Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

BC Huong potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.53 KB, 74 trang )

Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Chơng 2: THựC TRạNG Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN TậP HợP
CPSX Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TạI DOANH NGHIệP TƯ
NHÂN THƯƠNG MạI HƯNG VIệT
A. Giới thiệu chung về toàn bộ doanh nghiệp
2.1 Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp t nhân thơng mại Hng Việt
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên công ty: Doanh nghịêp t nhân thơng mại Hng Việt
Văn phòng giao dịch: Lô 25 khu đô thị Việt Tiên Sơn - Sao Đỏ- Chí Linh
HD.
Nhà máy sản xuất: Lô 25 khu đô thị Việt Tiên Sơn - Sao Đỏ- Chí Linh
HD.
Điện thoại: 03203.885.258
DĐ: 0947 285 370; 0909 253 866
Fax: 0320 3884 010
Email:
Doanh nghiệp t nhân Hng Việt là một trong những doanh nghiệp SX-TM trên
địa bàn thị xã Sao Đỏ lựa chọn sản xuất và kinh doanh sản phẩm cửa nhựa là một
mặt hàng sản phẩm đang đợc a chuộng trên thị trờng trong việc xây dựng các căn
hộ, văn phòng, công trình với các tính năng và u điểm nổi trội hơn so với các loại
cửa khác nh:cửa gỗ, cửa nhôm về khả năng cách âm; chống mối mọt, không bị
cong vênh, hoặc bị oxy hoá theo thời gian, cùng với màu sắc sáng và sang trọng, bền
đẹp trong suốt thời gian sử dụng
Đến tháng 1/2008 căn cứ vào quyết định thành lập và hoạt động theo luật doanh
nghiệp số 60/2006/QH11. Công ty đợc đóng trên địa bàn Lô số 25- khu đô thị Việt
Tiên Sơn- Sao Đỏ Chí linh- Hải Dơng đây là một trong những nơi thuộc trung
tâm của thị xã Chí linh rất thuận lợi cho việc sx cũng nh tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Trong thời gian đầu mới th nh lập trang thiết bị của công ty còn hạn
chế nhng cho đến nay doanh nghiệp không ngừng đổi mới khoa học kỹ thuật công
nghệ nhằm mục đích nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ gía thành, nâng cao khả năng


cạnh tranh đổi mới mẫu mã, tính thẩm mỹ cao và tiện lợi cho ngời sử dụng, sản
phẩm đa dạng về chủng loại . Hơn nữa trong giai đoạn hiện nay đất nớc ta đã gia
nhập tổ chức WTO đặc biệt hàng hoá của Trung Quốc đăng tràn ngập trên thị trờng
nớc ta nh hiện nay. Sản phẩm cửa nhựa uPVC đa dạng về chủng loại với hệ join
khép kín khít giúp mong muốn giúp gjữ nhiệt độ cho ngôi nhà va loại bỏ những âm
thanh hỗn tạp từt bên ngoài tạo nên một môi trờng sống thực sự yên tĩnh. Cùng với
màu sáng và sang trọng phù hợp với tất cả các kiến trúc: Biệt thự, nhà phố, văn
Trang
1
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
phòng, căn hộ cao cấp nên loại sản phẩm của công ty đang rất đợc a chuộng trên thị
trờng hiện nay.
2.2 Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1Mục tiêu
Đáp ứng nhu cầu phát thị trờng thế giới, gia tăng số lợng và chất lợng các
sản phẩm của công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn ổn định, hiệu quả ngày
càng tăng cao nâng cao đời sống về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên. Để đạt đợc
mục tiêu công ty đã đa ra một số phơng hớng giải quyết nh sau:
Nghiên cứu cải tiến máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động
v chất l ợng sản phẩm.
Tìm kiếm thị trờng tiềm năng để mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm
v mở rộng quy mô sản xuất.
Đào tạo đội ngũ công nhân có tay nghề cao đáp ứng cho việc sản xuất
sản phẩm có chất lợng ngang tầm với cácdoanh nghiệp trên dịa bàn, trong nớc, trong
khu vựcvà trên thế giới.
2.2.2 Chức năng
Hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của côngty đợc thực hiện theo 2
hình thức l sản xuất v th ơng mại. Trong đó hoạt động sản xuất l chủ yếu chiếm
gần 60% sản lợng v doanh thu s n xuất chiếm khoảng 15% sn lợng v doanh thu.

Doanh nghiệp cũng nhận các sản phẩm của Window nguyên vật liệu để phục vụ cho
hoạt động sx cũng nh kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại của doanh nghiệp.
2.2.3 Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chủ yếu v quan trọng nhất của công ty hiện nay là phải luôn tích
cực phấn đấu, tìm mọi biện pháp để ho n th nh v ho n th nh v ợt kế hoạch về
doanh thu v lợi nhuận. Thực hiện ho n chỉnh v đúng hạn các hợp đồng kinh tế
đối với khách h ng tạo nên sự uy tín cho doanh nghiệp đối với các đối tác làm ăn,
thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ về thúê đối với ngân sách nhà nớc.Đảm bảo có
đủ việc làm cho cán bộ công nhân viên, kịp thời khen thởng cho các cá nhân có
thành tích tốt nhằm thúc đẩy và phát huy tinh thần làm việc nâng cao năng suất lao
động, thu nhập ổn định v thực hiện tốt việc đóng BHXH đảm bảo đầy đủ quyền
của công nhân và nghiã vụ của doanh nghiệp đối với toàn thể cán bộ công nhân viên
to n công ty. Luôn quan tâm cải tiến máy móc thiết bị, cải tổ hệ thống qủan lý để
nâng cao năng suất lao động v chất l ợng sản phẩm.
2.3 Đặc điểm hoạt động sxkd
Trang
2
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
2.3.1 Quy mô về vốn kinh doa Bng 2.1: Đặc điểm về vốn của công ty (đơn vị tính:
VNĐ)
Ch tiêu (VN)
2012 2013
Chênh lch
+/- %
- Vốn điều lệ 4.000.000.000 4.000.000.000 0 0%
-Vốn kinh
doanh
1.469.922.147 1.674.824.818 204.902.671 13,94%
+Vốn luân

