Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Đất và công nghệ xử lý - Suy thoái và phục hồi đất potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 49 trang )

ĐẤT VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
(suy thoái và ph c h i đ t)ụ ồ ấ
Nguyễn Kim Thanh
2010
Mục tiêu và nội dung
…là m t ph n gi i quy t các v n đ môi tr ngộ ầ ả ế ấ ề ườ
Mục tiêu

Nắm được cơ sở về cấu trúc lý, hóa, sinh học của
đất;

Các vấn đề suy thoái đất đang gặp phải hiện nay;

Các phương pháp cơ bản trong xử lý/cải tạo đất ô
nhiễm.
Tại sao phải học về đất?

Qui ho ch s d ng đ t (đô th hóa, qu n lý r ng, nông ạ ử ụ ấ ị ả ừ
nghi p)ệ

Các v n đ th i b ch t th iấ ề ả ỏ ấ ả

Tai h a thiên nhiên: đ ng đ t, l t l i, s t lọ ộ ấ ụ ộ ạ ỡ

L ch s khí h uị ử ậ
Chương trình (1)
Nội dung Tuần
1. Đất- chu kỳ của đá 2
2. Sự hình thành đất 3
3. Đặc tính Lý Hoá của đất 4
4. Sinh học của đất


Các quá trình chuyển hóa
5
5. Keo và dung dịch đất 6
7. Cơ bản cơ học đất 7
Warning:
Yêu cầu học
lại hóa môi
trường!
Chương trình (2)
Tuần
8. Các vấn đề môi trường - Xác
định nồng độ cho phép
8
9. Phương pháp xử lý lý học &
BT
9
10. Xử lý tại chỗ & BT 10
11. Phương pháp xử lý sinh học
& BT
11
12. Trích ly ngược dòng &BT 12
13 Các phương pháp khác
& bài tập
13-15
Warning:
Yêu cầu dọc
thêm thêm
về các quá
trình cơ sở:
vận chuyển,

lưu chất,
phản ứng
1. Dinh dưỡng đất - Soil Fertility

Kh năng c a đ t cung c p dinh d ng cho ả ủ ấ ấ ưỡ
s phát tri n c a th c v t v i các y u t ự ể ủ ự ậ ớ ế ố
thu n l i khácậ ợ

S hình thành đ t là m t s ki m soát quan ự ấ ộ ự ể
tr ng trong quá trình ti n hoá trên kh năng ọ ế ả
s n xu t c a 1 vùngả ấ ủ

Đ t là m t h th ng sinh thái ph c h p (soil ấ ộ ệ ố ứ ợ
is a complex ecosystem)
2. Các đặc tính kỹ thuật của đất -
Engineering Properties of Soils

Sức bền (strength): khả năng kháng lại sự biến
dạng bởi các lực cohesion and friction;

Độ nén (compressibility) xu hướng giảm thể tích

Độ xói mòn (erodibility): sự dễ dàng di chuyển
của đất do các ngoại lực tác động như gió hoặc
nước

Độ dẫn thủy (hydraulic conductivity): khả
năng di chuyển của nước trong đấtl

Mức độ dễ đào (ease of excavation)


Tiềm năng nén - Shrink-swell potential
Rễ cây sẽ làm kết dính đất với nhau: tăng độ dính và giảm xói
mòn
Xói mòn đất - Soil Erosion
Soil Erosion (2)

Sự sói mòn đất phụ thuộc đặc tính của đất, sử
dụng đất, địa mạo, và khí hậu
Runoff
Gully Formation
Ví dụ về degradation
Sự ô nhiễm do lắng đọng (Sediment
Pollution)

Sự lắng đọng là 1 trong những tác nhân lớn
nhất của ô nhiễm đất:

Thoái hoá đất nguồn

Suy giảm chất lượng nước

Rất khó để loại bỏ (difficult to remove)

Nguồn:

Agriculture, Overgrazing, Urban Construction, các
vùng chảy tràn do cày xới và đốt, khai thác mỏ

Kiểm soát (controls):


Các thực tế tốt về phòng chống suy thoái, các bẩy
lắng đọng
Land Use Effects - US

Agriculture

Urbanization

Off road vehicles

Soil pollution
Sediment yield = lượng lắng
đọng được tạo ra trên 1 đơn vị
thời gian trên 1 diện tích
Land
Use
Channel
Condition
Nông nghiệp và đất – ví dụ tại Mỹ

~1/3 topsoil in U.S. has been lost to erosion

Các rãnh cày trong nông nghiệp là thủ phạm chính

Protective measure to reduce erosion

Canh tác theo đường đồng mức - Contour plowing

Terracing – phân vùng nhỏ


No-till: không cày

Đa mùa (thay đổi cây trồng)
Image: National Resources Conservation Service, U.S. Dept. of Agriculture
Contour
Plowing in
Iowa
Đô thị hoá & đất

Gia tăng sự chảy tràn trên các vùng bê tông hóa

Tăng sự chống thấm vùng trên = giảm xói mòn
vùng nay = tăng sự xói mòn vùng dưới

Đất có thể bị đào lên và mang đi nơí khác

Đất “nhập khẩu” từ
nơi khác có thể
làm môi trường
thay đổi.

Sự rút nước gây
nên sự khô hạn

Rất dễ bị ô nhiễm
Giao thông (nơi không lát nền)& đất

Hậu quả:


Sự xói mòn trực tiếp – tạo điều kiện cho nước và xói
gia tăng xói mòn

Thay đổi thủy lực – đất gần bề mặt bị nén chặt, gia
tăng cách ly nước

Thay đổi nhiệt trong
phẩu diện đất
temperature daily profile

Làm hại cây trồng và
động vật

Những con đường mòn này
trên sa mạc có thể đã có hàng
trăm năm trước
Đất ô nhiễm - Soil Pollution

Đất có hạt sét có thể có sự hấp thu chọn lọc mạnh
làm tích lũy hoặc liên kết với chất độc hại (postive
and negative properties)

Đất có chứa VSV có thể phân hủy chất ô nhiễm

Soil can become polluted:

Hóa chất hữu cơ (organic chemicals:
hydrocarbons, pesticides)

Kim loại nặng (heavy metals)

Sự hình thành đất (Soil Development)

Phong hóa làm gãy vỡ bề mặt đá bở quá
trình cơ học hoặc hóa học

Sự hình thành đất bởi 5 yếu tố:

Climate

Topography

Parent material (rock from which the soil is
formed)

Time

biological processes
Sơ lược trái đất và đất
R=6370km
Plate Tectonic Theory
Hình thành núi, e.g. dãy Alps, dãy Himalayas
Continent-Continent Collision
(va chạm lục địa)
“200 triệu năm trước đây, trái đất là 1 khối…”
theo Alfred Wegener, German meteorologist, 1912
Đến năm 1912, ý tưởng về sự
dịch chuyển của các lục địa bắt
đầu hình thành- được gọi là
Continental Drift
This theory was introduced in

two articles published by a 32-
year-old German meteorologist
named Alfred Lothar Wegener.
CONTINENTAL DRIFT THEORY
According to the continental drift theory, the super continent Pangaea began to break up about 225-200
million years ago, eventually fragmenting into the continents as we know them today.

×