Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, Lắp ráp máy tính - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 120 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Lắp ráp và cài đặt máy tính
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA,
LẮP RÁP MÁY TÍNH
Trình độ trung cấp
(Ban hành theo Quyết định số:70/QĐ-CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Tên tác giả :Nguyễn Hồng Chánh
Năm ban hành: 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tiếp thu tốt kiến
thức liên quan đến mơn học. Đây là tài liệu tham khảo chính dành cho học
sinh, sinh viên học tập và nghiên cứu môn học Lắp ráp và cài đặt máy tính.
Mục đích chủ yếu của giáo trình là giúp cho ngƣời học những hiểu biết


về cấu trúc phần cứng của máy tính, sự tƣơng thích của các thiết bị, hƣớng
dẫn chi tiết lắp ráp hồn chỉnh một máy vi tính. Cài đặt đƣợc hệ điều hành và
các phần mềm ứng dụng, chẩn đoán và khắc phục đƣợc sự cố máy tính.
Cấu trúc giáo trình đƣợc chia thành 6 bài nhƣ sau:
Bài 1: Các thành phần cơ bản của máy tính
Bài 2: Qui trình lắp ráp máy tính
Bài 3: Thiết lập CMOS
Bài 4: Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển
Bài 5: Cài đặt các phần mềm ứng dụng
Bài 6: Sao lƣu phục hồi hệ thống
Trong q trình biên soạn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Chúng
tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các bạn đồng nghiệp cũng
nhƣ các học sinh, sinh viên và những ngƣời quan tâm nhằm phục vụ cho công
tác chỉnh sửa, bổ sung giáo trình sau này đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

An Giang, ngày 24 tháng 5 năm 2018
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Nguyễn Hồng Chánh

2


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ........................................................7
I. THIẾT BỊ NỘI VI: ................................................................................................................7

1. Vỏ máy (Case) ....................................................................................................................7
2. Bộ nguồn (Power supply) ..................................................................................................8
3. Bo mạch chính (Mainboard)...........................................................................................10
4. Bộ xử lý (CPU) .................................................................................................................17
5. Bộ nhớ trong (RAM, ROM) ...........................................................................................20
6. Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash..) .............................................................24
7. Ổ đĩa quang ......................................................................................................................31
8. Bo mạch mở rộng (VGA card, Sound card...)............................................................... 32
II. CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI: .............................................................................................34
1. Màn hình (Monitor) ........................................................................................................34
2. Bàn phím (Keyboard)......................................................................................................35
3. Chuột (Mouse) .................................................................................................................35
4. Máy in ............................................................................................................................... 35
5. Scanner .............................................................................................................................37
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1.......................................................................................................38
BÀI 2: QUI TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH .............................................................................39
I. LỰA CHỌN THIẾT BỊ .......................................................................................................39
II. KIỂM TRA THIẾT BỊ.......................................................................................................39
III. QUI TRÌNH LẮP RÁP MÁY VI TÍNH .........................................................................41
1. Lắp CPU và quạt làm mát CPU .....................................................................................41
2. Lắp RAM vào Mainboard ..............................................................................................43
3. Kiểm tra Mainboard, RAM,CPU hoạt động chƣa? .....................................................44
4. Lắp MainBoard vào thùng máy .....................................................................................45
5. Nối dây cơng tắc nguồn, đèn tín hiệu, USB, ..................................................................46
6. Lắp bộ nguồn vào Case ...................................................................................................46
7. Lắp ổ đĩa cứng , ổ CD-ROM ...........................................................................................47
8. Gắn Video Card, Sound Card, Modem card ................................................................ 48
9. Lắp dây chuột, phím, màn hình .....................................................................................48
10. Đóng vỏ thùng máy và cấp nguồn. ...............................................................................49
IV. GIẢI QUYẾT CÁC LỖI XẢY RA KHI LẮP RÁP .......................................................50

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2.......................................................................................................51
BÀI 3: THIẾT LẬP CMOS ........................................................................................................52
3


I. GIỚI THIỆU VỀ BIOS VÀ CHƢƠNG TRÌNH CMOS ..................................................52
II. CHỨC NĂNG CỦA BIOS .................................................................................................52
III. THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ. ......................................................................................54
1. Standard CMOS Setup ...................................................................................................54
2. Advanced BIOS setup .....................................................................................................55
3. Chipset Features Setup ...................................................................................................57
4. PnP/PCI CONFIGURATION ........................................................................................58
5. Power Management Setup ..............................................................................................59
6. Một số chức năng khác: ..................................................................................................59
7. Nguyên tắc Setup Cmos ..................................................................................................60
8. Việc lƣu dự phịng Ram Cmos........................................................................................60
CÂU HỎI ƠN TẬP BÀI 3.......................................................................................................61
BÀI 4: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ...................................62
I. PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG ..................................................................................................62
1. Phân vùng: .......................................................................................................................62
2. Định dạng đĩa cứng: ........................................................................................................62
II. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH ..............................................................................................70
1. Yêu cầu cấu hình phần cứng ..........................................................................................70
2. Qui trình cài đặt...............................................................................................................71
III. CÀI ĐẶT TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ....................................................................................87
1. Giới thiệu trình điều khiển (driver) ...............................................................................87
2. Cài đặt driver ...................................................................................................................88
IV. GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ .............................................................................................94
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 4.......................................................................................................98
BÀI 5: CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ..................................................................99

