Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giáo trình Điện-điện tử cơ bản (Nghề: Thiết kế đồ họa - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 65 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Mơn học: ĐIỆN-ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành theo QĐ số /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, Năm ban hành: 2021


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, sự phát triển của Khoa học chuyên nghành kỹ thuật đã ảnh hưởng
rất lớn tới ngành Công nghệ thông tin. Khoa học đã mở ra nhiều cơ hội tốt cho
các nhà nghiên cứu, phát triển ứng dụng kỹ thuật. Tuy nhiên việc áp dụng khoa
học trong kỹ thuật chun mơn mới chính là vấn đề chính trong các ứng dụng
trên,
Điện-điện tử cơ bản là khâu cơ bản, nền tản phát triển các thiết bị điện tử.
Mạch điện tử phát triển trên cơ sở các linh kiện điện tử theo nguyên tắc vật lý cơ
bản. Các mạch ứng dụng ngày một hoàn thiện hơn từ tính năng , cơng suất,... một
cơng nghệ đang rất thịnh hành trên thị trường.
Tài liệu này được thiết kế theo từng mô đun/ môn học thuộc hệ thống mơ


đun/mơn học của một chương trình, để đào tạo hồn chỉnh nghề Thiết kế Đồ họa
ở cấp trình độ Trung Cấp và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các
khóa đào tạo, cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công
nhân kỹ thuật.
Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu và
giáo trình khác nhưng tác giả khơng khỏi tránh được những thiếu sót và hạn chế.
Tác giả chân thành mong đợi những nhận xét, đánh giá và góp ý để giáo trình hồn
thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
Nội dung chính của mơ đun:
Bài 1: Nguồn điện – Quy trình an tồn điện
Bài 2: Giới thiệu dụng cụ đồ nghề và các trang thiết bị điện – điện tử dân dụng.
Bài 3: Nối và hàn dây điện
Bài 4: Sử dụng đồng hồ VOM, AMPE - KẾ KẸP
Bài 5: Các mạch chiếu sáng cơ bản
Bài 6: Điện tử ứng dụng thi công lắp đặt
An Giang, ngày tháng năm 20
Tham gia biên soạn

Lê Hữu Tính
1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ........................................................................................ 2
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3
BÀI 1: NGUỒN ĐIỆN, QUY TRÌNH AN TỒN ĐIỆN ................................... 6
I. Nguồn điện: ........................................................................................................ 6
1. Dòng điện xoay chiều : ........................................................................... 6

2. Dòng điện một chiều: .............................................................................. 9
3. Dòng điện và điện áp một chiều ............................................................. 9
II.Quy trình an tồn điện ..................................................................................... 11
1.Các biện pháp đảm bảo an toàn điện ..................................................... 11
2.Nguyên nhân gây tai nạn điện ................................................................ 11
3.Các biện pháp đề phòng tai nạn điện ..................................................... 11
III.Các bảng cảnh báo.......................................................................................... 13
1. Biển cấm................................................................................................ 14
2. Biển cảnh báo ........................................................................................ 15
3. Biển chỉ dẫn .......................................................................................... 15
4. Đặt biển báo an toàn điện ..................................................................... 15
IV.Quy trình an tồn điện .................................................................................... 16
1. Khi có mưa bảo, giơng sét hay ngập nước ............................................ 16
2. Khi lắp đặt sửa chữa điện trong nhà ..................................................... 16
3. Lưu ý khi lắp đặt cầu chì, cầu dao, ổ cắm............................................. 16
4.Nên và không nên khi lắp các thiết bị điện ............................................ 17
5.Thường xuyên kiểm tra các vấn đề sau.................................................. 17
6.Khi chưa cắt nguồn điện cần phải lưu ý................................................. 17
7.Không được ............................................................................................ 17
8.Hướng dẫn cấp cứu người bị điện giật ................................................... 17
Câu hỏi ôn tập bài 1 .................................................................................. 18
BÀI 2: GIỚI THIỆU DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ VÀ CÁC TTB ............................ 19
I. Các dụng cụ cầm tay ........................................................................................ 19
II. Các ký hiệu cơ bản trên bản vẽ thiết kế điện .................................................. 20
1. Đọc bảng ghi chú ký hiệu ..................................................................... 20
2. Đọc cách bố trí các thiết bị điện............................................................ 21
3. Đọc phương pháp đi dây ....................................................................... 21
4. Đọc sơ đồ nguyên lý ............................................................................. 22
III. Một số quy cách về dây dẫn .......................................................................... 23
1. Phân loại dây dẫn .................................................................................. 23

2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện ............................................. 23
3. Sử dụng dây dẫn điện ............................................................................ 24
4. Dây cáp điện .......................................................................................... 24
5. Sử dụng cáp điện ................................................................................... 25
6. Vật liệu cách điện .................................................................................. 25
2


IV. Ký hiệu quy cách dây trên bản vẽ: ................................................................ 25
Câu hỏi ôn tập bài 2 .................................................................................. 26
BÀI 3: NỐI VÀ HÀN DÂY ĐIỆN ..................................................................... 27
I. Nối dây ............................................................................................................. 27
1.Dụng cụ .................................................................................................. 27
2.Vật liệu và thiết bị .................................................................................. 27
3.Các loại mối nối dây dẫn điện ................................................................ 27
4.Yêu cầu mối nối ..................................................................................... 27
5.Quy trình chung nối dây dẫn điện .......................................................... 28
II. Hàn dây si chì ................................................................................................. 32
Câu hỏi ơn tập bài 3 ...........................................................................................36
BÀI 4: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VOM, AMPE KẾ KẸP............................................37
I. Sử dụng đồng hồ VOM.............................................................................................37
1.Đo điện áp .......................................................................................................37
2.Đo dòng điện DC ............................................................................................40
3.Đo điện trở ......................................................................................................40
II.Sử dụng đồng hồ ampe kế kẹp ........................................................................ 41
1.Kiến thức cơ bản .................................................................................... 41
2.Phương pháp đo ..................................................................................... 42
3.Cách sử dụng ampe kềm đo điện áp ...................................................... 43
Câu hỏi ôn tập bài 4 .................................................................................. 44
BÀI 5: CÁC MẠCH CHIẾU SÁNG CƠ BẢN..........................................................45

