Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 194 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Kế tốn doanh nghiệp 1
NGHỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Năm ban hành: 2018

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU

Kế toán – một trong những công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính,
có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh
tế. Trong bối cảnh hiện nay kế toán càng trở nên cần thiết và quan trọng trong việc
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin. Thông tin kế tốn cung cấp khơng chỉ quan
trọng và cần thiết đối với đơn vị kế tốn mà cịn cần thiết cho các đối tượng có liên
quan như cơ quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,…
Để đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành kế


toán và thuế của Trường Cao đẳng Nghề An Giang và những ai quan tâm đến cơng
tác kế tốn doanh nghiệp, chúng tôi đã tiến hành biên soạn cuốn sách “Kế toán
doanh nghiệp”. Cuốn sách do tập thể giáo viên Khoa Kinh tế trường Cao đẳng
Nghề An Giang trực tiếp biên soạn.
Cuốn sách được biên soạn dựa trên Luật kế toán –Luật số 03/2003/QH11, chế độ
kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- TC ngày 22/12/2014
của ộ trưởng ộ Tài chính và các chuẩn mực kế tốn, các thông tư, văn bản
hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế tốn của ộ Tài chính đã ban hành.
Cuốn sách có tất cả 05 chương : (Chương 1, 2, 3,4 và 5 (kế toán tài sản cố
định) được giảng dạy cho trình độ trung cấp)
Chương
1. Tổ chức cơng tác kế toán trong doanh nghiệp
2. Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính ng n hạn
3. Kế tốn các khoản phải thu và các khoản ứng trước
4. Kế tốn tài sản ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
5. Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và đầu tư dài hạn
Mỗi chương được kết cấu theo trình tự sau đây:
1. Mục tiêu của chương
2. Nội dung từng phần hành kèm theo ví dụ minh họa
3. Câu hỏi tr c nghiệm
4. ài tập cho từng phần hành và bài tập tổng hợp
5. Phụ lục các chứng từ - mẫu biểu của chương
Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, cuốn sách ch c ch n không tránh khỏi
những hạn chế nhất định. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của bạn đọc
để lần biên soạn sau được tốt hơn.
An Giang, ngày tháng
năm 20
Tham gia biên soạn
Tập thể tác giả
2



MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................................1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC ......................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔN CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ..........5
I. Vị trí, vai trị của kế toán trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh ...............................5
1. Khái niệm kế tốn ........................................................................................................5
2. Vị trí, vai trị của kế tốn trong quản lý sản xuất kinh doanh ......................................5
II. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................5
1. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp ..........................................5
2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp .......................................5
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .............................................................................................6
1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu, tổ chức luân
chuyển chứng từ .......................................................................................................................6
2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ...........................................................10
3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế tốn thích hợp ........................................................11
4. Tổ chức lựa chọn bộ máy kế tốn thích hợp ..............................................................20
5. Tổ chức cơng tác lập báo cáo kế toán .......................................................................21
6. Tổ chức trang bị và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào công tác kế tốn .....21
7. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp ........................................21
8. Tổ chức kiểm kê và kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp .............................21
BÀI TẬP ................................................................................................................................22
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 27
I. KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN .........................................................................................27

1. Nhiệm vụ, nguyên t c kế toán vốn bằng tiền.............................................................27
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ .............................................................................................28
3. Kế tốn tiền gửi ngân hàng ........................................................................................34
II. KẾ TỐN ĐẦU TƢ NGẮN HẠN ................................................................................35
1. Kế toán chứng khoán kinh doanh ..............................................................................35
2. Kế toán đầu tư n m giữ đến ngày đáo hạn ................................................................41
3. Kế toán mua bán lại trái phiếu chính phủ ..................................................................46
4. Kế tốn dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác 49
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................52
BÀI TẬP ................................................................................................................................55
CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƢỚC .......................60
I. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU ....................................................................60
1. Nội dung, nguyên t c hạch toán và nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu ........60
2. Kế toán phải thu của khách hàng ..................................................................................61
3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ...............................................................................63
4. Kế toán các khoản phải thu khác ..................................................................................65
5. Kế tốn dự phịng nợ phải thu khó địi .........................................................................68