I. QUI TRÌNH CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ..........................................................99
II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG .............................................................................100
1. Cài đặt Microsoft Office ............................................................................................... 100
2. Cài đặt Fonts ..................................................................................................................104
3. Cài đặt bộ gõ ..................................................................................................................104
4. Cài đặt các phần mềm khác ..........................................................................................105
III. GỠ BỎ CÁC ỨNG DỤNG ............................................................................................. 105
IV. GIẢI QUYẾT SỰ CỐ KHI CÀI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG .....................................106
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 5.....................................................................................................107
BÀI 6: SAO LƢU PHỤC HỒI HỆ THỐNG ...........................................................................108
I. SAO LƢU DỮ LIỆU ..........................................................................................................108
1. Sao lƣu bằng Norton Ghost ..........................................................................................108
2. Sao lƣu bằng True Image .............................................................................................. 111
4


II. PHỤC HỒI DỮ LIỆU ......................................................................................................113
1. Phục hồi bằng Norton Ghost ........................................................................................113
2. Phục hồi bằng True Image ............................................................................................115
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 5.....................................................................................................118
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ......................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................119

5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lắp ráp và cài đặt máy tính
Mã mơ đun: MĐ 16
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:

-Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học xong các mơn học, mô đun sau: Tin
học đại cương, Kỹ thuật điện tử, Kiến trúc máy tính
-Tính chất: Là mơ đun chun ngành bắt buộc
-Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Cung cấp cho học sinh, sinh viên các kỹ
năng cơ bản nhất về máy tính; biết cách lựa chọn các thành phần linh kiện để lắp
ráp thành 1 bộ máy tính và cài đặt các phần mềm 1 cách hồn chỉnh.
Mục tiêu của mơ đun:
-Về Kiến thức:
+ Trình bày được tổng quan về máy tính
+ Mơ tả được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính.
-Về kỹ năng:
+ Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng.
+ Tháo, lắp ráp, cài đặt được một máy vi tính hồn chỉnh.
+ Có khả năng khắc phục được các lỗi thường gặp.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Bình tĩnh, đồn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập.
+ Tự tin, cẩn thận, chính xác trong thao tác với máy tính.
Nội dung của mơn học/mơ đun
Thời gian (giờ)
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng
Tổng
Thực Kiểm
số
số
hành
tra
1 Các thành phần cơ bản của máy tính
12

8
4
2 Qui trình lắp ráp
24
5
17
2
3 Thiết lập CMOS
8
2
6
Cài đặt hệ điều hành và các trình điều
4
24
6
16
2
khiển
5 Cài đặt các phần mềm ứng dụng
28
7
19
1
6 Sao lưu phục hồi hệ thống
6
2
3
1
7 Ôn tập
4

2
2
105
32
67
6
Cộng

6


BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Giới thiệu: Ngày nay máy tính là một thiết bị vơ cùng thiết yếu với đời sống
con người đặc biệt là đối với các học sinh, sinh viên ngành Công nghệ thơng tin.
Vì vậy trong bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các thuật ngữ máy tính, cấu tạo và
chức năng tương ứng của các thành phần trong máy tính, qua đó giúp người học có
được cái nhìn tổng thể về linh kiện máy tính.
Mục tiêu: Sau khi học xong phần này học sinh có khả năng
- Trình bày được các thành phần cơ bản của máy tính cũng như chức năng,
nhiệm vụ của chúng trong hệ thống máy tính
- Lựa chọn được các thiết thiết bị để đáp ứng u cầu cơng việc.
- Bình tĩnh, đồn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập.
- Tự tin, cẩn thận, chính xác trong thao tác với máy tính.
Nội dung chính:
I. THIẾT BỊ NỘI VI
1. Vỏ máy (Case)
- Vỏ máy là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn,
Mainboard, card v.v.. và có tác dụng bảo vệ máy tính.
- Vỏ máy bao gồm các khoang đĩa 5.25” để chứa ổ đĩa CD, khoang 3.5” để
chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy tính. Vỏ máy càng

rộng thì máy càng thống mát, vận hành êm.
- Loại vỏ máy: Thơng thường có 2 dạng đứng hoặc nằm.

