Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 114 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

L t u t

to n

NGHỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Năm ban hành: 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; giúp cho các nhà quản lý có thể dự đốn đƣợc
hƣớng kinh doanh trong tƣơng lai. Đồng thời, kế tốn cịn cung cấp thơng tin cho
nhiều đối tƣợng khác ngồi doanh nghiệp có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối
với hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc.
Để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành


kế toán của Trƣờng Cao đẳng nghề An Giang, chúng tơi đã tiến hành biên soạn
giáo trình “Lý thuyết kế tốn”. Giáo trình do tập thể giáo viên Khoa Kinh tế trƣờng Cao đẳng nghề An Giang trực tiếp biên soạn.
Giáo trình đƣợc biện soạn dựa trên Luật kế tốn – Luật số 88/2015/QH13 có
hiệu lực từ 01/01/2017, chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo thơng tƣ
200/2014/TT-BTC, các chuẩn mực kế tốn, các thơng tƣ, văn bản hƣớng dẫn sửa
đổi bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính đã ban hành.
Giáo trình có tất cả 6 chƣơng, phản ánh một cách tổng quát nhất những vấn
đề liên quan đến hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, giáo trình chắc chắn khơng tránh
khỏi những sai sót. Chúng tơi mong nhận đƣợc những đóng góp của bạn đọc để lần
sau biên soạn đƣợc tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn các phòng, khoa liên quan, các đơn vị và cá nhân đã
tham gia để hoàn thành giáo trình đúng thời gian qui định.

An Giang, ngày 28 tháng 2 năm 2018
Tham gia biên soạn
Tập thể tác giả
1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

1. Lời giới t iệu

1

2. Mục lục


2

3. Nội dung

3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
I. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG THƠNG TIN KẾ TỐN
1. Khái niệm
2. Đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn
II. PHÂN LOẠI VÀ VAI TRỊ CỦA KẾ TỐN
1. Phân loại kế tốn
2. Vai trị của kế tốn
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ NGUN TẮC KẾ TOÁN
1. Một số khái niệm
2. Một số nguyên tắc kế toán
VI. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN
V. ĐỐI TƢỢNG CỦA KẾ TOÁN
1. Phân loại tài sản theo kết cấu
2. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
VI. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP
CHƢƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
I. PHƢƠNG PHÁP CHỨNG TỪ
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
II. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

1. Khái niệm
2. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế tốn
3. Các loại chứng từ kế tốn
4. Trình tự luân chuyển chứng từ
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
III. KIỂM KÊ
1. Khái niệm
2. Các loại kiểm kê
3. Phƣơng pháp tiến hành kiểm kê
4. Vai trị của kế tốn trong kiểm kê
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHƢƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
I. PHƢƠNG PHÁP TÀI KHOẢN
2

5
5
5
5
5
5
5
6
6
6
7
8
8
8
9

9
10
13
15
17
17
17
17
17
17
17
18
19
21
21
21
21
21
22
24
24


1. Khái niệm
24
2. Ý nghĩa
24
3. Đặc trƣng của phƣơng pháp tài khoản
24
II. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

24
1. Khái niệm
24
2. Nội dung và kết cấu tài khoản
24
3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất
28
III. CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TỐN
30
1. Ghi kép vào tài khoản kế tốn
30
2. Kết chuyển tài khoản
31
VI. TÀI KHOẢN TỔNG HỢP VÀ TÀI KHOẢN CHI TIẾT
32
1. Tài khoản tổng hợp
32
2. Tài khoản chi tiết
32
3. Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
32
4. Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán
32
V. KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
33
1. Nguyên tắc kiểm tra, đối chiếu
33
2. Bảng đối chiếu số phát sinh
33
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

34
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
39
BÀI TẬP
43
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH
KINH TẾ CHỦ YẾU
48
I. PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
48
1. Khái niệm
48
2. Ý nghĩa của việc tính giá
48
3. Yêu cầu của việc tính giá
48
4. Tính giá một số đối tƣợng kinh tế chủ yếu
48
5. Trình tự đánh giá tài sản
52
II. KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU
53
1. Kế tốn q trình cung cấp
53
2. Kế tốn q trình tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm
56
3. Kế tốn q trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
61
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
68

BÀI TẬP
71
CHƢƠNG 5: PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
78
I. KHÁI NIỆM
78
II. Ý NGHĨA CỦA PHƢƠNG PHÁP
78
III. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
78
1. Bảng Cân đối kế toán
78
2. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
83
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
84
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
87
BÀI TẬP
88
3


CHƢƠNG 6: SỔ KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN
I. SỔ KẾ TOÁN
1. Khái niệm và ý nghĩa sổ kế tốn
2. Phân loại
3. Quy tắc sổ kế tốn
II. HÌNH THỨC KẾ TỐN
1. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái

2. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
3. Hình thức kế tốn Nhật ký chung
4. Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ
5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Tài liệu t am ảo

4

96
96
96
96
97
99
99
100
102
104
106
108


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN
MỤC TIÊU:
- Trình bày đƣợc khái niệm, đặc điểm và vai trị của kế tốn.
- Nêu đƣợc các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán.
- Xác định đƣợc đối tƣợng của hạch tốn kế tốn.
- Phân loại đƣợc tồn bộ tài sản của đơn vị kế tốn.

