TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TIN HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
NHĨM 20
SƯU TẦM BẢN ÁN CĨ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM
THỜI VÀ PHÂN TÍCH VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP
TẠM THỜI TRONG BẢN ÁN
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TIN HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
SƯU TẦM BẢN ÁN CĨ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM
THỜI VÀ PHÂN TÍCH VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP
TẠM THỜI TRONG BẢN ÁN
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Giảng viên: PHẠM THỊ THÚY
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
DANH SÁCH SINH VIÊN NHĨM 02
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
ĐÁNH GIÁ
THAM GIA
1
Lê Hồng Đức
18DH380095
100%
2
Lê Thành Đạt
18DH380448
100%
3
Nguyễn Phú Quý
18DH380439
100%
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tơi xin cam đoan cơng trình của từng cá nhân trong nhóm. Các nội dung
nghiên cứu trong q trình làm bài tiểu luận đều trung thực, chưa được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào. Nếu có sự gian dối trong q trình cũng như bài
tiểu luận, chúng tơi xin chịu trách nhiệm trước hội đồng chấm thi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2021
Nhóm Sinh Viên
Lê Hồng Đức
Lê Thành Đạt
Nguy ễn Phú Q
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
MỤC LỤC
III. Đặc điểm của việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời …...
…
IV. Thẩm quyền áp dụng,thay đổi, hủy bỏ việc áp dụng các biện
pháp khẩn cấp tạm thời.
……………………………………………………..…..
V. Ý nghĩa của việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm
thời………...3
VI. Nội dung qui định pháp luật Việt Nam về các biện pháp khẩn cấp
tạm thời trong tố tụng dân sự……………………………………….329
VII. Những bất cập và kiến nghị về áp dụng BPKCTT…………………2931
VIII. THỰC TIỄN TẠI TỊA …………………………….………..……..….…
IX. Bản án số 17/2021/DS – ST Ngày: 14/4/2021
chấp hợp đồng vay tài sản
Tranh
………..
………………………………………………….....………
KẾT LUẬN…………………………………………………………….………39
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
CÂU HỎI ĐỀ
CHỦ ĐỀ 3:
Sưu tầm bản án có áp dụng các biện pháp khẩn tạm thời và phân tích việc áp
dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong bản án đó
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
LỜI MỞ ĐẦU
Song song với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam, nhu cầu xác lập
giao dịch dân sự theo đó ngày càng gia tăng. Hệ quả tất yếu là tranh chấp, xung đột
lợi ích giữa các bên trong quan hệ dân sự cũng tăng theo. Nhu cầu giải quyết tranh
chấp giữa các bên ngày 1 lớn, như chúng ta đã biết, tranh chấp có thể được giải
quyết thơng qua 4 phương thức: Thương lượng, Hịa giải, Trọng tài và Tịa án.
Thương lượng và hịa giải ít phổ biến vì nó phụ thuộc nhiều vào ý chi chú quan của
các bên. Khi mâu thẫn gay gắt, xung đột lợi ích càng lớn thì sẽ càng khó thơng nhất ý
chí giữa các bên. Do lẽ đó, các bên thường tìm tới phương thức giải quyết mang tính
phán quyết, bắt buộc các bên thi hành như là Trọng tài và Tịa án. Do học phần này
là Tố tụng dân sự, 1 hoạt động của Tịa án nên sinh viên chúng em sẽ tập trung vào
phương thức này. Trong giải quyết các tranh chấp dân sự tại Tịa án, xuất hiện
trường hợp các bên tiêu hủy chứng cứ, cản trở việc thu thập chứng cứ, tẩu tán tài
sản để trốn tránh thực hiện nghĩa vụ, cố tình gây ra thiệt hại… Từ tình trạng trên,
các biện pháp khẩn cấp tạm thời ra đời. Việc áp dụng chúng giải quyết tình trạng
trên, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án và thi hành án. Bài tiểu luận này nhằm mục
đích, nghiên cứu phân tích những ván đề xoay quanh việc áp dụng các biện pháp
khẩn cấp tạm thời.
