Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo trình Tin học (Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 70 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Tin học
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG - TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số: 70 /QĐ-CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Tên tác giả : Huỳnh Việt Anh Thư
Năm ban hành: 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Hiện nay, các thành tựu của tin học đƣợc áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt
động của xã hội và đem lại nhiều hiệu quả to lớn. Mục tiêu của tin học là khai thác thơng
tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt động của con ngƣời. Do đó ở bất kỳ lĩnh
vực hoạt động nào cần xử lý thơng tin thì ở đó tin học đều có thể phát huy tác dụng.
Vì thế trong chƣơng trình giáo dục đại cƣơng tại hầu hết các trƣờng Đại học và
Cao đẳng ở nƣớc ta hiện nay, Tin học đại cƣơng là môn học bắt buộc đối với sinh viên
với nội dung ngày càng đƣợc nâng cao cả về lý thuyết và thực hành.
Nhằm trang bị cho sinh viên bậc Cao đẳng và Trung cấp của Trƣờng Cao
Đẳng Nghề An Giang có đầy đủ kiến thức về Tin học nói chung và đặc biệt về kỹ năng
thực hành, tƣ duy lập trình, chúng tơi biên soạn tập bài giảng Tin học để phục vụ nhu
cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.


Bài giảng gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Hệ điều hành WINDOWS
Chƣơng 2:Sử dụng tiếng việt trong WINDOWS
Chƣơng 3: Ngơn ngữ lập trình Pascal
Chƣơng 4: Internet
Trong q trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng để tìm kiếm, chắt lọc cũng nhƣ
tinh chỉnh các nội dung sao cho phù hợp với các yêu cầu, kỹ năng cần thiết phải có đối
với sinh viên, cũng nhƣ với bậc đào tạo; tuy nhiên chúng tôi cũng không thể tránh khỏi
những thiếu sót khơng đáng có.
Để giáo trình ngày càng đƣợc hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu tốt nhu cầu đào tạo,
bồi dƣỡng, nâng cao trình độ của ngƣời học, kính mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp
quý báu của quý đồng nghiệp và sinh viên về nội dung và hình thức của giáo trình.
An Giang, ngày

tháng

năm 2018

Tham gia biên soạn
Huỳnh Việt Anh Thư

1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
CHƢƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS…………………………………… 5
I. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS……………………………


5

1. Sơ lƣợc về sự phát triển của windows…………………………………….

5

2.Khởi động và thoát khỏi windows…………………………………………
3. Một vài thuật ngữ thƣờng sử dụng: ……………………………………..

6
7

4. Màn hình desktop windows……………………………………………….

11

5.Khái niệm về cửa sổ…………………………………………………………

13

6.Hộp hội thoại…………………………………………………………………

15

II.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG WINDOWS EXPLORER.
…………………………………………………………………………………… 15
1. Khái niệm tập tin, th mục và ổ đĩa………………………………………….

15


2.Giới thiệu Windows Explorer ……………………………………………….
3,Một số thao tác cơ bản……………………………………………………..

16
17

III. Thay đổi cấu hình…………………………………………………………

22

CHƢƠNG 2 SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOW…………………

27

I.GIỚI THIỆU CÁC CHƢƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TIẾNG VIỆT………

27

II. SỬ DỤNG CHƢƠNG TRÌNH UNIKEY …………………………………

29

CHƢƠNG 3 NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH TURBO PASCAL ……………
I. GIỚI THIỆU …………………………………………………………….

32
32

II.KHAI BÁO BIẾN, HẰNG, CÁC KIỂU DỮ LIỆU……………………


37

III.LỆNH NHẬP VÀ LỆNH XUẤT DỮ LIỆU…………………………

41

IV. CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC………………………………………….

42

V. CÁC LỆNH CÓ CẤU TRÚC …………………………………………..
BÀI TẬP MẪU……………………………………………………………

42
46

CHƢƠNG IV INTERNET ………………………………………………

47

I.LÀM QUEN VỚI INTERNET …………………………………………

47

1.Internet là gì? …………………………………………………………

47

2.Sử dụng chƣơng tình Internet Explorer………………………………


47

3.Các thao tác cơ bản với trình duyệt web: ………………………………
II.GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM DỊCH VỤ TÊN INTERNET…..

50
51

1.Dịch vụ tìm kiếm thơng tin trên Google. ………………………………

51

2.Dịch vụ th điện tử Yahoo: …………………………………………………..

52
2


3.Phần mềm Outlook Express………………………………...…………….

56

C u hỏi ôn tập : Truy cập một trong các website sau. …………………….…
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..

64
65

3



GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học TIN HỌC
Mã mơn học: MH 05
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ (Lý thuyết: 17 giờ, thực hành, thí nghiệm,
thảo luận: 55 giờ, kiểm tra: 3 giờ).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC
1. Vị trí:
- Thuộc nhóm mơn: Mơn học chung
- Mơn học đƣợc bố trí học kỳ I năm thứ nhất
2. Tính chất: Là mơn học chung bắt buộc
II. MỤC TIÊU CỦA MƠN HỌC
1. Về kiến thức:
- Trình bày đƣợc các khái niệm cơ bản và kiến thức nhập môn tin học
-Xác định đƣợc hệ điều hành windows và các công cụ hổ trợ cho những thao tác
thƣờng xuyên sử dụng khi làm việc với máy tính.
- Nêu lên đƣợc các kiến thức về lập trình Pascal.
- Nêu lên đƣợc các kiến thức về internet.
2. Về kỹ năng:
-Thực hiện đƣợc các thao tác trên Windows.
- Viết đƣợc chƣơng trình và thực hiện chƣơng trình trên máy tính.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-Nghiêm túc, tỉ mỉ trong công việc.
- Yêu nghề, yêu công việc.
- Rèn luyện tƣ duy logic để phân tích, tổng hợp.