- Phân tích đƣợc khái niệm của từng phƣơng pháp trong hệ thống phƣơng
pháp kế toán.
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
I. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TỐN:
1. K i niệm:
Kế tốn là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
(Luật kế toán –Chương 1 - Điều 4 - Khoản 1).
2. Đối tƣợng sử dụng t ông tin to n:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp.
- Các nhà đầu tƣ hiện tại và tƣơng lai.
- Các chủ nợ.
- Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng khác của Nhà nƣớc.
II. PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA KẾ TỐN :
1. P ân loại to n:
Có hai loại kế tốn:
 Kế tốn tài chính
 Kế tốn quản trị
K to n tài c ín
K to n quản trị
- Phục vụ cho bên trong và bên ngoài - Phục vụ cho bên trong DN là chủ
DN
yếu
- Phản ánh quá khứ và hiện tại
- Hƣớng về tƣơng lai
- Tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực
- Linh hoạt theo yêu cầu quản lý
- Địi hỏi tính chính xác cao
- Khơng địi hỏi tính chính xác tuyệt
- Cung cấp thơng tin của tồn DN

đối
- Mẫu báo cáo theo quy định của NN - Cung cấp thông tin của từng bộ phận
- Thời hạn lập báo cáo là định kỳ
- Mẫu báo cáo theo yêu cầu quản lý
DN
- Thời hạn lập báo cáo là thƣờng
xun
Giống n au: Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị cùng nghiên cứu quá trình
sản xuất kinh doanh, cùng sử dụng hệ thống ghi chép ban đầu và cùng thể hiện
trách nhiệm của ngƣời quản lý.
2. Vai trò của to n:
5


- Đối với doanh nghiệp: Kế toán cung cấp những tài liệu, những thông tin
kinh tế đã diễn ra và đang diễn ra trong doanh nghiệp làm cơ sở để
doanh nghiệp hoạch định chƣơng trình hành động, phƣơng hƣớng hoạt
động trong tƣơng lai.
- Đối với Nhà Nƣớc: Kế toán giúp cho Nhà nƣớc thực hiện công tác quản
lý các doanh nghiệp tốt hơn, từ đó quản lý tốt nền kinh tế vĩ mơ, đề ra
những chủ trƣơng chính sách phù hợp với sự phát triển của đất nuớc.
- Đối với các đối tƣợng bên ngoài (nhà đầu tƣ, chủ nợ, khách hàng…)
thơng tin kế tốn cung cấp giúp họ có những quyết định phù hợp, mang
lại lợi nhuận cao nhất.
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN:
1. Một số
i niệm:
- Thực thể kinh doanh: Đơn vị kế toán là đơn vị kinh tế nắm trong tay
các tiềm năng và tiến hành các hoạt động kinh doanh. Đó là đơn vị ghi
chép tổng hợp và báo cáo kế toán, kế tốn và báo cáo của nó là của một

thực thể, một tổ chức.
- Nghiệp vụ kinh tế, tài chính: Là những hoạt động phát sinh cụ thể làm
tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế tốn.
- Thước đo tiền tệ: Là đơn vị tính toán đồng nhất, ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và kế tốn chỉ phản ảnh những gì có thể biểu hiện bằng
tiền.
- Kỳ kế toán: Là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt
đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế tốn, khóa sổ kế
tốn để lập báo cáo tài chính.
2. Một số ngu ên tắc to n:
a.Cơ sở dồn tích:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế tốn vào
thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
b.Hoạt động liên tục:
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai
gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng nhƣ khơng buộc phải ngừng hoạt
động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp khác với
thực tế giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
c.Giá gốc:
Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo
số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng đƣợc
thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
d.Phù hợp:
6



Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo
ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
e.Nhất qn:
Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có thay đổi chính
sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
f.Thận trọng:
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ƣớc
tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn.
 Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
 Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
 Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
g.Trọng yếu:
Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá
trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc xem xét trên cả
phƣơng diện định lƣợng và định tính.
VI. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN:
1. Đầ đủ :

Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế tốn,
sổ kế tốn và báo cáo tài chính.
2. Rõ ràng và dễ iểu:
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.
3. Trung t ực:
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế tài chính.
4. Liên tục:
Thơng tin,số liệu kế tốn phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến
khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt
động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế tốn
của kỳ trƣớc.
5. Có t ể so sánh:
Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh đƣợc.
6. Kịp t ời:
7


Phản ánh kịp thời, đúng thời gian qui định thông tin, số liệu kế toán.
(Điều 6- Chương 1 – Luật Kế tốn)
V. ĐỐI TƢỢNG CỦA KẾ TỐN:
Đối tƣợng của kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán phân loại tài sản theo hai mặt:
- Về mặt kết cấu cấu tài sản;
- Về nguồn hình thành của tài sản.
1. P ân loại tài sản t eo t cấu:
Theo cách phân loại này ngƣời ta căn cứ vào hình thái biểu hiện và tính ln
chuyển của tài sản để sắp xếp. Theo cách này toàn bộ tài sản của doanh nghiệp

chia thành hai loại: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản: Là các nguồn lực do doanh nghiệp nắm quyền sở hữu hoặc nắm
quyền kiểm sốt lâu dài và có thể thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.
Tồn bộ tài sản của doanh nghiệp đƣợc chia làm 2 loại:
a) Tài sản loại 1:
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn nhanh trong một chu kỳ kinh doanh
hoặc trong một năm. Tài sản có thể tồn tại dƣới hình thái tiền, hiện vật (vật
tƣ, hàng hóa), dƣới dạng đầu tƣ và các khoản nợ phải thu.
Bao gồm: Vồn bằng tiền, các khoản đầu tƣ tài chính, các khoản phải thu,
hàng tồn kho và các tài sản khác.
b) Tài sản loại 2:
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên
một năm.
Bao gồm: các khoản phải thu, tài sản cố định, bất động sản đầu tƣ, các
khoản đầu tƣ tài chính và các tài sản khác.
2. P ân loại tài sản t eo nguồn ìn t àn :
Nguồn vốn: Đƣợc biểu hiện là nguồn gốc hình thành nên các tài sản của
DN. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm:
a) Nợ phải trả: là những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán, cho Nhà Nƣớc,
cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
b) Vốn chủ sở hữu: là số vốn của các doanh nghiệp mà chủ sở hữu khơng
phải cam kết thanh tốn. Bao gồm :
- Vốn đóng góp của các nhà đầu tƣ để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp.
- Vốn đƣợc bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái chƣa xử
lý và các quỹ đƣợc hình thành trong hoạt động kinh doanh.