3


II. KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƢỚC ...................................................................70
1. Kế tốn tạm ứng ............................................................................................................70
2. Kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược .................................................................................71
3. Kế tốn chi phí trả trước ..............................................................................................73
TRẮC NGHIỆM ..................................................................................................................75
BÀI TẬP ...............................................................................................................................77
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ ......................81
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

................................................................................................................................................81
1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................................81
2. Yêu cầu quản lý ...........................................................................................................81
3. Nhiệm vụ của kế tốn ..................................................................................................81
II. PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ................ 82
1. Phân loại nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ ................................................................82
2. Tính giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ..................................................................83
III. KẾ TỐN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ..................87
1. Hai phương pháp kế toán hàng tồn kho .......................................................................87
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xun .89
IV. KẾ TỐN DỰ PHỊNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO ...................................... 102
1. Nội dung và nguyên t c hạch toán ............................................................................ 102
2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 102
3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 103
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ............................................................................................ 104
BÀI TẬP ............................................................................................................................ 107
CHƢƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ ............... 113
I. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ ................ 113
Tổng quan về tài sản cố định ......................................................................................... 113
2. Tổng quan về bất động sản đầu tư ............................................................................ 119
II. KẾ TOÁN TỔNG HƠP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH............................................................ 122
1. Kế tốn tăng, giảm TSCĐ ................................................................................... 122
III. KẾ TỐN CHI TIẾT VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ .......................................... 132
1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................................. 132
2. Nguyên t c hạch toán ................................................................................................ 132
3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 133
IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ . 139
1. Nội dung và nguyên t c hạch toán ............................................................................ 139
2. Phương pháp tính khấu hao ...................................................................................... 140
V. KẾ TỐN SỬA CHỮA NÂNG CẤP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ..................................... 144

1. Nội dung và nguyên t c hạch toán ............................................................................ 144
2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 147
3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 146
4. Kế toán kiểm kê TSCĐ và đánh giá lại ..................................................................... 148
VI.KẾ TỐN ĐẦU TƢ DÀI HẠN .................................................................................. 149
1. Kế tốn đầu tư vào cơng ty con ................................................................................. 149
2. Kế tốn vốn góp liên doanh, liên kết ........................................................................ 155
3. Kế tốn đầu tư dài hạn khác ...................................................................................... 162
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ............................................................................................ 168
BÀI TẬP ........................................................................................................................... 182
4


GIỚI THIỆU MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
Số tiết: 90 tiết
Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ 2-3-4
Mục tiêu của môn học:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong việc
thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao.
+ Thực hiện được các nội dung về các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp.
+ Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm
kế toán.
- Kỹ năng:
+ Lập được các chứng từ, kiểm tra, phân loại và xử lý chứng từ kế toán.
+ Sử dụng được các chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
+ Lập được các báo cáo tài chính theo qui định;
+ Kiểm tra được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp.

- Thái độ:
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.
5. Điều kiện tiên quyết mơn học: phải học xong mơn lý thuyết kế tốn.
6. Nội dung vắn tắt:
1.
2.
3.
4.

TT
I
II
III
IV
V

Tên chương mục

Tổng
số

Tổ chức công tác kế tốn tài chính
trong Doanh nghiệp
Kế tốn vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn
Kế toán các khoản phải thu và các
khoản ứng trƣớc
Kế tốn vật liệu và cơng cụ, dụng cụ
Kế toán tài sản cố định, bất động sản
đầu tƣ và đầu tƣ dài hạn

Cộng

5

Thời gian (giờ)