Hình 1.1: Các khoang bên trong vỏ máy
7


Hình 1.2 Các khay và vị trí bên ngồi vỏ máy
2. Bộ nguồn (Power supply)
- Bộ nguồn máy tính là một biến áp và một số mạch điện dùng để biến đổi
dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và
±12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính. Cơng suất trung bình của bộ nguồn
hiện nay khoảng 350W đến 500W. Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng
bộ nguồn ATX.
DC 12V
Input

AC

Power
Supply

output
DC 5V

Hình 1.3: Sơ đồ mạch nguồn ATX
- Phân loại thông qua các đầu cắm vào bo mạch chính : AT và ATX
+ AT: dây nguồn chính gồm có 2 cặp dây = 12 chân (pin) mỗi cặp dây gồm
có 6 pin. Hiện tại loại nguồn này khơng cịn được sử dụng trên PC nửa.
+ ATX gồm có các loại nguồn sau đây:

- ATX 20 pin: dây nguồn chính 20 pin.
- ATX 20 pin + 4 pin: dây nguồn chính 20 pin + 4 pin cấp nguồn cho CPU.
8


- ATX 20 pin + 6 pin: Dây nguồn chính 20 pin + 6 pin cấp nguồn cho CPU.
- ATX 24 pin + 4 pin: dây nguồn chính 24 pin + 4 pin cấp nguồn cho
CPU.Trong đó 24 pin = 20 pin + crack 4pin.
- Sự chuyển đổi điện xoay chiều thành một chiều sinh ra một lượng nhiệt
lớn, đó là lý do hầu như bộ nguồn nào cũng có quạt làm mát.
- Sơ đồ các chân trên nguồn chính của bộ nguồn ATX.

Hình 1.4: Sơ đồ chân của bộ nguồn ATX
- Dây màu cam là chân cấp nguồn +3,3V.
- Dây màu đỏ là chân cấp nguồn +5V.
- Dây màu vàng là chân cấp nguồn +12V.
- Dây màu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V.
- Dây màu trắng là chân cấp nguồn -5V.
- Dây màu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước).
- Dây màu đen là nối đất (Mass).
- Dây màu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich
On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
- Dây màu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết
tình trạng của nguồn đã tốt PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì
Mainboard mới hoạt động.
Khi chọn mua bộ nguồn nên chọn bộ nguồn có cơng suất thực tế bằng hoặc
lớn hơn công suất tổng của bộ máy tính. Những loại nguồn kém chất lượng trên thị
trường chỉ đáp ứng từ 60 – 70% hiệu năng ghi trên nhãn. Những bộ nguồn chất
lượng tốt phải đáp ứng hiệu năng >=80% công suất ghi trên nhãn và các mức điện
áp ở đầu ra không bị sụt hoặc tăng áp khi có tải.


9


Hình 1.5: Thơng số trên bộ nguồn
3. Bo mạch chính (Mainboard)
- Bảng mạch chính (cịn được gọi là Mainboard, System Board, Mother
Board...) đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết
và điều khiển các thành phần được cắm vào nó. Đây là cầu nối trung gian cho quá
trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.

10


Hình 1.6: Các thơng số trên Mainboard
- Mainboard cho phép nhiều loại thiết bị khác nhau với nhiều thế hệ khác
nhau cắm trên nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiều thế hệ của CPU
(Xem Catalog đi cùng Mainboard để biết chi tiết nó tương thích với loại CPU nào).
- Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Gigabye,
Intel, Compact, Foxconn, Asus, v.v.. mỗi nhà sản xuất có những đặc điểm riêng
cho loại Mainboard của mình. Nhưng nhìn chung chúng có các thành phần và đặc
điểm giống nhau như sau:

Hình 1.7: Các thành phần cơ bản trên mainboard
11


+ Chipset: Là một tập hợp các IC được tối ưu hố cao độ, có liên quan
chặt chẽ với nhau, mà khi phối hợp nhau sẽ xử lý hầu như tất cả những chức năng
yểm trợ của một bo mạch chính.

- Phân loại chipset : Intel, Via, UMC... sẽ cho biết tính năng hỗ trợ cho CPU,
bộ nhớ ram.
- Các dịng main đời cũ socket 478, 775 có 2 loại Chipset cơ bản là Chipset
bán cầu bắt nằm gần khu vực CPU (dưới đế tản nhiệt bằng nhôm hoặc gang) và
Chipset cầu Nam (nằm gần khu cắm đĩa cứng, có thể có gắn đế tản nhiệt hoặc
khơng tùy đời main). Các dòng main đời mới socket 1155, 1156, 1366, 2011 thì
Chipset bắc và nam được tích hợp thành duy nhất 1 Chipset (nằm gần khu cắm đĩa
cứng, có gắn đế tản nhiệt).
- Chipset cầu Bắc quản lý sự liên kết giữa CPU và Bộ nhớ RAM và card
màn hình. Nó sẽ quản lý FSB của CPU, công nghệ HT (Siêu phân luồng hay 2
nhân, ...) và băng thông của RAM (DDR1, DDR2, DDR3, DDR4) và card màn
hình, nếu băng thơng hỗ trợ càng cao máy chạy càng nhanh.
- Còn Chipset cầu Nam thì xử lý thơng tin về lượng data lưu chuyển, và sự
hỗ trợ cổng mở rộng, bao gồm Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB
2.0/3.0.
+ Đế cắm CPU: Có 2 loại cơ bản Slot và Socket
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như
Pentium II, Pentium III, loại này chỉ có trên các Mainboard đời rất cũ. Khi ấn CPU
vào Slot cịn có thêm các vit để giữ chặt CPU.
- Socket : Là khe cắm hình chữ nhật có xăm lỗ hoặc các điểm tiếp xúc để
cắm CPU vào. Loại này dùng cho tất cả các loại CPU cịn lại khơng cắm theo Slot.
Hình 1.8: Một số loại đế cắm CPU