3. Mối quan ệ giữa tài sản và nguồn vốn :
Tài sản và nguồn vốn là 2 mặt biểu hiện khác nhau của chính 1 đối tƣợng là
tài sản chung của đơn vị. Tài sản nào cũng do một hoặc nhiều nguồn hình thành
8


nên, ngƣợc lại nguồn vốn nào cũng là nguồn hình thành nên 1 hay nhiều loại tài
sản khác nhau.
P ƣơng trìn
to n căn bản :
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
Hay : Tổng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hay : Vốn chủ sở hữu = Tổng Tài sản – Nợ phải trả
VI. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TỐN KẾ TỐN:
Kế tốn là một cơng cụ quản lý mang tính khoa học. Vì vậy, kế tốn có một
hệ các phƣơng pháp riêng. Có 4 phƣơng pháp căn bản trong khoa học kế toán là :
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán
- Phƣơng pháp tài khoản và ghi sổ kép
- Phƣơng pháp tính giá
- Phƣơng pháp tổng hợp và cấn đối kế toán
1. P ƣơng p p c ứng từ to n:
Là phƣơng pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và thật sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó vào các
bản chứng từ kế tốn và sử dụng bản chứng từ đó phục vụ cho cơng tác kế tốn và
cơng tác quản lý kinh tế tài chính.
2. P ƣơng p p tài oản to n:
Là phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhằm ghi chép, theo dõi tình hình biến động của từng loại tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
3. P ƣơng p p tín gi :

Là phƣơng pháp phân loại và tập hợp các chi phí sản xuất theo từng đối
tƣợng phải chịu chi phí và tính giá thành, theo các khoản mục qui định phù hợp với
từng đối tƣợng cụ thể để xác định chính xác giá thành thực tế của các loại sản
phẩm hay cơng việc đã hồn thành.
4. P ƣơng p p tổng ợp – cân đối to n:
Là phƣơng pháp kế toán mà việc thiết kế và sử dụng các bảng tổng hợp –
cân đối đƣợc dựa trên cơ sở các mối quan hệ cân đối vốn có của kế tốn để tổng
hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết nhằm cung
cấp thông tin cho việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế của đơn vị và
những ngƣời có lợi ích nằm ngồi đơn vị.
Các phƣơng pháp kế tốn trên có mối liên hệ với nhau, phƣơng pháp này
làm tiền đề cho phƣơng pháp kia. Lập chứng từ là nhằm thu nhận và cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong q trình hoạt
động của các đơn vị. Phƣơng pháp tính giá nhằm biểu hiện các đối tƣợng kế tốn
có liên quan trong nghiệp vụ bằng tiền để làm cơ sở ghi vào tài khoản theo cách
ghi đơn hoặc ghi kép bằng phƣơng pháp tài khoản kế toán. Phƣơng pháp tổng hợp
– cân đối kế toán nhằm tổng hợp số liệu trên các tài khoản kế toán (sổ kế toán)
theo các chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết và đƣợc biểu hiện trên các báo cáo kế
toán.

9


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời cho mỗi vấn đề sau:
1/ Công ty X sản xuất máy nông nghiệp, trong tháng 1 cho ra một loại sản phẩm
mới, trƣng bày sản phẩm vào tháng 2, một khách hàng đồng ý ký hợp đồng mua
vào tháng 3. Nó đƣợc giao cho ơng vào tháng 4 và ơng thanh toán tiền vào tháng 5.
Doanh thu đƣợc ghi nhận vào tháng:
a. 2

b. 3
c. 4
d. 5
2/ Một doanh nghiệp có nguyên vật liệu tồn kho với giá vốn 18.000 đ/kg, trong khi
đó giá ngồi thị trƣờng 17.500 đ/kg. Theo ngun tắc thận trọng thì khi kê khai trị
giá tồn kho phải kê khai theo giá nào vào sổ kế toán
a. Giá vốn 18.000 đ/kg
c. Cả 2 đều đúng
b. Giá thị trƣờng 17.500 đ/kg
d. Cả 2 đều sai
3/ Một doanh nghiệp có nguyên vật liệu tồn kho với giá vốn 15.000 đ/kg, trong
khi đó giá ngồi thị trƣờng 15.500 đ/kg. Theo nguyên tắc thận trọng thì khi kê khai
trị giá tồn kho phải kê khai theo giá nào vào sổ kế toán
a. Giá vốn 15.000 đ/kg
c. Cả 2 đều đúng
b. Giá thị trƣờng 15.500 đ/kg
d. Cả 2 đều sai
4/ Trong các khoản mục dƣới đây, đâu là tài sản:
a. Nợ ngƣời bán
c. Cả 2 đều đúng
b. Ngƣời mua nợ
d. Cả 2 đều sai
5/ Trong các khoản mục dƣới đây, đâu là nguồn vốn:
a. Tài sản thiếu chờ xử lý
c. Cả 2 đều đúng
b. Tài sản thừa chờ xử lý
d. Cả 2 đều sai
6/ Hãy nêu 4 ví dụ về tài sản cố định: ………………………………........................
……………………………………………………………………………………….
7/ Trong một cửa hàng bán lẻ, hãy cho biết đâu là công cụ dụng cụ:

a. Dàn máy vi tính
c. Bàn, ghế, tủ các loại
b. Máy lạnh
d. Phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa
8/ Trong một đơn vị có các loại nợ phải trả, hãy cho biết đâu là nợ chiếm dụng:
a. Vay ngắn hạn ngân hàng
c. Các khoản lƣơng trả công nhân viên
b. Vay dài hạn ngân hàng
d. Cả 3 đều đúng
9/ Trong một công ty cổ phần lợi tức (lợi nhuận, lãi chia cho các cổ đông) đƣợc
trích từ:
a. Nguồn vốn kinh doanh
c. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
b. Lợi nhuận chƣa phân phối
d. Các quỹ của công ty
10/ Ngày 31/12/N, công ty cổ phần A có 500 triệu đồng tiền mặt và sở hữu tài sản
cố định hữu hình trị giá 1.500 triệu đồng. Vốn vay duy nhất của công ty là nợ ngân
hàng 200 triệu đồng. Xác định nguồn vốn kinh doanh
a. 2.200 triệu đồng
c. 1.800 triệu đồng
b. 700 triệu đồng
d. 1.700 triệu đồng
11/ Một cơng ty B bán chịu hàng hóa cho cơng ty M. Khoản đó đƣợc ghi trên tài
khoản………………………….. (Khoản phải thu / khoản phải trả) của công ty B
10


và tài khoản …………………………………(Khoản phải thu / khoản phải trả) của
công ty M.
12/ Trong một đơn vị phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản đƣợc đƣa vào

nguồn nào trong những nguồn vốn sau đâ:
a. Nguồn vốn kinh doanh
c. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
b. Lợi nhuận chƣa phân phối
d. Nguồn vốn chủ sở hữu khác
13/ Thơng tin kế tốn cần đáp ứng đƣợc các u cầu:
a. Có thể so sánh đƣợc, có thể hiểu đƣợc
b. Tính thích hợp, tính đáng tin cậy ( khơng có sai sót trọng yếu)
c. Câu a và b đều sai
d. Câu a và d đều đúng
14/ Mục đích chủ yếu của kế tốn tài chính là:
a. Lập các báo cáo tài chính
b. Ghi chép trên sổ sách các thơng tin về tài sản và vốn của doanh nghiệp
c. Ghi chép mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh một cách độc lập
d. Cung cấp các thơng tin tài chính cho ngƣời sử dụng
15/ Thơng tin kế tốn đƣợc sử dụng nhằm mục đích:
a. Kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế trong một đơn vị hạch toán
b. Đƣa ra các quyết định về tài chính trong đơn vị
c. Đƣa ra các quyết định đầu tƣ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
16/ Phƣơng pháp kế toán biểu hiện các đối tƣợng kế tốn dƣới hình thái giá trị là:
a. Phƣơng pháp đối ứng tài khoản và ghi số kép
b. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản
c. Phƣơng pháp tính giá tài sản
d. Phƣơng pháp tính giá thành
17/ Phƣơng pháp đánh giá khái quát tình hình tài sản và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp theo từng thời kỳ nhất định là:
a. Phƣơng pháp đối ứng tài khoản và ghi số kép
b. Phƣơng pháp tổng hợp cân đối
c. Phƣơng pháp tính giá tài sản

d. Phƣơng pháp tính giá thành
18/ Thơng tin kế tốn gắn liền với trách nhiệm quản lý tồn bộ tổ chức là:
a. Kế toán quản trị
b. Kế toán tài chính
c. Kế tốn chi phí
d. Kế tốn thuế
19/ Thơng tin của kế tốn tài chính là:
a. Chủ yếu cung cấp trong nội bộ doanh nghiệp
b. Chủ yếu cung cấp bên ngoài doanh nghiệp
c. Cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi doanh nghiệp
d. Các câu trên đều sai
20/ Thơng tin kế toán cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu:
a. Có thể so sánh đƣợc, kịp thời với nhu cầu sử dụng
b. Trung thực và khách quan
c. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tƣợng sử dụng thông tin kinh tế
11


d. Tất cả các yêu cầu trên
21/ Tài sản có tính hai mặt, một là sự hiện hữu của tài sản, hai là:
a. Nợ phải trả
b. Nguồn hình thành nên tài sản
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
22/ Nguyên tắc phù hợp trong kế tốn địi hỏi:
a. Doanh thu và chi phí ghi nhận không cùng một niên độ
b. Doanh thu và chi phí ghi nhận cùng một niên độ
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai
23/ Các chính sách và phƣơng pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp

dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm là thực hiện theo:
a. Nguyên tắc nhất quán
b. Nguyên tắc hoạt động liên tục
c. Nguyên tắc trọng yếu
d. Nguyên tắc thận trọng
24/ Lợi nhuận kế toán là lợi nhuận đƣợc xác định dựa trên cơ sở:
a. Các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
b. Luật thuế và các văn bản về thuế
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
25/ Để theo dõi và đo lƣờng kết quả hoạt động SXKD của đơn vị, cung cấp thông
tin tài chính cần thiết cho việc đƣa ra quyết định của các đối tƣợng sử dụng thông
tin, theo định nghĩa của luật kế toán, kế toán thực hiện một quá trình gồm 3 hoạt
động chủ yếu:
a. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
b. Xử lý, thu thập và cung cấp thông tin
c. Thu thập, cung cấp thông tin và xử lý
d. Thu thập, điều chỉnh và xử lý thông tin
26/ Chỉ công nhận một khoản lãi khi đã có chứng từ minh chứng chắc chắn. Ngƣợc
lại phải cơng nhận một khoản lỗ ngay khi có chứng cứ có thể là thực hiện theo:
a. Nguyên tắc nhất quán
b. Nguyên tắc hoạt động liên tục
c. Nguyên tắc trọng yếu
d. Nguyên tắc thận trọng
27/ Tài sản cố định là những tài sản thuộc quyển sở hữu của doanh nghiệp hoặc do
doanh nghiệp kiểm sốt có kỳ ln chuyển dài thƣờng là trên một năm:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vơ hình
c. Tài sản th tài chính
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

