ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA DU LỊCH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
Tiểu luận
HỌC PHẦN: Ứng dụng TMĐT trong kinh doanh lưu trú
ĐỀ TÀI:
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRAVELOKA
TPHCM, 12/2021
ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA DU LỊCH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
Tiểu luận
HỌC PHẦN: Ứng dụng TMĐT trong kinh doanh lưu trú
ĐỀ TÀI:
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRAVELOKA
TPHCM, 12/2021
NỘI DUNG
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TRAVELOKA VÀ PHÂN TÍCH CÁCH THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA TRAVELOKA ............................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về Traveloka ........................................................................................ 3
1.2. Cách thức hoạt động của Traveloka ..................................................................... 5
1.2.1. Mơ hình kinh doanh....................................................................................... 5
1.2.2. Các nền tảng công nghệ mà Traveloka áp dụng ............................................ 6
1.2.2.1. Website trực tuyến. ................................................................................. 7
1.2.2.2. App Traveloka ........................................................................................ 7
1.2.2.3. Phương thức thanh toán .......................................................................... 8
1.2.2.4. Giao thức API ......................................................................................... 9
1.2.3. Quy trình đặt dịch vụ trên Traveloka ............................................................ 9
1.2.3.1. Quy trình đặt vé bay ............................................................................... 9
1.2.3.2. Quy trình đặt phịng khách sạn ............................................................. 11
1.2.4. Marketing .................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: SO SÁNH TRAVELOKA VÀ CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
CÙNG NGÀNH............................................................................................................ 14
2.1. Bảng so sánh Traveloka với Agoda và Booking ................................................ 14
2.2. Phân tích sau so sánh .......................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO
TRAVELOKA ............................................................................................................. 18
3.1. Khách hàng ......................................................................................................... 18
3.2. Về phía Traveloka .............................................................................................. 19
3.3. Về phía các đối tác cung ứng ............................................................................. 21
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 24
DANH SÁCH NHÓM ................................................................................................. 25
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S. Bùi Mai
Hoàng Lâm vì đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian của học phần Ứng dụng TMĐT
trong kinh doanh lưu trú, đã cung cấp cho chúng em những kiến thức cơ bản về thị
trường TMĐT tại nước ta hiện nay, hiểu được những khái niệm về cơng nghệ, kinh tế
có liên quan đến thị trường TMĐT,…Qua đó phân tích về các ứng dụng thương mại
điện tử trong kinh doanh lưu trú của các khách sạn, khu nghĩ dưỡng,…Những kiến thức
quý báu này chắc chắn sẽ giúp chúng em rất nhiều khi làm việc tại các khách sạn, khu
nghĩ dưỡng khi chúng em có thể kịp thời ứng dụng những kiến thức học được trong việc
vận hành hay ứng dụng TMĐT tại nơi làm việc của mình.
Đồng thời, chúng em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trường và
khoa du lịch vì đã tạo điều kiện cho chúng em được học về học phần Ứng dụng TMĐT
trong kinh doanh lưu trú, một nguồn kiến thức quý báu mà theo chúng em là sẽ đồng
hành trong hành trang nghề nghiệp tương lai.
Cuối cùng, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các bạn học cùng lớp học phần Ứng
dụng TMĐT trong kinh doanh lưu trú do Th.S. Bùi Mai Hồng Lâm giảng dạy vì các
bạn đã cùng chúng em hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà thầy đặt ra và hỗ trợ lẫn nhau
trong quá trình học tập.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn.
1
MỞ ĐẦU
Ngày nay, hoạt động thương mại điện tử đang bùng nổ trên khắp thế giới cũng
như Việt Nam, khi nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của con người ngày càng được số hóa
nhiều hơn. Con người có thể mua quần áo, thức ăn, sách vở, vật dụng gia đình,… ngay
trên chiếc máy tính hay điện thoại có kết nối internet. Vì thế, các ngành dịch vụ trong
đó có kinh doanh dịch vụ lưu trú như các khách sạn, khu nghĩ dưỡng vẫn khơng thể
đứng ngồi cuộc chơi, ngày càng nhiều các khách sạn ứng dụng thương mại điện tử
trong hoạt động kinh doanh của mình, từ việc mở một website, cho phép đặt phòng trực
tuyến đến việc hợp tác với các sàn thương mại điện tử về lưu trú.
Các sàn thương mại điện tử về lưu trú cũng ngày càng xuất hiện nhiều do nhu
cầu của các khách sạn, khu nghĩ dưỡng và các khách hàng ngày càng tăng cao, các khách
hàng có thể thoải mái lựa chọn khách sạn phù hợp với nhu cầu, các khách sạn, khu nghĩ
dưỡng thì lại tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
Hiện nay, có rất nhiều các sàn thương mại điện tử về lưu trú trên thị trường như
Booking, Agoda, Traveloka, TripAdvisor,Trivago,….hoạt động vơ cùng sơi nổi. Tuy
nhiên, nhóm quyết định chọn Traveloka để thực hiện phân tích cách thức hoạt động của
doanh nghiệp này vì doanh nghiệp này khơng q lớn như Booking, Agoda nhưng cũng
không phải quy mô quá nhỏ và phù hợp để thực hiện phân tích. Hy vọng, qua phân tích
các thành viên trong nhóm sẽ hiểu hơn về cách thức hoạt động của Traveloka, những
điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra được các đề xuất, kiến nghị phát triển phù hợp.