Thực
thuyết
hành

Kiểm
tra

5

3

2

25

13

10

2

20

8


11

1

20

8

11

1

20

8

11

1

90

40

45

5



CHƢƠNG 1
TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
Mục tiêu học tập: Sau khi nghiên cứu chương này, bạn có thể:
+ Trình bày được nội dung chủ yếu của tổ chức cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp gồm những cơng việc gì?
+ Vận dụng được một số hình thức sổ kế toán trong việc ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
+ Tuân thủ đúng các chuẩn mực kế toán và các quy định về cơng tác kế tốn.
I. VỊ TRÍ, VAI TRỊ CỦA KẾ TỐN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN
XUẤT KINH DOANH
1. Khái niệm kế toán
Theo luật kế toán Việt Nam số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003: “ Kế toán
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
2. Vị trí, vai trị của kế tốn trong quản lý sản xuất kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp: Kế toán cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động
SXKD, về tình hình tài chính để làm cơ sở cho những quyết định của nhà quản lý
nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
- Đối với Nhà nước: Kế tốn là cơng cụ quan trọng, để tính tốn, xây dựng và
kiểm tra việc chấp hành ngân sách Nhà nước, đánh giá sự phát triển của từng
ngành kinh tế cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhờ đó Nhà nước có các
chính sách, quyết định về kinh tế phù hợp với sự phát triển của đất nước.
- Đối với các đối tượng bên ngồi như: chủ đầu tư, chủ nợ, khách hàng,…
Thơng tin kế tốn giúp họ n m được tình hình SXKD, tình hình tài chính của đối
tác từ đó giúp họ lựa chọn mối quan hệ phù hợp để làm cơ sở cho những quyết
định về đầu tư, góp vốn, mua hàng,… mang lại lợi ích cao nhất.
II. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế tốn trong doanh nghiệp

Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lý có ý
nghĩa quan trọng, đảm bảo cho kế toán thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và
yêu cầu quy định, phát huy được vai trị của kế tốn trong quản lý kinh tế để kế
tốn trở thành cơng cụ quản lý kinh tế đ c lực của doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
- Tổ chức khoa học, hợp lý cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp: tổ chức hợp lý bộ
máy kế toán, phân công, phân nhiệm rõ ràng đối với từng bộ phận kế toán, từng
nhân viên, cán bộ kế toán.
- Vận dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán, đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng
hình thức tổ chức sổ kế toán phù hợp.

6


- Từng bước trang bị , sử dụng phương tiện kỹ thuật tính tốn, thơng tin hiện
đại vào cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội
ngũ cán bộ, nhân viên kế toán doanh nghiệp.
- Quy định mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các phịng ban, bộ phận khác
trong doanh nghiệp có liên quan đến cơng tác kế tốn.
Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu,
tổ chức luân chuyển chứng từ
- Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi chép vào sổ kế toán, chất lượng ghi chép
vào chứng từ kế tốn quyết định tồn bộ chất lượng của cơng tác kế tốn thống kê
sau này.
- Kế tốn trưởng doanh nghiệp phải quy định trình tự và xử lý chứng từ kế
toán gồm: Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ, tổ
chức luân chuyển chứng từ theo từng loại cho các bộ phận liên quan theo trình tự

nhất định để theo dõi, ghi sổ và lưu trữ từhg loại chứng từ.
Theo thông tư 200, Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ
lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán
phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xố, khơng viết
t t. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng
một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp
đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ
thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của
tất cả các liên chứng từ. Các chứng từ kế tốn được lập bằng máy vi tính phải đảm
bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Xét về phương diện pháp lý, hệ thống chứng từ kế toán hiện hành bao gồm loại
chứng từ b t buộc và chứng từ hướng dẫn:
- Chứng từ bắt buộc là loại chứng từ kế toán phản ánh các quan hệ kinh tế giữa
các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi.
Đối với loại chứng từ kế toán này, Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách mẫu biểu,
yếu tố ghi trong chứng từ, phương pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả các
lĩnh vực và các thành phần kinh tế.
- Chứng từ hƣớng dẫn là loại chứng từ kế toán sử dụng trong nội bộ đơn vị.
Đối với loại này, Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các
thành phần kinh tế vận dụng trong từng trường hợp cụ thể như thêm bớt các chỉ
tiêu đặc thù, thay đổi thiết kế mẫu biểu cho phù hợp.
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy
định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút
bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ
7



kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của
một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định,
trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần
trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế tốn trưởng thì phải cử người phụ
trách kế tốn để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được
thay bằng chữ ký của người phụ trách kế tốn của đơn vị đó. Người phụ trách kế
toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán
trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc
người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu
đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại
ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký
với kế tốn trưởng.
Kế tốn trưởng (hoặc người được uỷ quyền) khơng được ký “thừa uỷ quyền”
của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại
cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các
nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và
người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp
lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi
cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký
chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách
nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc)
doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát
chặt chẽ, an toàn tài sản.

 Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, gồm:
- Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp này, gồm 5 chỉ
tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng
dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TỐN
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
TÍNH
CHẤT
BB (*)

A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15

8

HD(*)


I/ Lao động tiền lƣơng
1
ảng chấm công
2

ảng chấm công làm thêm giờ
3
ảng thanh toán tiền lương
4
ảng thanh toán tiền thưởng
5 Giấy đi đường
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hồn thành
7
ảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
8
ảng thanh tốn tiền th ngồi
9 Hợp đồng giao khốn
10
iên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng
giao khốn
11
ảng kê trích nộp các khoản theo lương
12
ảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho
2 Phiếu xuất kho
3
iên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản
phẩm, hàng hố
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
5
iên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm,
hàng hố

6
ảng kê mua hàng
7
ảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ
III/ Bán hàng
1
ảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
2 Thẻ quầy hàng
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu
2 Phiếu chi
3 Giấy đề nghị tạm ứng
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng
5 Giấy đề nghị thanh toán
6
iên lai thu tiền
7
ảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
8
ảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
9

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL


x
x
x
x
x
x

06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL

x
x
x
x

10-LĐTL
11-LĐTL

x
x

01-VT
02-VT
03-VT

x
x
x


04-VT
05-VT

x
x

06-VT
07-VT

x
x

01-BH
02-BH

x
x

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT

x
x

x
x
x
x
x
x


ảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc...)
10
ảng kê chi tiền
V/ Tài sản cố định
1
iên bản giao nhận TSCĐ
2
iên bản thanh lý TSCĐ
3
iên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
4
iên bản đánh giá lại TSCĐ
5
iên bản kiểm kê TSCĐ
9

6

1
2

3
4
5
6
7
8
9

08b-TT

x

09-TT

x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ

x
x
x

04-TSCĐ
05-TSCĐ

x
x


ảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
X
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng HXH
x
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
x
thai sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKTx
3LL
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGTx
3LL
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXKx
3LL
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDLx
3LL
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
ảng kê thu mua hàng hố mua vào khơng có 04/GTGT
x
hố đơn
..........................


Ghi chú:
(*)
: Mẫu b t buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
Chứng từ kế toán hiện hành được yêu cầu lập đầy đủ số liên quy định, ghi
chép phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ. Không tẩy xố sửa chữa trên chứng từ, nếu
viết sai khơng xé rời khỏi cuốn chứng từ. Thủ trưởng và kế tốn trưởng khơng ký
trên chứng từ tr ng, mẫu in sẵn, séc tr ng. Tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm
việc lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, luân chuyển chứng từ và bảo quản, lưu trữ
chứng từ.
Các loại mẫu chứng từ kế toán này đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp
được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm
hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của
Luật kế toán và đảm bảo nguyên t c rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm
soát và đối chiếu.
10


Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng
mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi
chép chứng từ kế toán theo hướng dẫn của các mẫu chứng từ này.
Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối
tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về
chứng từ tại các văn bản đó.
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. ộ phận kế toán kiểm
tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn bao gồm các bƣớc sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, s p xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế tốn;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên
quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện các hành vi vi phạm chính sách,
chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực
hiện (Khơng xuất quỹ, thanh tốn, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc
doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số
khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu
làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Là việc xác định các tài khoản sử dụng để ghi chép kế toán (kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết) nhằm phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh
nghiệp đáp ứng u cầu thơng tin và kiểm tra q trình hoạt động SXKD.
Kế tốn trưởng phải căn cứ vào tính chất hoạt động của doanh nghiệp, yêu cầu
quản lý cụ thể của doanh nghiệp, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để xác
định đầy đủ các tài khoản cấp I, cấp II đã được quy định trong hệ thống tài khoản
thống nhất, đồng thời xây dựng cho doanh nghiệp danh mục tài khoản cấp III, cấp
IV nhằm phản ánh một cách chi tiết theo yêu cầu quản lý cụ thể đối với các hoạt
động cần quản lý chi tiết của doanh nghiệp.
Các nội dung cơ bản được quy định trong hệ thống tài khoản bao gồm: Loại tài
khoản, tên tài khoản, số lượng tài khoản, số hiệu tài khoản, công dụng và nội dung

phản ánh vào từng tài khoản, một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa các tài khoản có
liên quan.
11


Hệ thống tài khoản đang được áp dụng hiện nay do ộ Tài chính ban hành theo
Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bao gồm 10 loại tài
khoản, trong đó các tài khoản từ loại 1 đến loại 9 thực hiện theo phương pháp ghi
kép.
Tài khoản từ loại 1 đến loại 4: là những tài khoản tài sản và tài khoản nguồn
vốn, được s p xếp theo thứ tự về tính linh hoạt của đối tượng kế toán giảm dần.
Các tài khoản này có số dư cuối kỳ để lập bảng cân đối kế toán.
Tài khoản từ loại 5 đến loại 9: là những tài khoản trung gian, khơng có số dư
cuối kỳ, không thể hiện trên bảng cân đối kế toán, được phản ánh trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (Phụ lục).
3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế tốn thích hợp
Theo hướng dẫn của ộ Tài chính tại Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014, thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế tốn theo hình thức của
phần mềm kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng hoặc theo một trong 5 hình thức
sổ kế tốn như sau:
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ.
- Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế tốn có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh

doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang bị
kỹ thuật tính tốn, lựa chọn một hình thức kế tốn thích hợp và phải tuân thủ theo
đúng quy định của hình thức sổ kế tốn đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ,
quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế tốn.
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký
chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung (Biểu số 01)

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
12


Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập ảng cân

đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên t c, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên ảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Biểu số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
ảng tổng hợp
chi tiết

ảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
b. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
13


tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ
kế toán hoặc ảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại.
Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái (Biểu số 02)

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc ảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ
Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc ảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)
được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. ảng tổng hợp chứng
từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3
ngày.
Chứng từ kế toán và ảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên
quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong

tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài
khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số
phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ
đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh
trong tháng kế tốn tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên
Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký

=

Tổng số dư Nợ các Tài khoản

Tổng số phát sinh
Nợ của tất cả các
Tài khoản

=

Tổng số phát sinh
Có của tất cả các
Tài khoản

Tổng số dư Có các tài khoản

=


(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số
liệu khoá sổ của các đối tượng lập “ ảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số
liệu trên “ ảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh
Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “ ảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.

14


Biểu số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Chứng từ kế tốn

Sổ qu

ng tng
hp chng
t k toỏn
cựng loi

NHT Kí S CI

S,thẻ
th
Sổ,
kếk

toátoỏn
n chi
chi tiết
tiÕt

ảng
tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
c. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc ảng
Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.Chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế tốn
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ
ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 03)


(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc ảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
15


lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập ảng Cân đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và ảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên ảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên ảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên ảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên ảng tổng hợp chi tiết.
Biểu số 03
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế tốn
Sổ quỹ

ảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

ảng cân đối
số phát sinh
I.

số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

16

Sổ, thẻ
kế tốn
chi tiết

ảng
tổng hợp
chi tiết



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
d. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế tốn sau: Nhật
ký chứng từ; ảng kê; Sổ Cái; Sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ (Biểu số 04)