I.Mạch đèn đơn ..................................................................................................45
1.Tìm hiểu chức năng của bảng điện ................................................................45
2.Vẽ sơ đồ mạch điện ........................................................................................46
II.Mạch đèn huỳnh quang ................................................................................... 48
1.Dụng cụ .................................................................................................. 48
2.Vật liệu và thiết bị .................................................................................. 48
3.Vẽ sơ đồ lắp đặt ..................................................................................... 48
4.Mạch điều khiển 2 nơi ........................................................................... 51
Câu hỏi ôn tập bài 5 .................................................................................. 54
BÀI 6: ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG THI CƠNG LẮP ĐẶT ...........................................55
I.Các linh kiện cơng suất và cách đo kiểm tra các linh kiện thông dụng ........55
1.Giới thiệu về mosfet .......................................................................................55
2.Cấu tạo và ký hiệu mosfet ..............................................................................55
II.Mạch nguồn xung phổ biến ............................................................................. 59
III.Mạch điều khiển có nạp trình với các dạng IC thông dụng ........................... 59
1.Mạch reset .............................................................................................. 59
2.Các mạch xuất nhập từ các port vi điều khiển ....................................... 60
3.Một số linh kiện ..................................................................................... 60
III.Mạch công suất thông dụng ........................................................................... 61
1.Mạch khuếch đại ở chế độ A ................................................................. 61
3


2.Mạch khuếch đại ở chế độ B.................................................................. 62
3.Mạch khuếch đại công suất kết hợp cả hai chế độ A B ......................... 62
4.Mạch khuếch đại chế độ C ..................................................................... 62
Thuật ngữ chuyên môn ............................................................................ 64
Tài liệu tham khảo ................................................................................... 65

4



CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: ĐIỆN - ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Mã số Mô Đun: MĐ 08
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 20 giờ, thực hành 36 giờ,
kiểm tra: 4 giờ).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
1. Vị trí: Là mơn học nằm trong các mơn chung trong nội dung chương
trình đào tạo và là mô đun hỗ trợ cho thiết kế Led quảng cáo
2. Tính chất: Là mơ đun đóng vai trị quan trọng quyết định đến giá trị của
sản phẩm.
3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Thiết kế mạch điện dân dụng,
mạch điện tử ứng dụng cơ bản trong thiết kế quảng cáo Led.
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày các khái niệm an toàn, các nguyên lý làm việc của dụng cụ thiết
bị, nguyên lý mạch điện dân dụng, mạch điện tử ứng dụng và cách khắc phục
những hư hỏng trên hệ thống điện của bảng led.
2. Kỹ năng:
- Lắp đặt và kiểm tra lỗi trên hệ thống đúng yêu cầu kỹ thuật
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nghiêm túc tuân thủ các quy tắc an toàn cho người và thiết bị.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian :
Thời gian (giờ)
Thực
Tên các bài trong
hành, thí
TT

Tổng Lý
Kiểm
mơ đun
nghiệm,
số
thuyết
tra
thảo luận,
bài tập
1
Bài 1: Nguồn điện – Quy trình an tồn 4
4
0
điện
2
Bài 2: Giới thiệu dụng cụ đồ nghề và 4
2
2
các trang thiết bị điện – điện tử dân
dụng.
3
Bài 3 : Nối và hàn dây điện
4
0.5
3.5
4
Bài 4: Sử dụng đồng hồ VOM, AMPE 6
2
2
2

- KẾ KẸP
5
Bài 5: Các mạch chiếu sáng cơ bản
8
1.5
6.5
Bài 6: Điện tử ứng dụng thi cơng lắp 32
10
20
2
đặt
6
Ơn tập
2
2
Cộng:
60
20
36
4

5


BÀI 1: NGUỒN ĐIỆN-QUY TRÌNH AN TỒN ĐIỆN
GIỚI THIỆU:
Bài nguồn điện-quy trình an tồn điện gồm tổng cộng 4 giờ học, trong đó
có 4 giờ lý thuyết nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản cho người học về các linh
kiện cơ bản, giúp cho người học có thể có kiến thức cơ bản về điện tử. Trước khi
học bài này, người học cần phải có kiến thức cơ bản về đặc tính điện áp AC, dạng

sóng điện áp AC, cách đo giá trị điện áp.
MỤC TIÊU:
-Trình bày được nguyên lý nguồn điện AC;
-Trình bày và thực hiện được các quy tắc an tồn điện.
NỘI DUNG:
I.Nguồn điện:
1. Dịng điện xoay chiều:
1.1 Khái niệm về dòng điện xoay chiều:
Dòng điện xoay chiều là dịng điện có chiều
và giá trị biến đổi theo thời gian, những thay đổi này
thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất định.
Ở trên là các dòng điện xoay chiều hình sin,
xung vng và xung nhọn.
1.2 Chu kỳ và tần số của dòng điện xoay
chiều:
Chu kỳ của dòng điện xoay chiều ký hiệu là T
là khoảng thời gian mà điện xoay chiều lặp lại vị trí
cũ , chu kỳ được tính bằng giây (s)
Tần số điện xoay chiều : là số lần lặp lại trang
thái cũ của dòng điện xoay chiều trong một giây ký hiệu là F đơn vị là Hz
F=1/T
Pha của dòng điện xoay chiều :
Là sự so sánh giữa 2 dịng điện xoay chiều có cùng tần số .
*Hai dòng điện xoay chiều cùng pha là hai dịng điện có các thời điểm điện
áp cùng tăng và cùng giảm như nhau:
Hai dòng điện xoay chiều cùng pha

* Hai dòng điện xoay chiều lệch pha : là hai dịng điện có các thời điểm
điện áp tăng giảm lệch nhau .
Hai dòng điện xoay chiều lệch pha

6


* Hai dòng điện xoay chiều ngược pha : là hai dòng điện lệch pha 180 độ,
khi dòng điện này tăng thì dịng điện kia giảm và ngược lại.
Hai dịng điện xoay chiều ngược pha.

