Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tong hop chuan KTKN_ Lop 2_tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.03 KB, 38 trang )

Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Toán
36 + 15 (trang 36).
I .Mục tiêu:
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15. áp dụng
phép tính cộng để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng phép tính
cộng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
-Rèn kĩ năng làm tính đúng, kĩ năng trình bày bài giải.
- Giáo dục lòng ham mê Toán học.
II. Đồ dùng: Que tính, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu mỗi HS tự lập một phép tính
dạng toán:6 cộng với một số.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm
15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
-Hỏi: Để biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả.
- GV thao tác lại.
-Yêu cầu HS đặt tính và tính.


-Yêu cầu HS tự lấy các VD thuộc dạng
36 + 15.
b) Luyện tập:
*Bài 1:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của
bài
.- Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS lên
bảng làm, lớp nhận xét.
+ Củng cố phép cộng dạng 36 + 15.
+Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
*Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 1 vài em nêu cách đặt tính và tính
phép tính:36+18
- HS nghe và phân tích đề.
- Lấy: 36 + 15
-Thực hành trên que tính
+ Nêu các cách làm
+ Lựa chọn cách làm nhanh nhất
-Thực hiện vào bảng con
-Làm bảng con và trình bày cách đặt tính
và tính kết quả trớc lớp
-Tính.
-Làm bài.
-1HS nêu: Đặt tính rồi tính tổng, biết các
số hạng là:
-1 HS lên bảng, lớp làm bài và đổi vở kiểm
tra.
-Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính
+Củng cố tên gọi các thành phần và
kết quả của phép cộng.

+Rèn kỹ năng tìm tổng.
*Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích,
toán tắt và giải vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
+Đề: Bao gạo có 46 kg, bao ngô có 27
kg.Hỏi cả hai bao có bao nhiêu kg vừa
gạo vừa ngô?
+Rèn kĩ năng đặt đề toán và trình
bày bài giải.
*Bài 4: -Yêu cầu HS nhẩm kết quả và
trả lời.
-Nhận xét đa ý kiến đúng
4.Củng cố: Nêu lại cách tính 36+15.
5.Dặn dò:Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đề, sau đó lớp thảo luận nhóm
đôi để phân tích, tìm dạng toán
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài và đổi vở
kiểm tra nhau
Tóm tắt
Bao gạo: 46 kg
Bao ngô: 27 kg
Hai bao: ... kg ?
Bài giải
Số ki lô gam của hai bao gạo và ngô là:
46+27= 73( kg)
Đáp số: 73 kg
- Thực hiện nhẩm và nối tiếp nhau trình bày
trớc lớp: Quả bóng 40+5 và 18+27 quả
bóng 36+9.
Tập đọc

Ngời mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.... Đọc trơn đợc cả
bài.Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài: Cô giáo
nh ngời mẹ hiền của các em HS .Cô vừa yêu thơng các em hết mực vừa nghiêm khắc
dạy bảo các em nên ngời.
- Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn cô giáo.
II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu văn dài
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài
Cô giáo lớp em.
- HS khác nghe, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc
*GV đọc mẫu
*Hớng dẫn luyện phát âm
*1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc một câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó và dễ lẫn
luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó
-GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
* Hớng dẫn ngắt giọng
- Tìm câu văn dài luyện ngắt nghỉ.

- GV treo bảng phụ ghi câu văn dài yêu
cầu HS luyện ngắt nghỉ
- GV nghe nhận xét sửa cách đọc
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
Tiết 2
c) Tìm hiểu bài:
* Gọi HS đọc đoạn 1.
Nêu câu hỏi 1 SGK
-> Chốt nội dung đoạn 1.
Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng
cách nào?
Câu 3:- Gọi HS đọc đoạn 3, nêu yêu
cầu.
Hỏi thêm: Việc làm của cô thể hiện thái
độ gì?
Câu 4: Gọi HS đọc đoạn 4 -> Nêu câu
hỏi 4
Hỏi thêm: Tại sao bạn Nam lại khóc lần
nữa?
Câu 5: GV nêu : Ngời mẹ hiền trong
bài là ai?
*Dự kiến câu hỏi bổ sung
-Ai đã phát hiện ra Nam, Minh đang
chui qua lỗ tờng thủng?
-Khi đó bác đã làm gì?
-Những việc làm của cô giáo cho em
thấy cô là ngời nh thế nào?
-Theo em tại sao cô giáo lại đợc ví với
ngời mẹ hiền?
*Chốt nội dung bài: Bài viết về cô