Nội dung của bài được chia ra làm 3 phần chính:
- Chương 1: Giới thiệu về Traveloka và tìm hiểu hoạt động của doanh nghiệp
này.
- Chương 2: So sánh Traveloka và các đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
- Chương 3: Đề xuất, kiến nghị các giải pháp phát triển cho Traveloka.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TRAVELOKA VÀ
PHÂN TÍCH CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRAVELOKA
1.1. Giới thiệu về Traveloka
Traveloka được thành lập vào năm 2012 bởi các học viên công nghệ thông tin
người Indonesia trở về từ Hoa Kỳ, bao gồm Derianto Kusuma, Ferry Unardi và
Albert. Trong năm 2014, Traveloka đã mở rộng sang dịch vụ đặt phịng khách sạn thay
vì chỉ đặt vé máy bay trực tuyến. Trong năm 2017, vé tàu và các tính năng phục vụ nhu
cầu ăn uống đã được thêm vào. Vào thời điểm đó, cơng ty cho biết họ đã gây quỹ để
phát triển Máy học (Machine Learning) và Trí tuệ nhân tạo (AI).
Là cơng ty du lịch trực tuyến hàng đầu Đông Nam Á, Traveloka đáp ứng đa dạng
các nhu cầu du lịch trên cùng một nền tảng, giúp khách hàng có được những chuyến du
lịch tuyệt vời với người thân yêu. Traveloka cung cấp dịch vụ đặt vé máy bay, phòng
khách sạn, vé tàu, trọn gói máy bay và khách sạn, điểm tham quan và hoạt động, sản
phẩm viễn thông, trung chuyển đến sân bay và vé xe buýt.
Với hơn 100 đối tác hàng không nội địa và quốc tế, Traveloka mang đến hơn
200.000 chặng bay trên tồn thế giới. Kho phịng khách sạn khổng lồ với nhiều loại hình
lưu trú như khách sạn, căn hộ, nhà nghỉ, homestay, biệt thự và khu nghỉ dưỡng. Với
Traveloka, khách hàng có hơn 40 phương thức thanh toán ở Indonesia, Thái Lan, Việt
Nam, Malaysia, Singapore và Phillippines, Australia và Ấn Độ. Ngồi ra, Traveloka cịn
cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 bằng tiếng địa phương.
Với hơn 30 triệu lượt tải, ứng dụng di động Traveloka là ứng dụng đặt chỗ du lịch
phổ biến nhất trong khu vực. Travaloka ở Việt Nam có trụ sở tọa lạc tại Lầu 2, 3 và 7,
Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
Expedia trở thành nhà đầu tư thiểu số vào năm 2017, khi Traveloka hoạt động ở
sáu quốc gia và quảng cáo rầm rộ ở Indonesia, Thái Lan và Việt Nam. Vào năm 2018,
công ty đã mua lại ba đại lý du lịch trực tuyến: Pepipegi từ Indonesia, Mytour từ Việt
Nam và Travelbook từ Philippines. Vào năm 2019, Traveloka đã đưa ra một kế hoạch
bảo hiểm bảo vệ các ngôi nhà ở Indonesia, tận dụng lợi thế của Mudik - tập quán hồi
hương về quê của người Indonesia (Mudik trong tiếng Indo: là việc người lao động di
chuyển từ các thành phố trở về quê nhà sau khi tháng lễ Ramanda kết thúc). Cùng năm
3
2019, thơng qua việc hợp tác với Tập đồn Major Cineplex, dịch vụ đặt vé xem phim
cũng được ra mắt tại Thái Lan. Sau đó, Traveloka đã mở bán sản phẩm bảo hiểm thị
thực cho du khách Indonesia, bao gồm bảo hiểm cho tai nạn, ốm đau, trễ chuyến, hủy
chuyến bay và mất hành lý. Cuối năm đó, Traveloka cũng bắt đầu đăng tải biệt thự và
căn hộ vào danh mục sản phẩm cho đặt chỗ.
Vào tháng 1 năm 2019, Traveloka đã mở một trung tâm Nghiên cứu & Phát triển
(R&D) tại Bangalore (Ấn Độ). Ngoài ra họ bắt đầu triển khai các ki-ốt cho phép khách
du lịch mua các chuyến đi du lịch tại Singapore.