1.3.Biên độ của dòng điện xoay chiều:
Biên độ của dòng xoay chiều là giá trị điện áp đỉnh của dòng điện.xoay
chiều, biên độ này thường cao hơn điện áp mà ta đo được từ các đồng hồ.
1.4.Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều :
Thường là giá trị đo được từ các đồng hồ và cũng là giá trị điện áp được
ghi trên zắc cắm nguồn của các thiết bị điện tử., Ví dụ nguồn 220V AC mà ta
đang sử dụng chính là chỉ giá trị hiệu dụng, thực tế biên độ đỉnh của điện áp
220V AC khoảng 220V x 1,4 lần = khoảng 300V.
1.5.Công suất của dịng điện xoay chiều:
Cơng suất dịng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ, điện áp và độ
lệch pha giữa hai đại lượng trên , công xuất được tính bởi cơng thức :
P = U.I.cosα
Trong đó U : là điện áp
I là dịng điện
α là góc lệch pha giữa U và I
=> Nếu dòng xoay chiều đi qua điện trở thì độ lệch pha gữa U và I là
α
= 0 khi đó cosα = 1 và P = U.I
=> Nếu dòng xoay chiều đi qua cuộn dây hoặc tụ điện thì độ lệch pha giữa
U và I là +90 độ hoặc -90độ, khi đó cosα = 0 và P = 0 ( cơng xuất của dịng điện
xoay chiều khi đi qua tụ điện hoặc cuộn dây là = 0 ).
1.6. Dòng điện xoay chiều đi qua R, C, L:
1.6.1.Dòng điện xoay chiều đi qua điện trở:


7


Dịng điện xoay chiều đi qua điện trở thì dịng điện và điện áp cùng pha với
nhau , nghĩa là khi điện áp tăng cực đại thì dịng điện qua trở cũng tăng cực đại.
như vậy dịng xoay chiều có tính chất như dịng một chiều khi đi qua trở thuần.do
đó có thể áp dụng các cơng thức của dịng một chiều cho dòng xoay chiều đi qua
điện trở .
I = U / R hay R = U/I Công thức định luật ohm
P = U.I Cơng thức tính cơng suất
1.6.2.Dịng điện xoay chiều đi
qua tụ điện :
Dòng điện xoay chiều đi qua tụ
điện thì dịng điện sẽ sớm pha hơn điện
áp 90độ.
* Dòng xoay chiều đi qua tụ sẽ bị tụ cản lại với một trở kháng gọi là Zc, và
Zc được tính bởi cơng thức :Zc = 1/ ( 2 x 3,14 x F x C )
Trong đó Zc là dung kháng ( đơn vị là Ohm )
F là tần số dòng điện xoay chiều ( đơn vị là Hz)
C là điện dung của tụ điện ( đơn vị là µ Fara)
Cơng thức trên cho thấy dung kháng của tụ điện tỷ lệ nghịch với tần số
dòng xoay chiều (nghĩa là tần số càng cao càng đi qua tụ dễ dàng) và tỷ lệ nghịc
với điện dung của tụ ( nghĩa là tụ có điện dung càng lớn thì dòng xoay chiều đi
qua càng dễ dàng).
Dòng một chiều là dịng có tần số F = 0 do đó Zc = ∞ vì vậy dịng một
chiều khơng đi qua được tụ.
1.6.3 Dòng điện xoay chiều đi qua cuộn dây:
Khi dòng điện xoay chiều đi qua cuộn dây sẽ tạo ra từ trường biến thiên và
từ trường biến thiên này lại cảm ứng lên chính cuộn dây đó một điện áp cảm ứng

có chiều ngược lại , do đó cuộn dây có xu hướng chống lại dịng điện xoay chiều
khi đi qua nó, sự chống lại này chính là cảm kháng của cuộn dây ký hiệu là ZL.
ZL = 2 x 3,14 x F x L
Trong đó ZL là cảm kháng ( đơn vị là Ohm)
L là hệ số tự cảm của cuộn dây ( đơn vị là Henry) L phụ thuộc vào số vòng
dây quấn và chất liệu lõi .
F là tần số dòng điện xoay chiều ( đơn vị là Hz)
Từ công thức trên ta thấy, cảm kháng của cuộn dây tỷ lệ thuận với tần số
và hệ số tự cảm của cuộn dây, tần số càng cao thì đi qua cuộn dây càng khó khăn
=> tính chất này của cuộn dây ngược với tụ điện.
Với dòng một chiều thì ZL của cuộn dây = 0 ohm, dó đó dòng một chiều
đi qua cuộn dây chỉ chịu tác dụng của điện trở thuần R mà thôi ( trở thuần của
cuộn dây là điện trở đo được bằng đồng hồ vạn năng ), nếu trở thuần của cuộn
dây khá nhỏ thì dịng một chiều qua cuộn dây sẽ bị đoản mạch.
Dịng điện xoay chiều đi qua cuộn dây thì dịng điện bị chậm pha so với
điện áp 90 độ nghĩa là điện áp tăng nhanh hơn dòng điện khi qua cuộn dây .
Do tính chất lệch pha giữa
dịng điện và điện áp khi đi qua tụ
điện và cuộn dây, nên ta không áp
8


dụng được định luật Ohm vào mạch điện xoay chiều khi có sự tham gia của L và
C được.
Về cơng suất thì dịng xoay chiều khơng sinh cơng khi chúng đi qua L và C
mặc dù có U > 0 và I >0.

1.7.Tổng hợp hai dòng điện xoay chiều trên cùng một mạch điện:
Trên cùng một mạch điện , nếu xuất hiện hai dịng điện xoay chiều cùng
pha thì biên độ điện áp sẽ bằng tổng hai điện áp thành phần. Hai dòng điện cùng

pha biên độ sẽ tăng.

Nếu trên cùng một mạch điện , nếu xuất hiện hai dòng điện xoay chiều
ngược pha thì biên độ điện áp sẽ bằng hiệu hai điện áp thành phần.

2.Dòng điện một chiều:
2.1.Khái niệm cơ bản về dòng điện:
2.1.1 Cấu trúc nguyên tử :
Để hiểu về bản chất dòng điện ta biết rằng tất cả các nguyên tố đều được
cấu tạo lên từ các nguyên tử và mỗi nguyên tử của một chất được cấu tạo bởi hai
phần là :
Một hạt nhân ở giữa các hạt mang điện tích dương gọi là Proton và các hạt
trung hoà điện gọi là Neutron.
Các Electron (điện tử ) mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt
nhân.
Bình thường các ngun tử có trạng thái trung hồ về điện nghĩa là số
Proton hạt nhân bằng số electron ở bên ngồi nhưng khi có tác nhân bên ngồi
như áp xuất, nhiệt độ, ma sát tĩnh điện, tác động của từ trường .. thì các điện tử
electron ở lớp ngồi cùng có thể tách khỏi quỹ đạo để trơqr thành các điện tử tự
do.
Khi một nguyên tử bị mất đi một hay nhiều điện tử, chúng bị thiếu điện tử
và trở thành ion dương và ngược lại khi một nguyên tử nhận thêm một hay nhiều
điện tử thì chúng trở thành ion âm.
9


2.1.2 . Bản chất dòng điện và chiều dòng điện:
Khi các điện tử tập trung với mật độ cao chúng tạo lên hiệu ứng tích điện
Dịng điện chính là dịng chuyển động của các hạt mang điện như điện tử ,
ion.