chuyển
653.268.946 732.156.498 78.887.552 12,08%
+Vốn cố định 816.653.201 942.668.320 126.015.119 15,43%
-Nguồn vốn 667.616.812 738.389.857 70.773.045 10,60%
+Nợ phải trả
451.723.645 316.593.571 -135.130.074 -29,91%
+Vốn chủ sở
hữu
215.893.167 421.796.286 205.903.119 95.37%
Nhìn v o bảng trên ta thấy vốn pháp định của công ty khá cao, vốn điều lệ
không đổi qua 2 nm 2011v 2012. doanh nghiệp kinh doanh tơng đối ổn định
không có biến động
Vốn kinh doanh ca doanh nghiệp trong nm 2012 có sự biến động cụ thể
về vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng 204.902.671 tơng ứng với tỷ lệ
tăng 13,94% Trong ó:
+ Vốn luân chuyển năm 2012 so với năm 2011 tăng12,08% chứng tỏ khả
năng luân chuyển vốn, huy động vốn dễ dàng của doanh nghiệp năm sau cao hơn
Trang
3
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
năm trớc l do công ty đ ợc bổ sung lợng tiền tăng, các khon phải thu khách h ng
cũng tăng. Bên cạnh đó lợng hàng tồn kho của doanh nghiệp ít hầu nh là không có vì
doanh nghiệp sx theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc của các công trình xây
dựng chứ không sx một cách ồ ạt theo thị trờng.
+ Vốn cố định của doanh nghiệp năm 2012 tăng so với năm 2011 là
126.015.119 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 15,43% nguyên nhân tăng chủ yếu là do
doanh nghiệp không ngừng đổi mới công nghệ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nâng
cao chất lợng sp, đầu t mở rộng quy mô
Nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng

205.903.1149 tơng ứng tỷ lệ tăng 95,37% chúng ta cũng nhận thấy rằng đồng thời
các khoản nợ phải trả của donh nghiệp đã giảm xuống chứng tỏ dn chiếm dụng vốn
thấp khả năng thanh toán của doanh nghịêp cao tạo ra các mối quan hệ làm ăn tốt
đẹp giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác và các cơ sở cung cấp của doanh
nghiệp
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của doann nghiệp tơng đối ổn
định. Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả trong việc sử dụng
vốn lu động, vốn cố định đặc biệt là vốn kinh doanh, khả năng thanh toán tốt tạo sự
tin tởng cho đối tác đồng thời doanh nghiệp không ngừng mở rộng quy mô nâng cao
chất lợng sản phẩm điều này thể hiện ở chỗ vốn cố định tăng trong năm 2012 hiện
nay. Thôngqua đó cho thấy doanh nghiệp đã xây dựng kết cấu tài sản hợp lý phù
hợp với tính chất hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời tổ chức công tác hạch toán
đầy đủ chính xác kịp thời để quản lý chặt chẽ tài sản lu động trong từng khâu và ở
mọi lúc mọi nơi.
2.3.2 Quy mô về cơ sở hoạt động
Hin nay doanh nghiệp có 6 bộ phận đang hoạt động , 1 phân xởng tổng hợp
và phân loại nhựa, 1 phân xởng cắt, bộ phận đục ổ khoá và bắt vít, bộ phận hàn và
cắt góc, 1 gioăng kính với tổng diện tích mặt bằng l 34 .803 m
2
. Điều kiện vận
chuyn nội bộ giữa các xởng rất thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm giữa các bộ
Trang
4
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
phận và các phân xởng với nhau, mặt bằng cơ sở vật chất đáp ứng đợc nhu cầu sản
xuất
Song song với hệ thống nh x ởng sản xuất, hệ thống kho bãi của Công ty đ-
ợc xây dựng kiên cố nhằm phục vụ tốt cho sản xuất. Bao gồm 1 kho chứa nguyên
phụ liệu v 1 kho chứa th nh ph m.

Ngo i ra công ty cũng xây dựng một kho dùng làm nơi chứa kính do việc
vận chuyển kính từ nhà cung cấp Window khá xa và khó khăn vì đặc tính dễ vỡ đặc
biệt là để giảm bởt chi phí trong khâu vận chuyển đầu vào, doanh nghiệp đã xây
dựng 1 kho tơng đối rộng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất linh hoạt hơn .
2.3.3 Về lao động
Tính đền thời diểm 12/2012 doanh nghiệp có 63 lao động gián tiếp và 430 lao
động trực tiếp do đặc thù công việc và tính chất nghề nghiệp mà đa số lao động của
công ty là lao động nam chiếm 87,22% trên tổng số lao dộng của công ty đội ngũ
lao động của công ty đều có trình độ tay nghề vững vàng đáp ứng những đòi hỏi cuả
công việc, trớc khi vào làm tại công ty đều đã đợc qua trờng lớp đào tạo sau khi đợc
nhận vào làm đợc học nghề nửa tháng trong qúa trình làm việc các nhân viên mới đ-
ợc những ngời thợ có tay nghề phổ biến và truyền đạt kinh nghiệm trong công việc.
Xét về trình độ tay nghề đội ngũ công nhân có tay nghề khá trở lên đa phần đợc đaò
tạo ở các trờng nghề xung quanh địa bàn nh trờng nghề LICOGI : công nhân bậc
3/6 chiếm 40 %, công nhân bậc 4/6 chiếm gần 30%. Đội ngũ nhân viên đa phần có
kinh nghiệm và trải qua trờng lớp đào tạo chuyên môn chính quy từ cao đẳng trở
lên.
2.3.4 Quy mô mặt hàng
Doanh nghiệp lựa chọn mặt hàng chủ yếu để sx và kinh doanh là sản phẩm
cửa lõi thép trong đó về quy cách sản phẩm khá đa dạng bao gồm : sp hẩm cửa đi,
cửa sổ, cửa lùa, cửa WC. Trong cửa đi thì có cửa đi một cánh, cửa đi 1 cánh mở
xoay- dới panel UPVC màu trắng, cửa đi 2 cánh, mở xoay. Trong mặt hàng cửa sổ
bao gồm: cửa sổ 1 cánh mở xoay hoặc lật, cửa sổ 2 cánh có ô cố định, cửa sổ lùa(mở
trợt ngang). Đây là các mẫu cửa lõi thép uPVC thông dụng mà doanh nghiêpọ lựa
chọn và sản xuất. Ngoài ra còn có các sản phẩm cửa bằng công nghệ Pano loại D1,
D2, D3, S1, S2, S3 với vách kính cố định nhng doanh nghiệp lựa chọn mặt hàng chủ
yếu là cửa đi, cửa sổ lùa và cửa WC là chủ yếu chiếm 60% sản lợng và doanh thu.
Trang
5
Khúa lun tt nghip

SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Ngoài ra tuỳ theo đơn đặt hàng của khách hàng mà doanh nghiệp thực hiện sản xuất
theo yêu cầu những mặt hàng ngoài mặt hàng chủ yếu.
2.3.5 Quy mô về khách hàng và thị trờng tiêu thụ:
Hin nay doanh nghiệp có các mối khách hàng quen thuộc chủ yếu tập trung
trên địa bàn Sao Đỏ.
Thị trờng tiêu thụ hàng của doanh nghiệp khá rộng rãi ngoài địa phận chủ yếu ở Sao
đỏ còn có các nơi lân cận nh Nam Sách, Bến Tắm , Hng Đạo, An Lạc và các tỉnh
khác đợc phân phối rộng rãi các tỉnh thuộc khu vực phía bắc:Bắc Ninh, Ninh Giang,
Hng Yên, Quảng ninh Đặc biệt là doanh nghiệp nhận các đơn đặt hàng thầu các
công trình xây dựng lớn trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận, trên toàn quốc.
2.3.6 Tình trạng quy trình công nghệ
Nhìn chung tình trạng công nghệ và khoa học công nghệ của doanh nghiệp
không ngừng đợc cải tiến để nâng cao mẫu mã hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp
đã lựa chọn những máy móc phù hợp với điều kiện sx và quy mô doanh nghiệp. Sử
dụng hệ thống tự động để nâng cao năng suất tranhs tình trạng sử dụng rhủ công quy
trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp dần dần sử dụng máy tránh tình trạng
làm thủ công để nâng cao mẫu mã có tính thẩm mĩ đều và đẹp hơn.Các phân xởng
bộ phận sx đợc trang bị máy móc thiết bị theo to n bộ qui trình công nghệ t ơng đối
ho n chỉnh từ khâu cắt nhựa cho đến khâu đóng gói th nh ph m. Qui trình công
nghệ bao gm 5 giai đoạn chính l :
Cắt nhựa
Khoan, bắt vít
Hàn và làm sạch góc cạnh
Lắp giáp phụ kiện
Cắt kính
Hoàn thiện sản phẩm.
Cũng ruỳ theo các loại sản phẩm khác nhau mà sẽ có thêm một vài bớc
hoặc bớt bỏ một số thao tác trong các giai đoạn này.
Sau đây là sơ đồ hoá quy trình công nghệ sản xuất mặt hàng cửa nhựa lõi

thép upvc Windows cao cấp châu á:
Trang
6
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
S 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Trang
7
NVL nhựa, lõi thép
Khoan, bắt vít
Khoan lỗ
thoát nớc
Hàn và làm sạch góc
Lắp giáp phụ kiện
Kiểm tra
Gioăng kính
Luồn
gioăng
Vào kính
Cắt kính
Cắt nẹp
kính
Hoàn thiện và
KCS
Nhập kho sản
phẩm
Pha, cắt nhựa
Pha lõi thép
gia cờng
Cắt khung

nhựa
Bắt vít thép
gia cờng
Khoan lỗ
nắp khoá
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
2.4 Đặc đỉêm tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1Sơ đồ bộ máy quản lý doanh nghiệp
Trang
8
Giám đốc
Th ký
Phó giám
đốc
Phòng kế
toán TC
Thủ quỹ
Phòng kế
hoạch sx
Phòng KCS
Phòng nhân
sự
Phòng kỹ
thuật chất l
ợng
Phòng Auto
card
Nhân viên thống kê
px

Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
2.4.2 Nhiệm vụ và chức năng tổ chức bộ máy
Giám c: L ng ời quản lý toàn doanh nghiệp chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động sxkd của doanh nghịêp lãi lỗ. Đồng thời đại diện cho công ty ký kết các
hợp đồng kinh tế với các công ty đối tác, giám đôcs là ngời đa ra quyết định có liên
quan đến vận mệnh của doanh nghiệp chịu trách nhiệm quá trình phát triển sản xuất
và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Th ký: là ngời giúp giám đốc thực hiện tốt chức năng của mình . Sắp
xếp lịch làm việc một cách khoa học bên cạnh đó th ký cũng đi cùng giám đốc
để ký kết các hợp đồng kinh tế các đơn đặt hàng.
Phó tổng giám đốc: là ngời trực tiếp điều hành các phòng ban giám sát
tình hình thực hiện công việc là một trong những cánh tay phải của giám đốc
trong việc điều hành công ty. Bên cạnh đó phó giám đốc còn đa ra các biện
pháp, đề xuất giúp tăng cờng khả năng hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả
hơn.
Phòng K toán t i chính: Gm 01 trởng phòng, 08 nhân viên. Chịu trách
nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Nhiệm vụ cụ thể l cân đối thu
chi, theo dõi tình hình biến động của tài sản, công nợ, tính toán và báo cáo kết quả
kinh doanh cho ban giám đốc, lập báo cáo tài chính theo qui định. Ngo i ra với
chức năng kiểm soát nội bộ phòng kế toán sẽ tham mu cho Giam đốc trong việc đề
ra các biện pháp để tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm nâng cao hiu quả sản xuất
kinh doanh.
Phòng thủ quỹ: là nơi thực hiện thu chi các dòng tiền ra vào của doanh
nghiệp dới sự đồng ý và cho phép sau khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc và kế toán
tài vụ.
Phòng kế hoạch sản xuất: là nơi đa ra các kế hoạch sau đó lựa chọn các ph-
ơng án tối u. Sau khi nhận đợc đơn đặt hàng của khách hàng phòng kế hoạch sẽ phác
thảo mẫu tính toán việc sản xuất các đơn hàng sao cho tiết kiệm thời gian, tiết kịêm
đợc chi phí, đồng thời tiếp nhận bảo quản sản phẩm và phân phối định mức khối l-