4


CHƢƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

Giới thiệu:
Qua bài học này giới thiệu cho ngƣời học:
-Hiểu rõ và trình bày đƣợc các ứng dụng của WINDOWS.
-Hiểu rõ và trình bày đƣợc các cách quản lý dữ liệu.
Mục tiêu:
-Sử dụng hệ điều hành Windows thành thạo
-Chạy đƣợc các ứng dụng trên hệ điều hành
-Biết cách thức quản lý dữ liệu
Nội dung:
I. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS
1. Sơ lƣợc về sự phát triển của windows
- Tháng 11 năm 1985, xuất hiện Microsoft Windows với giao diện đồ họa chạy
trên nền của DOS.
- Năm 1990, ra đời Windows 3.0 do Bill Gates sáng tạo ra đã tạo đƣợc sự chú ý
của mọi ngƣời vì khả năng đa nhiệm của nó.
- Windows 3.1 xuất hiện vào năm 1992 với các ƣu điểm vợt trội so với các phiên
bản trƣớc đã gây sự chú ý của giới tin học tồn cầu. Tuy nhiên, nó khơng phải là một hệ
điều hành mà chỉ là một chƣơng trình ứng dụng chạy trên nền của MS - DOS. Sự kết
hợp giữa MS - DOS và Windows 3.1 chính là nền tảng để ra đời hệ điều hành Windows
95.
+ Hỗ trợ cho hệ thống mạng máy tính tƣơng thích với các hệ điều hành khác
nhƣ Novell Netware, Windows NT,...
+ Có nhiều cơng cụ tiện ích kèm theo hệ điều hành nhƣ: công cụ về đĩa ( sửa lỗi
đĩa, chống phân mảnh, sao lƣu,...), và về viễn thông (e-mail, fax, telephone ..)..
Năm 1998, kế thừa và hoàn thiện các ƣu điểm sẵn có của Windows 95, hệ điều
hành Windows 98 ra đời với các tính năng vƣợt trội, cho phép hỗ trợ cổng USB, quản lý
các đĩa logic lớn hơn 2.1GB và có thêm nhiều cải tiến rất đáng kể.
Đó là:
+ Kết hợp với Internet Explorer 4.0 (IE 4.0) cho phép khai thác Internet triệt để
hơn.

+ Với đặc tính Autoplay, máy tính có khả năng tự nhận biết khi cho đĩa vào ổ
CD và sẽ tự động khởi động khởi động phần mềm trên đĩa CD.
+ Triệt để khai thác phím phải của chuột.
+ Sử dụng hệ thống FAT 32 thay thế cho FAT 16 của DOS, cho phép quản lý ổ
đĩa logic có dung lƣợng lớn hơn 2GB và nâng cao hiệu quả lƣu trữ thông tin trên đĩa.
+ Hỗ trợ hiển thị cho phép sử dụng 2 Card màn hình cùng làm việc một lúc trên
cùng một máy tính để có thể hiển thị mơi trƣờng làm việc trên 2 màn hình.
+ Tự động quét ổ đĩa cứng (Scandisk) khi tắt máy (Shut down) không đúng
cách. Công việc này sẽ giúp giảm bớt các lỗi logic xảy ra trên đĩa cứng khi bị ngắt điện
5


đột ngột.
+ Cải tiến khả năng quản lý năng lƣợng bằng cách tạm thời ngừng cung cấp điện
cho một số thiết bị (màn hình, ổ đĩa) sau một khoảng thời gian không làm việc.
Khác với Windows 95 và 98, Windows ME có xu hƣớng thốt hồn tồn khỏi DOS, nó
khơng cho phép khởi động hoặc làm việc trên MODE DOS và gần nhƣ khơng hỗ trợ gì
cho các chƣơng trình vốn chạy trên DOS (mặc dù vẫn có cơng cụ CMD cho phép thực
hiện các lệnh của DOS tại dấu nhắc lệnh trong chế độ Command Prompt). Ngoài ra,
Windows ME cịn đƣợc cải tiến đơi chút về giao diện đồ hoạ và tăng cƣờng một số tính
năng về mạng máy tính cũng nhƣ mạng Internet.
Hệ điều hành Windows 2000 đƣợc xây dựng dựa trên công nghệ của hệ điều
hành mạng Windows NT, ra đời với tham vọng thay thế cho cả Windows 9X và
Windows NT. Windows 2000 về cơ bản đƣợc chia thành 2 loại:
+ Windows 2000 Server là hệ điều hành đƣợc thiết kế cho máy chủ.
+ Windows 2000 Profesional là hệ điều hành sử dụng cho các máy trạm và máy
tính cá nhân.
Windows 2000 đƣợc thiết kế chú trọng vào vấn đề đƣa ngƣời dùng vào bảo mật
thông tin. Với cơ chế quản lý NTFS, có thể phân quyền sử dụng và bảo mật tới từng tập
tin. Nó có thể hỗ trợ tốt hơn cho cơng nghệ mạng máy tính, mạng Internet và việc truy

cập từ xa.
Windows XP là hệ điều hành mới của hãng Microsoft, nó đƣợc chia thành 2
phiên bản: SP1 và SP2. Windows XP kết hợp, nâng cấp của hệ thống các phiên bản
Windows trƣớc đây của hãng Microsoft do đó nó trở thành hệ điều hành hàng đầu hiện
nay về tính năng cũng nhƣ cách sử dụng dễ dàng và hấp dẫn với giao diện đẹp.
Windows Vista là phiên bản hệ điều hành của Microsoft đƣợc phát triển trong
vòng 5 năm và đƣợc đƣa ra thị trƣờng cho cá nhân vào ngày 30 tháng 1 năm 2007. Mục
đích của Windows Vista là máy tính cá nhân để bàn và máy tính xách tay. Đây là phiên
bản Windows với giao diện đồ họa sau Windows XP. Giữa quý II năm 2007, Windows
Vista đã bán đƣợc 40 triệu bản.
Windows 7 là thế hệ hệ điều hành kế tiếp của dòng họ hệ điều hành.
Microsoft Windows, đƣợc phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft dành cho
các loại máy tính cá nhân, bao gồm máy tính để bàn, xách tay, Tablet PC,notebook và
các máy tính trung tâm phƣơng tiện cho gia đình hoặc doanh nghiệp, đƣợc phát hành
trên tồn thế giới vào ngày 22/10/2009.
2.Khởi động và thốt khỏi windows
− Khởi động Windows 7
Windows 7 đƣợc tự động khởi động sau khi bật máy. Sẽ có thơng báo u cầu
nhập vào tài khoản (User name) và mật khẩu (Password) của ngƣời dùng. Thao tác này
gọi là đăng nhập (logging on).
Mỗi ngƣời sử dụng sẽ có một tập hợp thơng tin về các lựa chọn tự thiết lập cho
mình (nhƣ dáng vẻ màn hình, các chƣơng trình tự động chạy khi khởi động máy, tài
nguyên/ chƣơng trình đƣợc phép sử dụng, v.v...) gọi là user profile và đƣợc Windows 7
lƣu giữ lại để sử dụng cho những lần khởi động sau.
6