Chiều dòng điện được quy ước đi từ dương sang âm ( ngược với chiều
chuyển động của các điện tử - đi từ âm sang dương ).
3.Dòng điện và điện áp một chiều:
3.1.Cường độ dòng điện:
Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện hay đặc trưng cho
số lượng các điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian - Ký
hiệu là I.
Dòng điện một chiều là dòng chuyển động
theo một hướng nhất định từ dương sang âm theo
quy ước hay là dòng chuyển động theo một hướng
của các điện tử tự do.
Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe và có các bội số :
Kilo Ampe = 1000 Ampe
Mega Ampe = 1000.000 Ampe
Mili Ampe = 1/1000 Ampe
Micro Ampe = 1/1000.000 Ampe
3.2. Điện áp :
Khi mật độ các điện tử tập trung không đều tại hai điểm A và B nếu ta nối
một dây dẫn từ A sang B sẽ xuất hiện dịng chuyển động của các điện tích từ nơi
có mật độ cao sang nơi có mật độ thấp, như vậy người ta gọi hai điểm A và B có
chênh lệch về điện áp và áp chênh lệch chính là hiệu điện thế.
Điện áp tại điểm A gọi là UA
Điện áp tại điểm B gọi là UB.
Chênh lệch điện áp giữa hai điểm
A và B gọi là hiệu điện thế UAB
UAB = UA - UB
Đơn vị của điện áp là Vol ký hiệu
là U hoặc E, đơn vị điện áp có các bội số

Kilo Vol ( KV) = 1000 Vol

Mini Vol (mV) = 1/1000 Vol
Micro Vol = 1/1000.000 Vol
Điện áp có thể ví như độ cao của một bình nước, nếu hai bình nước có độ
cao khác nhau thì khi nối một ống dẫn sẽ có dịng nước chảy qua từ bình cao
sang bình thấp hơn, khi hai bình nước có độ cao bằng nhau thì khơng có dịng
nước chảy qua ống dẫn. Dòng điện cũng như vậy nếu hai điểm có điện áp chên
lệch sẽ sinh ra dịng điện chạy qua dây dẫn nối với hai điểm đó từ điện áp cao
sang điện áp thấp và nếu hai điểm có điện áp bằng nhau thì dịng điện trong dây
dẫn sẽ = 0.
3.3.Các định luật cơ bản:
3.3.1.Định luật ôm:
10


Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu
đoạn mạch và tỷ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó .
Cơng thức : I = U / R trong đó
I là cường độ dịng điện , tính bằng Ampe (A)
U là điện áp ở hai đầu đoạn mạch , tính bằng Vol (V)
R là điện trở của đoạn mạch , tính bằng ôm
3.3.2. Định luật ôm cho đoạn mạch
Đoạn mạch mắc nối tiếp:
Trong một đoạn mạch có nhiều điện trở mắc
nối tiếp thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng tổng
sụt áp trên các điện trở .
Như sơ đồ trên thì U = U1 + U2 + U3
Theo định luật ôm ta lại có U1 =I1 x R1 , U2 = I2 x R2, U3 = I3 x R3
nhưng đoạn mạch mắc nối tiếp thì I1 = I2 = I3.
Sụt áp trên các điện trở => tỷ lệ thuận với
các điện trở.

Đoạn mạch mắc song song:
Trong đoạn mạch có nhiều điện trở mắc
song song thì cường độ dịng điện chính bằng
tổng các dòng điện đi qua các điện trở và sụt áp
trên các điện trở là như nhau:
Mạch trên có U1 = U2 = U3 = E
I=I1+I2+I3 và U1=I1xR1=I2xR2= I3xR3.
Cường độ dòng điện tỷ lệ nghịch với điện
trở .
3.4. Điện năng và cơng suất :
3.4.1.Điện năng:
Khi dịng điện chạy qua các thiết bị như bóng đèn => làm bóng đèn sáng,
chạy qua động cơ => làm động cơ quay như vậy dịng điện đã sinh ra cơng. Cơng
của dịng điện gọi là điện năng, ký hiệu là W, trong thực tế ta thường dùng Wh,
KWh ( Kilo wat giờ).
Công thức tính điện năng là : W = U x I x t
Trong đó W là điện năng tính bằng June (J)
U là điện áp tính bằng Vol (V)
I là dịng điện tính bằng Ampe (A)
t là thời gian tính bằng giây (s)
3.4.2.Cơng xuất :
Cơng xuất của dịng điện là điện năng tiêu thụ trong một giây , cơng xuất
được tính bởi công thức :P = W / t = (U. I .t ) / t = U .I
Theo định luật ôm ta có P = U.I = U2 / R = R.I2
II.Quy trình an tồn điện:
1.Các biện pháp đảm bảo an toàn điện trong sản xuất và trong sinh
hoạt:
Theo Cục Kỹ thuật an tồn và mơi trường cơng nghiệp, Bộ Công Thương,
hàng năm cả nước xảy ra khoảng từ 400 đến 500 vụ tai nạn do điện, làm từ 350
11



đến 400 người thiệt mạng, hàng trăm người khác bị thương, trong đó, 70% số vụ
tai nạn có nguồn gốc từ mất an tồn trong quy trình sử dụng điện tại gia đình,
sinh hoạt và 15% do trục trặc trong khâu sản xuất, 5% còn lại thuộc về các vi
phạm khác.
Điện là một loại năng lượng vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của
xã hội và đời sống con người. Điện là 1 loại vật chất vơ hình khơng nhìn thấy
được nhưng lại có tác dụng rất lớn đối với cơ thể con người, do đó mức độ nguy
hiểm cũng không thể đo lường hết được. Phần lớn những tai nạn xảy ra là do va
chạm phải những vật mang điện gây điện giật, nhưng cũng có những trường hợp
khơng va chạm mà vẫn bị tai nạn, đó là do đã vượt quá khoảng cách an toàn đối
với từng cấp điện áp gây nên phóng điện.
2.Nguyên nhân gây tai nạn điện:
Do người lao động không tuân thủ nghiêm túc các quy trình đóng cắt điện.
Đóng hoặc cắt điện mà không kiểm tra kỹ những mối liên quan đến mạch điện sẽ
được thao tác: đóng điện khi có bộ phận đang thao tác trong mạng mà không
được báo trước. Ngắt điện đột ngột làm người thi công không chuẩn bị trước
phương pháp đề phòng tai nạn cũng như các thao tác sản xuất thích hợp.
Người lao động chưa tuân thủ quy trình kỹ thuật an tồn.
Thiếu hoặc khơng sử dụng đúng các dụng cụ bảo hộ lao động như :ủng,
găng tay cách điện,thảm cao su,giá cách điện.
3.Các biện pháp đề phòng tai nạn điện:
3.1. Các biện pháp kỹ thuật:
Bọc cách điện những chỗ hay va chạm, những chỗ bị hở;
Hàng năm kiểm tra lớp cách điện bằng đồng hồ MW (>1KW/1V);
Nối dây tiếp đất, vỏ thiết bị;
Rào chắn, treo biển báo những chỗ nguy hiểm (có điện nguy hiểm, cấm
đóng điện…);
Giữ khoảng cách an tồn: 2 – 15kv: 0.7m; 15 – 35kv: 1.1m; 35 – 110kv:

1.4m; 220kv: 2.5m; 330kv: 3m; 330 – 500kv: 4m;
Tự động cắt điện khi có dòng điện rò rỉ ra vỏ thiết bị;
Dùng điện áp thấp ở những nơi cần: đèn xách tay, đèn chiếu sáng công cụ
36v.
3.2Các biện pháp bảo vệ cá nhân:
Sử dụng các dụng cụ an tồn về điện;
Sào cách điện (đóng mở cầu dao cách ly ở cự ly xa), kìm cách điện, bút thử
điện, găng tay cách điện, ủng cách điện, thảm cách điện …;
Các dụng cụ an tồn: kính, găng tay vải bạt, mặt nạ, dây đai an toàn…;
Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân;
Chỉ sử dụng các dụng cụ đảm bảo chất lượng do đó phải thường xuyên
kiểm tra đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật;
Không được sử dụng quá cấp điện áp cho phép của dụng cụ;
Bảo quản các dụng cụ bảo vệ ở nơi cao ráo, sạch sẽ, tránh chỗ có xăng dầu,
tránh bị cọ xát bề mặt

12


Khi khơng sử dụng các máy móc, thiết bị có sử dụng điện, bạn nên rút
phích cắm điện. Chú ý kiểm tra các thiết bị dùng điện, công tắc, cầu dao... trước
khi ra khỏi nhà.
Dụng cụ sử dụng điện phải được giữ cách xa nguồn nước. Không để bất kỳ
đồ đạc chạy bằng điện nào gần chậu rửa, chậu nước, đường ống nước, không
chạm vào chúng khi tay bạn chưa khơ. Khơng: đóng cắt cầu dao, cơng-tắc điện,
phích cắm khi còn tay ước hoặc đang đi chân trần trên nền ẩm ước, rất dễ bị điện
giật.
Máy vi tính, ti vi cũng như máy móc có tỏa nhiệt khi hoạt động nên được
đặt ở nơi khơng khí lưu thơng thuận lợi, đừng nên đặt các vật khác lên trên
chúng.

Nối đất vỏ kim loại các thiết bị dùng điện trong nhà như: tủ lạnh, máy gặt,
bếp điện... để đảm bảo an toàn.
Thường xuyên kiểm tra các hệ thống dây điện xem chúng có bị trầy xước
hay đứt gãy khơng. Tránh tự ý thay đổi phích cắm. Nếu phích cắm khơng thể ăn
khớp với ổ cắm bạn nên sử dụng một phích nối phù hợp. - Không: cắm trực tiếp
đầu dây dẫn điện vào ổ cắm, mà phải có phích cắm chắc chắn, phích cắm phải là
phía tải và ổ cắm là phía nguồn điện.
Bất kỳ ổ cắm nào không được sử dụng đến nên được dán lại hoặc vơ hiệu
hóa.
Nên: đặt cầu dao cơng tắc, ổ cắm điện ở vị trí cao hơn 1m40 để trẻ em
không sờ tới được.
Nếu thấy bất kỳ dây điện nào bị rơi hay thõng xuống, không nên lại gần và
chạm vào. Tốt nhất nên báo cho kỹ sư điện hay nhà quản lý biết để xử lý kịp thời.
Không: buộc dây vào cột điện hoặc dùng dây dẫn điện để phơi, móc quần
áo và các vật dụng khác.
Không nên sử dụng hoặc cho phép việc dùng dây điện vào các mục đích
khác với khuyến cáo ban đầu của nó. Cụ thể là khơng dùng dây điện để xích thú
cưng, cột hàng hóa… Khơng: dùng điện để chống trộm cắp, bẫy chuột, rà cá ...
gây nguy hiểm tính mạng con người.
Cắt ngay mạch điện đến bàn ủi, bếp điện.. (dụng cụ dễ gây cháy) khi ngưng
sử dụng. Cắt mạch điện ti-vi và tách cả dây an-ten ra khỏi ti-vi khi có giơng sét
hoặc bão lớn.
Nên cắt áp-tơ-mát, cầu dao điện và treo bản báo “Cấm đóng điện có người
đang làm việc” tại cầu dao, khi cần sửa chữa hoặc mắc điện trong nhà.
3.3.Quy định an toàn điện:
Chỉ những người có chun mơn về điện và đã qua huấn luyện an toàn điện
mới được bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị điện;
Không tự tiện ấn nút hoặc đóng ngắt cầu dao, áptomat ngồi chức trách của
mình (nhất là đối với các máy bơm, máy nén, quạt gió…);
Phải ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện và nối đất thiết bị trước khi bảo

dưỡng, sửa chữa;
Khi đóng/ cắt thiết bị điện cần có “phiếu thao tác/ qui trình làm việc” và
phải có 2 người tham gia để tránh nhầm lẫn.