12


Một số dạng chân cắm tương ứng với các loại CPU như:
Số
Ngày
Socket

lƣợng
phát
Tƣơng thích CPU
pin
hành
Socket 0
Socket 1

Socket 2

168
169

238

1989

486 DX

NA

486 DX
486 DX2
486 SX
486 SX2

NA

486 DX
486 DX2

486 SX
486 SX2
Pentium Overdrive

Socket 3

237

NA

486 DX
486 DX2
486 DX44
86 SX
486 SX2
Pentium Overdrive
5x86

Socket 4

273

Tháng
3/1993

Pentium-60
Pentium-66

Socket 5


320

Tháng
3/1994

Từ Pentium-75 đến Pentium-120

Socket 6

235

486 DX
486 DX2
486 DX4
Không rõ 486 SX
486 SX2
Pentium Overdrive
5x86

Socket 7

321

Tháng
6/1995

Pentium-75 đến Pentium-200Pentium
MMXK5K66x866x86MXMII

Socket Super 7 321


Tháng
5/1998

K6-2K6-III

Tháng
5/1997

Pentium II
Pentium III (Cartridge)
Celeron
SEPP (Cartridge)

Slot 1(SC242)

242

13


Celeron (Socket 370)
Pentium III
FC-PGACyrix IIIC3

Socket 370

370

Tháng

8/1998

Socket
423(PGA423)

423

Tháng
11/2000

Pentium 4 (Socket 423)

Socket 463

463

1996

Nx586

Tháng
8/2001

Pentium 4 (Socket 478)
Celeron (Socket 478)
Celeron D (Socket 478)
Pentium 4 Extreme Edition (Socket 478)

Tháng
8/2004


Pentium 4 (LGA775)
Pentium 4 Extreme Edition (LGA775)
Pentium DPentium Extreme
EditionCeleron D (LGA 775)
Core 2 Duo
Core 2 QuadCore 2
ExtremePentium Dual Core
Pentium E6000 series

Tháng
1/2011

Core i3 2000 series
Core i3 3000 series
Core i5 2000 series
Core i5 3000 series
Core i7 2000 series
Core i7 3000 series
Pentium G600 series
Pentium G800 series
Pentium G2000 series
Celeron G400 series
Celeron G500 series

Socket 478
(mPGA478B)

478


LGA775(Socket
775
T)

LGA1155
(Socket H2)

1,155

LGA1156
(Socket H1)

1,156

Tháng
9/2009

Core i3 500 series
Core i5 600 series
Core i5 700 series
Core i7 800 series
Pentium G6900 series
Celeron G1101

LGA1366
(Socket B)

1,366

Tháng

9/2009

Core i7 900 series
Celeron P1053

LGA2011
(Socket R)

2,011

Tháng
11/2011

Core i7 3800 series
Core i7 3900 series

Slot A

242

Tháng

Athlon (Cartridge)
14


6/1999
Socket 462
(Socket A)
Socket 754


453

Tháng
6/2000

Athlon (Socket 462)
Athlon XPAthlon
MPDuronSempron (Socket 462)

754

Tháng
9/2003

Athlon 64 (Socket 754)
Sempron (Socket 754)

Socket 939

939

Tháng
6/2004

Athlon 64 (Socket 939)
Athlon 64 FX (Socket 939)
Athlon 64 X2 (Socket 939)
Sempron (Socket 939)


Socket 940

940

Tháng
9/2003

Athlon 64 FX (Socket 940)

Tháng
5/2006

Athlon 64 (Socket AM2)
Athlon 64 FX-62
Athlon 64 X2 (Socket AM2)
Sempron (Socket AM2)

940

Tháng
11/2007

Athlon 64 (Socket AM2/AM2+)
Athlon 64 FX-62
Athlon 64 X2 (Socket AM2/AM2+)
PhenomSempron (Socket AM2)

941

Tháng

4/2010

Athlon II
Phenom II
Sempron (Socket AM3)

