Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Kinh tế môi trường FTU chương 4 Đánh giá tác động môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.23 KB, 41 trang )

Chương 4
Đánh giá tác động môi trường
1 - Khái niệm đánh giá tác động môi trường
2 - Tổng giá trị kinh tế
3 - Các bước thực hiện đánh giá tác động môi
trường
4 - Phương pháp đánh giá tác động môi trường


1- Khái niệm đánh giá tác động môi
trường

* Sự cần thiết phải đánh giá tác động môi trường
* Khái niệm: Đánh giá tác động mơi trường là việc phân
tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư
cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ mơi trường khi triển
khai dự án đó (Điều 3, Luật bảo vệ môi trường Việt
Nam,2005)


Tác động
Khơng khí
-Bệnh hơ hấp
-Ảnh hưởng đến thực vật
-Ngun vật liệu xuống cấp
Nước
-Cơ thể phát sinh bệnh hay
chất độc xâm nhập vào
đường nước sinh hoạt
-Tác động đến việc đánh bắt


-Ảnh hưởng đến giải trí

Thiệt hại kinh tế
-Mất ngày cơng làm việc, chi
phí thuốc uống
-Năng suất mùa màng giảm
-Chi phí làm sạch, qt sơn
thường xun hơn
-Mất ngày cơng làm việc, chi
phí y tế
-Sản lượng đánh bắt cá giảm
-Tổn thất hoạt động du lịch


Tiếng ồn
Suy thoái hệ thống sinh thái
-Đất rừng
-Lấp đầy các vùng đầm lầy
-Tác động đến các rặng san


-Nước ngầm

Giá trị tài sản thấp

-Rút ngắn thời gian hoạt động
của các hồ thuỷ điện
-Lũ lụt nhiều hơn
-Thiệt hại các giá trị giải trí,
tổn thất đa dạng sinh học

- Tìm nguồn nước cung cấp
thay thế


* Ý nghĩa đánh giá kinh tế các
tác động môi trường
- Chất lượng mơi trường có giá trị
- Góp phần đánh giá đúng hơn hiệu quả hoạt
động
- Cung cấp nhiều thông tin hơn cho các nhà lập
kế hoạch
- Điều chỉnh hành vi của con người


Mục đích và yêu cầu của ĐTM
a. Mục đích
 Mục đích chung: gắn kết việc phát triển kinh tế - xã
hội với bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý nguồn
TNTN nhằm hướng tới PTBV
 Mục đích cụ thể:
- ĐTM phải dự báo được những tác động của dự án tới
TNTN và môi trường
Đề xuất những biện pháp điều chỉnh, phịng tránh,
giảm nhẹ những tác động tới mơi trường
- ĐTM là công cụ để quản lý môi trường


Mục đích và yêu cầu của ĐTM
b. Yêu cầu


- ĐTM không được mâu thuẫn với mục tiêu phát triển
kinh tế -xã hội
- ĐTM mang tính hỗ trợ
- ĐTM cần sự tập hợp lực lượng của các chuyên gia.


Đối tượng của ĐTM
- Các quy hoạch tổng thể, phát triển vùng, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các
quy hoạch đô thị, khu dân cư.
- Các dự án kinh tế, khoa học, y tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phịng.
- Các dự án do tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc
tế đầu tư, viện trợ, cho vay hoặc liên doanh thực hiện trên lãnh
thổ Việt Nam
- Các DA nói tại khoản 1,2,3 của điều này được phê duyệt trước
ngày 10/4/1994 nhưng chưa được tiến hành ĐTM đúng yêu cầu
- Các cơ sở kinh tế, khoa học , văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng hoạt động trước ngày 10/4/1994.