7
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
I. Khái niệm biện pháp khẩn cấp tạm thời
Là các biện pháp được áp dụng trong q trình giải quyết vụ án nhằm
mục đích giải quyết vấn đề cấp thiết của vụ án như u cầu của đương sự về
bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản; thu thập chứng cứ; bảo vệ chứng cứ;
bảo tồn ngun trạng hiện có tránh việc bị thiệt hại khơng thể khắc phục để
đảm bảo cho việc giải quyết vụ án và thi hành án dân sự.
II. Phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ Điều 114 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, chúng ta có 17 biện pháp
khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự:
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trơng
nom, ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
3. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính
mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động
hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc
bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
5. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động, quyết định sa thải người lao động.
6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
9. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà
nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
8
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
12. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.
15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu
thầu.
16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.
III. Đặc điểm của việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tịa tự mình áp dụng hoặc áp dụng khi có u cầu.
Có tính chất lựa chọn.
Có tính chất bảo đảm trong giải quyết và thi hành án dân sự.
Tính khẩn cấp trong giải quyết các vấn đề cấp thiết của vụ án dân sự.
Tính tạm thời trong áp dụng, hủy bỏ, thay thế.
IV. Thẩm quyền áp dụng,thay đổi, hủy bỏ việc áp dụng các biện
pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ Điều 112 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
-
Trước khi mở phiên tịa, thẩm quyền này thuộc về Thẩm phán được phân
cơng. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được quyết định trong giai
đoạn thụ lý vụ án sẽ do Thẩm phán được phân cơng thụ lý vụ án. Trong
trường hợp việc áp dụng, hủy bỏ, thay thế biện pháp khẩn cấp tạm thời
được quyết định trong giai đoạn giải quyết vụ án thì thẩm quyền sẽ thuộc về
Thẩm phán giải quyết vụ án.
-
Cịn tại phiên tịa, thẩm quyền này thuộc về Hội đồng xét xử.
V. Ý nghĩa của việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời
-
Bảo vệ sự tồn vẹn của chứng cứ cần thiết cho việc xét xử.
-
Bảo đảm việc thu thập chứng cứ tránh ảnh hưởng đến giải quyết vụ án.
-
Bảo đảm cho việc thi hành án sau xét xử tránh đương sự tẩu tán, hủy hoại
tài sản.
9
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
VI. Nội dung qui định của pháp luật Việt Nam về các biện pháp khẩn
cấp tạm thời trong tố tụng dân sự
Các nội dung về các biện pháp khẩn cấp tạm thời được qui định tại
Chương VIII Bộ luật tố tụng dân sự 2015 vả hướng dẫn thi hành tại NQ
02/2020/NQHĐTP
Về quyền u cầu áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời được qui
định cụ thể ở Điều 111 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 111. Quyền u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Trong q trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của
đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187
của Bộ luật này có quyền u cầu Tịa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một
hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này
để tạm thời giải quyết u cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức
khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo tồn tình trạng hiện có
tránh gây thiệt hại khơng thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ
án hoặc việc thi hành án.
2. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn
chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền
u cầu Tịa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện
cho Tịa án đó.
3. Tịa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong
trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này.
Điều này được hướng dẫn tại Điều 2 NQ 02/2020/NQHĐTP:
Điều 2. Về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại
khoản 1 Điều 111 của Bộ luật Tố tụng dân sự
1. Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá
nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật Tố tụng dân sự (sau đây
10
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
gọi chung là đương sự) có quyền u cầu Tịa án áp dụng một hoặc nhiều biện
pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật Tố tụng dân sự trong
những trường hợp sau đây:
a) Để tạm thời giải quyết u cầu cấp bách của đương sự có liên quan trực tiếp
đến vụ án đang được Tịa án giải quyết mà cần phải được giải quyết ngay, nếu
chậm trễ sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm, tài sản của đương sự;
Ví dụ: A gây thương tích cho B. Tịa án đang giải quyết vụ án u cầu bồi
thường thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm. B cần tiền ngay để điều trị thương
tích tại bệnh viện nên B u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
buộc A thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do sức khỏe bị
xâm phạm.