Tháng
10/2011

Athlon II
Phenom II
Sempron (Socket AM3)
FX

Socket AM2

Socket AM2+

Socket AM3

940

Socket AM3+

942

Socket F

Tháng
1,207

11/2006

Socket FM1

Socket FM2

905

904

Athlon 64 FX-70
Athlon FX-72
Athlon FX-74

Tháng
7/2011

A4
A6
A8
E2

2012

A4
A6
A8
A10
E2
15



+ Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM
- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.
- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có
184 chân. Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin. Hiện nay tất cả các loại
Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc nâng cấp.
+ Bus: Là đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử lý đến
bộ nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn
khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...
+ Khe cắm bộ điều hợp: Dùng để cắm các bộ điều hợp như Card màn hình,
Card mạng, Card âm thanh v.v... Chúng cũng gồm nhiều loại được thiết kế theo
các chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA, EISA, v.v...
- PCI Express (Peripheral Component Interface Express) là một dạng giao
diện bus hệ thống/card mở rộng của máy tính. Nó là một giao diện nhanh hơn
nhiều và được thiết kế để thay thế giao diện PCI, PCI-X, và AGP cho các card mở
rộng và card đồ họa.
- AGP (Accelerated Graphics Port: Cổng đồ hoạ tăng tốc) là một bus truyền
dữ liệu và khe cắm dành riêng cho các bo mạch đồ hoạ. Ngay như tên gọi tiếng
Anh đầy đủ của nó đã cho biết điều này
- PCI (Peripheral Component Interconnect): là một chuẩn để truyền dữ liệu
giữa các thiết bị ngoại vi đến một bo mạch chủ (thông qua chip cầu nam).
- ISA (Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp):
Là khe cắm card dài dùng cho các card làm việc ở chế độ 16 bit.
- EISA (Extended Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công
nghiệp mở rộng): Là chuẩn cải tiến của ISA để tăng khả năng giao tiếp với Bus mở
rộng và không qua sự điều khiển của CPU.
+ Khe cắm SATA (SATA - Serial Advanced Technology Attachment): Có
2 hoặc 4 khe dùng để gắn các thiết bị theo chuẩn SATA.
+ Khe cắm IDE (Integrated Driver Electronics): Có 40 chân, dùng để gắn

đĩa cứng và CDROM, DVD chuẩn IDE (thường được gọi là ghép nối AT hay
ATA)
+ Khe cắm Floppy: Có 34 chân, dùng để gắn ổ đĩa mềm.
+ Cổng USB: Dùng để gắn các thiết bị chuẩn USB
+ Cổng PS/2: Nối bàn phím và chuột.
+ Các khe cắm nối tiếp (thường là COM1 và COM2): Cắm sử dụng cho
các thiết bị nối tiếp như : Chuột, modem v.v.. Các bộ phận này được sự hỗ trợ của
các chip truyền nhận không đồng bộ vạn năng UART (Univeral Asynchronous
Receiver Transmitter) được cắm trực tiếp trên Mainboard để điều khiển trao đổi
thông tin nối tiếp giữa CPU với thiết bị ngoài.
+ Các khe cắm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cắm các
thiết bị giao tiếp song song như máy in.
+ Đế cắm nguồn cho Mainboard: Thường có hai loại một dùng cho loại
nguồn AT và một dùng cho loại ATX (hiện nay tất cả các loại main đều dùng
nguồn ATX có 20 chân hoặc 24 chân và nguồn phụ 12v có 4 chân).
+ FAN Connector: Là chân cắm 3 hoặc 4 pin, có ký hiệu FAN (CPU_FAN,
SYS_FAN...) để cung cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU và cho hệ thống.
16


Trong trường hợp Case của bạn có gắn quạt giải nhiệt, nếu khơng tìm thấy một
chân cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ
nguồn.
+ Dây nối với Case : Mặt trước thùng máy thơng thường chúng ta có các
thiết bị sau:
- Nút Power: Dùng để khởi động máy.
- Nút Reset: Để khởi động lại máy trong trường hợp cần thiết.
- Đèn nguồn: Màu xanh báo máy đang hoạt động.
- Đèn ổ cứng: Màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.
- Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn

đúng dây cho từng thiết bị.
+ ROM BIOS: Chứa các trình điều khiển, kiểm tra thiết bị và trình khởi
động máy, lưu trữ các thơng số thiết lập cấu hình máy tính gồm cả RTC( Real
Time Clock : Đồng hồ thời gian thực).
+ Pin CMOS: Là nguồn nuôi ROM BIOS.
+ Các Chip DMA( Direct Memory Access ): Đây là chip truy cập bộ nhớ
trực tiếp, giúp cho thiết bị truy cập bộ nhớ không qua sự điều khiển của CPU.
+ Các Jumper: Thiết lập các chế độ điện áp, chế độ truy cập, đèn báo v.v...
Một số Mainboard mới các Jump này được thiết lập tự động bằng phần mềm.
+ Các thành phần khác: Như thỏi dao động thạch anh, chip điều khiển
ngắt, chip điều khiển thiết bị, bộ nhớ Cache v.v.. cũng được gắn sẵn trên
Mainboard.
+ Một Mainboard có thể hỗ trợ nhiều CPU khác nhau có tốc độ khác nhau
nên ta có thể nâng cấp chúng bằng cách tra loại CPU tương thích với loại
Mainboard đó.
4. Bộ xử lý (CPU)
- Bộ vi xử lý (CPU – Central Processing Unit) còn được gọi Microprocessor
hay processor được xem là bộ não của máy tính, một trong những phần tử cốt lõi
nhất của máy tính.
- CPU là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu Transistor. CPU điều
khiển mọi hoạt động của máy tính từ các cơng việc như: tính tốn, xử lý dữ liệu…
đến các q trình truy xuất, trao đổi thơng tin với các thành phần khác trong hệ
thống theo những chương trình được thiết lập sẵn.
- Để đánh giá các CPU người ta thường căn cứ vào các thông số của CPU
như tốc độ, độ rộng của bus, độ lớn của Cache và tập lệnh được CPU hỗ trợ. Tuy
nhiên rất khó có thể đánh giá chính xác các thơng số này, do đó người ta vẫn
thường dùng các chương trình thử trên cùng một hệ thống có các CPU khác nhau
để đánh giá các CPU.
+ Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz.
+ Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: MHz.

