Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

BÁO cáo THỰC tập cơ sở NGÀNH đề tài hoạt động ngoại thương, xuất nhập khẩu của công ty cổ phần tiếp vận an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.64 KB, 26 trang )

lOMoARcPSD|10162138

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
Đề tài : Hoạt động ngoại thương, xuất nhập khẩu của
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

: ĐỖ ĐỨC PHÚ

NHÓM THỰC TẬP

: N02

SINH VIÊN

: ĐÀO MINH HẰNG

LỚP

: KTN55- ĐH1

MÃ SINH VIÊN

: 57933

HẢI PHÒNG - 2016




lOMoARcPSD|10162138

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm được học tập tại Đại học Hàng hải Việt Nam, dưới sự chỉ bảo, dạy dỗ
nhiệt tình, đầy tâm huyết của các thầy cơ khoa Kinh tế nói chung và các thầy cơ
ngành Kinh tế ngoại thương nói riêng, bản thân em đã học hỏi được rất nhiều điều,
không chỉ những kiến thức trong sách vở mà cịn những kiến thức ngồi thực tế, cách
đối nhân xử thế. Và đây chính là một phần hành trang trong cuộc sống của em.
Bên cạnh đó, để giúp chúng em có thể tiếp cận một cách trực tiếp và sâu sắc nhất với
những gì đã học đã được áp dụng trong thực tế như thế nào, đồng thời để nâng cao
chất lượng đào tạo ngành, Nhà trường cùng khoa Kinh tế cũng như ngành Kinh tế
ngoại thương đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc và tìm hiểu công việc. Thời
gian hai tuần thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An Việt đã giúp em mở mang
thêm kiến thức của mình, đã có cái nhìn thực tế, kĩ lưỡng hơn về ngành học của
mình, những công việc cần phải làm trong suốt thời gian hoạt động của bộ máy cơng
ty. Để làm được điều đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị, cô
chú làm việc tại chi nhánh Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình để
em được học hỏi và có thêm hiểu biết.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Hàng hải Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế của trường đã tạo
điều kiện cho em để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và em cũng
xin chân thành cám ơn cơ Đỗ Văn Phú đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, do
trình độ cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!


Đào Minh Hằằng- 57933

Page 2


lOMoARcPSD|10162138

LỜI MỞ ĐẦU
Như đã biết, quan hệ kinh tế quốc tế là kết quả của sự tác động qua lại giữa các chủ
thể của nền kinh tế thế giới. Hoạt động của nền kinh tế thế giới ngày nay rất đa dạng
và phức tạp của gần 200 quốc gia với toàn bộ các hoạt động kinh tế của khoảng 7 tỉ
người dân đang sinh sống. Việt Nam – một quốc gia Đơng Nam Á cũng là một trong
số đó.
Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh những khó
khăn thì Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nhất định: ký kết gần 12 nghìn điều
ước quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia trên thế giới, có quan
hệ thương mại và xuất khẩu hàng hóa với trên 230 thị trường các quốc gia và vùng
lãnh thổ, có mỗi quan hệ tích cực với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế… Để làm
được những điều này, chúng ta khơng thể phủ nhận vai trị của ngoại thương – con
đường phát triển tất yếu và đúng đắn để đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn và lạc
hậu. Thế nên việc nghiên cứu các hoạt động ngoại thương là vô cùng cần thiết.
Các doanh nghiệp Việt Nam là đối tượng chính trong cơng cuộc này. Đứng trong thị
trường kinh doanh ngày càng năng động, phát triển, mỗi doanh nghiệp luôn luôn phải
nắm bắt cơ chế thị trường cũng như các chính sách để từ đó có những cách thức kinh
doanh phù hợp, mở rộng thị trường , phát triển nguồn nhân lực…. Đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực ngoại thương lại càng cần nắm bắt nhu cầu thị trường, những
cơ hội, những thách thức để phát huy nguồn lực, quan trọng hơn cả là tạo ra lợi nhuận
tối đa với mức chi phí thấp nhất làm hài lịng khách hàng.
Từ những nhận thức này, trong q trình thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An
Việt em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động ngoại thương, xuất nhập

khẩu của công ty. Với những kiến thức cơ bản đã được học, cùng chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của các anh chị tại chi nhánh Hải Phòng, em đã có sự
hiểu biết nhất định về cơng việc thực tế này.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 3


lOMoARcPSD|10162138

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN AN VIỆT
1.1 Giới thiệu chung
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Doanh nghiệp công ty cổ phần số 0106446443, do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng kí lần đầu ngày 27/01/2014
Cơng ty được thành lập ban đầu với vốn điều lệ là 3.700.000.000 đồng ( ba tỷ bảy
trăm triệu đồng), mệnh giá cổ phần là 100.000 đồng ( một trăm nghìn đồng) với
37.000 ( ba mươi bảy nghìn ) tổng số cổ phần. Trải qua hơn hai năm hoạt động và
phát triển, công ty đã gặt hái được một số thành công nhất định và đang trên đà phát
triển một cách mạnh mẽ, từng bước khẳng định được vai trị của mình trên thị trường.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp cũng như hệ thống đại lý
trên toàn thế giới sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu AN VIỆT khác biệt chính là: Sự chun mơn hóa
trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao, nghiêm túc, cẩn thận trong cách làm việc
nhằm tạo nên những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo nhất.
Với phương châm “ Hợp tác để cùng thành công”, và định hướng “Liên tục cải tiến
để phát triển” AN VIỆT đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín
thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm cung cấp.

Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên
to lớn trên bước đường phát triển của AN VIỆT.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về Công ty cổ phần tiếp vận An Việt
1.Tên giao dịch
- Tên cơng ty bằng tiếng việt: CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN LONG VIỆT
- Tên công ty bằng tiếng anh: AN VIET LOGISTIC COMPANY
- Tên viết tắt: ANVI LOGISTIC-JSC
2.Trụ sở chính
Số 34 phố Nghĩa Tân,phường Nghĩa Tân,quận Cầu Giấy,thành phố Hà Nội,Việt Nam.
Tel:
+84(0)437918445
Fax:
+84(0)437918446
Email:

Chi nhánh Hải Phòng:
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 4


lOMoARcPSD|10162138

Phòng 636 tầng 6 tòa nhà Sơn Hải, số 452 Lê Thánh Tơng, quận Ngơ Quyền, thành
phố Hải Phịng.
Tel:
+84(0)313750297/98
Fax:
+84(0)313750296
Đườngdâynóng:

0903161024
Email:

Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Tầng 2, Tịa nhà Tuil Donai, số 119 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao, thành phố Hồ
Chí
Minh,
Việt
Nam
Email:
3.Mã số thuế: 0106446443(27-01-2014)
4.Người đại diện pháp luật: Ông Phan Hồng Việt
5.Điện thoại: 0916359579
6.Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải.

1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.2.1.Văn phịng cơng ty:
Văn phịng cơng ty được đặt tại số 34 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.

1.2.2.Chi nhánh cơng ty:
Diện tích khu văn phòng là 70m2 bao gồm các phòng với đầy đủ các phòng ban chức
năng và các thiết bị, máy móc cần thiết để phục vụ cho việc quản lý và hoạt động của
cơng ty. Trong đó có 01 phòng họp, 01 phòng trưởng chi nhánh, khu văn phòng làm
việc.

1.2.3.Trang thiết bị văn phịng:







25 giàn máy vi tính.
30 bộ bàn ghế văn phòng
Số máy photocopy: 04 chiếc
Số máy điều hòa: 04 chiếc
Và các thiết bị khác trị giá 70 triệu đồng.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 5


lOMoARcPSD|10162138

1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc điều
hành

Trưởng chi
nhánh

Trưởng phịng
Kế tốn trưởng
nhập khẩu


Trưởng phịng
xuất khẩu

Phịng hành
chính

Sơ đồ trên chỉ ra sự chỉ đạo tập trung của giám đốc Công ty cũng như của ban giám
đốc Công ty xuyên suốt đến các phịng ban các bộ phận chun mơn, có sự phân
cơng chức năng cụ thể, có xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
1.3.2.1. Bộ phận quản lý
Bộ phận quản lý gồm 5 thành viên và giữ các chức vụ tương ứng: 01 giám đốc điều
hành, 01 trưởng chi nhánh, 01 kế toán trưởng, 01 trưởng phòng nhập khẩu, 01 trưởng
phòng xuất khẩu. Bộ phận quản lý là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty, có
chức năng định hướng, điều khiển, giám sát, quản trị các bộ phận khác trong doanh
nghiệp.

 Giám đốc điều hành:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật. Có nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn
nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có
liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính của cơng ty. Tổ
chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, trực tiếp ký kết các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng lao động, điều hành trực tiếp các hoạt động của nhà máy (theo
khoản 2, điều 55, luật doanh nghiệp năm 2010).

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 6



lOMoARcPSD|10162138

 Trưởng chi nhánh:
Tham mưu, trợ giúp Giám đốc thực hiện các công việc hàng ngày theo sự phân công,
ủy quyền của Giám đốc; phân công nhiệm vụ cho các cán bộ cơng nhân viên hồn
thành cơng việc Giám đốc giao; đôn đốc các cán bộ công nhân viên trong chi nhánh
thực hiện các công việc một cách tốt nhất; kiến nghị lên Giám đốc phương án xử lý
các vấn đề phát sinh trong trong việc điều hành hàng ngày của Cơng ty.
 Kế Tốn trưởng:
Điều khiển hệ thống kế tốn của cơng ty, xử lý các vấn đề liên quan đến các loại thuế,
lập báo cáo tài chính.
 Trưởng phòng nhập khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành; giám sát và quản lý nhân viên bộ phận hàng
nhập; lập các báo cáo cuối kỳ...
 Trưởng phòng xuất khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành hoặc Phó giám đốc; giám sát và quản lý nhân
viên bộ phận hàng xuất; lập các báo cáo cuối kỳ..