Hạn chế của đánh giá kinh tế giá trị
môi trường
* Một số giá trị khó lượng hóa được như cuộc sống, vẻ đẹp, đa dạng sinh
học…
– Nên giới hạn việc định giá ở một phạm vi thích hợp
* Lạm dụng kết quả định giá mơi trường
– Nhiều tiêu chí đánh giá khác cũng có thể bị lạm dụng
* Giá trị phụ thuộc vào khả năng chi trả???
*Nguồn lực và dữ liệu cho định giá lớn

* Kỹ thuật định giá của các nước phát triển có khả năng áp dụng rất hạn chế
ở các nước đang phát triển
* Giá trị ước tính chỉ có ý nghĩa trong một thời gian nhất định


2 Tổng giá trị kinh tế

Tng giỏ tr kinh tế
(+)

Giá trị sử dụng

Giá trị phi sử dụng

(+)

Giá trị Giá trị
sử dụng sử dụng
trực
gián tiếp
tiếp

(+)

Giá
trị tùy
chọn

Giá trị
tồn tại


Giá trị
lưu
truyền


Tổng giá trị kinh tế (TEV) =
Giá trị sử dụng (UV) + Giá trị phi sử dụng (NUV)
Giá trị sử dụng =
Giá trị sử dụng trực tiếp (DUV) + Giá trị sử dụng gián tiếp
(IUV)
Giá trị phi sử dụng =
Giá trị tùy chọn (OV) + Giá trị tồn tại (EV) + Giá trị lưu
truyền (BV)


* Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng trực tiếp: là giá trị có từ việc sử dụng
trực tiếp hàng hố/dịch vụ, mơi trường cho mục đích
sinh sống, mục đích thương mại và giải trí
Giá trị sử dụng gián tiếp: liên quan tới tình huống khi con
người được hưởng lợi từ các chức năng môi trường,
thường được đo bằng khả năng ngăn chặn thiệt hại môi
trường
Giá trị tùy chọn liên quan tới tình huống khi cá nhân sẵn
sàng chi trả để bảo vệ hệ môi trường hoặc các thành
phần của hệ môi trường cho mục tiêu sử dụng trong
tương lai



* Giá trị phi sử dụng
Giá trị tồn tại: là những giá trị cụ thể của môi trường hay
một nguồn lực đối với con người, không phụ thuộc vào
việc nguồn lực đó được sử dụng ở thời điểm hiện tại
hay tương lai (nơi cư trú, đa dạng sinh học …)

Giá trị lưu truyền: là các nguồn lực mà con người giữ
gỡn để lại cho thế hệ sau này sử dụng (để lại cho các thế
hệ tương lai)


Các đặc điểm giá trị kinh tế:
- Giá trị này chỉ tồn tại khi được con
người đánh giá
- Giá trị được đo lường thông qua sự
đánh đổi
- Tiền được dùng làm đơn vị đo lường
- Giá trị kinh tế được xác định bằng
cách tổng hợp các giá trị cá nhân


3 – Các bước thực hiện đánh giá tác
động môi trường
Bước 1: Liệt kê và phân loại các tác động môi
trường
Bước 2: Thiết lập mối tương quan định lượng
giữa các tác động môi trường và các ảnh hưởng
môi trường
Bước 3:Lựa chọn phương pháp đánh giá phù
hợp



4 – Các phương pháp đánh giá tác động
môi trường

Ý tưởng


Sự cần thiết phải định giá môi trường
Định giá môi trường được tiến hành bởi các lý do sau đây:
Thứ nhất, định giá mơi trường giúp lượng hố thành tiền các tác động
mơi trường
thuyết phục các nhà hoạch định chính sách
giúp họ có được các quyết định tốt và cơng bằng hơn.
Thứ hai, đối với một quyết định dựa trên phân tích lợi ích – chi phí,
định giá kinh tế các lợi ích và chi phí sẽ giúp giảm đi những quyết
định thuần túy định tính.
Thứ ba, định giá kinh tế có thể cung cấp dấu hiệu hoạt động kinh tế
đúng hơn.
Cần nhận biết giá trị cận biên của hàng hố mơi
trường nhằm xác định khối lượng sử dụng tối ưu.