Ban đầu, Traveloka đóng vai trị như một cơng cụ tìm kiếm để so sánh giá vé máy
bay từ nhiều trang khác nhau. Sau đó, vào giữa năm 2013, Traveloka đã biến thành một
trang web đặt vé, nơi người dùng có thể đặt chỗ trên trang web chính thức của hãng. Đến
năm 2019, Traveloka chuyển sang lĩnh vực dịch vụ tài chính cũng như đặt vé và đặt
phòng khách sạn, đồng thời ra mắt thẻ tín dụng với Bank Rakyat Indonesia. Traveloka
ra mắt thương hiệu "Xperience" lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2019 tại Thái Lan. Người
dùng của Traveloka đến từ các quốc gia: Thái Lan, Indonesia, Philippines, Việt Nam,
Malaysia, Singapore và Úc.
Trước diễn biến phức tạp của Đại dịch Covid-19, vào tháng 4 năm 2020, công ty
đã sa thải khoảng 100 nhân viên tại Indonesia do nhu cầu du lịch giảm đáng kể. Cũng
đã có một lượng lớn khách hàng u cầu hồn lại tiền cho các kế hoạch du lịch. Số lần
hủy chuyến đi cũng tăng lên.
Chủ tịch Traveloka, Hendry Hendrawan, cho biết vào tháng 10 năm 2020, nhu cầu
về chỗ ở khi đi du lịch đang dần phục hồi, trong lượng đặt phòng khách sạn Indonesia
đã đạt 75% so với con số trước đại dịch. Một xu hướng giao dịch tích cực cũng được
nhìn thấy ở các thị trường lớn khác là Thái Lan và Việt Nam, với lượng giao dịch trở lại
mức trước khi bùng dịch ở Việt Nam, và Thái Lan không xa sau đại dịch.
Traveloka được xem là một trong những startup kỳ lân (unicorn) của Indonesia và
nhận được nhiều khoản đầu tư từ các công ty, quỹ đầu tư khác nhau như Expedia Inc.,
East Ventures, Hillhouse Capital Group, JD.com và Sequoia Capital. Theo một báo cáo
của Bloomberg, Traveloka có thể sẽ sắp ra mắt cơng chúng thơng qua SPAC với
Bridgetown Holdings Ltd.
4
1.2. Cách thức hoạt động của Traveloka
1.2.1. Mơ hình kinh doanh
Mơ hình kinh doanh của Traveloka là mơ hình đại lý kinh doanh du lịch trực tuyến
(OTA). Tuy nhiên, thông thường các đại lý này sẽ chỉ đóng vai trị trung gian mà không
trực tiếp cung cấp dịch vụ đến khách hàng. Ở đây, các bên cung cấp dịch vụ bao gồm
khách sạn, nhà nghỉ, các công ty bán tour du lịch, các hãng bay,... sẽ đăng tải thông tin
lên hệ thống của Traveloka. Khách du lịch sẽ dựa trên nhu cầu của bản thân để lựa chọn,
đặt mua và thanh toán dịch vụ trên hệ thống của Traveloka. Hiện nay, OTA đã phát triển
ở rất nhiều khu vực trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Một số trang theo mơ hình OTA
nổi tiếng nhất phải kể đến là Agoda, Booking. Expedia, Avia,...và các công ty cung cấp
dịch vụ du lịch cũng đã theo xu hướng và tích hợp OTA vào các phần mềm du lịch của
họ.
Traveloka sẽ là đơn vị phụ trách đăng tải các thông tin chi tiết về các sản phẩm
dịch vụ của các hãng bay, khách sạn, các dịch vụ khác của các đối tác lên hệ thống của
mình, quản lý tồn bộ q trình đặt vé, đặt phòng của khách hàng cũng như việc giúp
khách hàng có thể thanh tốn trực tuyến trên hệ thống của Traveloka và sau đó chuyển
thơng tin về việc đặt phòng, đặt vé của khách hàng đến với các đối tác để cung cấp dịch
vụ cho khách hàng. Traveloka có trách nhiệm đảm bảo những thơng tin mà các đối tác
cung cấp trên hệ thống của mình với khách hàng và sẽ thu phí hoa hồng với các đối tác
hợp tác với Traveloka.
Ưu điểm của mơ hình kinh doanh này là sẽ giúp các đối tác khách sạn, hãng bay
tiết kiệm được các chi phí marketing khi hình ảnh của họ được tiếp cận đến nhiều đối
tượng khách hàng hơn thông qua các hoạt động marketing từ Traveloka. Traveloka sẽ
giúp họ khoanh vùng các đối tượng khách hàng tiềm năng nhanh chóng hơn thơng qua
các thuật tốn trên hệ thống. Traveloka cũng quản lý tồn bộ q trình đặt vé, đặt phòng,
đặt các dịch vụ và các đối tác chỉ việc nhận thông tin này từ Traveloka, sẽ giúp họ giảm
thiểu được nguồn lực trong các hoạt động đã được Traveloka đảm nhiệm. Về phía khách
hàng thì khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn về vé bay, phịng khách sạn với các
thông tin được minh bạch, bao gồm thơng tin về giá cả,… Việc có nhiều sự lựa chọn và
khoanh vùng vào đúng nhu cầu của khách hàng sẽ giúp khách hàng có được lựa chọn
5
tốt nhất thông qua việc so sánh các đơn vị cung cấp khác nhau với mức giá phải chăng
hơn. Đặc biệt, khách hàng cịn có thể hưởng thêm được nhiều chương trình khuyến mãi
từ sự canh trạnh giữa các đối tác của Traveloka và các những chương trình khuyến mãi
từ chính sách marketing của chính Traveloka.