b) Để thu thập, bảo vệ chứng cứ của vụ án đang do Tịa án thụ lý, giải quyết
trong trường hợp đương sự cản trở việc thu thập chứng cứ hoặc chứng cứ đang
bị tiêu hủy, có nguy cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được;
Ví dụ: A khởi kiện tranh chấp ranh giới bất động sản liền kề với B, A u cầu
Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm thay đổi hiện trạng tài sản
đang tranh chấp, buộc B giữ ngun hiện trạng mốc giới ngăn cách đất, khơng
được di dời.
c) Để bảo tồn tình trạng hiện có, tránh gây thiệt hại khơng thể khắc phục được,
tức là bảo tồn mối quan hệ, đối tượng có liên quan trực tiếp đến vụ án đang
được Tịa án giải quyết;
Ví dụ: Trong vụ án ly hơn, người vợ đứng tên sổ tiết kiệm tại ngân hàng, người
chồng u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa tài khoản
đứng tên người vợ để bảo đảm cho việc giải quyết phân chia tài sản chung của
vợ chồng.
11
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
d) Để bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc thi hành án, tức là làm cho chắc chắn
các căn cứ để giải quyết vụ án, các điều kiện để khi bản án, quyết định của Tịa
án được thi hành thì có đầy đủ điều kiện để thi hành án.
Ví dụ: A là ngun đơn, u cầu Tịa án buộc B phải trả cho A 1.000.000.000
đồng tiền vay, để bảo đảm cho việc thi hành án nên A u cầu Tịa án áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa tài sản thuộc quyền sở hữu của B là ngơi
nhà X trị giá 900.000.000 đồng.
2. Đối với vụ án có áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, trong thời gian tạm
đình chỉ giải quyết vụ án, Thẩm phán được phân cơng giải quyết vụ án phải theo
dõi, xem xét về việc thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng
khi có một trong các căn cứ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 138
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Trong thời gian tạm đình chỉ giải quyết vụ án mà có u cầu Tịa án áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời thì Thẩm phán được phân cơng giải quyết vụ án có trách
nhiệm xem xét, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
3. Tịa án khơng áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong giải quyết việc dân
sự quy định tại Phần thứ sáu của Bộ luật Tố tụng dân sự.
4. Trường hợp xét đơn u cầu cơng nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án,
quyết định dân sự của Tịa án nước ngồi mà người u cầu có đơn đề nghị áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Tịa án nhân dân đang thụ lý giải quyết
theo thủ tục sơ thẩm căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 438 của Bộ luật Tố tụng
dân sự để giải quyết.
Về thẩm quyền áp dụng,thay đổi, hủy bỏ việc áp dụng các biện pháp
khẩn cấp tạm thời và tiến hành cụ thể được qui định ở Điều 112, 137,138 Bộ
luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 112. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm thời
12
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
1. Trước khi mở phiên tịa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp
tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết định.
2. Tại phiên tịa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do
Hội đồng xét xử xem xét, quyết định.
Điều 137. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
Khi xét thấy biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng khơng cịn phù hợp
mà cần thiết phải thay đổi hoặc áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
khác thì thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời khác
được thực hiện theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 15 Nghị quyết 02/2020/NQHĐTP:
Điều 15. Về thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
quy định tại Điều 137 của Bộ luật Tố tụng dân sự
1. Trường hợp người u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có đơn u
cầu Tịa án thay đổi hoặc áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời khác thì
thủ tục thay đổi, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác được thực hiện theo
quy định tại Điều 133 của Bộ luật Tố tụng dân sự và hướng dẫn tại các điều 10,
11 và 12 của Nghị quyết này.