28/ Những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vơ hình
c. Tài sản thuê tài chính
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
29/ Tài sản mà bên cho thuê tài sản có sự chuyển gai phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vơ hình
c. Tài sản th tài chính
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
30/ Những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:
12


a. Tài sản cố định hữu hình
c. Tài sản thuê tài chính

b. Tài sản cố định vơ hình
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

BÀI TẬP
Bài 1: Hãy phân biệt trong một cửa hiệu quần áo sau đây, đâu là tài sản và đâu là
nguồn vốn: (ĐVT: 1.000 đồng)
 Áo
50.000
 Tủ đựng quần. áo
80.000

 Vay ngân hàng
100.000
 Mua chịu chƣa thanh toán
150.000
 Máy may
50.000
 Nhà cửa
900.000
 Quần
100.000
 Vốn chủ sở hữu
950.000
 Móc áo, thƣớc đo, kệ
20.000
Bài 2: Tại một cửa hàng sách có các khoản mục tài sản và nguồn vốn như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
 Sách
100.000
 Kệ
20.000
 Bàn ghế
10.000
 Tủ
5.000
 Máy tính tiền
5.000
 Máy lạnh
10.000
 Tiền mặt
20.000

 Lƣơng phải trả CNV
10.000
 Phải thu khách hàng
40.000
 Vay ngân hàng
50.000
 Nhà cửa
300.000
 Phải trả ngƣời bán
50.000
 Vốn chủ sở hữu
400.000
Yêu cầu: Hãy sắp xếp các loại trên theo tài sản và nguồn vốn.
Bài 3: Tình hình sản xuất của một doanh nghiệp vào ngày 31/12/2011 như sau:
(đơn vị tính: 1.000 đồng).
1. Tiền mặt tại quỹ
100.000
2. Tiền gửi ngân hàng
90.000
3. Phải trả khác
40.000
4. Phải thu của khách hàng
30.000
5. Phải trả cho ngƣời bán
100.000
6. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
40.000
7. Công cụ, dụng trong kho
10.000
8. Vay ngân hàng

160.000
13


9. Nguồn vốn chủ sở hữu
10. Phải trả công nhân viên
11. Quỹ đầu tƣ phát triển
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
13. Đầu tƣ khác
14. Các khoản phải thu khác
15. Tài sản cố định hữu hình
16. Tài sản cố định th tài chính
17. Tài sản cố định vơ hình
18. Thành phẩm tồn kho
19. Chứng khoán kinh doanh
20. Đầu tƣ vào công ty liên doanh
21. Lãi chƣa phân phối
22. Quỹ khen thƣởng phúc lợi

390.000
30.000
30.000
50.000
20.000
10.000
250.000
90.000
90.000
40.000
50.000

100.000
100.000
20.000

Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định tổng số.
Bài 4: Tại một doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/01/N
nhƣ sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nhà cửa
1.200
2. Xe tải
1.800
3. Nguyên vật liệu chính
500
4. Vay ngân hàng
600
5. Tiền mặt
210
6. Bằng phát minh sáng chế
350
7. Nhiên liệu
620
8. Công cụ dụng cụ
80
9. Quỹ đầu tƣ phát triển
130
10.Tạm ứng
90
11.Phải trả công nhân viên
100
12.Quỹ khen thƣởng phúc lợi

300
13.Sản phẩm dở dang
420
14.Hàng đang đi đƣờng
150
15.Phải trả cho ngƣời bán
230
16.Phải thu của khách hàng
100
17.Tiền gửi ngân hàng
800
18.Nguồn vốn chủ sở hữu
6.000
19.Lãi chƣa phân phối
x
20.Hàng gửi bán
300
21.Đầu tƣ khác
60
22.Kho tàng
570
23.Máy móc thiết bị
430
24.Phải thu khác
450
25.Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc 240
14


26.Phải trả khác

27.Thành phẩm
28.Tài sản cố định khác

140
289
1.000

Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm x và tính tổng.
Bài 5: Tại một doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/01/N
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tiền gửi ngân hàng
540
2. Quỹ khen thƣởng phúc lợi
160
3. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
560
4. Tiền mặt
200
5. Vay ngân hàng
400
6. Nguyên vật liệu
482
7. Hàng đang đi đƣờng
148
8. Quỹ đầu tƣ phát triển
240
9. Tạm ứng
79
10. Phải thu khách hàng
120

11. Thành phẩm
86
12. Máy dệt
890
13. Xe du lịch
200
14. Phụ tùng thay thế
75
15. Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc
180
16. Vật liệu phụ
60
17. Nguồn vốn kinh doanh
x
18. Nhiên liệu
100
19. Lợi thế thƣơng mại
430
20. Công cụ, dụng cụ
150
21. Phải trả cho ngƣời bán
200
22. Xây dựng cơ bản dở dang
430
23. Sản phẩm dở dang
580
24. Phải trả công nhân viên
60
25. Máy nhuộm
1.300

26. TSCĐ khác
2.500
27. Phải thu khác
230
28. Phải trả khác
40
29. Lợi nhuận chƣa phân phối
y
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm x, y và tính tổng.
Biết rằng x=15y