(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu
ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc ảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các ảng kê và
Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các ảng kê, sổ chi tiết
thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu
vào Nhật ký - Chứng từ.
(2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra,

đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ
ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các ảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng
từ, ảng kê và các ảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

17


Biểu số 04
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Chứng từ kế tốn và
các bảng phân bổ

ảng kê

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

Sổ Cái

Sổ, thẻ
kế toán chi tiết

ảng tổng hợp

chi tiết

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
e. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
 Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính là cơng việc kế
tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính.
Phần mềm kế tốn được thiết kế theo nguyên t c của một trong bốn hình thức kế
tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn quy định trên đây. Phần mềm kế tốn
khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế tốn trên máy vi tính:
Phần mềm kế tốn được thiết kế theo Hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng
tay.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính (Biểu số 05)

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc ảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.

18


(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi
bằng tay.
Biểu số 05
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH

CHỨNG TỪ
KẾ TỐN

PHẦN MỀM
KẾ TỐN

ẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TỐN CÙNG
LOẠI

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


- Báo cáo tài chính
- áo cáo quản trị

MÁY VI TÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
Hình thức kế tốn
Số
TT
1
01
02
03
04
05
06

Tên sổ

Ký hiệu

2

3
S01-DN

S02a-DN
S02b-DN
S02c1-DN
S02c2-DN
S03a-DN
S03a1-DN

Nhật ký - Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi
sổ)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký thu tiền
19

Nhật
Nhật Nhật Chứng
kýký
ký - Sổ
từ
Chứng
chung Cái
ghi sổ
từ

4
-

5

x
-

x
x

-

6
x
x
x
x
-

7
-


Hình thức kế tốn
Số
TT
1
07
08
09
10
11

Nhật

Nhật Nhật Chứng
kýký
ký - Sổ
từ
Chứng
chung Cái
ghi sổ
từ

Tên sổ

Ký hiệu

2

3
S03a2-DN
S03a3-DN
S03a4-DN
S03b-DN
S04-DN

4
x
x
x
x
-

5

-

6
-

7
x

S04a-DN
S04b-DN
S05-DN

-

-

-

x
x
x

S06-DN
S07-DN
S07a-DN
S08-DN
S10-DN

x
x

x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x

S11-DN

x

x

x

x

S12-DN
S21-DN

S22-DN

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

S23-DN
S31-DN

x
x

x
x

x
x


x
x

S32-DN

x

x

x

x

S33-DN
S34-DN

x
x

x
x

x
x

x
x

25
26


Sổ Nhật ký chi tiền
Sổ Nhật ký mua hàng
Sổ Nhật ký bán hàng
Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký Chứng từ, ảng kê
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ số 1 đến số 10
- ảng kê từ số 1 đến số 11
Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng
từ)
ảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
ảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại
nơi sử dụng
Thẻ Tài sản cố định
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
bán)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
bán) bằng ngoại tệ
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Sổ chi tiết tiền vay


27

Sổ chi tiết bán hàng

S35-DN

x

x

x

x

28

Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

S36-DN

x

x

x

x

29


Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

S37-DN

x

x

x

x

30

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

x

x

x

x

31

Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư
vào công ty liên kết


S41-DN

x

x

x

x

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

20


Hình thức kế tốn
Số

TT

Nhật
Nhật Nhật Chứng
kýký
ký - Sổ
từ
Chứng
chung Cái
ghi sổ
từ

Tên sổ

Ký hiệu

1
32

2
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch
phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty
liên kết