2. Trường hợp thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người u cầu khơng
phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc phải thực hiện biện pháp bảo đảm ít
hơn biện pháp bảo đảm mà họ đã thực hiện thì Tịa án xem xét quyết định cho họ
được nhận lại tồn bộ hoặc một phần khoản tiền, kim khí q, đá q hoặc giấy
tờ có giá mà họ đã gửi trong tài khoản phong tỏa tại ngân hàng theo quyết định
của Tịa án, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
Điều 138. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Tịa án ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp
dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ;
13
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
b) Người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nộp
tài sản hoặc có người khác thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ
đối với bên có u cầu;
c) Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của Bộ luật
dân sự;
d) Việc giải quyết vụ án được đình chỉ theo quy định của Bộ luật này;
đ) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khơng đúng theo quy định
của Bộ luật này;
e) Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khơng cịn;
g) Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tịa án đã có hiệu
lực pháp luật;
h) Các trường hợp Tịa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Bộ luật này.
2. Trường hợp hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, Tịa án phải xem xét, quyết
định để người u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhận lại chứng từ
bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác
hoặc khoản tiền, kim khí q, đá q hoặc giấy tờ có giá quy định tại Điều 136
của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này.
3. Thủ tục ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được
thực hiện theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật này. Trường hợp đã có bản án,
quyết định của Tịa án có hiệu lực pháp luật thì việc giải quyết u cầu hủy
quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời do một Thẩm phán được Chánh
án của Tịa án đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phân cơng
giải quyết.
Về trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khơng đúng qui
định ở Điều 113 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 113. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
khơng đúng
14
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
1. Người u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về u cầu của mình; trường hợp u cầu áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời khơng đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
2. Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khơng đúng mà gây thiệt hại cho
người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì Tịa án
phải bồi thường nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tịa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
b) Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp
tạm thời mà cơ quan, tổ chức, cá nhân u cầu;
c) Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt q u cầu áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
d) Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khơng đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật hoặc khơng áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng
có lý do chính đáng.
3. Việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo
quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Khoản b,c Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị quyết 02/2020/NQ
HĐTP:
Điều 6. Về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường
hợp tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Tố tụng dân
sự
1. Người u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải ghi rõ trong đơn về
biện pháp khẩn cấp tạm thời cần áp dụng theo quy định tại Điều 114 của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Trường hợp đơn u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời ghi khơng cụ thể, khơng chính xác biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được
áp dụng thì Tịa án u cầu sửa đổi, bổ sung đơn u cầu.
15
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
2. Tịa án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp
khẩn cấp tạm thời mà cơ quan, tổ chức, cá nhân u cầu áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời đã ghi trong đơn u cầu.
Ví dụ: Anh A có đơn u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời kê
biên tài sản là ngơi nhà X của ơng B nhưng Tịa án lại ra quyết định phong tỏa tài
sản Y của ơng B ở nơi gửi giữ.
3. Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt q u cầu áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức, cá nhân là trường hợp áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt q về phạm vi, quy mơ, số lượng biện pháp
khẩn cấp tạm thời đã ghi trong đơn u cầu.
Ví dụ: Cơng ty C có đơn u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
phong tỏa số tiền một tỷ đồng trong tài khoản của cơng ty D tại ngân hàng Z,
nhưng Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa một tỷ đồng trong
tài khoản của cơng ty D và áp dụng bổ sung biện pháp phong tỏa tài sản Y của
cơng ty D tại nơi gửi giữ.
4. Trường hợp đương sự thay đổi u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
thì Tịa án u cầu họ phải làm đơn u cầu bổ sung. Thủ tục thay đổi, áp dụng
bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời khác được thực hiện theo quy định tại
Điều 133 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời và cụ thể từng biện pháp
được qui định tại Điều 114132 113 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trơng nom, ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
3. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng,
sức khoẻ bị xâm phạm.
16
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
cho người lao động.
5. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động,
quyết định sa thải người lao động.
6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
9. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước;
phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
12. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.
15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.
Điều 115. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá
nhân hoặc tổ chức trơng nom, ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục
Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trơng nom, ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục được áp dụng nếu việc giải quyết vụ án có liên quan
đến những người này mà họ chưa có người giám hộ.