giáo. Cô giáo nh ngời mẹ hiền của các
em HS .Cô vừa yêu thơng các em hết
mực vừa nghiêm khắc dạy bảo các em
nên ngời.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai.Lu ý giọng đọc từng vai.
- Đọc các từ khó theo cá nhân và đồng
thanh: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc
toáng, lấm lem....
-Giải nghĩa từ: lách, lấm lem
-Nối tiếp nhau tìm và đọc
-Đọc: Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với
Nam:// Ngoài phố gánh xiếc.// Bọn ...
ra xem đi!//
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn( 6 em)
-Trả lời theo suy nghĩ-Dới lớp đọc thầm->
trả lời
+Trốn học ra phố xem xiếc.
(1 HS nhắc lại lời thì thầm của Minh và
Nam.)
+Chui qua chỗ tờng thủng.-
-TL: Cô nói với bác bảo vệ:đỡ em dạy,
phủi đất đa em về lớp.
+Cô dịu dàng thơng yêu học trò.
+TL: Cô xoa đầu an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
+TL: Là cô giáo.
*Dự kiến câu trả lời bổ sung
-Bác bảo vệ.
-Bác nắm chặt cổ chân Nam và nói: Cậu

nào đây? Trốn học hả?
- Cô rất dịu dàng và thơng yêu HS.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Nhận vai và luyện đọc
Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ
tinh nghịch.Lời bác bảo vệ thể hiện sự
nghiêm khắc. Lời cô giáo khi ân cần trìu
mến, khi nghiêm khắc dạy bảo. Lời hai
bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối hận.
- 2 HS đọc cả bài.
4.Củng cố: Cho HS đọc các bài thơ
hoặc hát các bài hát về các thầy cô giáo.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học . Dặn luyện đọc lại
bài.
- Đọc cả lớp nghe nhận xét.
Tự nhiên và xã hội
Ăn uống sạch sẽ.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện ăn uống hợp vệ sinh.
- Hiểu đợc ăn uống sạch sẽ đề phòng đợc nhiều bệnh tật nhất là bệnh đờng ruột.
- Thực hiện ăn uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK.
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:Thế
nào là ăn uống đầy đủ?

Ăn uống đày đủ có ích lợi gì?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1: Làm gì để ăn sạch?
- Muốn ăn sạch chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK
+ H1: Rửa tay nh thế nào là hợp vệ
sinh?
+ H2: Rửa quả nh thế nào là đúng?
+H3: Bạn gái đang làm gì? Việc đó có
lợi nh thế nào? Kể tên một vài loại quả
mà khi ăn cần phải gọt?
+H4: Tại sao thức ăn phải đợc để trong
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình.
HS khác đánh giá, nhận xét. HS chốt lại
các ý chính.
- Quan sát thảo luận nhóm đôi và đa ra ý
kiến trình bày trớc lớp
+Rửa dới vòi nớc và rửa bằng xà phòng
+ Dới vòi nớc chảyhoặc rửa nhiều lần với
nớc sạch
+Tự trả lời
+Tránh ruồi, gián.
+Bát đũa, thìa để nơi cao ráo sạch sẽ.Sau
khi ăn bát đĩa đợc rửa bằng nớc sạch với
bát sạch?
+H5: Bát, đũa, thìa trớc khi ăn phải làm

gì?
-Để ăn sạch chúng ta phải làm gì?
*Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải
rửa tay sạch trớc khi ăn, rửa sạch rau củ
quả và gọt vỏ trớc khi ăn; Thức ăn phải
đạy lồng bàn; Bát đũa và dụng cụ nhà
bếp phải sạch sẽ.
*Hoạt động 2:Phải làm gì để uống
sạch?
-Yêu cầu HS trao đổi và nêu những đồ
uống mà mình thờng uống trong ngày?
- Lựa chọn những loại đồ uống nào tốt,
đồ uống nào không nên dùng?
-Yêu cầu HS quan sát H 6,7, 8 trong
SGK nhận xét bạn nào uống hợp vệ
sinh, bạn nào uống cha hợp vệ sinh và
giải thích lý do tại sao?
*Chốt lại ý chính: Lấy nớc từ nguồn
nớc sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để
nguội. ở vùng nớc không đợc sạch cần
đợc lọc theo hớng dẫn của y tế cần đun
sôi.
*Hoạt động3:ích lợi của ăn uống sạch
sẽ
-Yêu cầu HS thảo luận: Tại sao phải ăn
uống sạch sẽ?
*Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp
chúng ta đề phòng đợc nhiều bệnh.
4.Củng cố : Nhắc lại nội dung chính
của bài.