− Thoát khỏi Windows 7
Khi muốn thoát khỏi Windows 7, bạn phải đóng tất cả các cửa sổ đang mở.
Tiếp theo bạn nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc chọn menu Start (nếu khơng nhìn thấy

nút Start ở phía dƣới bên góc trái màn hình thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Esc) và chọn
Shut down.
Chú ý: nếu khơng làm những thao tác đóng Windows nhƣ vừa nói ở trên mà tắt
máy ngay thì có thể sẽ xảy ra việc thất lạc một phần của nội dung các tập tin dẫn đến
trục trặc khi khởi động lại ở lần sử dụng tiếp theo.
3. Một vài thuật ngữ thƣờng sử dụng
Những thuật ngữ viết tắt trong tin học nhƣ PC, NTFS, AGP, USB,....v..v chúng
có ý nghĩa gì?
* IT (Information Technology): Cơng nghệ về máy tính.
* PC (Personal Computer): Máy tính cá nhân.
* ICT (Information Communication Technology): Ngành cơng nghệ thông tin truyền thông.
* PDA (Personal Digital Assistant): Thiết bị số hổ trợ cá nhân.
* CP (Computer Programmer): Ngƣời lập trình máy tính.
* CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xữ lý trung tâm trong máy tính.
* BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập/xuất cơ sở.
* CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor): Bán dẫn bù Oxít - Kim
loại, Họ các vi mạch điện tử thƣờng đƣợc sử dụng rộng rải trong việc thiết lập các mạch
điện tử.
* I/O (Input/Output): Cổng nhập/xuất.
* COM (Computer Output on Micro):
* CMD (Command): Dòng lệnh để thực hiện một chƣơng trình nào đó..
* OS (Operating System): Hệ điều hành máy tính.
* OS Support (Operating System Support): Hệ điều hành đƣợc hổ trợ.
* BPS (Bits Per Second): Số bít truyền trên mỗi giây.
* RPM (Revolutions Per Minute): Số vòng quay trên mỗi phút.
* ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, khơng thể ghi - xóa.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
* SIMM (Single Inline Memory Module).
* DIMM (Double Inline Memory Modules).
* RIMM (Ram bus Inline Memory Module).

* SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM đồng bộ.
* SDR - SDRAM (Single Data Rate SDRAM).
* DDR - SDRAM (Double Data Rate SDRAM).
* HDD (Hard Disk Drive): Ổ Đĩa cứng - là phƣơng tiện lƣu trữ chính.
* FDD (Floppy Disk Drive): Ổ Đĩa mềm - thơng thƣờng 1.44 MB.
* CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): Đĩa nén chỉ đọc.
* Modem (Modulator/Demodulator): Điều chế và giải điều chế - chuyển đổi qua
lại giữa tín hiệu Digital và Analog.
* DAC (Digital to Analog Converted): Bộ chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu
7


Analog.
* MS - DOS (Microsoft Disk Operating System): Hệ điều hành đơn nhiệm đầu
tiên của Microsoft (1981), chỉ chạy đƣợc một ứng dụng tại một thời điểm thơng qua
dịng lệnh.
* NTFS (New Technology File System): Hệ thống tập tin theo công nghệ mới công nghệ bảo mật hơn dựa trên nền tảng là Windows NT.
* FAT (File Allocation Table): Một bảng hệ thống trên đĩa để cấp phát File.
* SAM (Security Account Manager): Nơi quản lý và bảo mật các thông tin của
tài khoản ngƣời dùng.
* AGP (Accelerated Graphics Port): Cổng tăng tốc đồ họa.
* VGA (Video Graphics Array): Thiết bị xuất các chƣơng trình đồ họa theo dãy
dƣới dạng Video ra màn hình.
* IDE (Integrated Drive Electronics): Mạch điện tử tích hợp trên ổ đĩa cứng,
truyền tải theo tín hiệu theo dạng song song (Parallel ATA), là một cổng giao tiếp.
* PCI (Peripheral Component Interconnect): Các thành phần cấu hình nên cổng
giao tiếp ngoại vi theo chuẩn nối tiếp.
* ISA (Industry Standard Architecture): Là một cổng giao tiếp.
* USB (Universal ****** Bus): Chuẩn truyền dữ liệu cho BUS (Thiết bị) ngoại
vi.

* SCSI (Small Computer System Interface): Giao diện hệ thống máy tính nhỏ giao tiếp xữ lý nhiều nhu cầu dữ liệu cùng một lúc.
* ATA (Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu cho các thiết
bị lƣu trữ.
* SATA (****** Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu
theo dạng nối tiếp.
* PATA (Parallel ATA): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng song song.
* FSB (Front Side Bus): BUS truyền dữ liệu hệ thống - kết nối giữa CPU với bộ
nhớ chính.
* HT (Hyper Threading): Công nghệ siêu phân luồng.
* S/P (Supports): Sự hổ trợ.
* PNP (Plug And Play): Cắm và chạy.
* EM64T (Extended Memory 64 bit Technology): CPU hổ trợ công nghệ 64 bit.
* IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Học Viện của các Kỹ
Sƣ Điện và Điện Tử.
* OSI (Open System Interconnection): Mơ hình liên kết hệ thống mở - chuẩn
hóa quốc tế.
* ASCII (American Standard Code for Information Interchange): Hệ lập mã,
trong đó các số đƣợc qui định cho các chữ.
* APM (Advanced Power Manager): Quản lý nguồn cao cấp (tốt) hơn.
* ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình cao cấp và
giao diện nguồn.
* MBR (Master Boot Record): Bảng ghi chính trong các đĩa dùng khởi động hệ
thống.
8


* RAID (Redundant Array of Independent Disks): Hệ thống quản lý nhiều ổ đĩa
cùng một lúc.
* Wi - Fi (Wireless Fidelity): Kỹ thuật mạng không dây.
* LAN (Local Area Network): Mạng máy tính cục bộ.