ợng nguyên vật liệu tiêu hao dùng vào sản xuất sao cho hợp lý.
kPhòng nhân s: Gồm có 04 nhân viên chịu trách nhiệm trong việc
tuyển dụng lao động. Chức năng chủ yếu l quản lý lao động, ki m soát tiền lơng,
tuyển dụng lao động, giải qyuết chế độ nghỉ việc, giải quyết chế độ tiền lơng, thởng,
BHXH cho CB.CNV theo quy định của Nh n ớc.
Trang
9
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Phòng kỹ thuật chất lợng: bao gồm phòng KCS và phòng Auto card. Thứ
nhầt là có nhiệm vụ vẽ đồ hoạ, bản thiết kế trên máy tính để làm mẫu thiết kế
theo yêu cầu của khách hàng và bản thiết kế đó sẽ đợc dùng để công nhân ở x-
ởng thực hiện làm theo. Thứ hai là có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng sản phẩm
sau khi đã hoàn thành xuất xởng bàn giao cho khách hàng.
Nhân viên phân xởng: là ngời trc tip theo dõi nguyên vật liệu từ lúc đa v o
sản xuất cho đến lúc giao th nh phẩm. Nhân viên thống kê phân x ởng là ngời trực
tiếp thực hiện chức năng thống kê sản phẩm về số lợng, theo đúng mặt hàng,
đúng lô hàng, theo từng khách hàng, phi theo dõi: từng chủng loại nguyên vt
liu đợc đa vào xởng sản xuất, số lợng th nh ph m ho n th nh, Cu i tháng, các
nhân viên thống kê phân xởng có trách nhim phi lp báo cáo về tình hình nhp,
xuất, tồn của nguyên vật liệu, báo cáo th nh ph m ho n th nh nh p kho.
Trang
10
2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.5 Tổ chức bộ máy kế toán
- Sơ đồ bọ máy kế toán
S 2.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Trang 11
Kế toán lơng
Kế toán trởng

Thủ quỹ
Kế toán vốn
bằng tiền
Nhân viên thống kê
Kế toán TSCĐ
Kế toán NVL,
CCDC,thành phẩm
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
2.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng:là ngời có vị trí quan trọng là cánh tay đắc lực của giám
đốc doanh nghiệp. Kế toán trởng có nhiệm vụ tổ chức hệ thống sổ sách kế
toán,bao quát, chỉ đạo toàn bô phòng kế toán cũng nh công tác kế toán tại công
ty, kim tra s liu hch toán trên sổ sách, tính hợp pháp của hồ sơ, chứng từ và trên
các báo cáo tài chính.
Thủ quỹ: là nhân viên phụ trách công việc thu chi tiền, lập các bảng kê
tình hình tồn cuối ngày và cộng luỹ kế cuối tháng. Thủ quỹ chỉ thực hiện việc
thu, chi khi có chữ ký của giám đốc và kế toán trởng
K toán vốn bằng tiền:có nhiệm vụ đối chiếu thờng xuyên với thủ quỹ để
kiểm tra só d trên tài khoản vốn bằng tiền với số tồn hiện có tại quỹ của doanh
nghiệp. Hàng tháng lập bảng kê tổng hợp séc, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho
ngân hàng có quan hệ giao dịch, quản lý các tài khoản 111, 112 và các sổ chi tiết
liên quan làm cơ sở số liệu lập nên báo cáo tài chính.
Kế toán TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động tăng, giảm
của tài sản trong năm tài chính. Đồng thời thực hiện việc phân loại phân
loại tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp, tính khấu hao và cuối tháng lập bản
phân bổ trích khấu hao TSCĐ.
- Để tiện cho việc theo dõi quản lý kế toán TSCĐ của doanh nghiệp đã thực
hiện đánh số cho từng đối tợng để thuận tiện trong việc nhận biết tài sản theo
nhóm theo loại trành hiện tợng trùng lặp.

Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ, thành phẩm:có nhiệm vụ theo
dõi tình hình tồn, nhập, xuất của NVL, CCDC, TP đồng thời đối chiếu trên sổ
sách của các TK này với số tồn hiện có tại các kho.
K toán tin lng:
- Hàng ngày dựa trên bảng tính công của thống kê phân xởng cuối thángkế toán
tiến hành tính lơng, trích các khoản bảo hiểm: BHXH, BHYT theo đúng tỷ lệ quy
định của nhà nớc đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động
Nhân viên thống kê phân xởng:có nhiệm vụ trực tiếp thống kê về số l-
ợng NVL, CCDC,Thành phẩm còn tồn đầu kỳ, nhập , xuất trong kỳ, tồn đầu kỳ.Đối
Trang 12
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
với doanh nghịêp thì số lợng nguyên vật liệu , thành phẩm phát sinh trong kỳ với số
lợng liên tục do có nhiều đơn đặt hàng.
2.5.3 Hình thức kế toán
Từ khi có quyết định thành lập năm 2008 doanh nghiệp hệ thống sổ sách kế
toán của doanh nghiệp không có nhiều thay đổi, thực hiện theo quyết định QĐ số
15/2006- BTC ngày 20/3/2006, tuân theo chuẩn mực kế toán, luật kế toán hiện hành.
Mọi sổ sách và công việc ghi chép từ những chứng từ gốc đợc thu thập, ghi chép, xử
lý và phân loại tại phòng kế toán từ đó đợc ghi vào sổ kế toán chi tiết, tiếp theo đợc
phản ánh vào sổ kế toán tổng hợp do các kế toán ở từng mảng thực hiện rồi đợc kế
toán tổng hợp kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ trên sổ sách với quy định của luật pháp
từ đó kế toán tổng hợp sẽ lập nên báo cáo tài chính, và thực hiện lập kê khai thuế
thực hiện nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nớc.
- Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh
nghiệp sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung với hình thức này thì hệ thống sổ
sách của doanh nghiệp đơn giản khá gọn nhẹ thuận lợi cho công tác thực hiện kế
toán.
- Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày mồng 1-1 đến ngày 31-12.
Xuyên suốt hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp sử dụng là Đồng Việt Nam- Ký hiệu

