Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

SILDE BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP Ở TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 59 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM


NCS. NGUYỄN THÀNH AN
NCS. NGUYỄN THÀNH AN
SILDE BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
SILDE BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP
Ở TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
Ở TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1: PGS.TS. TRẦN VƯỢNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1: PGS.TS. TRẦN VƯỢNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2: TS. VƯƠNG HỒNG TIẾN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2: TS. VƯƠNG HỒNG TIẾN
Hà Nội, 2014
Hà Nội, 2014


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Nguồn nhân lực chất lượng cao hiện đang là mối
quan tâm hàng đầu của các nước trên thế giới.


- Là nguồn lực quan trọng quyết định tốc độ phát
triển KT – XH của một quốc gia.
- LK ĐT với DoN được coi là một hướng đi hiệu quả
để phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao. Tăng cường gắn đào tạo với
sử dụng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội; Gắn kết giữa dạy nghề
với thị trường lao động và sự tham gia của doanh
nghiệp.


- Văn bản của nhà nước: Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 – 2020; Chiến lược phát triển
nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020; Chiến lược phát
triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020; Chiến lược phát
triển giáo dục 2011 – 2020.
- Thực tế, hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo giữa
nhà trường và doanh nghiệp chưa cao. Nhân lực trình
độ cao đẳng của Việt Nam về cơ bản chưa đáp ứng
chuẩn kỹ năng bậc 3, bậc 4.
- Vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
trường cao đẳng nghề và doanh nghiệp chưa được
nghiên cứu đầy đủ, hệ thống.


Vĩnh Phúc là một trong 3 tỉnh, thành phố dẫn
đầu cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Song,
đứng trên quan điểm nguồn nhân lực, tỉ lệ lao
động giản đơn ở Vĩnh Phúc cao, đại bộ phận
nhân lực trong độ tuổi lao động làm nông nghiệp

hoặc công việc đơn giản, lao động lành nghề
thấp, nhân lực chất lượng cao hạn chế.
Đề tài: “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
trường cao đẳng nghề với doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu phát triển nhân lực”


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn,
đề xuất biện pháp quản lý hoạt động LKĐT
giữa trường CĐN với DoN ở tỉnh Vĩnh Phúc
góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực của tỉnh, đáp ứng nhu cầu xã hội và quá
trình CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc
tế.


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình LKĐT giữa trường CĐN với DoN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu
phát triển nhân lực.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động LKĐT giữa
trường CĐN với DoN đáp ứng yêu cầu phát
triển nhân lực của hiệu trưởng các trường

CĐN và giám đốc các DoN ở tỉnh Vĩnh Phúc.


4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện tại, hoạt động LKĐT giữa trường CĐN với
DoN ở tỉnh Vĩnh Phúc còn mỏng và mang tính tự
phát, chưa tương xứng với thị trường nhân lực sôi
động. Quản lý hoạt động LKĐT với DoN chưa được
quan tâm đúng mức. Nếu quản lý toàn diện hoạt
động LKĐT giữa trường CĐN với DoN theo hướng
đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực, yêu cầu của
xã hội thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả ĐTN, gia
tăng chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh cho
DoN, đồng thời cải thiện chất lượng nguồn nhân
lực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.


5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận
- Các khái niệm cơ bản về quản lý đào tạo,
liên kết đào tạo, quản lý hoạt động LKĐT, phát
triển nhân lực và nhân lực trình độ cao đẳng.
- Cơ sở khoa học và các vấn đề lý luận về
LKĐT giữa trường CĐN và DoN đáp ứng yêu
cầu phát triển nhân lực.



5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động
LKĐT giữa CĐN với DoN của hiệu trưởng trường
CĐN, giám đốc các DoN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Tổng hợp kinh nghiệm về LKĐT giữa nhà trường với
DoN của các quốc gia trên thế giới.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
LKĐT giữa trường CĐN với DoN của hiệu trưởng
trường CĐN, giám đốc DoN tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng các biện pháp quản lý cụ thể thực hiện
hoạt động LKĐT giữa trường CĐN với DoN.
- Thăm dò ý kiến về các biện pháp quản lý đã đề xuất.
- Khảo nghiệm và thử nghiệm.


6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. Nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu nội dung quản lý hoạt
động LKĐT giữa trường CĐN với DoN qua hai nhóm
ngành: điện – điện tử và cơ khí. Những biện pháp nâng
cao hiệu quả quản lý nhằm phát triển nguồn nhân lực
trình độ cao ở địa phương, góp phần đẩy nhanh tiến độ
CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại trường 04 CĐN và
32 DoN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6.3. Thời gian nghiên cứu
Các số liệu, sự kiện được thu thập, nghiên cứu từ năm
2009 đến năm 2013. Đề xuất các biện pháp đến năm

2020.


7. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
7. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp tiếp cận
Luận án được thực hiện thông qua sự kết hợp giữa
phương pháp duy vật biện chứng với các phương
pháp tiếp cận như: tiếp cận quá trình, tiếp cận hệ
thống, tiếp cận phát triển nhân lực, và tiếp cận thị
trường. Trong đó phương pháp tiếp cận theo quá
trình (cụ thể là tiếp cận theo CIPO) được xem như
huyết mạch xuyên suốt luận án.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ


8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ
8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ
Quản lý ĐT trong bối cảnh hiện nay phải thực hiện được hoạt
động LK giữa nhà trường với DoN trên cơ sở quán triệt nguyên
lý: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất
đặc biệt trong giáo dục nghề nghiệp.
Quản lý đào tạo tại các trường CĐN trong mối LK với DoN hiện
còn lỏng lẻo, mùa vụ: Nhà trường chưa bám chắc vào DoN,
chưa thiết lập được quan hệ bền vững; DoN chưa tận dụng

được tài năng, trí tuệ của nhà trường.
Quản lý đào tạo theo phương thức liên kết giữa CĐN với DoN
muốn đạt hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phát triển nhân lực,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nhân lực có trình độ CĐN tại
DoN, cần tiếp cận mô hình quản lý CIPO với tinh thần:
- C: Xử lý tác động biến bối cảnh
- I: Thúc đẩy, phát triển biến đầu vào
- P: Điều khiển kịp thời biến quá trình
- O: Giám sát kết quả biến đầu ra.
1
2
3


9. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
9. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Về lý luận
- Xây dựng hệ thống lý luận về LKĐT giữa trường
CĐN với DoN đáp ứng yêu cầu phát triển nhân lực
- Luận án đề cập tới mối quan hệ biện chứng giữa nội
dung quản lý hoạt động LKĐT giữa trường CĐN với
DoN và thực tiễn sử dụng nhân lực trình độ CĐN tại
DoN.
2. Về thực tiễn
- Đánh giá thực trạng hoạt động LKĐT giữa
trường CĐN với DoN và thực trạng quản lý hoạt động
LKĐT với DoN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay,
đồng thời xác định được mức độ đáp ứng nhu cầu
nhân lực chất lượng cao của các trường CĐN trong
tỉnh, khả năng tham gia hoạt động LKĐT của DoN.

- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động LKĐT,
xây dựng mô hình quản lý hoạt động LKĐT giữa
trường CĐN với DoN đáp ứng nhu cầu nhân lực chất
lượng cao của tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011 -
2020.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ
HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG
NGHỀ VỚI
DOANH
NGHIỆP
ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO

GIỮA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG
NGHỀ VỚI
DOANH
NGHIỆP
ĐÁP ỨNG
NHU CẦU
PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC
BÀI HỌC
VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
VỚI DOANH
NGHIỆP TỪ
KINH NGHIỆM
CỦA CÁC
QUỐC GIA
TRÊN
THẾ GIỚI


NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ LỢI ÍCH CỦA HOẠT
ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP
NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH
LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG LKĐT VỚI DoN
NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÌNH THỨC VÀ

MÔ HÌNH LIÊN KẾT
TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ


HOẠT ĐỘNG LKĐT GIỮA TRƯỜNG CĐN VỚI DoN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CĐN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
1
2
3


QUẢN

HOẠT
ĐỘNG
LIÊN
KẾT
ĐÀO
TẠO
GIỮA
TRƯỜNG
CĐN
VỚI

DoN
ĐÁP
ỨNG
NHU
CẦU
PHÁT
TRIỂN
NHÂN
LỰC
NỘI DUNG CHÍNH
1
2
3
4
5
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG LKĐT
PHÂN CẤP TRONG LKĐT
MÔ HÌNH CIPO VÀ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LKĐT THEO MÔ HÌNH CIPO
MÔ HÌNH QUẢN LÝ CẤP VI MÔ6


NỘI DUNG CHÍNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LKĐTHOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
LKĐT là hình thức hợp tác,
phối hợp thường xuyên các
hoạt động do các CSĐT này
với CSĐT khác (hoặc giữa CSĐT
và CSSX) cùng đề ra và thực hiện

trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện,
hai bên cùng có lợi thông qua
hợp đồng kí kết giữa các bên
tham gia nhằm mục đích
khai thác tiềm năng của từng
đơn vị tham gia liên kết.
Quản lý LKĐT là quản lý
mọi hoạt động hợp tác, phối hợp
thường xuyên giữa các bên
tham gia trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết nhằm đảm bảo mục tiêu
tổ chức đã định


NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG LKĐT
NỘI DUNG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG LKĐT
I
P
O
C
ĐẦU VÀO VÀ
HOẠT ĐỘNG LKĐT
-
Tuyển sinh
-
Xây dựng chuẩn
đầu ra
-