Hơn nữa, trên hệ thống của Traveloka cịn có chức năng để lại bình luận từ những
khách hàng đã sử dụng dịch vụ, từ đó những khách hàng mới khi ghé thăm các hãng
bay, các đơn vị lưu trú trên hệ thống của Traveloka sẽ đọc được bình luận của khách
hàng đã sử dụng qua dịch vụ từ đó có được những lựa chọn tốt hơn. Đây cũng là một
trong những yếu tố có thể giúp cho các đối tác của Traveloka phải cố gắng trong việc
cung cấp đến khách hàng những dịch vụ tốt nhất theo những gì đã cam kết, nếu khơng
sẽ phải đối diện với các chính sách phạt của Traveloka và sự tẩy chay từ phía khách
hàng.
Tuy nhiên, nhược điểm của mơ hình này là các khách sạn phải chịu thêm mức phí
hoa hồng từ các lượt đặt phịng, đặt vé, dịch vụ trên hệ thống của Traveloka. Gây ra sự
phụ thuộc về nguồn khách hàng từ Traveloka, nếu như vì một lý do nào đó khách hàng
khơng sử dụng dịch vụ từ Traveloka nữa thì khách hàng sử dụng dịch vụ của các đối tác
với Traveloka cũng sẽ bị sụt giảm một cách nghiêm trọng. Hơn nữa, trên hệ thống của
Traveloka cũng sẽ có rất nhiều khách sạn, các hãng bay tham gia, vì vậy việc để có thể
cho khách hàng biết đến khách sạn của mình cũng là một thách thức.
Vấn đề cũng có thể đến từ việc các đối tác khi tham gia vào hệ thống của Traveloka
cũng cần phải đảm bảo các nguyên tắc của Traveloka đặt ra, nếu vi phạm có thể sẽ dẫn
đến các thách thức pháp lý. Mỗi khi hợp tác với Traveloka các đối tác cần phải cam kết
cung cấp dịch vụ đến khách hàng đúng như những gì đã cơng bố trên hệ thống của
Traveloka vì uy tín dịch vụ của các khách sạn, hãng bay,… cũng chính là uy tín của
Traveloka trong mắt khách hàng. Nếu như khách hàng không hài lòng khi sử dụng dịch
vụ của các đối tác sẽ có tâm lý khơng muốn sử dụng dịch vụ trung gian của Traveloka.
1.2.2. Các nền tảng công nghệ mà Traveloka áp dụng
Traveloka là một công ty khởi nghiệp công nghệ ở lĩnh vực du lịch. Vì vậy, mấu
chấu trong thành công của Traveloka đến từ việc nắm bắt được sự bùng nổ của thị trường
thương mại điện tử, sự bùng nổ của Internet và các thành quả của cuộc cách mạng công
6
nghiệp 4.0. Traveloka đã ứng dụng nhiều công nghệ trong hoạt động kinh doanh của
mình để có thể phát triển nhanh chóng thành một trong những startup kỳ lân nổi tiếng
của Indonesia.
1.2.2.1. Website trực tuyến.
Traveloka hiện nay đang chính thức hoạt động tại Indonesia, Malaysia, Philipines,
Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ và Australia với địa chỉ URL là:
/>Việc hoạt động tại nhiều quốc gia ở khu vực Châu Á địi hỏi Traveloka cần phải
có một trang web có thể hiển thị được nhiều ngôn ngữ bản địa nhất để có thể tiếp cận
với nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là khách hàng tại các quốc gia mà Traveloka
triển khai hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, Traveloka đã ứng dụng công
nghệ trong việc phát hiện IP tự động của người dùng để có thể hiển thị trang web theo
đúng như quốc gia của họ và hiển thị đúng đơn vị tiền tệ ở quốc gia của bạn.
Ví dụ như bạn đang ở Việt Nam, khi bạn truy cập trang web của Traveloka thì máy
chủ của Traveloka sẽ nhận ra IP của bạn đến từ Việt Nam và lập tức trang web hiển thị
nội dung từ nguồn Việt Nam với ngôn ngữ Việt Nam và đơn vị tiền tệ mặc định là VNĐ.
Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể thay đổi ngơn ngữ và quốc gia cũng như đơn vị tiền tệ
một cách linh hoạt, dễ dàng trên trang web của Traveloka để khách hàng có thể thuận
tiện trong việc sử dụng.
Website trực tuyến có đầy đủ các chức năng đặt phòng, đặt vé máy bay và các dịch
vụ khác. Là nơi cung cấp đầy đủ các thơng tin về các chuyến bay, phịng nghĩ tại các
khách sạn với các bộ lọc thông minh và công cụ tìm kiếm mạnh mẽ.
Website cịn là nơi cung cấp các thơng tin về các chính sách, quy định của
Traveloka cho khách hàng lẫn đối tác và việc thực hiện thanh toán cũng sẽ được chuyển
tiếp từ website của Traveloka.