VNĐ. Hệ thống báo cáo bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho: NVL, CCDC, Thành phẩm , Hàng hóa
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp tính giá hàng tồn kho- Nhập trớc-
xuất trớc ( pp FIFO)
- áp dụng phơng pháp tính thuế, kê khai thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định :
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá và gía trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - hao mòn TSCĐ.
+ Phơng pháp tính khấu hao : doanh nghiệp áp dụng tính khấu hao theo đ-
ờng thẳng theo QĐ 203/2003/QĐ- BTC ngày 20-10-2009. Kế toán căn cứ vào
nguyên giá, số năm sử dụng.
Trang 13
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
* Cụ thể trình tự kế toán diễn ra taị doanh nghiệp nh sau: hàng ngày căn cứ vào
các chứng từ kế toán gốc sau khi đã đợc thu thập, xử lý, phân loại tại phòng kế toán,
các chứng từ không hợp pháp hợp lý hợp lệ sẽ đợc loại bỏ và báo cáo lên giám đốc
đồng thời đa ra quyết định để giải quyết taị phòn taị phòng kế toán kế toán tiến hành
các công việc sau:
+ Ghi vào sổ Nhật ký chung( Doanh nghiệp không mở sổ Nhật ký đặc
biệt), sổ thẻ chi tiết cho từng loại NVL,CCDC, Hàng hoá
+ Sau khi đã ghi vào sổ nhật ký chung, hàng ngày kế toán tiến hành ghi
vào sổ cái của các tài khoản có liên quan. Đồng thời, từ sổ cái kế toán lập nên bảng
cân đối số phát sinh.
+ Tiến hành kê khai thuế gtgt đầu vào đầu ra tính ra số thuế phải nộp cho
NSNN theo kê khai thuế theo phơng pháp khấu trừ. Hiện nay doanh nghiệp có sử
dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế rất thuận lợi cho kế toán.

+ Để công việc kế toán không xảy ra sai sót và dồn cùng một lúc cuối
tháng từ các sổ thẻ chi tiết sau khi sổ này đã đợc đối chiếu kiểm tra định kỳ với sổ
sách của thống kê phân xởng trùng khớp về mặt số liệu, kế toán tiến hành ghi vào
bảng tổng hợp chi tiết để thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra với sổ cái.
+ Tứ sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh cuối năm
kế toán tổng hợp tiến hành lập nên hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
Bảng cân đối kế toán, Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh, Báo Cáo
Lu Chuyển Tiền Tệ. Hiện trong doanh nghiệp, không lập thuyết minh Báo Cáo Tài
Chính.
Trang 14
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Dới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung mà
công ty hiện đang áp dụng:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.4: Kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Trang 15
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp

chi tiết
Báo cáo tài chính
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp t
nhân TM Hng Việt:
2.2.1Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành
Hàng năm có biết bao nhiêu doanh nghiệp biết bao công ty đợc thành lập nhng để
có thể tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trờng thì vẫn là câu hỏi lớn đợc
đặt ra cho các nhà lãnh đạo của các tập đoàn, công ty, các doanh nghiệp bởi
bên cạnh những công ty đợc thành lập thì vẫn có các công ty khác lâm vào tình
trạng phá sản, làm ăn thua lỗ Điều này có thể do rất nhiều nguyên nhân.
Chính vì vậyđể có thể hoạt động làm ăn có hiệu quả tránh tình trạng kể trên
các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành
nâng cao khả năng cạnh tranh đặc biệt là sự có mặt tràn lan trên thị trờng của
hàng Trung quốc đa dạng về chủng loại mẫu mã đẹp, giá rẻ nh hiện nay, và sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp đáp ứng những đòi hỏi của thị tr-
ờng. Vì vậy mà việc tập hợp chi phí có vai trò rất quan trọng trong công tác
quản lý của doanh nghiệp nó cũng quyết định sự thành bại cuẩ công ty trong
nền kinh tế thị trờng.
Trong công tác kế toán tập hợp chi phí giá thành có 2 vấn đề cần làm rõ đó là: đối t-
ợng tập hợp chi phí, đối tợng tính giá thành là gì?
Thứ nhất, đối tợng tập hợp chi phí: Đó là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần
tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu
tính giá thành sản phẩm. Hay thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp chi
phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí.
Thứ hai, đối tợng tính giá là các loại sẳn phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tại doanh nghiệp do đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành nghề riêng mà công ty
tập hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng của khách hàng, chính vì vậy