Việc giao người chưa thành niên từ đủ bảy tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện
vọng của người đó.
17
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
Điều 116. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng
Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng được áp dụng nếu việc
giải quyết vụ án có liên quan đến u cầu cấp dưỡng và xét thấy u cầu đó là
có căn cứ và nếu khơng thực hiện trước ngay một phần nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ
ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống của người được cấp dưỡng.
Điều 117. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường
thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức
khoẻ bị xâm phạm được áp dụng nếu việc giải quyết vụ án có liên quan đến u
cầu địi bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
Điều 118. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu
chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ
cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
cho người lao động được áp dụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người
lao động về tiền lương, tiền bảo hiểm, tiền bồi thường, tiền trợ cấp, chăm sóc
sức khỏe theo quy định của pháp luật.
Điều 119. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động
Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động,
quyết định sa thải người lao động được áp dụng nếu việc giải quyết vụ án có
liên quan đến đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải người lao động
thuộc trường hợp người sử dụng lao động khơng được thực hiện quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc khơng được xử lý kỷ luật sa thải đối
với người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
18
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
Điều 120. Kê biên tài sản đang tranh chấp
1. Kê biên tài sản đang tranh chấp được áp dụng nếu trong q trình giải quyết
vụ án có căn cứ cho thấy người giữ tài sản đang tranh chấp có hành vi tẩu tán,
hủy hoại tài sản.
2. Tài sản bị kê biên có thể được thu giữ, bảo quản tại cơ quan thi hành án dân
sự hoặc lập biên bản giao cho một bên đương sự hoặc người thứ ba quản lý cho
đến khi có quyết định của Tịa án.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị quyết 02/2020/NQHĐTP:
Điều 7. Về việc kê biên tài sản đang tranh chấp theo quy định tại
Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự
Tịa án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời kê biên tài sản đang
tranh chấp khi có đủ các căn cứ sau đây:
1. Tài sản đang tranh chấp là đối tượng của quan hệ tranh chấp mà Tịa án đang
thụ lý giải quyết;
2. Có tài liệu, chứng cứ chứng minh người giữ tài sản đang tranh chấp có hành vi
tẩu tán, hủy hoại tài sản đó.
Ví dụ: Có vi bằng của Thừa phát lại xác định việc người giữ tài sản có hành vi
đập phá tài sản đang tranh chấp.
Điều 121. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang
tranh chấp
Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp được áp dụng
nếu trong q trình giải quyết vụ án có căn cứ cho thấy người đang chiếm hữu
hoặc giữ tài sản đang tranh chấp có hành vi chuyển dịch quyền về tài sản đối với
tài sản đang tranh chấp cho người khác.
Điều 122. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp
Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp được áp dụng nếu trong q
trình giải quyết vụ án có căn cứ cho thấy người đang chiếm hữu hoặc giữ tài sản
19
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
đang tranh chấp có hành vi tháo gỡ, lắp ghép, xây dựng thêm hoặc có hành vi
khác làm thay đổi hiện trạng tài sản đó.
Điều 123. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa
khác
Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác được áp dụng
nếu trong q trình giải quyết vụ án có tài sản đang tranh chấp hoặc liên quan
đến tranh chấp mà có hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác ở thời kỳ thu
hoạch hoặc khơng thể bảo quản được lâu dài.
Điều 124. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác,
kho bạc nhà nước
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước
được áp dụng nếu trong q trình giải quyết vụ án có căn cứ cho thấy người có
nghĩa vụ có tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước và
việc áp dụng biện pháp này là cần thiết để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án
hoặc việc thi hành án.
Điều 125. Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ
Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ được áp dụng nếu trong q trình giải quyết vụ
án có căn cứ cho thấy người có nghĩa vụ có tài sản đang gửi giữ và việc áp dụng
biện pháp này là cần thiết để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi
hành án.
Điều 126. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ
Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ được áp dụng nếu trong q trình giải
quyết vụ án có căn cứ cho thấy người có nghĩa vụ có tài sản và việc áp dụng
biện pháp này là cần thiết để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi
hành án.