XD mục tiêu,
chương trình
- Nguồn lực
QUẢN LÝ ĐẦU VÀO
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
VÀ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT THỰC HIỆN
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐẦU RA VÀ
HOẠT ĐỘNG LKĐT
QUẢN LÝ KẾT QUẢ
ĐẦU RA
BỐI CẢNH VÀ
HOẠT ĐỘNG LKĐT
QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG
CỦA BỐI CẢNH
- Đổi mới phương
pháp dạy, học
theo NLTH
- Đổi mới kiểm tra,
đánh giá
-
Kết quả tốt
nghiệp
-
Việc làm
- Học tiếp
-

Bối cảnh ngoài:
Cơ chế thị trường,
Chính sách…
- Bối cảnh trong:
Năng lực trường,
DoN


HÌNH THỨC TỔ CHỨC HĐ LKĐT HÌNH THỨC QUẢN LÝ HĐ LKĐT
LIÊN KẾT SONG HÀNH
LIÊN KẾT LUÂN PHIÊN
LIÊN KẾT TUẦN TỰ
LT
TH
CB
TH
CB
TH
CB
THI
TT
SX
TT
SX
TT
SX
TN
LT
THCB
THI

TTSX TN
LT TH
CB
LT TH
CB
L
T
TH
CB
TH
I
TT
SX
TT
SX
TT
SX
TN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

THÔNG TIN

KẾ
HOẠCH
HÓA
HOẠT
ĐỘNG
LKĐT
TỔ
CHỨC

QUẢN

HOẠT
ĐỘNG
LKĐT
CHỈ
ĐẠO
HOẠT
ĐỘNG
LKĐT
KIỂM
TRA
HOẠT
ĐỘNG
LKĐT
BỐI CẢNH KINH TẾ - XÃ HỘI, CHÍNH TRỊ…


ĐẦU VÀO
(Input - I)
- Tuyển sinh
- Giáo viên
- Tài chính
- Chương trình
- CSVC và TBDH
QUÁ TRÌNH
(Process - P)
- Quá trình dạy học
- Phương thức đào tạo
- Tổ chức quá trình đào tạo

KẾT QUẢ ĐẦU RA
(Outcome - O)
- Phát triển nhân cách
- Đáp ứng nhu cầu DoN
- Thoả mãn nhu cầu cá
nhân
BỐI CẢNH (Context - C)
Bối cảnh trong NT
- Cơ cấu tổ chức
- Trình độ đội ngũ
- Năng lực lãnh đạo
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học
- Nguồn lực tài chính
- Nhận thức về hoạt động
LKĐT
Bối cảnh ngoài NT
-Chính trị, kinh tế, xã hội
- Văn bản, hướng dẫn
- Tiến bộ khoa học và công
nghệ
- Hội nhập quốc tế, đối tác cạnh
tranh
- Nhu cầu về nhân lực
- Đầu tư cho dạy nghề
MÔ HÌNH CIPO VÀ QUẢN LÝ HĐ LKĐT


QUẢN LÝ ĐẦU VÀO
Tuyển sinh

QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH
Đào tạo năng lực
thực hiện
QUẢN LÝ KẾT QUẢ
ĐẦU RA
Năng lực thực hiện
Việc làm
NHÀ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH
Nhu cầu xã hội; Tác động của cơ chế
thị trường; Chính sách về LKĐT; Những
Quy định ràng buộc trách nhiệm
+
MÔ HÌNH CIPO VÀ QUẢN LÝ HĐ LKĐT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DoN


Năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được các hoạt động
(nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra. Năng lực
thực hiện được coi như sự tích hợp của kiến thức – kỹ năng – thái độ
QUẢN LÝ KẾT QUẢ ĐẦU RA
Năng lực thực hiện - Approche Par Compétence
KIẾN THỨC
KIẾN THỨC
KỸ
NĂNG
THÁI
ĐỘ
NĂNG LỰC THỰC HIỆN
THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG

CƠ SỞ
ĐÀO TẠO


QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
KHẢ NĂNG CỦA
NHÀ TRƯỜNG
NHU CẦU
DOANH NGHIỆP
CẦN HỌC CÁI GÌ?
CẦN DẠY CÁI GÌ?
CHUẨN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CẦN ĐẠT
CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ KHẢ
NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU XH


NGUYÊN
TẮC THIẾT
LẬP HĐ
LKĐT
Đúng chức năng,
nhiệm vụ
Năng lực
thực hiện
Phù hợp quy luật
thị trường
Chất lượng,
thương hiệu
Bình đẳng,

cùng có lợi
Mục tiêu đảm bảo
Chia sẻ
trách nhiệm
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1
2
3
4
5
6
7

×