3
S42-DN

4
x


5
x

6
x

7
x

33

Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

S43-DN

x

x

x

x

34

Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

S44-DN

x


x

x

x

35

Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

S45-DN

x

x

x

x

36

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S51-DN

x

x


x

x

37

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S52-DN

x

x

x

x

38

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

x

x

x


x

39

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S62-DN

x

x

x

x

40

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S63-DN

x

x

x

x


Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp

4. Tổ chức lựa chọn bộ máy kế tốn thích hợp
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn ở doanh nghiệp được định hướng theo mơ
hình: mơ hình tập trung, mơ hình phân tán, mơ hình trung gian.
a. Mơ hình kế tốn tập trung
Tổ chức kế tốn tập trung là mơ hình tổ chức có đặc điểm tồn bộ cơng việc xử
lý thơng tin trong tồn doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phịng kế tốn, cịn
ở các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển
chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phịng kế tốn để xử lý và tổng hợp thơng
tin.
b. Mơ hình kế tốn phân tán
Tổ chức kế tốn phân tán là mơ hình tổ chức có đặc điểm cơng việc kế tốn
được phân cơng cho các bộ phận và đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nội dung phát sinh tại bộ phận và đơn vị mình (cũng có thể có những bộ
phận chỉ thực hiện việc thu thập chứng từ ban đầu). Phịng kế tốn của doanh
nghiệp chỉ thực hiện những cơng việc kế toán đối với những nội dung phát sinh
liên quan đến toàn doanh nghiệp (và những bộ phận chưa có điều kiện thực hiện
cơng việc kế tốn) kết hợp với các báo cáo kế toán do các đơn vị trực thuộc gởi lên
để tổng hợp và lập ra các báo cáo chung cho toàn doanh nghiệp theo quy định.
ộ máy kế toán trong doanh nghiệp được đặt dưới sự lãnh đạo và điều khiển
của người phụ trách kế toán ở doanh nghiệp là kế toán trưởng.
21


c. Mơ hình kế tốn trung gian
Tổ chức kế tốn trung gian là mơ hình tổ chức có đặc điểm một số bộ phận
phân cấp, một số bộ phận không phân cấp hay phân cấp đến một mức độ nhất định

cho cấp dưới như ghi chép tiền, vật tư, chi phí, doanh thu nhưng khơng xác định
kết quả kinh doanh.
5. Tổ chức cơng tác lập báo cáo kế tốn
Lập báo cáo kế tốn là cơng việc cuối cùng của cơng tác kế toán.
Đối với báo cáo kế toán b t buộc như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
phải tổ chức ghi chép theo đúng mẫu biểu và chỉ tiêu đã được Nhà nước quy định.
Đối với các báo cáo hướng dẫn: căn cứ vào yêu cầu cụ thể của đơn vị để vận
dụng và xây dựng mẫu biểu cũng như các chỉ tiêu phù hợp nhằm đảmbảo cung cấp
số liệu chính xác phục vụ cho như cầu quản lý của doanh nghiệp.
Riêng đối với doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Khi lập
và trình bày áo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xem xét giả định về sự hoạt
động liên tục. Doanh nghiệp bị coi là không hoạt động liên tục nếu hết thời hạn
hoạt động mà không có hồ sơ xin gia hạn hoạt động, dự kiến chấm dứt hoạt động
(phải có văn bản cụ thể gửi cơ quan có thẩm quyền) hoặc bị cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động trong vịng khơng q 12
tháng kể từ ngày lập áo cáo tài chính. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất,
kinh doanh thơng thường hơn 12 tháng thì không quá một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thông thường.
6. Tổ chức trang bị và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào cơng tác kế
tốn
Tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật để xử lý thông tin trong điều kiện
công nghệ tin học phát triển sẽ tạo ra được bước đột phá quan trọng trong việc bảo
đảm tính nhanh nhạy và hữu ích của thơng tin kế toán cho nhiều đối tượng khác
nhau.
Tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật để ứng dụng công nghệ tin học
bao gồm trang bị phần cứng (hệ thống máy tính) và trang bị phần mềm (chương
trình kế tốn trên máy).
7. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
Phân tích hoạt động kinh tế là cơng việc rất quan trọng đối với công tác quản lý

trong doanh nghiệp. Thơng qua việc phân tích sẽ chỉ ra được những ưu, nhược
điểm của doanh nghiệp trong tổ chức thực hiện kế hoạch SXKD, nêu ra được
những nguyên nhân của những thành công hoặc thất bại khi thực hiện các mục tiêu
đã được đề ra,đồng thời còn cho thấy được những khả năng tiềm tàng cần được
khai thác sử dụng để nâng cao hiệu quả SXKD.
8. Tổ chức kiểm kê và kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp
Kiểm kê tài sản là phương pháp xác định số thực có về tài sản, vật tư, hàng
hoá,… tại một thời điểm nhất định.
22