Điều 127. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định
Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định được áp dụng nếu trong q trình
giải quyết vụ án có căn cứ cho thấy đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
20
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
khác thực hiện hoặc khơng thực hiện một hoặc một số hành vi nhất định làm
ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
có liên quan trong vụ án đang được Tịa án giải quyết.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị quyết 02/2020/NQHĐTP:
Điều 8. Về việc cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định quy định
tại Điều 127 của Bộ luật Tố tụng dân sự
Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm hoặc buộc thực hiện hành vi
nhất định được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
1. Ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án là trường hợp đương sự hoặc cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác thực hiện hoặc khơng thực hiện một hoặc một số hành vi
cản trở q trình thu thập tài liệu, chứng cứ hoặc có hành vi khác gây khó khăn
cho việc giải quyết vụ án.
Ví dụ: Khi xem xét, thẩm định tại chỗ, bị đơn là ơng B khóa cửa khơng cho vào
thẩm định. Theo u cầu của ngun đơn thì Tịa án có thể áp dụng biện pháp
buộc ơng B mở cửa để xem xét, thẩm định tại chỗ.
2. Ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có liên quan trong
vụ án đang được Tịa án giải quyết là trường hợp người bị ảnh hưởng khơng
phải là đương sự trong vụ án nhưng việc thực hiện hoặc khơng thực hiện một
hoặc một số hành vi của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ảnh
hưởng đến quyền và lợi ích của người đó.
Điều 128. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng nếu có căn cứ cho thấy
việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải
quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị quyết 02/2020/NQHĐTP:
21
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
1. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh được áp dụng khi
có đủ hai căn cứ sau đây:
a) Người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự
khác u cầu Tịa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ;
b) Việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo
đảm việc thi hành án.
Ví dụ: Tịa án đang thụ lý giải quyết vụ án, ơng A khởi kiện u cầu ơng B bồi
thường mười tỷ đồng, ơng B khơng có người đại diện, khơng có tài sản ở Việt
Nam. Ơng B làm thủ tục xuất cảnh nên ơng A u cầu Tịa án áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với ơng B.
2. Đối với người nước ngồi thì Tịa án khơng áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ mà áp dụng biện pháp tạm hỗn
xuất cảnh, gia hạn tạm hỗn xuất cảnh, giải tỏa tạm hỗn xuất cảnh theo quy
định tại Điều 28, Điều 29 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, q cảnh, cư trú của
người nước ngồi tại Việt Nam.
Điều 129. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
Cấm người có hành vi bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
được áp dụng nếu biện pháp đó là cần thiết để bảo vệ tính mạng, sức khỏe,
danh dự của nạn nhân bạo lực gia đình theo quy định của Luật phịng chống bạo
lực gia đình.
Điều 130. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan
đến việc đấu thầu
Tạm dừng việc đóng thầu, phê duyệt danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu,
nhà đầu tư, ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng được áp dụng nếu q trình
giải quyết vụ án cho thấy việc áp dụng biện pháp này là cần thiết để bảo đảm
cho việc giải quyết vụ án theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 131. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án
22
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
1. Tịa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt giữ tàu bay để
bảo đảm giải quyết vụ án dân sự mà vụ án đó do chủ sở hữu tàu bay, chủ nợ
trong trường hợp tàu bay là tài sản bảo đảm, người bị thiệt hại do tàu bay đang
bay gây ra hoặc người có quyền, lợi ích liên quan đối với tàu bay khởi kiện theo
quy định của pháp luật về hàng khơng dân dụng Việt Nam.