* WAN (Wide Area Network): Mạng máy tính diện rộng.
* NIC (Network Interface Card): Card giao tiếp mạng.
* UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn đôi - dùng để kết nối mạng thông
qua đầu nối RJ45.
* STP (Shielded Twisted Pair): Cáp xoắn đơi có vỏ bọc.
* BNC (British Naval Connector): Đầu nối BNC dùng để nối cáp đồng trục.
* ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): Đƣờng thuê bao bất đối xứng kết nối băng thông rộng.
* TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): Giao thức mạng.
* IP (Internet Protocol): Giao thức giao tiếp mạng Internet.
* DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): Hệ thống giao thức cấu hình
IP động.
* DNS (Domain Name System): Hệ thống phân giải tên miền thành IP và ngƣợc
lại.
* RIS (Remote Installation Service): Dịch vụ cài đặt từ xa thông qua LAN.
* ARP (Address Resolution Protocol): Giao thức chuyển đổi từ địa chỉ Logic
sang địa chỉ vật lý.
* ICS (Internet Connection Sharing): Chia sẽ kết nối Internet.
* MAC (Media Access Control): Khả năng kết nối ở tầng vật lý.
* CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection): Giao
thức truyền tin trên mạng theo phƣơng thức lắng nghe đƣờng truyền mạng để tránh sự
đụng độ.
* AD (Active Directory): Hệ thống thƣ mục tích cực, có thể mở rộng và tự điều
chỉnh giúp cho ngƣời quản trị có thể quản lý tài nguyên trên mạng một cách dễ dàng.
* DC (Domain Controller): Hệ thống tên miền.
* OU (Organization Unit): Đơn vị tổ chức trong AD.
* DFS (Distributed File System): Hệ thống quản lý tập tin luận lý, quản lý các
Share trong DC.
* HTML (Hyper Text Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
- Internet, technical & production
* ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet.

* ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp nội dung thông tin trên
Internet.
* IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp cỗng kết nối Internet.
* WWW (World Wide Web): Hệ thống Web diện rộng toàn cầu.
* HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File dƣới dạng
siêu văn bản.
* URL (Uniform Resource Locator): Dùng để định nghĩa một Website, là đích
của một liên kết.
9


* FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tải File.
* E_Mail (Electronic Mail): Hệ thống thƣ điện tử.
* E_Card (Electronic Card): Hệ thống thiệp điện tử.
* ID (Identity): Cở sở để nhận dạng.
* SMS (Short Message Service): Hệ thống tin nhắn ngắn - nhắn dƣới dạng ký tự
qua mạng điện thoại.
* MSN (Microsoft Network): Dịch vụ nhắn tin qua mạng của Microsoft.
* MSDN (Microsoft Developer Network): Nhóm phát triển về công nghệ mạng
của Microsoft.
* Acc User (Account User): Tài khoản ngƣời dùng.
* POP (Post Office Protocol): Giao thức văn phòng, dùng để nhận Mail từ Mail
Server.
* SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức dùng để gửi Mail từ Mail
Client đến Mail Server.
* CC (Carbon Copy): Đồng kính gửi, ngƣời nhận sẽ nhìn thấy tất cả các địa chỉ
của những ngƣời nhận khác (Trong E_Mail).
* BCC (Blind Carbon Copy): Đồng kính gửi, nhƣng ngƣời nhận sẽ khơng nhìn
thấy địa chỉ của những ngƣời nhận khác.
* ISA Server (Internet Security & Acceleration Server): Chƣơng trình hổ trợ

quản lý và tăng tốc kết nối Internet dành cho Server.
* ASP/ASP.NET (Active Server Page): Ngôn ngữ viết Web Server.
* SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - kết nối đến
CSDL.
* IE (Internet Explorer): Trình duyệt Web “Internet Explorer” của Microsoft.
* MF (Mozilla Firefox): Trình duyệt Web “Mozilla Firefox”.
* CAD (Computer Aided Design): Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính.
* CAM (Computer Aided Manufacturing): Sản xuất với sự trợ giúp của máy
tính.
* CAL (Computer Aided Learning): Học tập với sự trợ giúp của máy tính.
* DPI (Dots Per Inch): Số chấm trong một Inch, đơn vị đo ảnh đƣợc sinh ra trên
màn hình và máy in.
* CCNA (Cisco Certified Network Associate): Là chức chỉ mạng quốc tế do
hãng sản xuất thiết bị mạng hàng đầu thế giới - Cisco – cấp, và đƣợc cơng nhận trên tồn
thế giới.
* CCNP (Cisco Certified Network Professional): Là chứng chỉ mạng cao cấp
của Cisco.
* MCP (Microsoft Certified Professional): Là chứng chỉ ở cấp độ đầu tiên của
Microsoft.
* MCSA (Microsoft Certified Systems Administrator): Chứng chỉ dành cho
ngƣời quản trị hệ điều hành mạng của Microsoft, đƣợc chính Bác Bill Gate ký.
* MCSE (Microsoft Certified Systems Engineer): Tạm dịch là kỹ sƣ mạng đƣợc
Microsoft chứng nhận, do chính tay Bác Bill Gate ký(khơng biết có chính xác không
nữa).
10


4. Màn hình desktop windows
Màn hình chính của Windows đƣợc gọi là Desktop, cũng là vùng làm việc
chính, chứa các biểu tƣợng và thanh tác vụ


Các biểu tƣợng (Icons)

Màn hình chính
(Desktop)

Nút Show
Desktop

Nút Start

Thanh tác vụ
(TaskBar)

- Các biểu tƣợng (Icon): biểu tƣợng hình ảnh đại diện cho một chƣơng trình ứng
dụng nào đó. Ví dụ nhƣ : Computer, Recycle Bin….
-Lối tắt (Shortcut): là một tập tin đặc biệt liên kết đến một chƣơng trình ứng
dụng, . . để thực hiện nhanh trình ứng dụng. Có thể tạo nhiều shortcut cho một trình
ứng dụng. Có thể thay đổi hình dáng của biểu tƣợng, khi xóa một shortcut khơng ảnh
hƣởng đến trình ứng dụng nằm trên đĩa.
-Thanh tác vụ (TaskBar) : thanh công việc nằm dƣới đáy màn hình chứa các
nút biểu tƣợng của các chƣơng trình ứng dụng đang chạy, giúp ngƣời sử dụng dễ dàng
chuyển đổi qua lại các trình ứng dụng đó. Thanh tác vụ chứa các nút Start, Pin, các
ứng dụng đang ở và các ứng dụng thƣờng trú, ngày giờ hệ thống.

11


+ Nút Start: cho phép ngƣời dùng truy cấp tất cả các chƣơng trình, lệnh trong
hệ thống, quản lý các thiết bị, tùy chỉnh hệ thống.