1.2.2.2. Bộ phận kế toán (gồm 2 người: 1 kế toán trưởng và 1 nhân viên kế
tốn)
 Nhiệm vụ:
-Lập và đơn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ kế hoạch, cuối kỳ có
quyết tốn.
-Tổ chức và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến các quy định về tài chính. Ghi
chép các chứng từ, sổ sách theo quy định hiện hành. Luôn phản ánh đầy đủ, kịp thời
hoạt động kinh doanh của cơng ty
-Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ tài chính cho các đơn vị hạch tốn nội bộ trong
Cơng ty. Thực hiện chế độ tiền lương, BHXH-BHYT và các chế độ tài chính tín
dụng…

-Kiểm tra thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản các chi phí sản xuất, chi phí lưu
thông, xử lý các thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó địi khác,…
-Tổ chức hệ thống thơng tin, tin học trong cơng tác kế tốn, thống kê và quản trị
kinh doanh.
-Quyền hạn: có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu
cần thiết cho cơng tác hạch tốn và kiểm tra theo chức năng. Có quyền từ chối khơng
thi hành việc thu, chi về tài chính nếu xét thấy việc đó vi phạm luật pháp Nhà nước
và các quy định hiện hành về tài chính nhưng sau đó phải báo cáo ngay cho lãnh đạo
công ty.
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 7


lOMoARcPSD|10162138

 Chức năng:
-Chức năng thông tin: thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản trong quá trình hoạt động của công ty.
- Chức năng kiểm tra: thông qua việc ghi chép, tính tốn, phản ánh kế tốn sẽ
nắm được một cách có hệ thống tồn bộ tình hình và kết quả hoạt động của cơng ty.
Qua đó kiểm tra việc tính tốn, ghi chép phản ánh của kế tốn về các mặt chính xác,
kịp thời, trung thực, rõ ràng, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán và chính
sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước

1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK: (gồm nhiều nhân viên)
Có nhiệm vụ cùng với ban lãnh đạo cơng ty tìm kiếm các nguồn hàng, thực hiện việc
mua bán và cung cấp hàng hố cho cơng ty.

1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính:

Chức năng: là phịng tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty và tổ chức triển khai thực
hiện các công tác về tổ chức, nhân sự, hành chính và thực hiện chính sách đối với
người lao động.
 Nhiệm vụ:
-Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác sắp xếp, tổ chức bộ máy, công tác
cán bộ, công tác quản lý lao động.
-Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề
cho nhân viên công ty.
-Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên.
-Lập hồ sơ trình hội đồng kỉ luật Công ty xét xử đối với những trường hợp vi
phạm quy định của công ty.

CHƯƠNG 2
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 8


lOMoARcPSD|10162138

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
THỊ TRƯỜNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty mới được thành lập vào ngày 21-01-2014 . Tuy bước đầu đi vào hoạt động
có chút khó khăn nhưng cơng ty đang dần ổn định đã có kết quản kinh doanh tương
đối tích cực . Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2016:
Bảng 2.1: BÁO CÁO MỨC TĂNG TRƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Đơn vị tính: TRIỆU VND)


Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

256.5

290

285.4

310

350

385

100%

113%


111%

121%

136.5%

150%

110.5

135.3

130

135.7

155

175

100%

122%

118%

123%

140.3%


158.4%

146

154.7

155.4

174.3

195

210

100%

106%

106%

119%

133.6%

143.8%

Doanh thu

Chi phí


Lợi nhuận
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính- kế tốn cơng ty cổ phần Tiếp vận An Việt 6 tháng đầu năm 2016)

Phân tích tình hình kinh doanh :

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 9


lOMoARcPSD|10162138

Trong 6 tháng đầu năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu cơng ty có những dấu hiệu tích cực như lợi nhuận tăng đều sau
các tháng. Doanh thu và chi phí đều tăng so với tháng trước , điều này cho thấy tình
hình kinh doanh của cơng ty có những tiến triển nhất định và hứa hẹn sẽ có nhiều
chuyển biến tích cực hơn nữa trong các tháng tiếp theo . Lợi nhuận của cơng ty cịn
thấp , chưa phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty .
Tuy nhiên theo bảng trên ta cũng có thể thấy cả chi phí và doanh thu đều tăng nhưng
mức tăng tương đối của chi phí cao hơn so với doanh thu trong tất cả các tháng . Ví
dụ trong tháng 5 khi doanh thu tăng 36.5% thì chi phí tăng 40.3% .Điều này cho thấy
sự chi tiêu khơng hợp lí của cơng ty . Có thể do một số các nghiệp vụ phát sinh trong
q trình làm thủ tục thơng quan hoặc kiểm kê hàng hóa. Đặc biệt trong tháng 3 vừa
qua doanh thu và chi phí của cơng ty đã bị giảm nhẹ nhưng lợi nhuận vẫn tăng tuy
không đáng kể. Từ đó ta thấy cơng ty đã kịp thời có những chính sách điều chỉnh
giúp giảm về chi phí từ đó gây tác động tích cực đến lợi nhuận .
Trong tháng 6 ta thấy chi phí cùng doanh thu đều tăng , nhưng mức tăng tuyệt đối của
doanh thu cao hơn (35 triệu VNĐ so với tháng 5 ) và mức tăng tương đối tương
đương nhau ( 36.5% và 50%) . Đấy là dấu hiệu tích cực tình hình kinh doanh của

công ty cổ phần tiếp vận An Việt.
Kết luận:
Trong 6 tháng đầu năm, tiên tiến hành kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu , công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã có những dấu hiệu phát triển thuận lợi đầu
tiên , tuy còn xảy ra tình trạng mức tăng chi phí tương đối cao nhưng đã được ban
giám đốc kịp thời chú ý và điều chỉnh.

2.2 Hoạt động kinh doanh
1.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt tiền thân là văn phịng đại diện của Cơng ty cổ
phần thương mại vận tải biển Phương Bắc, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Hiê ̣n nay, Cơng ty kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhâ ̣n và logistics tồn cầu.