+ Bộ đệm (Cache): MHz.
Phân loại CPU:
+ Phân loại theo kiến trúc thiết kế: Cách thức tổ chức, thiết kế của các mạch
điện tử bên trong CPU. Mỗi loại CPU đều có kiến trúc khác nhau được cải tiến từ
những kiến trúc trước đó (Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott17


2M, Smithfield, Cedar Mill, Presler; P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533,
Yonah; Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfiel; Nehalem/
Westmere, Gesher; Sandy Bridge).
+ Phân loại theo công nghệ chế tạo: chủ yếu dựa trên các phương pháp giảm
nhỏ kích thước của mỗi Transistor cấu thành nên CPU (Công nghệ 130nm / 90nm /
65nm / 45nm / 32nm / 22nm…).
+ Theo mục đích sử dụng: Mỗi CPU được chế tạo với những công dụng cụ
thể, đáp ứng cho những đối tượng sử dụng khác nhau.
+ CPU dùng cho các máy di động (Laptop, PDA …): Thiết kế nhỏ gọn, hoạt
động ở mức điện áp và xung clock thấp hơn so với các máy để bàn.
+ CPU dùng cho các máy để bàn (Desktop Computer): Các CPU này có thiết
kế lớn, tốc độ cao (gần 4GHz) so với các CPU dùng cho máy di động (khoảng
2GHz), sử dụng hệ thống tản nhiệt to giúp cho CPU hoạt động tốt hơn.
- Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng chế tạo CPU, phổ biến nhất là
hai hãng Intel và AMD (Advanced Micro Devices). Trong đó, Intel chiếm thị phần
lớn hơn AMD khá nhiều. Ngồi ra cịn có một số hãng cạnh tranh như Cyrix,
Nexgen, IBM, Motorola...

Hình 1.9: Một số dòng CPU hãng Intel và AMD
- Chân cắm CPU Socket/Slot
Slot: khe cắm vi xử lý thế hệ cũ
+ Slot 1: Pentium II, Pentium III, Celeron.
+ Slot 2: Pentium II Xeon, Pentium III, Xeon.

+ Slot A: các vi xử lý của hãng AMD.

Hình 1.10: CPU dạng Slot
Socket:
+ Socket 370 (Intel): Pentium III, Celeron.
18


+ Socket A (AMD): AMD Duron.
+ Socket 423 (Intel): Pentium 4.
+ Socket 478 (Intel): Pentium 4, Pentium M, Pentium 4 Extreme, Celeron D,
Celeron M.
+ Socket 754 (AMD): AMD Athlon 64, Turion 64.
+ Socket 775 (Intel): Pentium 4, Pentium D, Celeron D, Core 2 Duo, Core 2
Quad, Xeon 3000.
+ Socket 940 (AMD): Opteron 2, Athlon 64 FX.
+ Socket AM2 (AMD): AMD thay thế Socket 754, 939 Athlon 64.
+ Socket AM3 (AMD): Athlon 64, Athlon 64 FX, Opteron 10.
+ Socket 1207 (AMD): Opteron 2, Athlon 64 X2 seri 7x.
+ Socket 1156, 1155: Core i3.
+ Socket 1156, 1155: Core i5.
+ Socket 1156, 1366, 2011, 1155, 1150: Core i7.

Hình 1.11: CPU dạng Socket
- Các công nghệ vi xử lý:
+ Công Nghệ Intel Hyper-Threading: Sử dụng tài nguyên của bộ xử lý hiệu
quả hơn, cho phép nhiều luồng xử lý chạy trên mỗi nhân. Là một tính năng để nâng
cao hiệu năng, Cơng Nghệ Intel HT cũng nâng cao năng suất bộ xử lý, nâng cao
khả năng xử lý tổng thể trên phần mềm phân luồng.


19


Hình 1.12: Cơng Nghệ Intel Hyper-Threading:
+ Multi Core (đa nhân): Cơng nghệ chế tạo vi xử lý có 2 (hoặc nhiều) lõi xử
lý vật lý thực sự hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công
việc riêng biệt khơng liên quan đến nhân cịn lại.