Nút Start

+ Pin: Nơi đặt các ứng dụng thƣờng dùng, giúp ngƣời dùng với một thao tác nhấp
chuột đơn giản có thể gọi đƣợc ứng dụng. Bạn có thể đặt hoặc gỡ bỏ ứng dụng bằng
cách nhấp phải trên ứng dụng chọn lệnh Pin to/Unpin.
+ Các ứng dụng đang mở: Quản lý các ứng dụng đang hoạt động, bạn có thể cho
hiện, ẩn hay đóng ứng dụng.
+ Các ứng dụng thƣờng trú, ngày giờ: Vùng bên phải thanh tác vụ, chứa các ứng
dụng đƣợc chạy tự động khi hệ điều hành windows khởi động (Action Center, Volumn
Control, Network Connection,…) chứa ngày giờ hệ thống và nút Show Desktop.

Bảng thể hiện
các chƣơng
trình đang
chạy cùng hệ
điều hành

12


Nhấp chuột vào góc phải ngày giờ,
xuất hiện bảng.

Cửa sổ chƣơng trình ứng dụng
Hầu hết các chƣơng trình ứng dụng của Windows khi đƣợc mở thƣờng hiển thị
dƣới dạng một cửa sổ. Mỗi cửa sổ thƣờng bao gồm các thành phần sau : Thanh tiêu đề,
thanh trình đơn, các thanh cơng cụ, thanh cuộn ngang và dọc . . Có nhiều cách để mở
chƣơng trình ứng dụng:
+ Nhấp đúp lên biểu tƣợng của chƣơng trình ứng dụng trên màn hình chính

(Desktop)
+ Nhấp chọn biểu tƣợng của chƣơng trình ứng dụng trong phần Pin
+ Nhấp vào nút Start, chọn các chƣơng trình ứng dụng đƣợc liệt kê trong Start
Menu
5.Khái niệm về cửa sổ
Khi mở một chƣơng trình ứng dụng nào chạy trong mơi trƣờng Windows thì
chƣơng trình đó đƣợc mở dƣới dạng một hình chữ nhật có tiêu đề, có phạm vi. Các dữ
liệu của chƣơng trình sẽ thực hiện trong hình chữ nhật đó mà khơng ảnh hƣởng đến các
chƣơng trình khác, đó là cửa sổ trong Windows.
* Các thao tác với cửa sổ
- Phóng to cửa sổ cực đại: Nhấp đơn chuột vào nút Maximize trên thanh tiêu đề
hoặc kích đúp chuột vào thanh tiêu đề.
- Phục hồi cửa sổ: Để phục hồi cửa sổ về kích thớc ban đầu nhấp đơn chuột vào
nút Restore trên thanh tiêu đề hoặc kích đúp chuột vào thanh tiêu đề.
- Di chuyển cửa sổ: Dùng chuột kéo vào tiêu đề cửa sổ và di chuyển đến vị trí
mới.
- Thu nhỏ cửa sổ: Nhấp đơn chuột vào nút Minimize trên thanh tiêu đề.
- Đóng cửa sổ: Kích vào nút Close trên thanh tiêu đề để đóng cửa sổ hiện thời
hoặc nhấn Alt+F4.
a)Các thành phần chính trong cửa sổ chƣơng trình ứng dụng
-Thanh tiêu đề (Title bar): thƣờng chứa tên ứng dụng, tên tập tin (có thể có
hoặc khơng) và các nút lệnh thu nhỏ, phóng to, đóng ứng dụng.
-Vùng chứa các thực đơn lệnh dạng Ribbon
-Vùng làm việc chính
-Thanh cuộn màn hình
-Vùng trạng thái: hiển thị các thông số, trạng thái làm việc
13


Thu nhỏ

Thanh tiêu đề

Phóng lớn
Đóng

Thực đơn lệnh

Vùng làm việc chính
Thanh cuộn

Thanh trạng thái

b)Thao tác cơ bản với cửa sổ ứng dụng
*Thoát ứng dụng (Close) : Chọn một trong các cách sau:
-Nhấp chuột vào nút Close
(góc trên bên phải cửa sổ).
-Bấm tổ hợp phím Alt-F4.
-Nhấp vào menu File\Close.
-Nhấp phải vào thanh tiêu đề của chƣơng trình đang mở chọn Close.
*Ẩn tất cả các cửa sổ ứng dụng : Nhấp vào nút Show Desktop ở cuối bên phải
thanh Taskbar. Lặp lại thao tác này để hiện các cửa sổ ứng dụng
*Chuyển đổi giữa các cửa sổ của các ứng dụng đang mở :
Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
-Bấm giữ phím Alt, nhấn phím Tab lần lƣợt để chọn chƣơng trình muốn
chuyển qua để làm việc.
-Nhấp chọn ứng dụng tƣơng ứng trên thanh Taskbar
*Phóng to cửa sổ ra tồn màn hình: nhấp lên nút Phóng to (Maximize)
*Phục hồi kích thƣớc trƣớc đó của cửa sổ: Nhấp lên nút Phục hồi (Restore Down)
*Di chuyển
-Trỏ chuột

đến thanh tiêu đề của cửa sổ.
-Nhấp và giữ chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mới.

14


6.Hộp hội thoại
Các yếu tố điều khiển giao diện đồ họa hộp thoại (còn gọi là thoại hoặc hộp đối
thoại) là một cửa sổ nhỏ để giao tiếp thông tin với ngƣời dùng và gợi ý cho họ câu trả
lời.
Hộp thoại đƣợc phân loại là "mẫu" hay "không mẫu", tùy thuộc vào việc họ
chặn sự tƣơng tác với các phần mềm khởi xƣớng hộp thoại. Kiểu của hộp thoại hiển thị
phụ thuộc vào tƣơng tác mong muốn với ngƣời dùng.
Loại đơn giản nhất của hộp thoại là cảnh báo, hiển thị một thơng báo và có thể
u cầu một khẳng định rằng thông điệp đã đƣợc đọc, thƣờng là bằng cách nhấn "đồng
ý", hoặc quyết định về việc có hay không tiếp tục một hoạt động bằng cách nhấn "đồng
ý" hay "bỏ qua". Cảnh báo cũng đƣợc sử dụng để hiển thị một "thông báo chấm dứt",
đôi khi là yêu cầu ngƣời dùng xác nhận rằng các thông báo đã đƣợc đọc trong trƣờng
hợp ứng dụng hay hệ điều hành bị lỗi khiến phần mềm phải dừng đột ngột. (Ví dụ,
"Gedit đã gặp phải một lỗi và phải dừng chƣơng trình.") Mặc dù đây là một mơ hình
tƣơng tác thƣờng xuyên cho các hộp thoại mẫu, nó cũng bị chỉ trích bởi khả năng sử
dụng về mặt chun mơn hiện nay bởi vì nó khơng có hiệu quả cho mục đích sử dụng
mà là để bảo vệ đề phịng các lỗi gây ra bởi hoạt động phá hoại. và lựa chọn thay thế tốt
hơn hiện có.
II.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
SỬ DỤNG TRONG WINDOWS
EXPLORER.
1. Khái niệm tập tin, thƣ mục và ổ đĩa
a)Tập tin
Tập tin (File) là nơi tổ chức và lƣu trữ thông tin trên đĩa của hệ điều hành. Các