5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
xà phòng, dụng cụ rửa phải sạch sẽ
-Tự đa ra ý kiến
-Thảo luận theo nhóm đôi và ỷtình bày ý
kiến trớc lớp
- Nên uống: nớc lọc , nớc hoa quả tơi...
Không nên uống những nớc có ga nh:
bia...
-Quan sát và thảo luận nhóm đôi, các
nhóm báo cáo ý kiến trớc lớp
-Thảo luận nhóm đôi và trình bày trớc
lớp, HS khác nghe nhận xét bổ sung
Luyện Tiếng Việt
Luyện Toán
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Kể chuyện
Ngời mẹ hiền
I .Mục tiêu:
- Dựa vào các tranh vẽ, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện Ngời mẹ hiền bằng
lời của mình. Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai. Lắng nghe bạn kể, đánh giá
đợc lời kể của bạn.
- Rèn kĩ năng kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình kể, biết phối hợp, điệu bộ, giọng
điệu cho phù hợp và hấp dẫn.
- HS có thái độ kính trọng thầy cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Ngời thầy
cũ.
-HS khác nghe bạn kể và nhận xét cho
điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn kể chuyện
*Hớng dẫn kể từng đoạn truyện
-Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trớc lớp.(Lu ý HS kể bằng lời
kể của mình)
-Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể
+HS yếu kém GV cần đi tới nơi nêu
câu hỏi gợi ý để HS kể.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể phân vai
+Lần 1:GV là ngời dẫn chuyện.HS
nhận các vai còn lại
+Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS
-Gọi 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
-Mỗi nhóm 3 HS lần lợt từng em kể lại
từng đoạn truyện theo tranh.HS khác nghe
gợi ý cho bạn và nhận xét bạn
-Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình
bày trớc lớp.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu

-Thực hành kể theo vai
-Kể toàn chuyện
Toán
Luyện tập (trang 7)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về phép cộng có nhớ dạng 6 + 5; 26 + 5; 36 = 15. Tìm tổng khi biết
các số hạng. Giải bài toán về nhiều hơn. Biểu tợng về hình tam giác.
- Rèn kỹ năng cộng có nhớ.
II.Chuẩn bị: bảng phụ chép bài tập 3, 5.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS tự lập sau đó đặt tính và
tính dạng toán 7 cộng với 1 số
-Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả
trớc lớp.
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm một vài
phép tính: 6 + 5; 7 + 6; 9 + 6
+Rèn kỹ năng tính nhẩm.
*Bài 2:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của
bài
- Bài toán cho biết gì?
-Yêu cầu tìm gì? bằng cách nào?

-Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS lên
bảng làm, lớp nhận xét.
+Củng cố các thành phần và kết quả
của phép cộng.
*Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Hớng dẫn: +Số 6 đợc nối với số nào
đầu tiên?
+Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào
đâu?
-Yêu cầu HS nêu miệng các phép tính
còn lại
*Bài 4: -Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt,
đặt đề toán, phân tích, giải vào vở.
-Gọi HS nhận xét
-Lu ý lựa chọn lời giải cho phù hợp.
+Đề bài: Đội Một trồng đợc 46 cây
tre.Đội Hai trồng đợc nhiều hơn Đội
Một 5 cây tre.Hỏi Đội Hai trồng đợc
bao nhiêu cây tre?
*Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài
- Gợi ý HS làm bài: Đánh số thứ tự cho
các hình vẽ sau đó đếm và trả lời
-Đáp án: Có 3 hình tam giác; Có 3
hình tứ giác
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
5 Dặn dò: Nhận xét tiết học
-Tính nhẩm
- Nhẩm và thực hiện theo yêu cầu
-Vài HS nêu, HS khác nghe nhận xét.
-Viết số thích hợp vào ô trố