Kiểm tra là một biện pháp nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp thực hiện đúng chính sách, chế độ được ban hành, thông tin do kế tốn
cung cấp có độ tin cậy cao, việc tổ chức cơng tác kế tốn tiết kiệm và đạt hiệu quả
cao. Kiểm tra kế toán do đơn vị kế toán tự thực hiện, bên cạnh đó cịn phải chịu sự
kiểm tra của cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo chế độ kiểm tra kế toán.

BÀI TẬP VẬN DỤNG
 Trích bảng cân đối kế tốn ngày 31 tháng 12 năm N nhƣ sau:
Đơn vị tính: 1.000đ
TÀI SẢN
Số tiền
NGUỒN VỐN
Số tiền
Tiền mặt
50.000 Phải trả người bán
150.000
Tiền gửi ngân hàng
100.000 Nguồn vốn kinh doanh
240.000

Phải thu khách hàng
20.000 Lợi nhuận chưa phân phối
40.000
Hàng hố
160.000
TSCĐ hữu hình
150.000
Hao mịn TSCĐ hữu hình
(50.000)
Tổng tài sản
430.000
Tổng nguồn vốn
430.000

1.
2.
3.

Tình hình phát sinh trong tháng 01/N+1
Ngày 02/01, Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 5.000 (phiếu thu số 01/PT).
Ngày 04/01, Trả nợ cho người bán bằng TGNH: 20.000 (Giấy báo có 15/G C).
Ngày 10/01, Dùng tiền mặt mua TSCĐ hữu hình: giá mua 20.000, thuế GTGT
10% (Phiếu chi số 01/PC, hóa đơn GTGT số 01234 ngày 10/01).
4. Ngày 12/01, Mua hàng hoá chưa trả tiền cho người bán, giá mua 10.000, thuế
GTGT 10% (hóa đơn GTGT số 12345 ngày 12/01).
5. Ngày 15/01, Chi tiền mặt trả nợ người bán: 10.000 (phiếu chi số 02/PC).
6. Ngày 20/01, Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH: 10.000 (giấy
báo có số 78 ngày 20/01).
7. Ngày 30/01, Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 3.000 (phiếu kế
toán số 01/KC).

Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào sổ kế tốn theo các hình thức:
1. Nhật ký sổ cái;
2. Nhật ký chung;
3. Chứng từ ghi sổ.

23


PHỤ LỤC CHƢƠNG 1

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng …… Năm…………
ĐVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Ngày
tháng
Ngày,
ghi sổ Số hiệu tháng

Đã ghi Số hiệu
sổ cái tài khoản

Diễn giải

Số phát sinh
Nợ

Số trang trước chuyển sang

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Cộng chuyển sang trang sau
Cộng số phát sinh
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

24

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)




SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Tháng ……… Năm …………
Tên tài khoản:
Số hiệu:
ĐVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Ngày
Trang SH tài
tháng
sổ
khoản
Ngày,
Diễn giải

Số hiệu
Nợ

ghi sổ
NKC đối ứng
tháng
Số dư đầu kỳ

Người ghi sổ

Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

NHẬT KÝ SỔ CÁI
Năm: ………
Chứng từ
Thứ Ngày
tự tháng Số Ngày
dòng ghi sổ hiệu tháng

Diễn giải


Số
phát
sinh
(đ)

Thứ
tự
dòng

1

Tháng

1

2

Số dư đầu tháng

2

3

3

4

4


5

5

6

6

7

7

8

8

9

9
Cộng phát sinh
tháng
Số dư cuối
tháng

25

Tài khoản
Nợ




Tài khoản
Nợ



Tài khoản
Nợ




×