15


CHƢƠNG 2
CHỨNG TỪ KẾ TỐN VÀ KIỂM KÊ
MỤC TIÊU:
- Trình bày đƣợc khái niệm, ý nghĩa của phƣơng pháp chứng từ kế toán.
- Nêu đƣợc khái niệm, các yếu tố cơ bản của chứng từ kế tốn.
- Trình bày đƣợc nội dung và tác dụng của từng cách phân loại chứng từ kế
toán.
- Xác định đƣợc một chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Vận dụng đúng trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn.
- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
I. PHƢƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
1. K i niệm:
Là phƣơng pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực
sự hồn thành vào các chứng từ kế tốn và sử dụng các chứng từ này vào cơng tác
hạch tốn kế tốn và quản lý.
2. Ý ng ĩa:

- Thơng tin kịp thời
- Cung cấp số liệu ghi sổ và thông tin kinh tế
- Kiểm tra hoạt động kinh tế tài chính
II. CHỨNG TỪ KẾ TỐN:
1. K i niệm:
Chứng từ kế tốn là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh những nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
2. C c u tố cơ bản của c ứng từ:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ
- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Chỉ tiêu về số lƣợng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
- Chữ ký của ngƣời lập và ngƣời chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nghiệp vụ
3. C c loại c ứng từ to n:
a. Phân loại chứng từ theo công dụng:
Theo cách này chứng từ đƣợc chia thành 3 loại:
Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ mang tính quyết định của chủ thể
quản lý, nhƣ lệnh chi tiền, lệnh xuất kho. Chứng từ mệnh lệnh chỉ thể hiện mệnh
lệnh , chƣa phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên chƣa phải là căn cứ để ghi sổ
kế toán
Chứng từ thực hiện: là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ để ghi sổ kế toán.
16


Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ kết hợp 2 nội dung của 2 loại chứng từ
trên.

b. Phân loại chứng từ theo địa điểm lập chứng từ:
Theo cách này chứng từ đƣợc chia thành 2 loại
Chứng từ bên trong: Là các chứng từ do các bộ phận nội bộ của doanh
nghiệp lập nhƣ phiếu xuất, phiếu nhập…
Chứng từ bên ngoài: Là loại chứng từ phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính có liên quan đến đơn vị và đƣợc lập từ các đơn vị bên ngồi nhƣ hóa đơn
mua hàng, giấy báo có…
c. Phân loại chứng từ theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phản
ánh lên chứng từ:
Đây là là cách phân loại dựa vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ phản ánh
trên chứng từ để sắp xếp các chứng từ thành từng loại nhƣ:
Chứng từ tiền mặt;
Chứng từ tiền gởi ngân hàng;
Chứng từ vật tƣ, hàng hóa;
Chứng từ tài sản cố định;
……
d. Phân loại chứng từ theo mức độ khái quát số liệu phản ánh trên
chng từ:
Theo cách này chứng từ đƣợc chia thành các loại nhƣ sau:
Chứng từ gốc: Là loại chứng từ phản ảnh trực tiếp tại chỗ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhƣ phiếu xuất, phiếu nhập…
Chứng từ tổng hợp: Là loại chứng từ đƣợc dùng để tổng hợp số liệu từ các
chứng từ gốc (chứng từ ban đầu) theo từng nghiệp vụ kinh tế nhằm tạo điều kiện
thuậnlợi cho việc ghi sổ kế tốn
4. Trìn tự ln c u ển c ứng từ:
a. Lập chứng từ:
Theo chế độ hiện hành, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp đều phải lập chứng từ. Chứng từ phải đƣợc lập
theo đúng quy định của Nhà nƣớc, phải ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng với sự thật
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khơng đƣợc tẩy xố, sửa chữa, khơng viết tắt,

khơng ngắt quãng, chổ còn trống phải gạch chéo. Nếu chứng từ đƣợc lập thành
nhiều bản (liên) thì nội dung các bản (liên) phải giống nhau hoặc đặt giấy than viết
một lần, riêng chữ ký của những ngƣời liên quan thì ký từng bản một.
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC: Doanh nghiệp đƣợc chủ động xây dựng,
thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhƣng phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của Luật Kế
toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch. Các loại chứng từ kế tốn tại Phụ lục 3 Thơng
tƣ chỉ mang tính hƣớng dẫn. Trƣờng hợp doanh nghiệp khơng tự xây dựng, thiết kế
riêng cho mình đƣợc thì có thể áp dụng theo phụ lục 3
b. Kiểm tra chứng từ:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên
chứng từ
17


- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ
- Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những ngƣời lập,
kiểm tra, xét duyệt đối với từng nghiệp vụ kinh tế tài chính
c. Ghi sổ:
Sau khi kiểm tra chứng từ cần phải đƣợc hoàn chỉnh một số nội dung trƣớc
khi ghi số kế toán:
- Ghi giá cho những chứng từ chƣa có giá theo đúng nguyên tắc đánh giá.
- Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế, từng thời điểm phát
sinh phù hợp với yêu cầu ghi số kế toán.
- Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi số
- Ghi số kế toán
d. Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán đƣợc lập ở nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp,
song cuối cùng phải đƣợc tập trung về bộ phận kế toán để phản ánh vào sổ kế toán.