- Giá trị các số hạng
-Tìm tống bằng cách lấy SH1 cộng SH2
-Làm bài
-Số?
+ số 4
+số 10
-Làm bài miệng
-1 vài HS nêu miệng đề toán
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài giải, lớp
làm bài
Bài giải
Số cây tre Đội Hai trồng đợc là:
46+ 5 = 51( cây tre)
Đáp số: 51 cây tre
-Trong hình vẽ bên:a) Có mấy hình tam
giác?; b) Có mấy hình tứ giác?
-Nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình trớc
lớp
Chính tả(tập chép)
Ngời mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn Vừa đau cừa xấu hổ xin lỗi cô, trong bài Ngời mẹ
hiền. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.
-Rèn kỹ năng viết đẹp.
- Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài viết
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng con, 2 HS lên
bảng lớp: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi
đầu, quý báu.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS tập chép
* GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo hỏi 2 bạn nh thế nào?
-Yêu cầu HS tìm những dấu câu trong
bài?
*Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
-Nhận xét
*Hớng dẫn HS chép bài vào vở.
*Soát lỗi, chấm bài
c )Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét bạn làm bài trên
bảng.
-Đa ra đáp án về bài làm
a.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b.Trèo cao ngã đau.
-Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm đợc
*Bài 3 b: Hớng dẫn tơng tự bài 2
-Chốt đáp án: con dao; tiếng rao
hàng; giao bài tập về nhà; dè dặt, giặt
giũ quần áo; chỉ có dặt một loại cá.

4.Củng cố: : Nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
*1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vì bạn Nam bị đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
không?
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang, dấu chấm hỏi.
-Viết bảng con và đọc: xấu hổ, bật khóc
Nam.
-Mở vở và nhìn bảng chép
-Đổi vở soát lỗi theo lời đọc của GV
- Điền vào chỗ trống ao hay au
-Làm bài
-Nhận xét
-Theo dõi và chỉnh sửa
-Đọc bài
Đạo đức
Chăm làm việc nhà ( tiếp theo )
I- Mục tiêu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực
của mình. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông bà, cha
mẹ.
- Đồng tình, ủng hộ các bạn chăm làm việc nhà. Không đồng tình với các bạn không
chăm chỉ làm việc nhà.
- Giáo dục Hs tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
II-Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.ổn định tổ chức:
- Hát.
2- Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ?
3 - Bài mới:
- Giới thiệu ghi bảng.
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Gv chia nhóm, hớng dẫn phân vai-
phát phiếu học tập.
+Tình huống1: Lan đang phải giúp mẹ
trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan
sẽ làm gì?
+Tình huống2: Mẹ đi làm về muộn, bé
Nam sắp đi học mà cha ai nấu cơm,
Nam phải làm gì bây giờ?
+Tình huống3: ăn cơm xong, mẹ bảo
Hoa đi rửa bát. Nhng trên ti vi đang
chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa.
- Gv tổng kết ý của các nhóm.
- Gv kết luận.
*Hoạt động 2: Trò chơi Điều này
đúng hay sai.
- Gv phổ biến luật chơi và tổ chức cho
Hs chơi thử.
- Gv nhận xét, biểu dơng các bạn chơi
tốt.
- Gv kết luận.
- Gv liên hệ.
4- Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5- Dặn dò:

- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs chia nhóm.
- Hs thảo luận làm phiếu học tập.
- Lan không đi chơi mà ở nhà trông em
giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi.
- Nam có thể giúp mẹ đặt nồi cơm, nhặt
rau. Mẹ về nhanh chóng nấu cơm kịp cho
Nam đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong rồi mới vào
xem phim.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình
bày kết quả.
- Hs nhận xét bổ sung.


- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs chuẩn bị giấy, bút.
- Hs giơ hình vẽ khuôn mặt theo quy ớc.
- Hs nhận xét.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài.

Luyện Tiếng Việt
Luyện Toán
Sinh hoạt ngoại khoá
Thứ t ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tập đọc

Bàn tay dịu dàng.
I .Mục tiêu:
- Đọc đúng: lòng nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
-Hiểu nghĩa các từ: âu yếm, thì thào, trìu mến. Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của bài:
Sự dịu dàng đầy thơng yêu của thầy giáo đã an ủi, động viên bạn HS đang đau buồn vì
bà mất, nên bạn càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng tin của
thầy.
- HS có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu văn dài
III .Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ng-
ời mẹ hiền.
- HS khác nghe nhận xét và cho điểm
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài qua tranh vẽ.
b) Luyện đọc:
*GV đọc mẫu
*Hớng dẫn luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó và dễ lẫn
luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó
-GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
* Hớng dẫn ngắt giọng
- Tìm câu văn dài luyện ngắt nghỉ.
- GV treo bảng phụ ghi câu văn dài yêu