13


Khi bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện ít nhất phải có 2 người tham gia,
thực hiện các bước cơ lập điện, treo biển cảnh báo cấm đóng điện tại cầu dao
nguồn trong suốt quá trình làm việc, đặt các thiết bị/ dụng cụ điện trên mặt bằng
khô ráo, sử dụng “qui trình làm việc” và tuân theo “giấy phép làm việc điện”, sau
khi kết thúc công việc phải nghiệm thu, trả giấy phép và thông báo để người vận
hành đưa thiết bị vào hoạt động;
Nếu cần chiếu sáng cục bộ khi sửa chữa, phải dùng đèn di động cầm tay
36V;
Không tự tiện đi vào vùng nguy hiểm của thiết bị điện hoặc đường dây dẫn
điện và không tự ý đấu nối thay đổi hệ thống điện;
Tại ví trí có dòng điện cao thế phải treo bảng cảnh báo nguy hiểm;
Khơng bố trí thiết bị điện trên mặt bằng ẩm ướt có khả năng dẫn điện hoặc
dễ trượt ngã, sập đổ;
Ngắt khỏi nguồn điện các thiết bị, dụng cụ điện khi không sử dụng;
Khi làm việc trên cao phải đeo dây an tồn;
Khi ngắt một cầu trì, cầu dao, cơng tắc, mối nối điện, tại vị trí cơ lập phải
treo biển thơng báo hoặc khóa cách ly;
Phải mang quần áo khô, đi giày cách điện, đội mũ khi đi vào vùng nguy
hiểm về điện;
Tháo đồ kim loại trên người, mặc quần áo khô, đeo găng, mang ủng cách
điện, dụng cụ cách điện phù hợp khi việc với thiết bị đang mang điện;
Khi phát hiện thấy điều bất thường (mùi khét, khói, tia lửa điện…) phải lập
tức báo để người vận hành ngừng ngay thiết bị.

III. Các bảng báo:
Biển báo an toàn điện là một trong những phương pháp quản lý đảm bảo an
toàn điện. Biển báo an toàn điện thường sử dụng ở các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, công trình,…Những ngun nhân có thể gây ra tai nạn điện:
Thiếu các hiểu biết về an tồn điện.
Khơng tn theo các quy tắc về an toàn điện.Đồng thời, đây cũng là
nguyên nhân gây ra những tai nạn đáng tiếc do thiếu hiểu biết. Vì vậy, việc quản
lý bố trí biển báo an toàn điện ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ giúp nâng cao
an toàn cho người lao động. Đồng thời giảm thiểu các tai nạn khơng đáng có, các
thiệt hại về người và của.
Biển báo '' An toàn điện '' được lắp đặt trong các nhà máy, xí nghiệp, cơng
trình xây dựng, cao ốc văn phịng, khách sạn….giúp người lao động hạn chế rủi
ro khi xảy ra sự cố. Biển được làm bằng các chất liệu như:
+ Biển báo Mica
+ Biển báo Inox
+ Biển báo khung sắt
+ Biển báo bằng thép
+ Biển báo bằng nhựa
+ Biển báo chữ A di chuyển được
+ Biển báo bằng Foam
1.Biển cấm:

14


Cấm trèo! Điện áp cao nguy hiểm chết người (Viền và hình tia chớp màu
đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.).
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người (Viền và hình tia chớp màu đỏ
tươi, nền màu trắng, chữ màu đen).
Cấm đóng điện! Có người đang làm việc (Viền màu đỏ tươi, nền màu

trắng, chữ màu đen).

2. Biển cảnh báo:
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người (Viền và hình tia chớp màu đỏ
tươi, nền màu trắng, chữ màu đen).
Cáp điện lực (Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím hoặc đen chìm 1¸ 2 mm;
nền màu trắng)

3. Biển chỉ dẫn:
Làm việc tại đây (Nền phía ngồi màu xanh lá cây, nền phía trong màu
trắng, chữ màu đen).
Vào hướng này ((Nền phía ngồi màu xanh lá cây, nền phía trong màu
trắng, chữ màu đen).

15


Đã nối đất (Viền và chữ màu đen, nền vàng).

Ngoài ra các tổ chức, cá nhân có thể xây dựng biển báo với nội dung khác
để sử dụng nội bộ, phù hợp với tính chất cơng việc.
4.Đặt biển báo an toàn điện:
Đối với đường dây dẫn điện cao áp trên không, phải đặt biển “CẤM
TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên tất cả các cột của
đường dây ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m so với mặt đất về phía dễ nhìn thấy.
Đối với đường cáp điện ngầm khơng sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ
thuật với các loại đường ống hoặc cáp khác, phải đặt biển báo “CÁP ĐIỆN LỰC”
trên mặt đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định
được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí chuyển hướng bắt buộc phải đặt biển
báo; khoảng cách giữa hai biển báo liền kề không quá 30 m.

Đối với trạm điện có tường rào bao quanh, phải đặt biển “CẤM VÀO!
ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên cửa hoặc Cổng ra vào trạm.
Đối với trạm điện treo trên cột, việc đặt biển báo được thực hiện theo quy
định đối với đường dây dẫn điện cao áp trên không.
Đối với trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp bộ ngồi trời, tủ
phân dây (Tủ Piliar) phải đặt biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM
CHẾT NGƯỜI” trên vỏ trạm về phía dễ nhìn thấy .
16


Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện cho đơn
vị công tác làm việc phải treo biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG
LÀM VIỆC”.
Trên rào chắn phải đặt biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT
NGƯỜI” về phía dễ nhìn thấy.
Tại nơi làm việc đã được khoanh vùng, nếu cần thiết: Tại khu vực làm việc
đặt biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY”; đầu lối vào khu vực làm việc đạt biển “VÀO
HƯỚNG NÀY” , “ĐÃ NỐI ĐẤT”.
Biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”,
“CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM LẠI GẦN!
CĨ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” có thể được sơn trực tiếp hoặc lắp đặt
biển báo chế tạo rời vào đúng nơi quy định.
IV. Quy trình an tồn khi thao tác:
1.Khi có mưa bão, giơng sét hay ngập nước:
Cắt điện (rút phích cắm) các thiết bị: Ti vi, máy tính, … và tách cáp an-ten
ra khỏi ti vi nhằm tránh sét lan truyền.
Khi nhà bị ngập nước, mưa bão làm tốc mái, đổ tường… nên cắt cầu dao
điện.
2.Khi lắp đặt hoặc là sửa chữa điện trong nhà:
Phải ngắt thiết bị đóng cắt điện (cầu dao, cầu chì, cơng tắc ) và treo tại thiết