mà đối tợng tính gía là các sản phẩm cửa nhựa lõi thép Window trên các đơn hàng
đó. Kế toán của công ty sẽ tập hợp:
+ chi phí nguyên vật liệu
+chi phí nhân công,
+chi phí sản xuất chung cho từng khâu từng bộ phận ở phân xởng sản xuất. Tất cả
các chi phí này đợc thống kê phân xởng ghi chép rồi chuyển lên cho phòng kế toán,
kế toán tiến hành ghi hàng ngày vào các sổ, thẻ chi tiết định kỳ sẽ đợc ghi chép vào
sổ chi tiết để thuận tiện cho việc đối chiếu với sổ tổng hợp doanh nghiệp sử dụng.
Sau đó kế toán tập hợp toàn bộ các chi phí đó lại và tính ra giá thành sản phẩm của
lô hàng theo đơn đặt hàng đó.
Trang 16
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
- Gía thành của đơn hàng có giá cố định tính trên 1m2. Giá báo cho khách hàng
theo thiết kế tại mỗi thời điểm lại khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng nếu
yêu cầu thêm hoặc bớt các chi tiết, hoặc do sự biến động của NVL vằ một số yếu
tố khác.
Ví dụ: trên bảng báo giá ngày 3/1/2012 cho khách hàng ANH AN- địa chỉ 190
Trần Hng Đạo- Nam Sách thì trên bảng báo giá này ghi chú:bảng giá trên đợc áp
dụng từ ngày 12/2/2012 cho đến khi có báo giá mới
2.2.2 Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp TNTM Hng
Việt:
2.2.2.1Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp:
*Nội dung và nguyên tắc hạch toán;
Chi phí nguyên vật liệu là những chi phí về nguyên vật liệu đợc sử dụng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí về nguyên vật liệu tại công ty gồm 2 loại là
nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ:
+ Nguyên vật liệu chính: nhựa uPVC, lõi thép
+ Nguyên vật liệu phụ:
Với mặt h ng kinh doanh tại công ty khá đa dạng nên NVL sử dụng trong

quá trình sản xuất tạo sản phẩm cũng bao gồm nhiều chủng loại khác nhau về số l-
ợng, mẫu mã.
Khi nhận đợc đơn hàng phòng kỹ thuật sẽ tính toán theo bản thiết kế số NVL
cần dùng rồi yêu cầu xuất xởng kế toán tập hợp số NVL xuất dùng.
Trong quá trình hạch toán kế toán những Nvl có liên quan đến mẫu hàng nào
thì tập hợp chi phí riêng cho mẫu hàng đó sau đó tập hợp tổng chi phí cho đơn hàng
bao gồm các sản phẩm đó.
Ví dụ:Đối với mẫu hàng là cửa đi thì bao gồm : cửa đi 1 cánh, mở xoay; cửa
đi hai cánh mở xoay; đối với mẫu hàng là cả sổ bao gồm: cửa sổ lùa (mở trợt ngang)
car sổ hai cánh mở xoay, cửa sổ 1 cánh mở xoay hoặc lật thì tập hợp chi phí cho
từng mẫu đó
khi sử dụng không hết số nguyên vật liệu xuất đó cuối kỳ kế toán phải xác
định số nguyên vật liệu đã xuất thừa va nhập lại kho. Đồng thời kế toán cần phải xác
định v phân bổ chi phí nguyên vật liệu đã tiêu hao cho s n phm ho n th nh v
sản phẩm dở dang chuyển sang kỳ sau nhằm phản ánh đúng chi phí nguyên vật liệu
Trang 17
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
đã bỏ ra trong kỳ kế toán cũng nh việc đánh giá đúng giá thành sản phẩm hoàn
thành.
-Do đặc điểm mặt hàng mà công ty sản phẩm có nhiều loại sản phẩm chịu chi
phí doanh nghiệp tiến hành phân bổ theo chi phí định mức chi phí nguyên vật liệu
phụ cho từng loại sản phẩm.
* Chng t k toán
Các chứng từ mà kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán: phiếu xuất kho
( thông qua kho), hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào: trong trờng hợp doanh nghịêp
tiến hành mua nguyên vật liệu không nhập kho mà tiến hành sử dụng ngay cho sản
xuất, giấy đề nghị cấp vật t, bảng phân bổ NVL
* phơng pháp lập chứng từ và quy trình luan chuyển chứng từ
Trong kỳ khi có đơn đặt hàng của khách hàng, doanh nghiệp tiến hành

mua vật t của VHS WINDOWN theo hợp đồng sau đó số nguyên vật t đó sẽ đợc
xuất dùng khi có yêu cầu cho sản xuất dới phân xởng, bộ phận kế hoạch sản xuất sẽ
lập giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu theo yêu càu sản xuất, số nguyên vật liệu
xuất kho cũng đợc phòng kỹ thuật tính toán mức tiêu hao kế hoạch khi nhận đợc đơn
hàng.
Kế toán sẽ lập phiếu xuất kho theo yêu cầu rồi chuyển lên cho kế toán tr-
ởng sau khi có đầy đủ chữ ký của kế toán trởng, rồi chuyển phiếu xuất kho cho thủ
kho và tiến hành xuất nguyên vật liệu.
* Tài khoản sử dụng:
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào của công ty dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh
chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm vì vậy mà việc hạch toán chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ có vai trò quan trọng trong việc cấu thành nên giá
của sản phẩm. Nguyên vật liệu chủ yếu sử dụng sản xuất của doanh nghiệp là: nhựa
uPVC, lõi thép, tuy nhiên chúng lại có nhiều chủng loại với nhiều đặc tính khác
nhauvì vậy khi nhập kho chúng đợc chia làm nhiều mã để tiện cho việc theo dõi.
Trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán theo quyết định 15- BTC ban hành và tiến hành phân loại theo đặc
điểm của doanh nghiệp để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán doanh nghệp sử
dụng nh sau:
TK621" chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc chi tiết thành:
TK 621XC: chi phí nguyên vật liệu ở xởng cắt nhựa
TK 621XH: chi phí nguyên vật liệu ở xởng hàn
TK 621XL: chi phí nguyên vật liệu ở xởng lắp
TK 621XK: chi phí nguyên vật liệu ở xởngkính
Trang 18
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
* phơng pháp tính giá nguyên vật kiệu xuất kho:
Hiện nay doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê th-
ờng xuyên và tính giá hàng xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc

Đơn giá xuất kho là giá thực tế hang mua trớc sẽ đợc dùng làm gia
để tính giá thực tế của hàng xuất trớc.
Giá trị xuất kho= đơn giá xuất kho x số lợng xuất kho.
NVL theo pp NTXT NVL
*Sổ sách và trình tự ghi sổ:
Sổ sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ tổng hợp TK 621
Trình tự ghi sổ:
- Theo trình tự:

Trong kỳ, số lợng nguyên vật liệu xuất kho sẽ đợc thống kê pphân xởng ghi chép
về mặt số lợng theo dõi chi tiết cho từng mã hàng theo đơn đặt hàng. Định kỳ giấy
đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho, thẻ kho sẽ đợc nhân viên thống kê chuyển lên cho
phòng kế toán. Sau khi tiếp nhận đợc các chứng từ này trớc hết kế toán tiến hành
Trang 19
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Sổ chi tiết TK 621
Sổ tổng hợp tk 621
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ trênđối số thực nhập, thực xuất vủa các
loại vật t. Cuối cùng tiến hành ghi vào sổ sách cho các tài khoản có liên quan.
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu , CCDC, thành phẩm khoá sổ và ký nhận
số d với thủ kho, lập bảng tổng hợp vật t.
Biu 2.1: Phiếu xuất kho X03/12-0001
DNTNTM Hng việt PHIếU XUT KHO Số phiếu : X03/12-0001
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn thị Lan Styles: cửa đi 2 cánh mở xoay.


Đơn vị : Xởng Cắt Số hợp đồng: AA/2007T-001272
Lý do : dùng để sản xuất cửa đi 2 cánh mở xoay Xuất tại kho: công ty
S
T
T
A
Tên VT
T

B
MS
C
đvt
1
Thực
xut
2
Đơn giá
3
Th nh
Tiền
4
TK Nợ

5
TK

6
1
Keo Polime

02/11
DV16RW
White
300-RW Hộp 50 25000 1.250.000 621XC 1522
2
Nhựa uPVC
338/15
DC2 kg 2.560 24.600 62.976.000 621 XC 1521
3 Bản lề chữ A 42350-A Chiếc 125 35.000 4.375.000 621XC 1522
4 Bánh xe RK Chiếc 67 20.500 1.373.500 621XC 1522
Tổng cộng: 69.974.500
Bằng chữ : Sáu mơi chín nghìnchín trăm bảy mơi t đồng chắn.
Ng y 2 Tháng 1N m 2012
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Biu 2.2: Phiu xut kho X03/11-0006
DNTNTM HƯNG VIệT PHIếU XUấT KHO Mẫu số : 01-VT
Số: X03/11-0006
Họ tên ngời nhận: Hoàng Văn Thịnh Styles: cửa đi 2 cánh mởxoay
Trang 20
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Đơn vị : Xởng cắt Số hợp đồng: AB/2007T-001272
Lý do : dùng để sx cửa sổ mở trợt 2 cánh Xuất tại kho: công ty
S
T
T
A
Tên VT
T

B
MS
C
đvt
1
Thực
xut
2
Đơn giá
3
Th nh
Tiền
4
TK Nợ
5
TK

6
1
Nhựa uPVC
338/15
DC2 kg 71 24.373
1.730.450
621XC 1521
Tổng cộng: 1.730.450
Bằng chữ : Một triệu bảy trăm ba mơi nghìn đồng chẵn.
Ng y 6 Tháng 1 N m 2012
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Biu 2.3: Phiu xut kho X03/11-0009

DNTNTM HƯNG VIệT PHIế U XUấT KHO Mẫu số : 01-VT
Số: X03/11-0009
Họ tên ngời nhận: Lê Văn Toán. Styles: cửa đi 2 cánh mởxoay
Đơn vị : Xởng cắt Số hợp đồng: AC/2007T-001272
Lý do : dùng để cửa đi 2 cánh mở xoay. Xuất tại kho: công ty
Trang 21
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
S
T
T
A
Tên VT
T
B
MS
C
đvt
1
Thực
xuất
2
Đơn giá
3
Th nh
Tiền
4
TK Nợ
5
TK


6
1
Nhựa uPVC
338/15
DC2 kg 4 23.450 93.800 621XC 1521
Tổng cộng: 93.800
Bằng chữ : Chín mơi ba nghìn đồng chẵn.
Ng y 9Tháng 1 N m 2012
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Trang 22
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Biu 2.4: Phiu xut kho X03/11-0016
DNTNTM HƯNG VIệT PHIếU XUấT KHO Mẫu số : 01-VT
Số: X03/11-0016
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn văn hiếu Styles: Cửa sổ lùa(trợt ngang)
Đơn vị : Xởng Hàn Số hợp đồng: AD/2007T-001272
Lý do : dùng để sx cửa sổ lùa. Xuất tại kho: công ty
S
T
T
A
Tên VT
T
B
MS
C
đvt

1
Thực
xut
2
Đơn giá
3
Th nh
Tiền
4
TK Nợ
5
TK

6
1
Nhựa uPVC
d200
D1 kg 120 24.860 2.983.200 621XH 1521
2
Nhựa uPVC
338/15
DC2 kg 1120 24.600 27.552.000 621XH 1521
3 kính 154-K M2 45 150.000 6.750.000 621XH 1522
4 Tay quay RK Chiếc 50 45.000 2.250.000 621XH 1522
Tổng cộng: 39.535.200
Bằng chữ : Ba mơi chín triệu năm trăm ba mơi năm nghìn đồng chẵn.
Ng y 16 Tháng 1 N m 2012
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Trong tháng doanh nghiệp có nhiều đơn đặt hàng là: Cửa đi 2 cánh mở xoay,