1.2.2.2. App Traveloka
Bên cạnh việc sử dụng website trực tuyến để khách hàng có thể đặt phịng, đặt vé
máy bay và các dịch vụ khác một cách nhanh chóng thì Traveloka cũng triển khai thêm
ứng dụng trực tuyến trên nền tảng di động như App Traveloka với đầy đủ các tính năng.
7
Nhưng chúng ta đã biết, hiện nay với sự bùng nổ của mạng Internet và sự phát triển
một cách nhanh chóng của các hãng sản xuất điện thoại thì việc người tiêu dùng sử dụng
các thiết bị di động để truy cập vào Internet là rất lớn. Theo khảo sát từ Statista, trong
số các quốc gia Đông Nam Á, Indonesia và Việt Nam là hai thị trường có lượng người
dùng cao nhất. Indonesia có tới 160,2 triệu người dùng smartphone và đứng thứ tư trong
danh sách. Việt Nam có 61,3 triệu người dùng, nằm trong top 10 quốc gia có số lượng
người dùng smartphone lớn nhất thế giới. Philippines và Thái Lan có số lượng người
dùng thấp hơn, lần lượt là 41,3 triệu và 37,8 triệu. Năm 2020, tỷ lệ sử dụng smartphone
tại Việt Nam đứng thứ 9 với 63,1%, cao hơn Indonesia (58,6%) và Philippines (37,7%).
Việt Nam được đánh giá là một thị trường kinh tế số tăng trưởng cao trong khu vực
Đông Nam Á. Tỷ lệ thâm nhập smartphone có thể được sử dụng như một chỉ số để đo
lường mức độ tiên tiến của nền kinh tế của một quốc gia. Số lượng người dùng
smartphone và tỷ lệ thâm nhập của smartphone được coi là một trong những nền tảng
cho sự phát triển của nền kinh tế số.
Với những lý do đó, nếu như Traveloka chỉ phát triển giải pháp đặt phòng, đặt vé
máy bay và các dịch vụ khác của mình trên duy nhất nền tảng website thì chắc chắn sẽ
bỏ lỡ rất nhiều lượng khách hàng tiềm năng, hoặc tạo ra một sự bất tiện khơng đáng có.
Chính vì vậy, bên cạnh website trực tuyến, họ cũng đã phát triển ứng dụng trên nền tảng
di động. Hiện nay, Traveloka đang triển khai ứng dụng của họ trên hai kho cửa hàng số
lớn nhất là CH Play và Apple Store với đầy đủ các chức năng, cũng như thân thiện hơn
khi người dùng truy cập vào website trên thiết bị di động. Hiện nay đã có trên 60 triệu
lượt tải xuống ứng dụng này trên cả 2 kho ứng dụng và nhận về đánh giá lần lượt là 4.8
sao trên CH Play và 4.7 sao trên Apple Store.
1.2.2.3. Phương thức thanh toán
Do là một đơn vị cung cấp dịch vụ đặt phòng, đặt vé và các dịch vụ trực tuyến nên
việc thanh toán cũng sẽ trực tuyến đối với các dịch vụ do Traveloka cung cấp.
Hiện nay, các phương thức thanh toán trực tuyến đã phát triển rất mạnh mẽ với các
dạng thức giao dịch thông qua thẻ thanh tốn quốc tế, các ví điện tử, chuyển khoản ngân
hàng, hoặc thanh toán tại các cửa hàng tiện lợi. Chính vì thế, để tạo ra sự đa dạng trong
việc thanh toán cho khách hàng Traveloka đã hợp tác với rất nhiều các đối tác thanh
8
tốn uy tín, điển hình như: VISA, Mastercard, JCB, OnePay, Payoo, Vietcombank,
Techcombank, B’smart, CircleK, Paypal,… Tùy vào mỗi quốc gia mà Traveloka đang
triển khai hoạt động kinh doanh mà sẽ có các đơn vị thanh tốn phù hợp cho nhu cầu
khách hàng.
1.2.2.4. Giao thức API
Một ứng dụng công nghệ nữa mà Traveloka sử dụng trong hoạt động kinh doanh
của mình là ứng dụng API (Application Programming Interface) – một giao diện lập
trình ứng dụng với nhiều chức năng quan trọng mà hầu hết các trang thương mại điện
tử đều phải sử dụng.
Ví dụ cho việc sử dụng giao thức này là Traveloka sẽ tạo ra hai ứng dụng, một ứng
dụng cho phép người dùng truy cập vào hệ thống của Traveloka và thực hiện các thao
tác đặt dịch vụ, ở ứng dụng này người dùng sẽ cung cấp đầy đủ các thơng tin cần thiết
về đặt hàng của mình và những thông tin này sẽ được ghi nhận lại tại máy chủ của
Traveloka. Ở phía ngược lại, Traveloka cũng sẽ xây dựng ứng dụng cho phép các đối
tác như các khách sạn, các hãng bay được phép truy cập vào hệ thống của Traveloka và
sẽ có quyền truy cập vào các thông tin mà khách hàng đã đặt vé máy bay hay đặt phòng
khách sạn theo thời gian thực. Việc ứng dụng giao thức API sẽ giúp cho việc các đối tác
của Traveloka sẽ thuận tiện trong việc cập nhật tình trạng khả dụng của dịch vụ và khách
hàng sẽ đặt các dịch vụ một cách nhanh chóng.