bị đóng cắt điện biển báo:Những chú ý khi lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
Phải lắp đặt trên dây pha; khuyến khích lắp đặt thiết bị bảo vệ đóng cắt
đồng thời cả dây pha và dây trung tính.
Chọn thiết bị đóng cắt bảo vệ:
+ Phải phù hợp với cơng suất sử dụng.
+ Phải có nắp đậy che kín phần mang điện.
Phải lắp đặt thiết bị ở đầu dây cấp điện chính và các nhánh rẽ ở các tầng
nhà.
Khuyến khích lắp đặt thiết bị chống rị điện. đặc biệt vùng ngập nước.
3.Lưu ý khi lắp đặt cầu chì, cầu dao, ổ cắm, cơng tắc trong ngơi nhà:
Phải đặt ở nơi cao ráo và thuận tiện cho việc sử dụng. Riêng các hộ sử
dụng điện có trẻ nhỏ hoặc nằm trong vùng có thể ngập nước phải đặt cao hơn
nền, sàn nhà ít nhất 1,40 mét.
4.Nên và không nên khi lắp đặt các thiết bị điện:
Nối đất vỏ kim loại các thiết bị dùng điện trong nhà như: Tủ lạnh, máy
giặt, bếp điện….
Không lắp đặt thiết bị điện tại các nơi ẩm ướt, ngập nước. Trường hợp cần
bố trí thiết bị thì phải được bảo vệ bằng cách lắp đặt thiết bị chống rò điện.
5.Thường xuyên kiểm tra các vấn đề sau đây:
Phải thường xuyên kiểm tra đường dây; thiết bị đóng cắt, bảo vệ điện (cầu
dao, cầu chì, cơng tắc, ổ cắm) và các thiết bị sử dụng điện trong nhà.
Nên ngắt nguồn điện các thiết bị điện khi không sử dụng (cắt cầu dao hoặc
rút phích cắm điện).
Khi dây dẫn điện bị đứt, tróc cách điện; các thiết bị, đồ dùng điện nếu hư
hỏng phải thay thế hoặc sửa chữa xong mới được tiếp tục sử dụng.
17


6.Khi chưa cắt nguồn điện cần phải lưu ý:
Không được chạm vào:

+ Ổ cắm điện.
+ Những chỗ hở của dây điện (nơi vỏ cách điện bị nứt, tróc, bị bung băng
keo cách điện).
+ Cầu dao, cầu chì khơng có nắp che … .
7.Không được:
Sử dụng dây dẫn điện, thiết bị điện và thiết bị sử dụng điện trong nhà có
chất lượng kém vì dễ chạm chập, rị điện gây tai nạn hoặc cháy, nổ..
Phơi quần áo; treo, móc vật dụng, hàng hoá … vào dây dẫn điện.
Cắm trực tiếp đầu dây dẫn điện (khơng có phích cắm) vào ổ cắm điện.
Phích cắm, ổ cắm phải chắc chắn (phích cắm là phía thiết bị dụng cụ sử
dụng điện, ổ cắm là phía nguồn điện).
Khi rút phích cắm điện khơng nắm dây điện kéo ra, phải nắm vào phần
nhựa của thân phích cắm.
8.Hướng dẫn cấp cứu người bị điện giật:
Khi phát hiện người bị điện giật phải nhanh chóng tìm cách tách người bị
nạn ra khỏi nguồn điện bằng cách:
Ngắt thiết bị đóng cắt điện (cầu dao, CB) hoặc rút phích cắm, cầu chì….
Chú ý:
Nếu trời tối thì phải chuẩn bị nguồn ánh sáng thay thế khi cắt nguồn điện.
Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng đỡ khi người đó rơi
xuống.
Kìm cách điện, búa, rìu, dao … cán bằng gỗ để cắt, chặt đứt dây điện.
Dùng vật cách điện (cây khô, sào nhựa…) tách dây điện ra khỏi người bị
nạn (chú ý người cấp cứu phải đứng trên vật cách điện).
Túm vào quần, áo khô của người bị nạn để kéo người bị nạn ra khỏi nguồn
điện (người cấp cứu phải đứng ở nơi khô ráo, trên vật cách điện, tay có găng tay
cách điện hoặc quấn thêm vải khô, túi nilông và không được túm vào các bộ phận
cơ thể người bị nạn).
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1
1. Nêu khái niệm dòng điện xoay chiều

2. Hãy nêu khái niệm dịng điên một chiều?
3. Trình bày các biện pháp an tồn điện?
4. Phân tích các ngun nhân tai nạn điện?
5. Giải thích các biển cấm?
6. Hãy trình bày quy trình an tồn điện ?

18


BÀI 2
GIỚI THIỆU DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ
ĐIỆN-ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
GIỚI THIỆU
Bài linh kiện tích cực tổng số tiết học là 4 giờ, trong đó có 2 giờ lý thuyết
nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản cho người học về các loại dụng cụ phổ biến,
giúp cho người học có thể nắm được nguyên lý hoạt động của các dụng cụ cầm
tay. 2 giờ thực hành tạo cho người học các kỹ năng cơ bản đo kiểm tra, thao tác
trên các dụng cụ thực hành.
Trước khi học bài này, người học cần phải có kiến thức cơ bản về nguồn
điện xoay chiều, một chiều, thao tác an tồn điện ...
MỤC TIÊU:
Trình bày được ngun lý, cấu tạo, hình dáng các loại dụng cụ phổ biến;
Thao tác đúng kỹ thuật các loại dụng cụ;
Thái độ nghiêm túc, an toàn khi sử dụng thiết bị.
NỘI DUNG:
I.Các dụng cụ cầm tay:
Trang thiết bị trong gia đình cũng dần trở nên hiện đại và tiện nghi hơn
nhiều. Chính vì vậy việc sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc dân dụng là
vơ cùng lớn. Trong mỗi gia đình hiện nay, việc có bộ đồ nghề sửa chữa điện dân
dụng là điều hết sức bình thường.

Đây là bộ dụng cụ sửa chữa đa năng KS Tools 127 pcs, mã code 911.0727,
đựng vali xách tay chuyên dụng. Ứng dụng dành cho sửa chữa trong gia đình.
Thậm chí ứng dụng nhiều trong sửa chữa nhà máy, cơng trình xây dựng hay cả
trong gara sửa chữa ô tô. 100% sản phẩm đạt tiêu chuẩn DIN, ISO đảm bảo mọi
quy trình kỹ thuật nhà máy, dân dụng.
Mã code Tên dụng cụ
115.1012 Kìm cắt 160 mm
115.1021 Kìm đầu bằng 180 mm
115.1024 Kìm mũi nhọn 200 mm
115.1231 Kìm bấm cos
115.2001 Kìm mỏ quạ 10 inch
116.1300 Kìm cắt nhổ đinh 200mm
118.0075 Kéo cắt đa năng 145mm
151.2100 Bộ lục giác đầu bi
151.2200 Bộ hoa thị
157.0105 Giũa