thơng tin lƣu trữ thƣờng là chƣơng trình và dữ liệu. Mỗi tập tin đều có tên riêng vị trí lƣu
trên đĩa và những thuộc tính riêng.
Tên tập tin do ngƣời sử dụng đặt ra, có độ dài tối đa là 255 ký tự, tập tin gồm 2
phần : Phần tên (name) và phần mở rộng (extension) đƣợc ngăn ở giữa có một dấu
chấm.
-Phần tên : là phần bắt buộc phải có, có thể đƣợc cách nhau bởi khoảng trống .
-Phần mở rộng : Thƣờng do chƣơng trình ứng dụng tự đặt vào.
Ví Dụ : VANBAN.DOC; BANGTINH.XLSX; HINH.BMP ,
DANHSACH.TXT ; ……
* Ký hiệu đại diện:
+Dấu ? : đại diện cho một ký tự bất kỳ trong phần tên tập.
+Dấu * : đại hiện cho một dãy ký tự bất kỳ trong phần tên tập.
b)Thƣ mục
Để dễ dàng quản lý tập tin ngƣời ta để các tập tin có chung đặc tính nào đó
(cùng một chủ đề, cùng tác giả, cùng một đề án . . .) vào một nhóm riêng và cất giữ
trong một vùng riêng trên đĩa gọi là thƣ mục. Mỗi ổ đĩa trên một máy tính có thể đƣợc
xem là một thƣ mục. Trong mỗi thƣ mục có thể chứa các tập tin hay thƣ mục khác.
Nhƣ vậy theo cách tổ chức nhƣ trên, dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong máy tính theo dạng
phân cấp.
15


Lưu ý : Sau khi cài đặt hệ điều hành Windows, thì trên thƣ mục gốc của ổ đĩa
khởi động có thƣ mục Windows, ta tuyệt đối khơng xóa hoặc thực hiện các thao tác
trên thư mục này vì có thể sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
c)Ổ đĩa
Ổ đĩa là thiết bị của máy tính dùng để truy nhập đĩa từ. Mỗi ổ đĩa có một tên
xác định. Ổ đĩa mềm thƣờng có tên A và B; ổ đĩa cứng có tên C, D, . . .
Ổ đĩa hiện hành là ổ đĩa mà CPU làm việc trên nó, khi bật máy khởi động, ổ
đĩa nào khởi động thì là ổ đĩa hiện hành (Nếu khởi động từ ổ mềm A : thì ổ hiện hành

là A; nếu khởi động từ ổ đĩa cứng thì ổ đĩa hiện hành là C :).
2.Giới thiệu Windows Explorer
a)Khởi động: Có thể thực hiện một trong những cách sau:
-Nhấp chọn Windows Explorer trên thanh tác vụ.
-Nhấp phải chuột trên nút Start, sau đó chọn Open Windows Explorer
-Nhấn tổ hợp phím Windows + E
b)Giao diện:
Windows Explorer có hai vùng chính:
+ Cửa sổ trái thể hiện cấu trúc cây thƣ mục: Trình bày cấu trúc thƣ mục của các
đĩa cứng và các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm các ổ đĩa cứng, ổ đĩa DVD
hay thƣ mục. Những thƣ mục có dấu tam giác trắng xuất hiện ở trƣớc cho biết đối
tƣợng đó cịn chứa những thƣ mục khác trong nó nhƣng khơng đƣợc hiển thị. Nếu nhấp
vào dấu này thì Windows Explorer sẽ hiển thị cấu trúc câu của các thƣ mục chứa
trong thƣ mục đó. Khi đó, dấu tam giác trắng sẽ đổi thành dấu tam giác đến và nếu nhấp
vào dấu này thì cây thƣ mục sẽ đƣợc thu gọn trở lại.
+ Cửa sổ phải liệt kê nội dung của thƣ mục đƣợc chọn tƣơng ứng biên cửa sổ
trái.
-Cửa sổ trái: Cây thƣ mục, thƣ viện của ngƣời dùng
-Back and Forward buttons: Nút lùi và tiến tới
-Toolbar: Thanh công cụ
-Address bar: Thanh địa chỉ
-Column headings: Tiêu đề cột (hiển thị trong chế độ Details view)
-Cửa sổ phải: Trình bày danh sách các thƣ mục, tập tin
-The Search box: Hộp tìm kiếm
-Detail pane: Ngăn thuộc tính chi tiết

16


*Các nút lệnh trên thanh công cụ

+ Organize: Chứa các lệnh thƣờng dùng nhƣ Cut, Copy, Paste
+ Open: Mở thƣ mục hiện hành
+ Include in library: Khai báo thƣ mục hiện hành vào thƣ viện ngƣời dùng
+ Share with: Thiết lập các quyền truy cập dành cho ngƣời dùng chung
+ New Folder: Tạo thƣ mục mới
+ More options: Thay đổi chế độ hiển thị cửa sổ phải
+ Show the preview pane: Mở cửa sổ xem nhanh tập tin hiện hành
3.Một số thao tác cơ bản
a)Tạo thƣ mục
Chọn ổ đĩa hoặc thƣ mục chứa thƣ mục cần tạo
Bấm phải chuột tại khoảng trống chọn New\Folder
Nhập tên cho thƣ mục mới tạo, nhấn Enter kết thúc
*Nếu tạo tập tin phần mở rộng txt: Chọn New\ Text Document

17


b)Mở thƣ mục, tập tin:
Chọn một trong những cách sau:
-Nhấp đúp lên biểu tƣợng của tập tin hoặc thƣ mục
-Nhấp phải chuột lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin chọn Open
-Chọn tập tin hoặc thƣ mục rồi nhấn phím Enter
c)Chọn thƣ mục, tập tin
Để làm việc với các thƣ mục và tập tin nhất thiết bạn phải chọn chúng trƣớc.
Có nhiều cách để chọn.
-Chọn một thƣ mục hoặc tập tin : chỉ cần bấm trỏ chuột vào thƣ mục hoặc tập tin
đổi màu là đƣợc chọn.
-Chọn nhiều thƣ mục và tập tin đứng liền nhau : có thể thực hiện một trong
những cách sau :
-Giữ Shift và mở rộng khối chọn bằng các phím mũi tên.