Hình 1.13: Công nghệ Multi Core
+ Công nghệ Turbo Boost: Là công nghệ nâng hiệu suất máy tính lên thêm
20%, giúp hệ thống hoạt động nhanh hơn và kéo dài thời lượng pin, bằng cách tự
động điều chỉnh xung nhịp của từng nhân độc lập cho phù hợp với nhu cầu xử lý.
+ Cơng nghệ tích hợp chip đồ họa (GPU): Cơng nghệ này cho phép chip xử
lý đồ họa được tích hợp trong CPU, cùng một đế với CPU làm cho hệ thống chỉ
còn một con chip duy nhất, tăng hiệu suất xử lý đồ họa.
+ Intel Virtualization Technology: Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác
nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột.
+ Extended Memory 64 Technology (EM64T): Cơng nghệ mã hố địa chỉ có
độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ
nhớ có dung lượng lớn (264 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes).
+ AMD HTT (Hyper Transport Technology): Công nghệ rút ngắn khoảng
cách giữa CPU với Chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard.
5. Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
- Bộ nhớ RAM (Random Access Memory - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên):
Bộ nhớ này lưu các chương trình phục vụ trực tiếp cho quá trình xử lý của CPU,
bộ nhớ RAM chỉ lưu trữ dữ liệu tạm thời và dữ liệu sẽ bị xố khi mất điện
+ Phân loại RAM: Có 2 loại RAM là SRAM (Static RAM) hay còn gọi là
RAM tĩnh và DRAM (Dynamic RAM) hay còn gọi là RAM động. Cả SRAM và
DRAM đều sẽ bị mất dữ liệu sau khi tắt máy.
- SRAM là loại RAM không cần phải làm tươi (Refresh) mà dữ liệu vẫn

khơng bị mất. Có dung lượng nhỏ, cũng đắt tiền nhưng tốc độ hoạt động rất nhanh
từ 10 ns đến 20 ns. SRAM được sử dụng cho bộ nhớ Cache trong CPU như: cache
L1, cache L2, cache L3.
- DRAM là dạng Chip nhớ được sử dụng làm bộ nhớ chính cho hầu hết các
máy tính hiện nay. Tốc độ truy xuất chậm hơn SRAM, cần phải được refresh
thường xuyên (hàng triệu lần mỗi giây) để đảm bảo dữ liệu lưu trữ không bị mất
đi.
+ Các chủng loại bộ nhớ DRAM:

20


- SDR-SDRAM (Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM): Có tốc độ
Bus từ 66/100/133/150MHz, tổng số chân là 168 chân với độ rộng dữ liệu là 64 bit,
điện áp hoạt động là 3.3V và giao tiếp theo dạng khe cắm DIMM.
Hình 1.14: RAM SDR-SDRAM

- DDR-SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM) cịn được
gọi là DDRAM có tốc độ Bus từ 200/266/333/400 MHz, điện áp hoạt động 2.5V,
tổng số chân là 184 chân, chuẩn giao tiếp DIMM.
Hình 1.15: RAM DDR-SDRAM

- DDR II SDRAM (Double Data Rate II Synchronous Dynamic RAM): Thế
hệ sau của DDR có tốc độ Bus 533/667/800/1066 MHz, tổng số chân là 240 chân,
điện áp là 1.8V. Chuẩn giao tiếp là DIMM.

Hình 1.16: RAM DDR II SDRAM
- DDR III SDRAM (Double Data Rate III Synchronous Dynamic RAM): Có
tốc độ bus 800/1066/1333/1600/2133 MHz, tổng số chân là 240, điện áp hoạt động
1.5v. Chuẩn giao tiếp là DIMM.


Hình 1.17: RAM DDRIII SDRAM

21


- DDR IV SDRAM (Double Data Rate IV Synchronous Dynamic RAM): Có
tốc độ bus 2133/2400/2666/3200 MHz, tổng số chân 288, điện áp hoạt động 1.2v.
Chuẩn giao tiếp là DIMM.

Hình 1.18: RAM DDR4 SDRAM
- RDRAM (Rambus DRAM): Có bus 600/700/800/1066Mhz, điện áp 2.5v,
số pin 184, chuẩn giao tiếp RIMM.

Hình 1.19: Rambus DRAM
+ Các loại khe cắm RAM trên Mainboard
- SIMM (Single Inline Memory Module) : Là loại RAM giao tiếp 30 chân và
72 chân được sử dụng nhiều ở các Mainboard cũ hiện nay khơng cịn sử dụng.
- RIMM (Rambus Inline Memory Module): Cà dạng khe cắm hai hàng dùng
để cắm Ram Bus RDRAM, chuẩn giao tiếp 184 chân.
- SoDIMM (Small Outline Dual In-line Memory Module): Khe cắm RAM
dành cho các dòng máy Laptop, được chia làm 2 loại: 72 chân và 144 chân.
- DIMM (Double Inline Memory Module): Khe cắm hai hàng chân sử dụng
phổ biến cho các loại RAM hiện nay như DIMM 168 chân (SDR-SDRAM hay còn
gọi là SDRAM), 184 chân (DDR-SDRAM chính là DDR1), loại 240 chân (DDR2SDRAM, DDR3-SDRAM hay gọi là DDR2, DDR3), loại 288 chân (DDR4SDRAM hay còn gọi là DDR4).
Bộ nhớ ROM (Read Olly Memory - Bộ nhớ chỉ đọc): Là bộ nhớ cố định, dữ
liệu khơng bị mất khi mất điện.
+ Có các loại kiểu ROM nhƣ:
- ROM mặt nạ: Thông tin được ghi khi sản xuất, rất đắt
- PROM (Programmable ROM): Là loại Chip được lập trình bằng chương