Vận tải hàng khơng
Vận tải biển
Kho vận
Vận tải đường bộ nội địa
Hàng dự án

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 10


lOMoARcPSD|10162138


 Thủ tục hải quan
 Kiểm hóa và giám sát
 Đóng gói, xếp dỡ, bao kiện
Kinh nghiệm của các nước phát triển khẳng định rằng thông qua việc sử dụng dịch vụ
hậu cần Logistics trọn gói, doanh nghiệp chỉ cần 2 tháng thay vì 5-6 tháng để vận
chuyển hàng (từ lúc nhận hàng cho đến lúc giao hàng đến khách hàng). Chính điều
này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, và chi phí.

Vận tải bằng đường biển
Là một trong những nhà giao nhận vận tải hàng đầu, An Việt Logistics cam kết cung
cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường biển đa dạng với chất lượng tốt nhất. Đối với
chúng tơi, khơng có địa điểm nào là khơng đến được.
Với một hệ thống đại lý mạnh, dịch vụ giao nhận vận tải đường biển của An Việt
Logistics không ngừng phát triển và cải tiến. Thương hiệu của chúng tôi đã được phổ
biến rộng rãi.
Các sản phẩm và dịch vụ vận tải đường biển chủ yếu:
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng
đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên
container FCL và hàng lẻ LCL)
- Chất lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới
đại lý lâu năm và có uy tín.
- Giá cạnh tranh và thời gian chuyển tải nhanh nhất, luôn gắn với bảo hiểm trách
nhiệm người vận tải.
- Cung cấp dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt Nam (đặc biệt từ
thị trường Trung Quốc, ITALIA, ĐỨC, ANH, Hoa Kỳ).
- Dịch vụ hàng nguyên container (FCL/FCL) với giá cạnh tranh .
- Dịch vụ giao nhận hàng tận nơi (door to door services)
- Các dịch vụ hỗ trợ (ADD-SERVICES)
- Giao nhận hàng với các điều kiện EXW hoặc DDU/DDP.

- Giao Door/Door và dịch vụ House/Office remove.
- Giao nhanh chứng từ hàng mẫu qua hệ thống DHL., FEDEX, T&T

Vận tải hàng không
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 11


lOMoARcPSD|10162138

Dịch vụ hàng không của An Việt Logistics JSC, nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng, AN Việt đã thành lập một bộ phận chuyên trách về hàng hoá vận chuyển bằng
đường hàng không. Công ty cung cấp booking tốt nhất, đảm báo chính xác về thời gian
và theo dõi sát sao hành trình của hàng hố. Dựa trên mối quan hệ tốt với các hãng hàng
không, sự phối hợp chặt chẽ đã mang lại cho khách hàng cảm giác n tâm và an tồn
hàng hóa của mình. Dịch vụ hàng khơng của bao gồm :
-

Phân tích giá và báo giá
Lựa chọn hãng hàng khơng
Đóng gói
Gom hàng
Chứng từ
Vận chuyển hàng xuất khẩu sang các nước trên thế giới và hàng nhập khẩu về
VN.
Các dịch vụ về bảo hiểm hàng hóa

Được ủy thác làm đại lý bán cước cho nhiều hãng hàng không, giá cước đáp ứng được
rất nhiêu nhu cầu của khách hàng. Định hướng của An Việt luôn luôn nâng cao chất

lượng dịch vụ để đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn trên thị trường với chi phí
cạnh tranh và lịch trình ln được đảm bảo.

Vận tải đường bộ
Vận tải đường bộ là phần không thể tách rời khỏi dây chuyền cung ứng dịch vụ giao
nhận kho vận khác. Union cung ứng các dịch vụ vận tải theo lịch trình, hàng gom và
thuê nguyên chuyến.
Dịch vụ vận tải đường bộ bao gồm:
-

Bốc xếp và sắp đặt hàng.

-

Giao nhận vận tải hàng trọn gói.

-

Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt.

-

Vận chuyển hàng đồ dùng gia đình và tài sản cá nhân.

-

Vận chuyển hàng đông lạnh

-


Vận chuyển hàng quá cảnh.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 12

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Bên cạnh đó, An Việt cịn kết hợp cung cấp các dịch vụ như cho thuê kho, tiếp vận,
cho thuê bãi với hê ̣ thống kho bãi, kho ngoại quan được xây dựng theo tiêu chuẩn
Châu Âu, lắp đặt các trang thiết bị và hệ thống bảo vệ an ninh nghiêm ngặt, sử dụng
giải pháp phần mềm tiên tiến nhất để quản lý và vận hành.

Dịch vụ kho bãi
Với hệ thống kho bãi rộng gần 300 m2 ở cảng Hải Phòng, AN VIỆT LOGISTICS sẵn
sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về lưu kho, vận chuyển và phân phối hàng
hóa thơng qua hệ thống vận tải tồn quốc và vân tải quốc tế.
Cung cấp dịch vụ kho bãi và đóng hàng xuất nhập theo yêu cầu của tất cả các khách
hàng trong và ngoài nước. Dịch vụ gồm sắp xếp và đóng rút hàng vào ra cho các loại.
Một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng dịch vụ logistics trọn gói của cơng ty
An Việt chính là các Cảng trong khu vực Tp. Hải Phòng. Đáp ứng mọi nhu cầu vận
chuyển, lưu thơng hàng hóa của nhà đầu tư.
Để đảm bảo hoạt động “trọn gói”, Cơng ty còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tăng
thêm (extra-services) như: đóng gói, kiểm đếm, phân phối ủy quyền, đai lý cảng biển,
tàu biển, chuyển phát nhanh, khai báo hải quan, bảo hiểm… nhằm giúp khách hàng
tiết kiệm thời gian, chi phí, mang lại giá trị gia tăng cao nhất, từ đó nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.