cửa sổ mở trợt 2 cánh. Ngoài ra còn có các đơn đặt hàng các loại cửa khác nh Cửa sổ
lùa mở trợt ngang, kính 5 m; Cửa đi 1 cánh mở xoay, trên kính 5 mm- dới panel
uPVC màu trắng; Cửa đi 1 cánh trên kính dới pano trên có vách
Để tìm hiểu sâu hơn tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ta
đi nghiên cứu cụ thể số liệu tháng 1/2012 nh sau:
- Thép hộp Gia Cờng: (hộp)
I. Tồn kho: 95 kg- đơn giá 18.500 đ/ kg
II Trong kỳ:
+ Nhập kho 2/1: 4126 kg, đơn giá 17.500 đ/ kg.
+ Xuất kho 10/1: 4221 kg
Trang 23
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
- Kính:
I. Tồn kho: 20,24m2; đơn giá 110.200đ/m2
II. Trong kỳ:
+ Ngày 6: nhập kho 1388m2, đơn giá 112.000đ/ m2
+Ngày 12: xuất kho 1408,24 m2, đơn giá 112.000đ/ m2
- Nguyên vật liệu uPVC 338/15 loại 5,8 m.
I. Tồn đầu tháng: 2600 (thanh)- loại 5,8 m, đơn giá 24.600đ/thanh.
II. Tăng, giảm trong tháng:
+ Ngày 1: nhập kho 15 thanh, đơn giá 24.750 đ/ thanh.
+ Ngày 2 xuất 2560 thanh
+Ngày 4: nhập 20 thanh, đơn giá 23.450 đ/ thanh.
+ Ngày6: xuất 71 thanh.
+ Ngày 9: xuất 4 thanh.
+ Ngày13: Nhập 1196 thanh - đơn giá 24.600đ/ thanh
+ Ngày 16: Xuất 1120 thanh.
Trị giá ngày 6/1 số nguyên vật liệu xuất kho 71 thanh nhựa uPVC ậ để
sản xuất cửa đi 2 cánh mở xoay theo phiếu xuất kho số X03/11- 0006 đợc tính

toán nh sau:
Trị giá = 40*24.600+ 15*24.750+16*23.450= 1.730.450 đ
NVL xuất kho
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho các mã h ng
kế toán tiến h nh lập bảng tổng hợp chi phí NVLTT cho từng mã h ng. Sau đó lập
bảng phân bổ chi phí NVLTT cho sản phẩm ho n th nh v sản phẩm dở dang cho
từng mã h ng. Kế toán tiến h nh tổng hợp chi phí ngyuên vật liệu phát sinh căn cứ
v o số liệu tổng hợp t i kho n 621(chi tiết cho từng phân xởng) v kết chuyển TK
621 sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
*Cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh theo số liệu trên.
H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p cho t ng x ởng (X ởng cắt)
Căn cứ trên sổ tổng hợp TK 621, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
của phân xởng cắt thì phần lớn chi phí nguyên vật liệu là nhựa uPVC, lõi thép Gia c-
ờng, kính, đợc xuất dùng chủ yếu.Tại phân xởng cắt tiến hành cắt nhựa, thép, kính
theo kích thớc bản vẽ chi tiết đã quy định rõ kích thớc, các tiêu chuẩn của góc cắt và
tuân thủ quy định về kỹ thuật. Dựa trên số liệu từ hai bảng này kế toán tiến hành
hạch toán chi phí nh sau:
Nợ TK 621XC: 358.993.750
Có TK 1521 324.001.250
Trang 24
Khúa lun tt nghip
SVTH: V Duy Tin GVHD: Th.s Nguyn Quc Thnh
Có TK 1522 34.992.500
Sau khi đã tập hợp đợc toàn bộ chi phí ở xởng cắt về số nguyên vật liệu chính,
phụ sử dụng để sản xuất các sản phẩm là cửa đi 2 cánh mở xoay ( kích thớc kỹ thuật
là 2100x 1800) và cửa sổ 4 cánh mở quay vách liền ( kích thớc 2400x 2400), cửa sổ
lùa toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đó đợc kết chuyển sau khi đã đợc kế
toán đối chiếu trùng khớp với số liệu thống kê đợc ở các phân xởng và trừ đi khoản
chi phí nguuyên vật liệu không sử dụng hết đem nhập lại kho. Từ TK 621 XC sang
TK 154 để tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 154: 357.124.150
Có TK 621XC: 357.124.150

Thống kê phân xởng có nhiệm vụ báo cho kế toán số nguyên vật liệu sử dụng
không hết để kế toán tiến hành ghi sổ sách có liên quan tới các tài khoản. Kế toán sử
dụng hai mẫu biểu phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ và bảng cân đối vật t có dơn giá
tồn- Biểu 2.5 và 2.6 cho số nguyên vật liệu sử dụng không hết. Trên cơ sở đó kế toán
tiến hành ghi giảm- ghi số âm với số nguyên vật liệu sử dụng không hết và sang
tháng sau tiếp tục đa số NVL đó vào sử dụng kế toán tiến hành ghi bút toán bình th-
ờng( ghi tăng):
Nợ TK 1521: 1.869.600
Có TK 621XC 1.869.600
Sang đầu tháng ghi bình thờng nếu số NVL đó tiếp tục sử dụng cho sản xuất:
Nợ TK 621XC 1869.000
Có TK 1521 1.869.000
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng mã h ng
- Đối với mã hàng
+ Cửa sổ 4 cánh mở quay liền vách- mã D3
+Cửa đi 2 cánh mở xoay kính 5 li mã D2
+Cửa sổ lùa mở trợt ngang, kính 5 mm mãS3
+Cửa đi 1 cánh mở xoay, trên kính 5 mm- dới panel uPVC màu trắng( D1)
+Cửa sổ mở trợt 2 cánh- mã S2
- Trong xởng cắt thì chi phí nguyên vật liệu chính, phụ đợc tập hợp cho các
mã hàng kể trên.
- Cụ thể hạch toán cho mã hàng:
+ Cửa sổ mở trợt 2 cánh - mã S2
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×