-Đƣa trỏ chuột
ra vùng trống kéo phủ lên các đối tƣợng cần chọn.
-Chọn nhiều thƣ mục hoặc tập tin không liền nhau : Giữ phím Crtl và bấm
các đối tượng muốn chọn.
d)Đổi tên Thƣ mục, tập tin
Đổi tên (Reaname) thực hiện một trong những cách sau:
-Nhấp chuột phải lên biểu tượng thư mục hoặc tập tin, chọn Rename, sau đó
nhập tên mới cho thƣ mục hoặc tập tin, nhấn Enter kết thúc.
18


-Nhấp chuột lên biểu tượng thư mục hoặc tập tin, nhấn phím F2, sau đó nhập
tên mới cho thƣ mục hoặc tập tin, nhấn Enter kết thúc.
e)Xóa Thƣ mục, tập tin
Xóa (Delete) : thực hiện một trong những cách sau :
-Nhấp chọn lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin muốn xóa rồi nhấn phím Delete
trên bàn phím.
-Nhấp phải chuột lên biểu tƣợng thƣ mục hoặc tập tin muốn xóa và chọn
delete.
Hộp thoại thơng báo khi xóa :
- Nếu xóa bằng phím Delete thì xuất hiện hộp thoại thơng báo , nếu xóa bằng
chức năng này ta có thể phục hồi.
-Nếu xóa bằng tổ hợp phím Shift + Delete thì xuất hiện hộp thoại thơng báo, nếu
xóa bằng cách này ta không thể phục hồi.
*Phục hồi thƣ mục, tập tin đã xóa trong Recycle Bin
-Nhấp đúp vào biểu tƣợng Recycle Bin trên màn hình chính (Desktop)
-Chọn các đối tƣợng (thƣ mục hoặc tập tin) muốn phục hồi
-Nhấp phải chuột lên đối tƣợng (thƣ mục hoặc tập tin) chọn lệnh Restore
*Sao chép thƣ mục, tập tin
Để sao chép trƣớc tiên cần chọn những đối tƣợng (thƣ mục, tập tin) muốn sao

chép, sau đó thực hiện một trong những cách sau :
Cách 1 :
-Bấm chuột phải vào đối tượng muốn sao chép và chọn Copy.
-Bấm chuột phải tại ổ đĩa hoặc thƣ mục muốn chép đến, chọn Paste.
Cách 2 :
-Chọn đối tƣợng sau đó bấm phím Ctrl và giữ chuột đa đến ổ đĩa hoặc thƣ mục
muốn chép đến.
Cách 3 :
-Chọn đối tƣợng, bấm Ctrl + C.
-Di chuyển điểm chọn đến ổ đĩa hay thƣ mục, bấm Ctrl + V.
Cách 4 :
-Sau khi đã chọn đối tƣợng, sử dụng menu Edit\Copy.
-Di chuyển đến ổ đĩa hoặc thƣ mục, sử dụng menu Edit\Paste.
h)Di chuyển thƣ mục, tập tin
Di chuyển (Move) thực hiện một trong những cách sau :
Cách 1 :
+ Bấm chuột phải vào đối tƣợng muốn di chuyển và chọn Cut.
+ Bấm chuột phải tại ổ đĩa hoặc thƣ mục muốn di chuyển đến, chọn Paste.
Cách 2 :
+ Bấm chuột trái đồng thời giữ chuột trong khi kéo sau đó thả đối tƣợng đến ổ
đĩa hay thƣ mục .
Cách 3 :
+ Chọn đối tƣợng, bấm Ctrl + X.
+ Di chuyển điểm chọn đến ổ đĩa hay thƣ mục, bấm Ctrl + V.
19


Cách 4 :
+ Sau khi đã chọn đối tƣợng, sử dụng menu Edit\Cut.
+ Di chuyển điểm chọn đến ổ đĩa hoặc thƣ mục, sử dụng menu Edit\Past

i.Tìm kiếm
Trong windows 7 chức năng tìm kiếm (search) sẽ tìm hầu nhƣ tất cả những gì
có trên máy tính của bạn một cách nhanh chóng và dễ dàng. Chỉ cần gõ vài chữ cái
trong hộp tìm kiếm và bạn sẽ thấy một danh sách các thƣ mục, các loại tài liệu nhƣ
văn bản, bảng tính, hình ảnh, nhạc, phim hay các tập tin loại khác. Ngồi ra cịn có thể
tìm kiếm những lệnh hay tác vụ của hệ điều hành Windows trực tiếp từ menu Start,
việc này giúp bạn có thể nhanh chóng thiết lập các lựa chọn, tùy chỉnh hệ thống cho
máy tính của mình.
* Tìm kiếm trong menu Start
Bƣớc 1: Search trong menu Start cho phép truy cập nhanh đến tất cả các thƣ
mục, tập tin và các thiết lập trong máy tính
Bƣớc 2 Nhập từ khóa cần tìm vào khung Search programs anh files, danh sách
các chƣơng trình, dữ liệu hay các tác vụ của Control Panel sẽ hiện ra
Bƣớc 3: Enter hoặc nhấp chọn See more results để hiện cửa sổ liệt kê thêm các
kết quả tìm kiếm
*Tìm kiếm trong Windows Explorer
-Nhập từ khóa cần tìm vào khung Search, danh sách các tập tin, thƣ mục sẽ hiện
ra bên cửa sổ phải.
-Các từ khóa tìm kiếm sẽ đƣợc tơ màu trên các đối tƣợng tìm đƣợc.
-Có thể dùng dầu * để tìm kiếm tất cả các tập tin có phần mở rộng giống nhau. Ví
dụ: “*.ini”.