Thủ tục Hải quan
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận An Việt nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (bao
gồm: hàng tàu, hàng nguyên container( FCL), hàng lẻ( LCL), hàng rời với tất cả các
loại hình: kinh doanh, đầu tư, đầu tư nộp thuế, tạm nhập - tái xuất, gia công, sản xuất
xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch,hàng kho ngoại quan…v.v).
Ngồi ra cơng ty cũng tập chung vào dịch vụ hải quan đối với hàng Gia công (từ
khâu lập hợp đồng gia công, lập danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục
nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ sơ tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ
sơ tờ khai xuất khẩu, lập hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công và thực hiện khai báo
dữ liệu điện tử đến cơ quan hải quan).
Khơng chỉ có vậy dịch vụ hải quan đối với hàng nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, thủ
tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc khu công nghiệp,
khu chế xuất cũng là một thế mạnh của công ty.

Dự án
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 13

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

AN VIỆT chuyên tham gia đấu thầu vận chuyển các dự án trọng điểm về hàng hóa
siêu trường, siêu trọng ( các trạm biến áp , đường ống dẫn nguyên liệu, tổ máy phát
điện, dây truyền sản xuất,…)
Với đội ngũ chuyên nghiệp, AN VIỆT có thể đáp ứng mọi nhu cầu về vận chuyển
cho các cơng trình, trong mọi điều kiện, hồn cảnh. Ln ln mang lại niềm tin

tuyệt đối cho khách hàng.Các dự án đã tham gia
- Dự án Trạm biến áp 220kV Than Uyên
- Dự án Trạm biến áp 220kV Sơn Tây
- Dự án Trạm biến áp 110kV Tằng Loỏng

2.2.2. Đối tác kinh doanh:
Công ty Cổ phần Tiếp vận An Việt.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu tư xây dựng, nhập khẩu phân phối máy thiết bị công
nghiệp.
Công ty CP đầu tư Hiland Việt Nam.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu tư các dự án BĐS và phân phối / đại lý bán hàng cho các
dự án BĐS.
Công ty CP Đại Thiên Trường.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
Cơng ty CP Kim Ngọc Thạch.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư XD các cơng trình dân dụng cơng nghiệp, đầu tư XD
khai thác Quặng, mỏ đá

2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu:
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt là một doanh nghiệp forwarder chuyên cung ứng
các dịch vụ giao nhận, vận tải nhằm kết nối giữa những doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa (chủ yếu là hàng may mặc thành phẩm và nguyên vật liệu cho ngành may mặc…)
và những doanh nghiệp vận tải (hãng tàu, cảng biển..) nhằm tạo ra một quá trình xuất
nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi và thành cơng.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 14

Downloaded by Quang Tran ()



lOMoARcPSD|10162138

2.2.3.1. Q trình hàng xuất:

Phịng nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu chịu trách nhiệm về mọi yêu cầu thủ tục để
đảm bảo việc xuất hàng, gửi hàng ra nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng và theo
các thỏa thuận đã ký kết. Lúc này vai trị của cơng ty An Việt có thể là một Shipper,
một người được ủy quyền hay thay mặt nhà xuất khẩu, một Forwader nếu được khách
hàng ủy quyền toàn bộ việc vận chuyển hàng sang nước ngoài đến tay nhà nhập khẩu,
một nhà vận tải không tàu (NVOCC) hoặc một trạm gom hàng lẻ (CFS). Thơng
thường q trình hàng xuất bao gồm các hoạt động sau:

2.2.3.2. Quá trình hàng nhập:

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 15

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Phòng nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu chịu trách nhiệm hay vai trò của một người
nhận (Consignee), nhận vận đơn và các giấy tở cần thiết từ người gửi bên nước ngoài
và các thủ tục về hải quan theo yêu cầu để nhận hàng khi tàu cập bến đúng kịp thời,
trả hay giao hàng cho khách hàng hoặc tiến hành khai thác container hàng lẻ để
chuyển tới từng khách hàng của mình. Quá trình này bao gồm các hoạt động sau:


 Đối với khách hàng không sử dụng dịch vụ của công ty An Việt
Transport: khách hàng tự lập kế hoạch lấy hàng và thưc hiện quy trình nhận hàng.

 Đối với khách hàng có sử dụng dịch vụ của công ty An Việt Transport,
bên công ty sẽ thực hiện các thủ tục nhận tờ khai, lệnh giao hàng, sau đó bố trí xe
đến cảng nhận container vận chuyển và hạ về bãi container khách hàng yêu cầu.