Sự cần thiết phải định giá môi trường (tt)
Thứ tư, định giá mơi trường giúp hạch tốn tài khoản tài ngun quốc
gia đầy đủ hơn thơng qua việc lượng hố các dịch vụ mà môi
trường cung cấp cho con người.
Thứ năm, nếu không định giá được các ảnh hưởng môi trường của dự
án thì việc phân tích kinh tế dự án không đầy đủ.
Việc định giá ảnh hưởng môi trường của dự án cho phép:

+ Nhìn nhận đầy đủ lợi ích và chi phí của dự án;
+ Tạo cơ sở để nâng cao chất lượng dự án;
+ Tạo cơ sở để lựa chọn dự án một cách đúng đắn.


Phương pháp

Không dùng đường cầu

Dùng đường cầu
Phát biểu sự ưa thích

Bộc lộ sự ưa thích

(Stated Preference)

(Revealed Preference)

-Thay đổi năng suất
-Chi phí y tế
-Chi phí thay thế
-Thiệt hại thu nhập
-Chi phí phịng ngừa

Đánh giá
ngẫu nhiên

Chi phí
du lịch


Đánh giá
hưởng thụ


4 –Các phương pháp thực hiện đánh giá
kinh tế các tác động môi trường
- Phương pháp thay đổi năng suất được sử dụng khi có
những thay đổi sản lượng do tác động của mơi trường
đó xác định giá trị kinh tế của sự thay đổi
- Phương pháp chi phí thay thế: Khi con người chịu tác
động bất lợi trực tiếp từ việc chất lượng môi trường bị
suy giảm, con người ngăn ngừa bằng cách sử dụng một
số biện pháp nhằm loại bỏ những tác động bất lợi đó


- Phương pháp chi phí y tế : khi các cá nhân phải chi trả
tiền viện phí, thuốc và các khoản chi phí khác để chữa
bệnh,... các chi phí này có thể được sử dụng làm cơ sở
ước tính ảnh hưởng bất lợi về tỡnh trạng sức khoẻ do
sự suy giảm chất lượng môi trường gây ra

- Phương pháp chi phí phịng ngừa khi con người sẵn
lịng trả tiền nhằm chống những ảnh hưởng có thể xảy
ra khi mơi trường suy thoái


- Phương pháp định giá hưởng thụ cho biết giá của một
số mặt hàng có thể bị ảnh hưởng bởi chất lượng mơi
trường
- Phương pháp chi phí du lịch được sử dụng để đánh

giá kinh tế các khu vực thiên nhiên (khu bảo tồn thiên
nhiên, rừng quốc gia, bãi biển,..) để tổ chức các hoạt
động giải trí
- Phương pháp định giá ngẫu nhiên ớc lượng giá trị chất
lượng môi trường dựa trên các cuộc điều tra, phỏng
vấn. Giá trị được đo bằng mức sẵn lòng chi trả của con
người đối với môi trường
link


Phương pháp thay đổi năng suất
(Changes in productivity)
∆Môi trường
(Q= f(X,E) (X, E là các yếu tố đầu vào))
∆Năng suất
Xác định sự thay đổi của Q theo E:
∂Q/∂E
Giá trị thay đổi VE = ∆Q*PQ


•Ứng dụng:
-Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sơng
-Du lịch

•Ưu điểm
-Trực tiếp và rõ ràng
-Dựa vào giá quan sát được trên thị trường
-Dựa vào mức sản lượng quan sát được

•Nhược điểm

-Xác định hàm phản ứng liều lượng?
-Ước tính dòng sản lượng theo thời gian


Phương pháp chi phí y tế (Cost of illness)
∆ Chất lượng
mơi trường
Hàm phản ứng theo liều lượng
Ví dụ: dH = b*POP*dA
∆Bệnh tật/ tử
vong

Tính chi phí trung bình (Chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vơ hình)

Giá trị thay đổi VE = dH*Chi phí trung bình


×