20


*Sử dụng bộ lọc tìm kiếm trong Windows Explorer
Nhấp chuột vào khung tìm kiếm của Windows Explorer để hiển thị danh sách
các từ khóa đƣợc sử dụng gần nhấy, bộ lọc tìm kiếm sẽ hiện ra ngay bên dƣới các từ khóa
đó. Có thể lọc theo kích thƣớc (Size) hay theo thời gian (Date modified)
- Lọc theo kích thƣớc (Size)

Bƣớc 1: Đến nơi cần tìm
Bƣớc 2: Nhập từ khóa vào khung search
Bƣớc 3: Nhấp chọn lệnh Size đề hiện bảng liệt kê các kích cỡ
Bƣớc 4: Chọn theo phạm vi Size cần tìm kiếm
-Lọc theo thời gian (Date modified)
Bƣớc 1: Đến nơi cần tìm
Bƣớc 2: Nhập từ khóa vào khung search
Bƣớc 3: Nhấp chọn lệnh Date modified để hiện bảng Select a date or date
Bƣớc 4: Chọn theo phạm vi thời gian theo các cách sau:
+ A long time ago: đã lâu, khơng nhớ thời gian chính xác
+ Earlier this year: đầu năm nay
+ Earlier this month: Đầu tháng này
+ Last Week: Tuần trƣớc
+ Earlier this Week: Đầu tuần
+ Teasterday: Ngày hôm qua
21


III. Thay đổi cấu hình
Control Panel là một chƣơng trình thiết lập lại cấu hình hệ thống , thay đổi hình
thức của Windows nhằm thay đổi mơi trƣờng làm việc cho thích hợp với ngƣời sử dụng.
1.Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ
Để thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số, tiền tệ trong các chƣơng trình chạy trên
Windows. Bạn cần thực hiện các bƣớc sau:
B1: Khởi động Control Panel
B2: Bấm đúp vào biểu tƣợng Regional and Language Options trên cửa sổ
Control Panel
B3: Trên trang Regional Options, click nút Customize
Thay đổi dạng thức số (Numbers); Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date)
trên hộp thoại Customize Regional Options, Click OK

B5: Click nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi nhận
các thay đổi.
2. Thay đổi Fonts chữ
Fonts đợc dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hoặc máy in. Ta có thể xóa bỏ
những Font không cần sử dụng hoặc cài đặt thêm những Font mới.
Control Panel |Appearance and Personalization |Fonts

22


3.Thay đổi ngày giờ
B1: Nhấn Date and Time góc dƣới cùng bên phải màn hình
B2: Hiệu chỉnh, ngày (Date) và Giờ (Time)
4.Taskbar & start menu
Sử dụng thanh tác vụ trong Windows 7
Đối với các Windows phiên bản trƣớc không đƣợc đề cập trong tài liệu này.
Trong Windows 7, trình đơn Start và thanh tác vụ để sử dụng máy tính dễ dàng hơn.
Trong đó cung cấp một loạt các tính năng bổ sung và các tùy chọn tùy biến mà ngay khi
bạn dùng đầu tiên ai cũng biết, sau đây chi tiết và quy trình sử dụng chuyên sâu.

Menu Start, là nơi bạn đi để bắt đầu ứng dụng, khởi động lại hoặc tắt Windows,
và thực hiện các công việc quản lý ứng dụng cơ bản khác. Khi bạn khởi động một hệ
thống mới, hoặc thực hiện một cài đặt của Windows. Windows 7 có nhiều cải tiến so với
Windows XP. Tuy nhiên, các ứng dụng đều đƣợc sắp xếp theo thứ tự abc. Điều này có
thể thay đổi hành vi của bạn trong việc tùy chỉnh menu Start theo sở thích cá nhân trong
XP bằng cách kích chuột vào All Programs.

23



BÀI TẬP WINDOWS 7
BÀI 1: Các thao tác cơ bản trên máy tính.
1. Các thao tác mở máy tính.
2. Tắt máy tính.
3. Đăng nhập màn hình.
4. Các thao tác di chuyển chuột, Click, Double Click.
5. Các thao tác bàn phím (đánh máy, nhấn tổ hợp phím Alt+F4, trl+Alt+Del, Ctrl+C,
Ctrl+V,…).
Bài 2: Quản lý Desktop
1. Sắp xếp lại các Folder và ShortCut trên Desktop theo các cách khác nhau (Click chuột
phải trên desktop chọn Arrange IconChọn cách sắp xếp)
2. Điều chỉnh các thơng số cho màn hình (click chuột phải trên desktop chọn
Properties hoặc Start Setting Control panel Display)
3. Điều chỉnh Background, thay đổi kiểu màn hình nền của desktop
4. Điều chỉnh Screen Saver:
a. Chọn các loại Screen saver khác nhau
b. Cho hiện dòng chữ chạy là họ tên của bạn
5. Điều chỉnh môi trƣờng làm việc: Điều chỉnh ngày, tháng, năm cho hệ thống đúng với
ngày tháng năm hiện hành (control panel date time, quan sát kết quả ở đồng hồ góc
phải taskbar)
6. Thao tác trên thanh taskbar:
a. Thiết lập thanh taskbar luôn nằm trớc các ứng dụng khác: right_click trên thanh
taskbarchọn propertieschọn thẻ taskbar chọn: Keep the taskbar on the top of
other windows OK
b. Lần lượt di chuyển thanh taskbar đến các cạnh của màn hình: click vào taskbar, kéo
đến các vị trí cạnh mong muốn. Sau đó, trả thanh taskbar về vị trí cũ (cạnh dƣới).
c. Cố định, khơng cho di chuyển taskbar: right click trên taskbar chọn: Lock the
taskbar
d. Thiết lập cho thanh taskbar tự động ẩn: right click trên taskbar chọn properties
chọn thẻ taskbar chọn Auto hide the taskbar OK.

7. Mở cửa sổ My Computer: double click vào biểu tƣợng My Computer trên desktop.
Thực hiện các công việc sau:
-Thu nhỏ cửa sổ My Computer
-Phóng to cửa sổ My Computer
-Phục hồi cửa sổ My Computer nh kích thớc lúc mới mở cửa sổ này.(Restore).
-Thay đổi kích thƣớc cửa sổ này tùy ý.
* Đóng cửa sổ My Computer.

24


×