2.3.Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong q trình hoạt
động :
2.3.1.Thuận lợi:

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 16

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Nhân lực là lợi thế lớn nhất của doanh nghiệp với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết,
luôn cập nhật và thích nghi với tình hình mới cùng với tinh thần trách nhiệm cao,
trình độ đào tạo đa số là đại học chính quy...
Cơng ty có chính sách bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên rất bài bản. Sau khi được
tuyển dụng, nhân viên mới yêu cầu là những người có trình độ ngoại ngữ tốt và
nghiệp vụ khá sau đó đã được cơng ty đào tạo bài bản trong vịng 2 tháng ( trước khi
cơng ty thành lập ). Đối với 1 số nhân sự có tiềm năng cao công ty đã gửi đi học tại
trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu. Bước đi tập trung vào phát triển con người của
cơng ty cho thấy cái nhìn sau rộng về chiến lược phát triển tổng thể đảm bảo cho

nhân tố quan trọng nhất “ con người “ được phát triển tồn diện và bền vững. Sẵn
sàng đón nhận sự biển đổi của thị trường trong thời đại mới.
-Có được sự kết nối rộng khắp với các khu vực phát triển trong và ngồi nước.
-Cơng ty có được mối quan hệ làm ăn lâu dài đã được thiết lập trong suốt q trình
hình thành và phát triển.
-Cơng ty liên tục tiến hành đào tạo nhân viên học hỏi các phần mềm tiện ích phục vụ
cho q trình làm việc.

2.3.2. Khó khăn:
Hiện tại thị trường trong nước đang trở nên bão hịa với ngành dịch vụ giao nhận vận
tải vì số lượng các công ty giao nhận vừa và nhỏ rất nhiều liên tục được thành lập và
bị đào thải khi không đủ tiềm lực để cạnh tranh với sự biến đổi của thị trường. Giá
cước dịch vụ trở thành một yếu tố quyết định để cạnh tranh. Là một công ty mới
thành lập , công ty cổ phần tiếp vận An Việt chấp nhận đưa ra mức dịch vụ phổ thông
so với thị trường, tạo đủ mối quan hệ với các hãng tàu hoặc hải quan để nhận được
những ưu đãi cần thiết về giá.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 17

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Vì là cơng ty trẻ nên uy tín của cơng ty chưa được đảm bảo trong lĩnh vực giao nhận
xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội và Hải Phòng. Các bạn hàng còn nghi ngờ về khả
năng cung cấp dich vụ của công ty cũng như chất lượng dịch vụ . Điều này khiến khả
năng tiếp xúc với thị trường bị hạn chế, chưa thể kiếm được nguồn hàng lớn và bạn

hàng đáng tin cậy trong thời gian ngắn
- Việc áp mã số thuế ( Mã HS) ,thủ tục Hải Quan còn thiếu nhất quán, mất nhiều thời
gian và chi phí ... Điều đó dẫn đến tăng chi phí giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Cơ sở vật chất của cơng ty chưa đủ khả năng đáp ứng hồn tồn các u cầu về
cơng việc , cũng như phương tiện xếp dỡ ở các cảng chính cịn thiếu nhiều , dẫn đến
tốn thời gian làm hãng cùng như chi phí th xe nâng, cẩu hạ container.
- Cơng ty chưa có đủ phương tiện để tiếp nhận và kiểm đếm cũng như tập trung hàng
lẻ. Tuy có nhưng chưa đủ so với nhu cầu thực tế.

2.3.3. Biện pháp

-Tăng cường hỗ trợ để công ty đào tạo nguồn nhân lực thông qua việc mở rộng
chuyên ngành đào tạo tại các trường Đại học và Cao đẳng ngay tại Việt Nam.
-Xây dựng cơ chế ưu đãi, khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ vận tải của công ty,
cụ thể bao gồm việc hồn thiện cơ chế khuyến khích, ưu đãi cho hoạt động đầu tư
phát triển vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải hàng hoá nguy hiểm, hàng hóa
khối lượng lớn trên các hành lang chủ yếu.
-Hỗ trợ, nâng cao cơ sở hạ tầng để từng bước công ty phát triển mạnh mẽ.
- Tờ khai hải quan cần khai thật chính xác, rõ ràng và cơng minh để tránh rủi ro gặp
phải trong quá trình giao nhận.
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 18

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Tóm lại, lĩnh vực mà cơng ty đang kinh doanh đã và đang được biết đến và ngày càng

phát triển do vậy mà các doanh nghiệp giao nhận, các công ty Logistics đang mở
rộng và tăng lên rất nhiều. Như vậy sự cạnh tranh giữa các công ty là rất lớn và An
Việt khơng năm ngồi vịng quay của sự cạnh tranh đó, điều đó địi hỏi cơng ty phải
tiếp tục nâng cao trình độ và làm việc hiệu quả hơn nữa để cơng ty tiếp tục phát triển
và có lợi nhuận cao.

CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập
Công ty trong thời gian tới nên tiếp tục mở rộng , nâng cao cơ sở vật chất kĩ thuật :
Kho, bãi, trang thiết bị, phương tiện, ... nâng cao trình độ, năng lực nhân viên, hoàn
thiện bộ máy quản lý, dữ liệu đạt được chất lượng phục vụ các nghiệp vụ chính của
công ty như :
+ Khai thác cảng
+ Vận tải container chuyên tuyến
+ Đại lý hàng hải, giao nhận
+ Logistics

3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất
3.2.1. Giải pháp vĩ mô :
Lập kế hoạch để mổ rộng, liệt kê với các công ty XNK , vận chuyển losgictic trong
và ngồi nước. Cơng ty tiến hành tìm kiếm các doanh nghiệp có tính chất tương đồng
hoặc cùng trong chuỗi cung ứng Losgistics đặt vấn đề hợp tác và liên kết lâu dài.
Cơng ty cần phải đóng góp vật chất, tạo điều kiện cho việc đào tạo ,thực tập hỗ trợ
sinh viên ở các trường Đại học trong q trình học tập để có thể tiếp nhận các sinh

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 19

Downloaded by Quang Tran ()



lOMoARcPSD|10162138

viên ưu tú về công ty. Gửi các nhân viên trẻ tuổi có tiềm năng ra nước ngồi học tập
hoặc tu nghiệp tại các trung tâm đào tạo về XNK trong nước .
- Yếu tố con người cực kỳ quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xuất
nhập khẩu. Điều đó giúp doanh nghiệp tạo nên sự khác biệt với các công ty cung cấp
dịch vụ khác, tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội trên thị trường. Cơng ty có thể làm các
buổi hội thảo gặp gỡ với các sinh viên tại trường ĐH, đầu tư giúp đỡ cơ sở vật chất
để tạo thiện cảm với sinh viên. Có thể tuyển sinh viên có thành tích xuất sắc làm việc
partime để gián tiếp đào tạo sinh viên về nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tế trong
công việc.
Lập các kế hoạch dài hạn cho việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin cùng
thương mại điện tử. Công ty cần mời chuyên gia về giảng dạy hoặc đào tạo về công
nghệ thông tin mục tiêu đáp ứng cơng việc và nâng cao trình độ chun nghiệp trong
cơng việc.

3.2.2 Giải pháp vi mô :
- Đầu tư mở rộng vào cơ sở vật chất của công ty.
- Tăng nguồn hàng hóa mở rộng thị trường.
- Nâng cao trình độ cho nhân viên giao nhận hiện trường và hướng đến chun mơn
hóa cho từng bộ phận.
- Thường xun cập nhập các chính sách , văn bản thơng tư của các bộ ban ngành có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
- Tổ chức mở rộng và nghiên cứu về thị trường, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng .
Thành lập phịng ban chun mơn để phụ trách như phịng Sale và Marketing …
tăng cường tham gia các buổi hội thảo cả trong và ngoài nước để tiếp xúc gặp mặt
các bạn hàng đối tác tiềm năng.
- Xây dựng chính sách giá cả hợp lí và linh hoạt.

- Tăng cường và mở rộng mối quan hệ kinh doanh với bạn hàng cả trong và ngồi
nước.
- Khai thác ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào trong quản lí hệ thống và phục vụ
hoạt động kinh doanh.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 20

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

- Thường xuyên thu thập và tiếp nhận ý kiến đóng góp của đối tác cũng như nhân
viên trong cơng ty

3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic
Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
chính sách, luật lệ và những tác động vĩ mơ của chính phủ mỗi quốc gia. Vì vậy, hoạt
động logistics đem lại hiệu quả hay khơng cịn phụ thuộc vào mơi trường pháp lý có
đầy đủ, chặt chẽ và đảm bảo thơng thống hay khơng, đó chính là các quy định về
thương mại, giao nhận, vận tải, thủ tục hải quan… đều phải được hệ thống hóa bằng
pháp luật.

3.1.1 Chính sách hỗ trợ
Nhà nước đang đưa ra nhiều chính sách đầu tư và xây dựng thông qua hệ thống giao
thông vận tải, kho vận, bến bãi, cảng biển...để thúc đẩy sự phát triển của ngành vận
tải hành khách và hàng hóa. Ngồi ra, chính phủ thực hiện chính sách tài trợ xuất
nhập khẩu đối với các doanh nghiệp sản xuất trong nước, thúc đẩy hoạt động

Logicstic trong nước. Bên cạnh đó, thơng qua các hiệp ước, hiệp định mà chính phủ
ký kết với các quốc gia, khu vực, tổ chức quốc tế, hàng hóa Việt Nam đang có cơ hội
vươn ra các thị trường rộng lớn, yêu cầu hoạt động logistics ngay tại Việt Nam phải
phát triển mạnh mẽ hơn để đáp ứng các yêu cầu trên.

3.1.2.Xã hội
Doanh nghiệp trong nước có ý thức hơn trong vấn đề logistics, mong muốn sử dụng
chính cơ sở logicstics trong nước, hoặc tự bản thân tổ chức thay vì phụ thuộc khách
hàng nước ngồi, nhưng nhiều doanh nghiệp chưa thực sự đủ tiềm năng để xây dựng
bộ phận logistics của riêng mình, bắt đầu hình thành chuỗi doanh nghiệp, hoặc các
nhóm doanh nghiệp có nhu cầu logistics sử dụng chung một công ty cung cấp dịch vụ
logistics.

3.1.3.Kinh tế
Sau thời gian dài chịu ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nền sản xuất, kinh doanh
dần trở lại, nhiều nhà máy, xưởng sản xuất và khu công nghiệp được xây dựng tại
Việt Nam, kéo theo việc tăng mạnh nhu cầu logistics nội địa. Trong khi đó đa số cơng
ty logistics tại nước ngồi chưa có điều kiện thâm sâu vào thị trường Việt Nam, mà
tận dụng các đại lý logistics Việt nhằm giảm bớt chi phí kinh doanh.