19


159.1005 Tơ vít 2 cạnh 5,5mm
159.1008 Tơ vít 2 cạnh 6,5mm
159.1020 Tơ vít 4 cạnh PH, PH1
159.1021 Tơ vít 4 cạnh PH, PH1 205 mm
159.2052 Tơ vít vặn đảo chiều 1/4 inch
300.0114 Thước cuộn 5m
300.0510 Thước kẹp 150 mm
517.0048 Bộ cờ lê vòng miệng 8 chiếc
550.1239 Đèn pin
II.Các ký hiệu cơ bản trên bản vẽ thiết kế điện:

Bản vẽ thiết kế điện là bản vẽ thể hiện tất cả các thơng tin về hệ thống điện
của cơng trình. Từ cách bố trí các thiết bị điện như: thiết bị chiếu sáng, vị trí các
ổ cắm, cơng tắc, cầu dao điện, cách đi dây điện, ống thép luồn dây điện trong
công trình, sơ đồ nguyên lý hoạt động nguồn điện,…
Tùy thuộc vào từng quy mơ tính chất của từng cơng trình mà hầu hết các
thơng tin của một cơng trình có thể được thể hiện trên một hay nhiều các bản vẽ
khác nhau.
1.Đọc bảng ghi chú ký hiệu:
Các thiết bị điện như đèn, quạt điện, máy lạnh, ổ cắm,… sẽ có những ký
hiệu trong các bản thiết kế riêng. Các ký hiệu bản vẽ điện riêng được thể hiện qua
bản thiết kế, với từng bản vẽ, từng người thiết kế, kỹ sư sẽ có bảng ghi chú ký
hiệu riêng biệt. Nhưng hầu hết sẽ theo một quy ước chung hoặc sẽ được chú thích
rõ ràng từng ký hiệu của bản vẽ trong phần chú thích.
2.Đọc cách bố trí các thiết bị điện:
Cần xác định được các yếu tố cần thiết sau khi đọc cách bố trí từng thiết bị
điện.
– Vị trí lắp đặt thiết bị.
– Phương pháp lắp đặt (âm tường, âm sàn hay trên tường).
– Kích thước, hình dạng thực của thiết bị cần lắp đặt.
– Các thông số kỹ thuật khác kèm theo của thiết bị (nếu có).
3.Đọc phương pháp đi dây:
Thơng thường thì trong một cơng trình hệ thống điện được chia cho 3 hạng
mục điện lớn là:
– Hạng mục điện chiếu sáng:Các vị trí cơng tắc điều khiển đèn. Cụm công
tắc, phân loại công tắc cần thiết,…Nguồn cung cấp điện cho cụm công tắc, ký
hiệu.
– Hạng mục vị trí ổ cắm và các thiết bị điện đặc biệt như: máy bơm nước,
bình nóng lạnh,…
Vị trí đặt ổ cắm, chiều cao so với nền,…
Các ổ cắm nào chung nguồn điện cấp với nhau?

20


Ký hiệu nguồn cấp điện cho các ổ cắm chung nguồn. Ký hiệu trên bản vẽ.
– Hạng mục làm mát (điều hịa khơng khí).
Vị trí lắp đặt
Ký hiệu nguồn cấp điện trên bản vẽ cho các thiết bị.
4.Đọc sơ đồ nguyên lý:
Thực hiện đọc bản vẽ sơ đồ thiết kế dựa trên các ký hiệu trên bản vẽ. Cần
chú ý một số điều như sau:
Các thông số của thiết bị đóng cắt, điều khiển trong hệ thống.
Thơng số của cáp nguồn, dây tải điện
Thiết bị đóng cắt cho từng loại tải.
Vị trí của cơng tắc, tủ điện trong sơ đồ nguyên lý và cách đi dây của từng
loại thiết bị đến công tắc điện.
Để thi công hệ thống ống luồn dây điện âm tường đúng cách nhất, trước
khi thi công người ta thường lên sơ đồ đi dây sao cho hợp lý nhất.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1613- 75, các loại đèn điện và các thiết
bị liên qua dùng trong chiếu sáng được quy định ký hiệu theo bảng sau:

Các thiết bị cơng tắc đóng ngắt:
Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1615- 75 và TCVN 1623 -75, các
thiết bị có chức năng đóng ngắt, bảo vệ được sử dụng trong hệ thống mạng điện
dân dụng dùng trong chiếu sáng có các ký hiệu sau:

21


C


Các thiết bị đo lường

22


III. Một số quy cách về dây dẫn:
1.Phân loại dây dẫn điện:
Có nhiều loại dây dẫn cách điện:
Dựa vào vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây
dẫn bọc cách điện.
Dựa vào số sợi của lõi có 1 lõi, dây nhiều lõi , dây lõi 1 sợi và lõi nhiều sợi.
Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn điện được bọc cách điện
2.Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:

Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện
Lõi dây: Thường được làm bằng đồng hoặc nhôm. Được chế tạo thành 1
sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau.
Võ cách điện:Gồm 1 hoặc nhiều lớp, thường bằng cao su, chất cách điện
tổng hợp (PVC).
Vỏ bọc cơ học: Chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm nước và các
chất hóa học.
3. Sử dụng dây dẫn điện:
Trong quá trình sử dụng cần chú ý:
Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây ra tai nạn
điện cho người sử dụng.
Đảm bảo an tồn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài
Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện: M(nxF), trong đó:
M: Dây có lõi bằng đồng
n: số lõi dây
F: Tiết diện của lõi dây (mm2)

Chú ý: Dây dẫn được thiết kế theo những tiêu chuẩn qui định. Do đó việc
lựa chọn dây dẫn điện không được tuỳ tiện mà phải
tuân theo thiết kế của mạng điện.
4. Dây cáp điện:
4.1.Cấu tạo dây cáp điện:
Lõi cáp: Bằng đồng (hoặc nhôm), gồm một
lõi hoặc nhiều lõi.
Vỏ cách điện: Bằng cao su tự nhiên, cao su
tổng hợp, PVC.
Vỏ bảo vệ: Được chế tạo cho phù hợp với
các môi trường lắp đặt cáp khác nhau.
23


4.2. Phân loại:
4.2.1.Cáp một lõi:

Phạm vi sử dụng: Sử dụng mỗi cáp cho một pha.
4.2.2.Cáp nhiều lõi:

Phạm vi sử dụng: Sử dụng một cáp cho nhiều pha.
5. Sử dụng cáp điện:
Các loại cáp được dùng truyền tải điện từ máy phát điện cho những hộ
đông người; truyền điện cho phụ tải cấp 1 (Phụ tải quan trọng phải có điện liên
tục)

24



×