Ngồi ra ứng dụng của nó là giúp đồng bộ tồn bộ hệ thống dữ liệu trên các nền
tảng khác nhau từ website đến mobile app,…
1.2.3. Quy trình đặt dịch vụ trên Traveloka
1.2.3.1. Quy trình đặt vé bay
9
Tìm chuyến bay
Chọn chuyến bay
và đặt vé
Điền thơng tin
Thanh tốn
Nhận vé điện tử
Sơ đồ 1.1: Quy trình đặt vé bay trên Traveloka
Giải thích quy trình:
Bước 1: Khách hàng sẽ tìm kiếm thơng tin về chuyến bay của mình, các thơng tin
đó có thể bao gồm: chuyến bay một chiều hay khứ hồi, nơi đi và nơi đến, số hành khác
đi là bao nhiêu người, bao nhiêu người lớn và bao nhiêu trẻ em, ngày đi và ngày về (nếu
đó là chuyến bay khứ hồi) và hạng ghế. Từ những thông tin này, hệ thống của Traveloka
sẽ ghi nhận và đưa ra danh sách các chuyến bay phù hợp theo thông tin khách hàng đã
nhập vào và chuyển sang trang cho khách có thể chọn chuyến bay phù hợp.
Bước 2: Khi được chuyển đến trang lựa chọn chuyến bay phù hợp, khách hàng sẽ
thấy được thông tin phù hợp với chuyến bay mà mình đã lựa chọn, khách hàng có thể
thấy được các thông tin về hãng bay, thời gian khởi hành và hạ cánh, thời gian bay, chi
tiết về hành lý và giá tiền của từng hãng bay. Đặc biệt hơn, khách hàng có thể sử dụng
bộ lọc để tìm ra được chuyến bay phù hợp với nhu cầu của mình nhất, bộ lọc có thể giúp
khách hàng lọc ra được hãng bay yêu thích, thời gian bay phù hợp,… Khách hàng cũng
có thể kiểm tra chính sách hồn tiền của hãng bay tại trang thông tin này. Nếu như đó là
chuyến bay khứ hồi, khách hàng cũng sẽ chọn thời điểm bay về phù hợp ngay tại bước
này. Sau khi đã chọn xong chuyến bay cho mình, khách hàng sẽ chuyển trang để có thể
điền thơng tin cá nhân để cung cấp cho hãng bay.
10
Bước 3: Sau khi đã kiểm tra lại toàn bộ về thơng tin chuyến bay của mình, khách
hàng sẽ phải cung cấp các thông tin cá nhân, thông tin bao gồm thông tin liên hệ của
người đặt vé và thông tin hành khách đi chuyến bay đó. Traveloka có cung cấp chức
năng tạo tài khoản và lưu lại các thông tin cá nhân mà khách hàng thường xuyên sử dụng
để có thể nhập thơng tin ở trang này một cách nhanh chóng.
Bước 4: Sau khi nhập thơng tin lên hệ thống của Traveloka để hãng bay có thể ghi
nhận lại thông tin, khách hàng sẽ được chuyển đến trang thanh tốn, tại đây khách hàng
có thể kiểm tra lại một lần nữa giá tiền chuyến bay của mình, đã bao gồm đầy đủ các
loại thuế phí chưa và tiến hành thanh tốn thơng qua rất nhiều phương tiện thanh tốn
khác nhau được Traveloka cung cấp.
Bước 5: Cuối cùng, khách hàng sẽ nhận được vé điện tử thông qua email mà khách
hàng đã cung cấp cho hãng bay ở bước 3 trong vịng 60 phút sau khi nhận được thanh
tốn từ khách hàng theo như cam kết từ phía Traveloka.
1.2.3.2. Quy trình đặt phịng khách sạn
Tìm khách sạn
Chọn khách sạn
Đặt phịng
Điền thơng tin
cá nhân
Thanh tốn
Nhận phiếu
thanh tốn
Sơ đồ 1.2: Quy trình đặt phòng trên Traveloka
11
Giải thích quy trình:
Bước 1: Khách hàng sẽ tìm kiếm thơng tin về nơi nghĩ của mình, có thể tìm kiếm
theo tên địa điểm hoặc tên khách sạn cụ thể, thịi gian nhận phịng và số đêm dự tính ở
lại cũng như số lượng khách. Ngồi ra, Traveloka cịn có chức năng tìm kiếm cho những
khách hàng đi cơng tác khi có mục chọn dành cho khách hàng đi cơng tác để có thể đưa
ra nhiều lựa chọn hơn đối với khách hàng ở khách sạn vì mục đích cơng vụ. Dựa trên
thông tin mà khách hàng cung cấp, Traveloka sẽ chuyển đến trang gợi ý các khách sạn
phù hợp với nhu cầu của khách.