Do vậy để đảm bảo việc ghi số kế toán đƣợc nhanh chóng và chính xác cần phải tổ
chức ln chuyển chứng từ một cách khoa học.
Khi giao nhận chứng từ giữa các bộ phận cần phải ghi sổ hoặc lập biên bản
giao nhận chứng từ.
e. Bảo quản và lưu trữ chứng từ:
Theo quy định hiện hành, chứng từ kế toán đƣợc bảo quản ở bộ phận kế toán
là 1 năm, sau đó phải đem đến nơi lƣu trữ chung của đơn vị. Tài liệu kế toán phải
đƣợc lƣu trữ theo thời hạn sau đây:
- Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế tốn dùng cho cơng tác quản lý, điều
hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ khơng sử dụng trực tiếp để ghi số kế
tốn và lập báo cáo tài chính nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho… không lƣu trong tập tài liệu kế tốn của Phịng kế tốn.
- Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế tốn và báo cáo tài chính năm nhƣ các bảng kê,
bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế tốn chi tiết, báo cáo tài chính tháng, quý, năm…
- Lƣu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế tốn có tính sử liệu, có ý nghĩa về
kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Sau khi đƣa chứng từ vào bảo quản, lƣu trữ thì chỉ có kế tốn trƣởng mới
đƣợc phép lấy ra, trong trƣờng hợp muốn mang chứng từ ra bên ngồi đơn vị phải
có thủ trƣởng đơn vị ký duyệt.

18


DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ

HIỆU

LAO ĐỘNG TIỀN LUƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn tiền lƣơng
Phiếu nghỉ hƣởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Phiếu xác nhận SP hoặc cơng việc hồn thành
Phiếu báo làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
Biên bản điều tra tai nạn lao động

01-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL

08-LĐTL
09-LĐTL

HÀNG TỒN KHO
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34


Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức
Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tƣ, SP, hàng hoá
BÁN HÀNG
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Hoá đơn cƣớc vận chuyển
Hoá đơn dịch vụ
Hoá đơn giám định hàng xuất khẩu
Hố đơn cảng phí
Hố đơn tiền điện
Hố đơn tiền nƣớc
Hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý
Hoá đơn khối lƣợng XDCB hồn thành
Hố đơn thu phí bảo hiểm
Hố đơn cho thuê nhà
Phiếu mua hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý
Thẻ quầy hàng
TIỀN TỆ
Phiếu thu
19

01-VT

02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
08-VT
01a-BH
01b-BH
02-BH
03-BH
04-BH
05-BH
06-BH
07-BH
08-BH
09-BH
10-BH
11-BH
12-BH
13-BH
14-BH
15-BH
01-TT


35
36
37
38

39
40
41
42
43
44
45
46

Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kiểm kê quỹ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ

02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07a-TT
07b-TT

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ

III. KIỂM KÊ:
1. K i niệm:
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lƣợng; xác nhận và đánh giá
chất lƣợng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra,
đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
2. C c loại iểm ê:
a. Căn cứ vào phạm vi và đối tượng kiểm kê:
- Kiểm kê toàn bộ: là tiến hành kiểm kê đối với tất cả các loại tài sản, vật
tƣ, tiền vốn của doanh nghiệp.
- Kiểm kê từng phần: là tiến hành kiểm kê trong phạm vi của một hoặc
một số loại tài sản nào đó.
b. Căn cứ theo thời gian:
- Kiểm kê định kỳ: Thƣờng tiến hành vào cuối mỗi kỳ báo cáo, tuỳ theo
đặc điểm hoạt động và tuỳ theo từng loại tài sản mà định kỳ kiểm kê khác nhau.
Tiền mặt thƣờng kiểm kê hàng ngày. Nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá phải
kiểm kê hàng tháng, hàng quý. Vật tƣ quý hiếm phải kiểm kê hàng tuần, TSCĐ
kiểm kê hành năm.
- Kiểm kê bất thƣờng: Là tổ chức kiểm kê không quy định thời hạn trƣớc,
tiến hành trong các trƣờng hợp: đổi ngƣời quản lý tài sản, phát hiện hƣ hao, tổn
thất bất thƣờng hoặc khi cơ quản chủ quản hay tài chính tiến hành kiểm tra tài
chính hay kiểm tra kế tốn.
3. P ƣơng p p ti n àn iểm ê:
- Kiểm kê hiện vật: Là việc cân, đong, đo, đếm tại chỗ đối tƣợng các loại
hiện vật đƣợc kiểm kê. Trƣớc khi kiểm kê cần sắp xếp hiện vật theo thứ tự, ngăn

nắp, chuẩn bị phƣơng tiện cân đo cần thiết.
- Kiểm kê tiền mặt và các chứng từ có giá (sec, cổ phiếu, trái phiếu...): Đếm
trực tiếp từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê.
- Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán: Đối chiếu số dƣ của
từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh nghiệp với sổ của ngân hàng hoặc đơn vị
có quan hệ thanh toán.
20


4. Vai trò của to n trong iểm ê:
Vai trò của kế toán thể hiện trƣớc, trong và sau khi kiểm kê:
- Trƣớc khi kiểm kê: Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị để đề ra
phƣơng hƣớng và phạm vi kiểm kê, hƣớng dẫn nghiệp vụ chuyên mơn cho ngƣời
làm cơng tác kiểm kê, khố sổ kế toán đúng thời hạn kiểm kê
- Trong khi kiểm kê: Phải kiểm tra việc ghi chép trong kiểm kê, tham gia
tổng hợp số liệu kiểm kê, đối chiếu số liệu kiểm kê với số liệu ghi trong sổ kế toán
để phát hiện những khoản chênh lệch thừa thiếu.
- Sau khi kiểm kê: Căn cứ vào kết quả kiểm kê và ý kiến giải quyết khoản
chênh lệch mà tiến hành điều chỉnh sổ kế toán cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm


21


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời cho mỗi vấn đề sau:
1/ Theo cách phân loại chứng từ theo cơng dụng thì phiếu thu, phiếu chi thuộc
loại chứng từ nào trong những chứng từ sau:
a. Chứng từ liên hợp
c. Chứng từ mệnh lệnh

b. Chứng từ thực hiện
d. Cả 3 chứng từ trên
2/ Theo cách phân loại chừng từ theo địa điểm lập thì hóa đơn mua hàng thuộc
loại chứng từ nào:
a. Chứng từ thực hiện
c. Chứng từ gốc
b. Chứng từ bên ngoài
d. Cả 3 chứng từ trên
3/ Theo cách phân loại chừng từ theo cơng dụng thì phiếu thu, phiếu chi là loại
chứng từ nào:
a. Chứng từ thực hiện
c. Chứng từ gốc
b. Chứng từ bên trong
d. Cả 3 chứng từ trên
4/ Theo cách phân loại chứng từ theo mức độ khái quát số liệu thì phiếu thu,
phiếu chi là loại chứng từ nào trong những chứng từ sau:
a. Chứng từ thực hiện
c. Chứng từ gốc
b. Chứng từ bên trong
d. Chứng từ tổng hợp
5/ Theo các cách phân loại chứng từ, phiếu thu, phiếu chi là loại chứng từ nào
trong những chứng từ sau:
a. Chứng từ thực hiện
c. Chứng từ gốc
b. Chứng từ bên trong
d. Cả 3 chứng từ trên
6/ Các cách phân loại chứng từ nào sau đây là cơ sở để phân loại, tổng hợp số
liệu, định khoản kế toán để ghi sổ kế toán
a. Theo công dụng
b. Theo địa điểm lập chứng từ

c. Theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ
d. Theo mức độ khái quát số liệu phản ánh trên chứng từ
7/ Ngoài các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán, những chứng từ liên quan đến
bán hàng còn bổ sung những yếu tố nào sau đây:
a. Số thuế phải nộp
c. Phƣơng thức bán hàng
b. Phƣơng thức thanh toán
d. Cả 3 yếu tố trên
8/ Trong trƣờng hợp khi cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản thanh tra, kiểm tra
thì đơn vị áp dụng loại kiểm kê nào sau đây:
a. Kiểm kê toàn diện
c. Kiểm kê định kỳ
b. Kiểm kê từng phần
d. Kiểm kê bất thƣờng
9/ Khi thực hiện việc cân, đong, đo, đếm trực tiếp tại chỗ đối với các loại tài sản
thì ta áp dụng phƣơng pháp kiểm kê nào sau:
a. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản là tiền mặt, các chứng khốn có giá trị nhƣ
tiền
b. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản là hiện vật
c. Phƣơng pháp kiểm kê tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh toán
d. Cả 3 phƣơng pháp trên
22


10/ Khi tiến hành kiểm kê vàng, bạc, đá quí ta tiến hành kiểm kê theo phƣơng
pháp:
a. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản là tiền mặt, các chứng khốn có giá trị nhƣ
tiền
b. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản là hiện vật
c. Phƣơng pháp kiểm kê tiền gởi ngân hàng, các khoản thanh toán

d. Cả 3 phƣơng pháp trên.
11/ Tài liệu kế toán nào sau đây phải đƣợc lƣu trữ tối thiểu 10 năm:
a. Tài liệu dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán
b. Chứng từ kế tốn khơng sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế tốn và lập báo cáo
tài chính.
c. Chứng từ kế tốn sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
d. Tài liệu có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

23


CHƢƠNG 3
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
MỤC TIÊU:
- Trình bày đƣợc khái niệm phƣơng pháp tài khoản kế toán, tài khoản kế
tốn, định khoản kế tốn.
- Mơ tả đƣợc kết cấu chung của tài khoản kế toán.
- Phân loại đƣợc kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu.
- Vận dụng đƣợc cách ghi chép vào tài khoản kế toán trên các tài khoản kế
toán trong hệ thống tài khoản kế toán.
- Lập đƣợc định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thực hiện đƣợc việc kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi
tiết và tài khoản kế toán tổng hợp.
- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
I. PHƢƠNG PHÁP TÀI KHOẢN:
1. K i niệm:
Phƣơng pháp tài khoản là một phƣơng pháp kế toán phân loại các đối tƣợng
kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống

tình hình hiện có và sự vận động từng loại tài sản, nguồn vốn trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2. Ý ng ĩa:
- Giúp cho kế tốn có phƣơng pháp lƣu trữ các thơng tin của kế toán một cách
tốt nhất, phân loại cụ thể các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một kỳ kế
tốn;
- Giúp cơng tác kế tốn thuận lợi trong việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài
chính
3. Đặc trƣng của p ƣơng p p tài oản :
- Tài khoản mở ra là để theo dõi từng đối tƣợng kế toán cụ thể.
- Tài khoản chỉ theo dõi các đối tƣợng kế toán bằng thƣớc đo giá trị.
Phƣơng pháp tài khoản kế toán đƣợc thể hiện dƣới hai nội dung: Các tài
khoản kế toán sử dụng và cách ghi chép trên tài khoản kế tốn.
II. TÀI KHOẢN KẾ TỐN
1. K i niệm :
Tài khoản kế toán là phƣơng tiện để tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ảnh hƣởng tới từng đối tƣợng kế toán riêng biệt
2. Nội dung và t cấu tài oản :
a. Kết cấu chung của tài khoản:
Mỗi tài khoản đƣợc trình bày trong một trang sổ tài khoản (sổ cái) và đƣợc
minh họa với kết cấu đơn giản là một chữ “T” đƣợc chia làm hai bên để phản ảnh
hai hƣớng vận động biến đổi khác nhau của các đối tƣợng kế toán trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp là tăng lên hay giảm xuống.
Kết cấu chung của tài khoản gồm có:
24


×