cầu HS luyện ngắt nghỉ
- GV nghe nhận xét sửa cách đọc
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
*1 HS đọc, lớp đọc thầm
-Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc một câu
- Đọc các từ khó theo cá nhân và đồng
thanh: lòng nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ,
trìu mến
- Giải nghĩa từ: trìu mến
-Nối tiếp nhau tìm và đọc
-Đọc: + Thế là/ chẳng bao giờ/ An.... tích/
chẳng bao giờ...... yếm,/ vuốt ve.//
+ Tha thầy/ hôm nay/ em cha làm bài
tập.//
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn( 6 em)
c) Tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
trong SGK tr.66 và đa ra câu trả lời.
*Dự kiến câu hỏi bổ sung
-Chuyện gì đã xảyra với An và gia
đình?
-Khi biết An cha làm bài tập, thái độ
của thầy giáo thế nào?
-Các em thấy thầy giáo của An là ngời
nh thế nào?
*Chốt nội dung bài:Bài kể nói về sự
dịu dàng đầy thơng yêu của thầy giáo đã
an ủi, động viên bạn HS đang đau buồn
vì bà mất, nên bạn càng thêm yêu quý
thầy và cố gắng học để không phụ lòng

tin của thầy.
d) Luyện đọc lại: Đọc phân vai.
4.Củng cố: Nêu lại nội dung của bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học
+Đoạn 1: Bà của Anvuốt ve
+Đoạn 2: Nhớ bàlàm bài tập
+Đoạn 3: còn lại
*Thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến
trớc lớp.
*Dự kiến câu trả lời bổ sung
- Bà của An mới mất
- Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi
bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa lên đầu
An.
- Thầy là ngời rất yêu thơng, quý mến
HS , biét chia sẻ và cảm thông với HS
-Nhận vai và đọc
Mĩ thuật
Toán
Bảng cộng (trang 38)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tái hiện và ghi nhớ bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20. Vận dụng bảng
cộng để giải các bài tập có liên quan.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh lòng ham mê học Toán.
II. Đồ dùng: Hình vẽ bài 4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bảng cộng
6.
- Gọi HS nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào bài học
-Gọi HS báo cáo kết quả
-Nhẩm và ghi kết quả
-Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
cộng.
- GV hỏi kết quả của một vài phép tính
bất kì
+Củng cố lại cách tính nhẩm.
+Rèn kỹ năng tính nhẩm.
*Bài 2: -Yêu cầu HS tính và nêu cách
đặt tính và tính
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
+Củng cố phép cộng có nhớ.
+Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
*Bài 3:- Gọi HS đọc, phân tích đề, tóm
tắt và giải vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm
+Củng cố dạng toán: bài toán về
nhiều hơn
*Bài 4: -Treo bảng phụ yêu cầu HS
quan sát và gọi tên các hình tam giác tứ
giác.

- Gọi HS nhận xét
4.Củng cố: Thi đọc thuộc bảng cộng
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
phép tính
- Cả lớp đọc đồng thanh
-HS trả lời
-HS làm bài, nêu cách đặt tính và tính
3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở,
đổi bài kiểm tra.
-1 HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi phân
tích và nhận dạng bài toán
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Quan sát và nối tiếp nhau nêu tên các
hình tam giác, hình tứ giác
-Đáp án: 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy.
I .Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết
chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. Biết dùng dấu
phẩy để ngăn cách các từ cùng giữ chức vụ trong câu.
- Rèn kỹ năng nhận biết đợc các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
II.Đồ dùng: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS làm vở
nháp bài tập sau: Điền từ chỉ hoạt động

a) Thầy Thái.... môn toán.
b) Cô Hiền.... bài rất hay.
c) Bạn Hạnh .... truyện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS nói tên các con vật, sự vật
trong các câu.
- Gọi HS nhận xét. Cho HS đọc lại các
từ: ăn, uống, toả.
+ Yêu cầu HS tìm một số từ khác chỉ
hoạt động của loài vật hay sự vật
*Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự điền các từ
chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm.
- Cho HS đọc đáp án.
- GV giải thích từ nanh, vuốt.
*Bài 3:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của
bài
-Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc 3 câu
trong bài
-Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động
của ngời trong câu: Lớp em học tập tốt
lao động tốt
-Muốn tách 2 từ chỉ hoạt động ngời ta
dùng dấu gì?
-Gọi 1 HS lên bảng viết dấu phẩy

-Yêu cầu cả lớp làm tiếp các câu còn lại
vào vở BT
- Cho HS đọc lại các câu lu ý ngắt sau
các dấu phẩy.
4.Củng cố: -Yêu cầu HS tìm các từ chỉ
hoạt động,trạng thái.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-1 HS nêu: Tìm từ chỉ hoạt động trạng
thái, dấu phẩy của loài vật sự vật trong
những câu sau.
-Nối tiếp nhau trình bày trớc lớp theo
hình thức hỏi đáp
+HS nêu: chạy, bò, gặm, soi, nghiêng
- Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với
mỗi chỗ trống.
- Điền từ vào bài đồng dao.
-Đọc bài làm
-Đọc đáp án
Con mèo con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc
-Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào
trong mỗi câu sau?
-Đọc bài
- Các từ chỉ hoạt động là học tập, lao
động.
-Dấu phẩy.