2. Tịa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt giữ tàu biển trong
các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển bị u cầu bắt giữ để bảo đảm việc giải quyết khiếu nại hàng hải
mà người u cầu bắt giữ tàu biển đã khởi kiện vụ án dân sự tại Tịa án;
b) Chủ tàu là người có nghĩa vụ về tài sản trong vụ án đang giải quyết và vẫn là
chủ tàu tại thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt giữ tàu biển;
c) Người th tàu trần, người th tàu định hạn, người th tàu chuyến hoặc
người khai thác tàu là người có nghĩa vụ về tài sản trong vụ án dân sự phát sinh
từ khiếu nại hàng hải theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam và vẫn là
người th tàu trần, người th tàu định hạn, người th tàu chuyến, người khai
thác tàu hoặc là chủ tàu tại thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt
giữ tàu biển;
d) Tranh chấp đang được giải quyết trong vụ án phát sinh trên cơ sở của việc thế
chấp tàu biển đó;
đ) Tranh chấp đang được giải quyết trong vụ án liên quan đến quyền sở hữu
hoặc quyền chiếm hữu tàu biển đó.
3. Trình tự, thủ tục bắt giữ tàu bay, tàu biển được áp dụng theo quy định của
pháp luật về bắt giữ tàu bay, tàu biển.
Điều 132. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác
Ngồi các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản từ khoản 1 đến
khoản 16 Điều 114 của Bộ luật này, Tịa án có trách nhiệm giải quyết u cầu áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác do luật khác quy định.
23
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
Thủ tục áp dụng, Kiến nghị áp dụng và trường hợp Tịa tự mình áp dụng
các biện pháp khẩn cấp tạm thời được qui định tại Điều 133,134,135 Bộ luật
tố tụng dân sự 2015:
Điều 133. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Người u cầu Tịa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi
đến Tịa án có thẩm quyền. Đơn u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người u cầu
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị u
cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
d) Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của mình;
đ) Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
e) Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các u cầu cụ thể.
Tùy theo u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người u cầu phải
cung cấp cho Tịa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
2. u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 111 của Bộ luật này được giải quyết như sau:
a) Trường hợp Tịa án nhận đơn u cầu trước khi mở phiên tịa thì Thẩm phán
được phân cơng giải quyết vụ án phải xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu người u cầu khơng phải thực hiện
biện pháp bảo đảm hoặc ngay sau khi người đó thực hiện xong biện pháp bảo
đảm quy định tại Điều 136 của Bộ luật này thì Thẩm phán phải ra ngay quyết
định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu khơng chấp nhận u cầu thì
Thẩm phán phải thơng báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người u cầu;
24
BÀI TIỂU LUẬN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Nhóm 20
b) Trường hợp Hội đồng xét xử nhận đơn u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời tại phiên tịa thì Hội đồng xét xử xem xét, thảo luận, giải quyết tại
phịng xử án. Nếu chấp nhận thì Hội đồng xét xử ra quyết định áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời ngay hoặc sau khi người u cầu đã thực hiện xong biện
pháp bảo đảm quy định tại Điều 136 của Bộ luật này. Việc thực hiện biện pháp
bảo đảm được bắt đầu từ thời điểm Hội đồng xét xử ra quyết định buộc thực
hiện biện pháp bảo đảm, nhưng người u cầu phải xuất trình chứng cứ về việc
đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm trước khi Hội đồng xét xử vào phịng nghị
án; nếu khơng chấp nhận u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Hội
đồng xét xử phải thơng báo ngay tại phịng xử án và ghi vào biên bản phiên tịa.
3. Đối với trường hợp u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định
tại khoản 2 Điều 111 của Bộ luật này thì sau khi nhận được đơn u cầu cùng
với đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo, Chánh án Tịa án phân cơng ngay một
Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn u cầu. Trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời
điểm nhận được đơn u cầu, Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu khơng chấp nhận u cầu thì Thẩm phán phải
thơng báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người u cầu biết.
4. Trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 10 và
khoản 11 Điều 114 của Bộ luật này thì chỉ được phong tỏa tài khoản, tài sản có
giá trị tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời có nghĩa vụ phải thực hiện.
Khoản 2,3,4 Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10,11,12 Nghị quyết
02/2020/NQHĐTP:
Điều 10. Về thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định
tại khoản 2 Điều 133 của Bộ luật Tố tụng dân sự
1. Trường hợp Tịa án nhận đơn u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
trước khi mở phiên tịa thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn u cầu áp dụng biện
25