Bước 2: Ở bước này, khách hàng có thể lựa chọn những khách sạn phù hợp theo
nhu cầu tìm kiếm của mình, khách hàng có thể biết được các khách sạn ở địa chỉ nào,
hạng khách sạn là bao nhiêu sao, loại hình của nơi lưu trú đó là gì, đánh giá tổng quan
của nơi đó là bao nhiêu sao,… Hoặc là khách hàng cũng có thể sử dụng bộ lọc để tìm
kiếm các khách sạn phù hợp hơn như lọc về hạng sao, lọc về loại hình, khoảng giá, các
tiện nghi… Khách hàng cũng có thể thấy được giá phòng khởi điểm của mỗi khách sạn.
Từ đó, khách hàng sẽ có cơ sở để tìm ra khách sạn phù hợp nhu cầu ban đầu, sau đó mới
chọn và vào xem chi tiết về khách sạn đó.
Bước 3: Sau đó, khách sẽ vào xem chi tiết hơn thơng tin về khách sạn, các hình
ảnh, tiện ích được cung cấp bởi khách sạn là gì, khách hàng cũng có thể xem được xung
quanh khách sạn đó sẽ là những địa điểm nổi tiếng nào. Sau đó, khách hàng sẽ tiếp tục
có thể lựa chọn hạng phịng phù hợp với các hình ảnh và các tiện ích của hạng phịng
được cung cấp đầy đủ. Khách hàng cũng có thể đọc được các đánh giá của các khách
hàng đã từng ở tại khách sạn này để đánh giá về khả năng lựa chọn khách sạn này làm
nơi lưu trú. Nếu như chưa hài lịng khách hàng có thể quay lại bước 2 để tìm kiếm một
khách sạn khác, nếu đã hài lòng khách hàng sẽ tiến hành đặt phòng.
Bước 4: Khách hàng sẽ cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn hoặc
Traveloka có thể liên hệ, cung cấp xác nhận. Ngồi ra, khách hàng cũng có thể đưa ra
yêu cầu đặc biệt cho khách sạn tại bước này như: phịng khơng hút thuốc, phịng liên
thơng, giờ checkin, checkout,…và kiểm tra được chính sách hủy phịng từ phía khách
sạn và chuyển sang bước thanh toán.
12
Bước 5: Sau khi nhập thông tin lên hệ thống của Traveloka để các khách sạn có
thể ghi nhận lại thông tin, khách hàng sẽ được chuyển đến trang thanh tốn, tại đây
khách hàng có thể kiểm tra lại một lần nữa giá tiền phịng của mình, đã bao gồm đầy đủ
các loại thuế phí chưa và tiến hành thanh tốn thơng qua rất nhiều phương tiện thanh
tốn khác nhau được Traveloka cung cấp.
Bước 6: Cuối cùng, sau khi đã hồn tất q trình thanh tốn và Traveloka đã nhận
được khoản thanh tốn của khách hàng thì khách hàng sẽ nhận được một email xác nhận
về thơng tin đặt phịng và sử dụng nó để xác nhận với phía khách sạn.
1.2.4. Marketing
Bên cạnh việc ứng dụng các nền tảng công nghệ vào hoạt động kinh doanh của
mình, Traveloka cịn chú trọng đến việc marketing. Một giải pháp tốt cần phải được
nhiều người biết đến, chính vì vậy ngay từ những ngày đầu thành lập Traveloka đã cố
gắng để xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình, tập trung vào việc quảng bá đến nhiều
đối tượng người dùng khác nhau từ Indonesia đến các quốc gia mà hiện nay Traveloka
đang khai thác. Họ thực hiện quay các đoạn TVC hài hước và bất ngờ nhằm quảng cáo
trên truyền hình, tiếp cận với nhiều đối tượng người dùng xem qua màn ảnh nhỏ. Bên
cạnh đó, Traveloka cũng tận dụng sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội như Facebook,
Youtube, Twitter, Instagram để có thể thực hiện các chiến dịch marketing của mình,
việc tăng tương tác với khách hàng thơng qua mạng xã hội cộng với việc chạy quảng
cáo trên các nền tảng này đã giúp Traveloka thu hút được rất đông đảo người dùng có
nhu cầu sử dụng dịch vụ mà Traveloka cung cấp.
Với việc tận dụng được những tính năng thông minh của công nghệ như việc
khoanh vùng đối tượng khách hàng tiềm năng, chạy quảng cáo theo quốc gia, khu vực,…
Traveloka đã có được những chiến lược marketing đúng đắn trong việc phát triển quy
mơ hoạt động của mình và ngày càng thu hút nhiều lượt đặt phòng, đặt vé thơng qua nền
tảng của mình.