3.1.4.Thị trường
Đào Minh Hằằng- 57933

Page 21

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138


Với sự phát triển ngành, hình thức th ngồi mang lại nhiều tính ưu việt, giảm thiểu
chi phí cho doanh nghiệp, trong khi chun nghiệp hóa được quy trình logistics, hoạt
động logistics được đa dạng hóa với nhiều đối tác khác nhau cùng cạnh tranh.

3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai
Theo ý kiến của em, doanh nghiệp logistics, các doanh nghiệp vận tải biển của
Việt Nam hiện nay đang gặp phải một số vấn đề chung trong quá trình phát triển; cơ
sở hạ tầng cịn nghèo nàn, manh mún, bố trí bất hợp lý; tổ chức quản lý chồng chéo;
hệ thống pháp luật còn lỏng lẻo, đặc biệt là luật thương mại; nguồn nhân lực cho hoạt
động logistic cịn thiếu trầm trọng; quy mơ của đa số các doanh nghiệp chỉ dừng ở
mức vừa và nhỏ; trình độ cơng nghệ cịn yếu kém.
Đứng trước thực trạng trên, chính phủ cũng như các doanh nghiệp trong nước và
doanh nghiệp nước ngồi đã có những định hướng cụ thể, dựa vào cá lợi thế để phát
triển ngành logistic nói riêng và phát triển đất nước nói chung.
Cụ thể, ngày 27/1/2011 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 175QĐ-TTg Phê
duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020”
với định hướng:
1. “Logistics là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất hệ thống phân phối các
ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu”;
2. “Hình thành dịch vụ trọn gói 3PL (integrated 3PL); phát triển logistics điện tử (elogistics) cùng với thương mại điện tử và quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả và thân
thiện”.
3. “Tốc độ tăng trưởng thị trường logistics đạt 20 – 25% năm. Tỉ lệ thuê ngoài
logistics (outsourcing logistics) đến năm 2020 là 40%”.
Trước đó, ngày 15/10/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số
1601/QĐ-TTg “Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030”, trong đó nêu rõ ở Điều 1: “Phát triển vận tải biển đồng bộ với
phát triển các ngành vận tải liên quan: Đường bộ, đường sông, đường sắt; ứng dụng
và phát triển công nghệ vận tải tiên tiến, trong đó chú trọng phát triển vận tải đa
phương thức và dịch vụ logistics để tạo nên một hệ thống vận tải đồng bộ, liên
hoàn, hiệu quả.


Đào Minh Hằằng- 57933

Page 22

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

KẾT LUẬN
Việc được đi thực tập và tiếp xúc với công việc thực tế tại chi nhánh công ty cổ
phần tiếp vận An Việt đã giúp em có cơ hội nghiên cứu, tìm tịi, học hỏi và quan sát
tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty một cách phong phú, đa dạng
hơn. Đây cũng là dịp để em được củng cố, tìm hiểu sâu sắc hơn những kiến thức cơ
sở ngành đã được học trên giảng đường. Ngồi ra, qua đây em cũng có hiểu biết thực
tế ban đầu về các nghiệp vụ giao nhận xuất nhập khẩu, rèn luyện thêm cho mình các
kỹ năng mềm, và bước đầu tạo lập các mối quan hệ xã hội tại đơn vị thực tập.
Quan trọng hơn cả, qua đợt thực tập này em đã có cái nhìn nhiều chiều và sâu
hơn về ngành nghề mình đang theo học để có những định hướng nghề nghiệp bước
đầu cho bản thân sau này. Em có thể nhận ra những ưu, nhược điểm của bản thân đối
với công việc, ngành nghề này từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục, củng cố
mình ngày một tốt lên. Và khi ra trường có thể có những kiến thức thực tế cơ bản đối
với ngành kinh tế ngoại thương nói riêng và ngành kinh tế nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cùng tồn thể các cơ chú anh chị làm việc tại chi
nhánh công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị,
giúp đỡ và giải đáp tận tình những thắc mắc, băn khoăn của em trong quá trình thực
tập.
Do kiến thức chưa sâu, hiểu biết xã hội cịn ít, trong báo cáo thực tập em cịn có
nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cơ, của Q cơng ty để em

có thể hồn thiện hơn bài báo cáo thực tập này.

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 23

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

Hải Phòng, ngày 28 tháng 08 năm 2016
Sinh viên

Đào Minh Hằng

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 24

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN AN VIỆT........................4
1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................................4

1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................................................................5
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................................6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận..........................................................................................6
1.3.2.1. Bộ phận quản lý...................................................................................................................6
1.3.2.2. Bộ phận kế toán ..................................................................................................................7
1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK....................................................................................................8
1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính.................................................................................................8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................................9
2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................9
2.2 Hoạt động kinh doanh...............................................................................................................10
2.2.1.Chức năng, nhiệm vụ chính của cơng ty...............................................................................10
2.2.2. Đối tác kinh doanh:...............................................................................................................14
2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu..........................................................14
2.3.Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong q trình hoạt động :....................................16
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................................19
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập.............................................................................19
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất.......................................................19
3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic................................................................20
3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai..............................................................21
KẾT LUẬN...................................................................................................................................23

Đào Minh Hằằng- 57933

Page 25

Downloaded by Quang Tran ()



×