trình đặc biệt, dữ liệu sẽ không bị mất khi tắt máy. Được lập trình một lần và dữ
liệu trên chip khơng thể xóa.
- EPROM (Erasable Programmable ROM): Cần thiết bị chuyên dụng để ghi
bằng chương trình. Ghi được nhiều lần, trước khi ghi lại, xóa bằng tia cực tím
22


- EEPROM (Electrically Erasable Programmable ROM): có thể ghi theo
từng byte, thơng tin có xóa bằng điện.
- Flash memory (Bộ nhớ cực nhanh): Ghi theo khối, thơng tin có thể xóa
bằng điện.
+ BIOS ROM (Basic Input-Output System Read Only Memory): Là một
chip nhớ đặc biệt chứa chương trình nhập xuất cơ sở của hệ thống (BIOS), được
nhà sản xuất tích hợp trên bo mạch chủ, giữ vai trò là cầu nối giữa các thiết bị phần
cứng với hệ điều hành.

Hình 1.20: Các loại Rom Bios
+ BIOS (Basic Input-Output System): Là một chương trình đặc biệt được
lập trình sẵn, chứa các lệnh quản lý, điều khiển hệ thống nhập xuất cơ bản do nhà
sản xuất đưa ra tương ứng với từng loại Mainboard thơng qua 1 chip ROM.
- Chức năng chính của BIOS là quản lý thiết bị và chuẩn bị quá trình nạp các
chương trình phần mềm nhằm thực thi và điều khiển máy tính.
- Các phần mềm trong BIOS trên main được nạp đầu tiên, trước cả hệ điều
hành khi khởi động máy, bao gồm:
POST (Power On Selt Test): POST kiểm tra các thành phần máy tính như
bộ vi xử lý, bộ nhớ, chipset, video card, điều khiển đĩa, bàn phím... Nếu hoạt động
tốt thì tạo ra tiếng bip. Ngược lại sẽ tạo nhiều tiếng bip hoặc tiếng bip kéo dài. Có
loại Rom đưa ra thơng báo nhắn trên màn hình.
Bootstrap loader: Là tập tin thi hành việc tìm hệ điều hành và nạp hệ điều
hành. Nếu hệ điều hành khơng tìm thấy, nó được nạp và điều khiển PC.

BIOS: Tham chiếu tới sự liên kết của các trình điều khiển mà trình điều
khiển này hoạt động như mạch nối ghép cơ bản giữa hệ điều hành và phần cứng.
Khi chạy DOS hoặc Windows trong chế độ Safe mode, đang chạy các trình điều
khiển BIOS.
CMOS setup: Đây là chương trình cho phép thiết đặt cấu hình hệ thống, cấu
hình mainboard và thiết lập chipset. Đối với các thiết bị Plug and Play thì tham số
trong ROM của thiết bị đó sẽ tự động được truyền vào CMOS-Setup.
+ CMOS RAM (Complementary Metal Oxide Semiconductor Random
Access Memory): Là một chip nhớ được chế tạo bằng cơng nghệ CMOS và tích
hợp bên trong BIOS ROM dùng để lưu trữ cấu hình cơ sở của hệ thống cần thiết
cho quá trình POST và BIOS.
- Để cấp nguồn cho CMOS RAM hoạt động được thì phải có một pin
CMOS.
23


- CMOS Battery (Pin CMOS): Dùng để cung cấp nguồn cho CMOS RAM
lưu trữ các thiết lập quan trọng khi đã tắt máy. Pin CMOS có mã là CR 2032, điện
áp là 3.0 volt, thời gian sử dụng khoảng từ 3 đến 5 năm, pin này được tích hợp trên
bo mạch chủ thơng qua một đế cắm.
- Chạy chương trình CMOS Setup Utility để thiết lập thông tin cho RAM
CMOS. Khi cần có thể quay về chế độ thiết lập mặc định (Default). Trình Setup
được kích hoạt trong q trình khởi động máy bằng 1 phím (hoặc tổ hợp phím) tuỳ
thuộc loại BIOS hãng sản xuất.
6. Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash..)
a) Ổ đĩa cứng (HDD – Hard Disk Drive): Thiết bị lưu trữ phổ biến nhất mà
bất kì một máy tính nào cũng có trang bị, dữ liệu được lưu trữ dữ liệu trên bề mặt
các tấm đĩa hình trịn phủ vật liệu từ tính. Ưu điểm chính của HDD là nhỏ gọn, tốc
độ truy xuất nhanh, dung lượng lưu trữ lớn, thời gian sử dụng bền lâu.


Hình 1.21: Các loại ổ cứng

24


×