai lệ chỉ là gã
tay sai mạt hạng
nhng núp dới bóng
quan phủ hắn tha
hồ tác oai tác quái.

Hắn hung dữ, sẵn
sàng gây tội ác mà
không hề chùn tay,
cũng không hề bị
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Tình thế của gia đình
chị Dậu khi bọn tay sai
xông đến.
+ Tiền su thuế cha trả đ-
ợc.
+ Anh Dậu ốm có thể bị
bắt.
- Tình thế thật thê thảm
đáng thơng và nguy cấp.
2. Nhân vật cai lệ
- Cai lệ: viên cai chỉ huy
một tốp lính, là chức quan
thấp nhất trong quân đội
thực dân phong kiến.
- Đại diện cho nhà nớc
phong kiến.
* Khi đến nhà anh Dậu:
- Cử chỉ, hành động của
cai lệ: sầm sập tiến vào
với roi song, tay thớc và
dây thừng trợn ng ợc hai
mắt quát, giật phắt cái dây
thừng và chạy sầm sập đến
chỗ anh Dậu, bịch luôn
vào ngực chị Dậu, tát vào

mặt chị một cái đánh
bốp
- Lời nói: hắn chỉ biết
quát, thét, hầm hè, nham
nhảm giống nh tiếng sủa,
rít, gầm của thú dữ.
Bản chất cai lệ đợc
bộc lộ: đó là kẻ tàn bạo,
không chút tình ngời
3. Nhân vật chị Dậu.
- Ban đầu: Van xin tha
thiết
Xng hô: Cháu - ông.
- Tiếp đó: Cự lại bằng lí lẽ
Xng hô: Ông - tôi.
- Cuối cùng: Quật lại hai
tên tay sai.
Xng hô: Bà - mày
24
Giáo án ngữ văn 8 *** học kỳ I - Năm học :2012 2013
chồng chị chỉ là kẻ cùng đinh đang có
tội nên chị phải van xin.
Bởi vì chị luôn biết rõ thân phận mình
là hạng thấp cổ bé
họng, cùng với bản tính mộc mạc, quen
nhẫn nhục khiến chị chỉ biết van xin rất
lễ phép, cố khơi gợi chút từ tâm, lòng th-
ơng ngời của ông cai.
- Thoạt đầu chị cự lại bằng lí lẽ ''chồng tôi đau
ốm ông không đ ợc phép hành hạ''. Chị không

viện đến pháp luật mà chỉ nói cái lí đơng
nhiên, cái đạo lí tối thiểu của con ngời. Chị đã
thay đổi cách xng hô tôi- ông nh một ngời
ngang hàng.
- Cái nghiến răng và câu nói buột ra từ miệng
ngời đàn bà vốn rất hiền dịu ấy cho thấy cơn
giận đã lên đến đỉnh cao, không nghĩ gì đến
thân phận, đến hoàn cảnh, chị Dậu đã quát lại
ông cai bằng lời lẽ nanh nọc, đanh đá và thách
thức báo hiệu hành động bạo lực tất yếu phải
xảy ra '' Mày trói ''.
- Với tên cai lệ'' lẻo khoẻo'' vì nghiện ngập, chị
chỉ cần một động tác'' túm lấy cổ hắn, ấn dúi
ra cửa'' làm y không kịp trở tay ngã'' chỏng
quèo'' trên mặt đất.
- Đến tên ngời nhà lí trởng, cuộc đọ sức có dai
dẳng hơn một chút, nhng cũng không lâu hắn
bị chị'' túm tóc lẳng cho một cái ngã nhào ra
thềm''.
? Theo em, do đâu mà chị Dậu lại có sức
mạnh đến nh vậy?
? Qua đoạn trích em có nhận xét gì về
tính cách nhân vật chị Dậu?
? Sau khi tìm hiểu đoạn trích em hiểu gì
về nhan đề'' Tức nớc vỡ bờ ''. Theo em
cách đặt tên nh vậy có thoả đáng không?
Vì sao?
Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s tổng kết rút
ra ghi nhớ.
? Nêu những nét đặc sắc về NT của đoạn

trích ? (Học sinh yếu)
? Qua bài này chúng ta nhận thức thêm
đợc những điều gì về XH, về nông dân
VN trớc cách mạng T8, về ngời nông
dân, đặc biệt là ngời phụ nữ nông thôn
VN từ h/ả chị Dậu.
Hoạt động 4: Hớng dẫn h/s luyện tập.
? Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng tác
phẩm'' Tắt đèn'' NTT đã'' xui ngời nông
dân nổi loạn''. Em hiểu thế nào về nhận
xét đó. Qua đoạn trích, em hãy làm sáng
tỏ ý kiến trên?
ngăn chặn vì hắn
đại diện cho'' nhà
nớc'' nhân danh
''phép nớc'' để
hành động.

Hs thảo luận. Cử
đại diện trình
bày.
Lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
- Đoạn trích đã
diễn tả tâm trạng chị
Dậu từ chỗ cam
chịu, van xin tên cai
lệ cho đến khi vùng

dậy quật ngã tên cai
lệ và ngời nhà lí tr-
ởng. Ngòi bút hiện
thực NTT đã cho ta
thấy quy luật: có áp
bức, có đấu tranh,
tức n ớc thì vỡ bờ.
Trong tác phẩm mặc
dù NTT cha chỉ ra
đợc con đờng đấu
tranh CM là tất yếu
của quần chúng bị
áp bức những bằng
cảm quan hiện thực
nhà văn đã cảm
nhận đợc xu thế'' tức
nớc vỡ bờ ''và sức
mạnh và sức mạnh
của nó.
Trả lời, nhận
xét.
Đọcghi nhớ sgk.
Thảo luận, trả lời.
* Nguyên nhân: Lòng
căm tức, tình yêu thơng
chồng.
Mộc mạc, hiền dịu,
đầy lòng vị tha, khiêm nh-
ờng, nhẫn nhục, chịu
đựng. Có sức mạnh tiềm

năng.
III/ Tổng kết.
-Nội dung.
- nghệ thuật(SGK)
IV. Luyện tập.
Nhận định này hoàn toàn
đúng vì trong tác phẩm NTT
tuy cha chỉ ra cho ngời nông
dân cách đấu tranh CM nhng
ông đã làm toát lên cái chân
lí hiện thực của cuộc sống:
tức n ớc ắt vỡ bờ, ở đâu có áp
bức ở đó có đấu tranh và con
đ ờng tự giải phóng cứu lấy
mình là một con đ ờng tất
yếu của ngời nông dân dới
chế độ cũ. Hành động liều
mạng vùng lêncủa chị Dậu
đã khơi dậy cho những ngời
nông dân đang sống trong
cảnh lầm than, cực khổ trớc
CM ý thức sâu sắc hơn về
nhân phẩm, giá trị của mình.
4. Củng cố và luyện tập:
GV treo bảng phụ.
* Qua đoạn trích, chị Dậu là ngời nhthế nào?
A. Giàu tình yêu thơng chồng con.
B. Căm thù bọn tay sai.
C. Phản kháng mạnh mẽ với bọn tay sai TDPK.
(D). Cả A, B, C.

* ý nào nói đúng nhất nội dung của đoạn trích?
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của XHTDPK.
B. Cho thấy vẻ đạp tâm hồn ngời PN.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×