-Viết dấu phẩy vào câu a
-Làm bài, 1 HS làm bảng lớp.
Cô giáo chúng em rất yêu thơng, quý
mến học sinh.
Chúng em luôn kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
-Hoạt động nối tiếp.
Mĩ thuật
Thủ công
Âm nhạc
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tập viết
Chữ hoa G
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung
tay theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng chữ mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II . Đồ dùng: Chữ mẫu.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng con E, Ê, Em
-Nhận xét
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn viết chữ G
- Treo mẫu chữ yêu cầu HS quan sát và
nhận xét.

+Chữ G cao mấy li? gồm mấy nét?
+So sánh chữ G và chữ C?
- GV nêu quy trình và viết mẫu
-Hớng dẫn HS viết trên không trung và
viết bảng con
c) Hớng dẫn viết từ ứng dụng: Góp sức
chung tay
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Giải nghĩa câu ứng dụng
-Yêu cầu HS nhận xét các chữ, độ cao
các con chữ, đánh dấu thanh và khoảng
cách?
-GV viết và hớng dẫn cách nối các con
chữ trong chữ Góp
d) Viết vở:
-Yêu cầu HS mở vở viết vở
- GV thu chấm, nhận xét.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Quan sát nhận xét
+ Cao 8 li, gồm 2 nét, nét cong trái và nét
khuyết dới)
+ Giống nhau ở nét 1
- Quan sát
-Thực hiện viết 2 lần
-2HS đọc, lớp đọc thầm
- Mọi ngời đoàn kết đồng lòng
-Vài HS nêu
- HS viết bảng con 2 lần.
-Quan sát kĩ mẫu và viết bài.

Toán
Luyện tập (trang 39)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.So sánh số trong phạm vi 100.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh và cách trình bày bài giải.
- Giáo dục lòng say mê Toán học.
II. Chuẩn bị: Bảng con.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc
thuộc lòng bảng cộng: 6 cộng với một
số.
- Yêu cầu HS tự lập 1 phép tính cộng
(đặt tính) sau đó nhận xét.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
- Yêu cầu HS nhận xét: 9 + 6 và 6 + 9.
+Rèn kỹ năng tính nhẩm và củng cố
lại tính chất giao hoán của phép cộng.
*Bài 2:-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi
ngay kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét: 8+4+1 và 8+5
*Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên

bảng làm, Lớp chữa bài.
+Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
+Lu ý cộng có nhớ sang hàng chục.
Dự kiến: HS khá, giỏi có thể lấy thêm
các VD tơng tự.
*Bài 4: - Gọi HS đọc, phân tích đề, tóm
tắt và giải vào vở.
+Củng cố dạng toán tìm tổng khi biết
các số hạng.
*Bài 5: -Gọi HS đọc, nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào
SGK. 2 HS lên bảng làm.
-Vì sao câu a lại điền số 9 vào ô trống?
Rèn kỹ năng so sánh các số trong
phạm vi 100.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Tính nhẩm
- HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết
quả.
- Tổng bằng nhau, nhng các số hạng đổi
chỗ cho nhau.
-Làm bài, 1 HS đọc bài chữa.
-Vì 8 = 8 ; 4 +1 = 5 nên 8 + 4 + 1 = 8 +5
- Tính
-Làm bài, đổi vở kỉêm tra.
-Thực hiện theo nhóm đôi phân tích bài
toán, nêu miệng tóm tắt bài toán
-1 HS lên banmgr tóm tắt và giải, lớp làm
vào vở

-Điền chữ số thích hợp vào ô trống
-Làm bài:a) 5 > 58 ; b) 89 < 8
- Vì chữ số hàng chục 5 = 5 nên điền ở
hàng đơn vị vế trái lớn hơn vế phải
( VD: 9>8) Vậy số đó là 59> 58.
: Thể dục
Động tác : điều hoà . Trò chơi Bịt mắt bắt dê
I- Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×