13
CHƯƠNG 2: SO SÁNH TRAVELOKA VÀ
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CÙNG NGÀNH
2.1. Bảng so sánh Traveloka với Agoda và Booking
Traveloka
Agoda
Booking
2012
2005
1996
Năm
thành lập
Một số quốc gia Đơng Tồn cầu nhưng chủ
Hoạt động tại
Nam Á và Australia,
Tồn cầu
yếu là ở Châu Á
Ấn Độ
Ngơn ngữ
5
39
43
- Đa dạng, gồm 4
- Khách hàng thanh
- Có thể thanh tốn
hình thức phổ biến:
tốn trực tiếp cho
trước hoặc sau khi
thẻ thanh tốn quốc
AGODA.
check-in.
Hình thức
tế, thẻ nội địa, các địa
- Thanh toán bằng
- Thanh toán bằng
thanh toán
điểm được kết nối
thẻ tín dụng, thẻ
thẻ tín dụng ảo, thẻ
Payoo và chuyển
thanh tốn quốc tế
quốc tế hay chuyển
khoản.
hoặc cổng thanh
khoản ngân hàng.
toán quốc tế.
Ở
mỗi
quốc
gia Khơng có popup hỗ Phải đăng nhập để
Traveloka hoạt động trợ ngay trang web nhận được hỗ trợ, hệ
Hỗ trợ khách
hàng
đều có tổng đài hỗ trợ chính, hỗ trợ bằng thống hỗ trợ khơng
và chăm sóc khách tiếng Anh
thân thiện với người
hàng bằng ngôn ngữ
dùng.
bản địa và hoạt động
rất tốt
Hiện tại, mức hoa Miễn phí cho khách, Miễn
Phí hoa hồng
phí
khách
hồng và chiết khấu tại host trả 15% - 20%.
hàng, host trả 15%
Traveloka không được
giá trị hợp đồng.
công khai.
14
Cộng tác với hơn Hơn 2 triệu chỗ ở Hơn 28 triệu chỗ ở
Chỗ ở
200.000
khách
sạn trên toàn thế giới
trên toàn thế giới
trên tồn thế giới
Hàng khơng
Hơn 100 hãng hàng Hơn 200 hãng bay Khơng có dữ liệu
khơng
trên tồn thế giới
- Giao diện thân thiện, - Có nhiều lựa chọn - Có nhiều lựa chọn
dễ sử dụng.
chỗ ở trên khắp thế về chỗ ở trên khắp
- Có nhiều phương giới.
thế giới với số lượng
thức thanh tốn khác - Là cơng ty thuộc phịng vượt trội.
nhau. Giá cả đã bao tập đồn Booking - Là nền tảng lâu đời
gồm các loại thuế, phí nên có sự đầu tư và có nhiều uy tín.
Ưu điểm
minh bạch, cơng khai. mạnh mẽ.
- Thuộc tập đồn
- Hỗ trợ nhiều ngơn
Booking nên có sự
ngữ bản địa tại nhiều
đầu tư mạnh mẽ và
quốc gia khác nhau
ln duy trì dẫn đầu
- Có thêm nhiều dịch
thị trường.
vụ khác bên cạnh đặt
- Cho phép thanh
phịng và vé máy bay.
tốn sau khi check-in
- Đang trong giai đoạn
tại khách sạn.
mở rộng thị trường
nên có nhiều chương
trình ưu đãi cho khách
hàng và đối tác.
- Chỉ hoạt động tại - Giao dịch không - Hay chậm trễ trong
một số quốc gia nhất thật sự thân thiện với xử lý do chủ yếu hoạt
Nhược điểm
định.
người dùng.
động qua email khi
- Chưa chiếm được - Không hỗ trợ hầu trả lời khách hàng.
nhiều thị phần so với hết các ngơn ngữ bản -
Khả
năng hủy
phịng cao do một số
15
các ông lớn trong địa trong việc chăm nơi không cần đặt
ngành.
sóc khách hàng.
cọc.
- Chưa có được sự hậu - Các phịng chủ yếu - Chỉ có ưu thế ở các
thuẫn thật sự lớn để ở khu vực Châu Á và khách sạn 4 sao trở
phát triển hơn nữa về từ 2-3 sao trở lên.
cơng nghệ.
lên.
- Giá phịng chưa bao
gồm thuế, bất tiện
cho người dùng.
2.2. Phân tích sau so sánh
Mặc dù xuất hiện trễ hơn các hình thức OTA khác như Booking và Agoda, đồng
thời vẫn còn tồn tại thiếu sót nhưng Traveloka đã và đang chứng minh được mình qua
các lợi thế so với đối thủ như:
- Sở hữu giao diện app gọn và tối giản, dễ sử dụng.
- Nền tảng công nghệ nhanh, cải tiến thường xuyên.
- Liên minh với các cơng ty tín dụng tạo cơ hội giảm giá cao, thường xuyên.
- Đưa ra những kết quả tìm kiếm về khách sạn và vé máy bay hồn chỉnh.
- Hợp tác với nhiều hãng hàng không và khách sạn nội địa và quốc tế.
- Tập trung giá trị trực tuyến.
- Ứng dụng công nghệ digital.
- Giá cả cạnh tranh, dịch vụ 24/24.
- Có ứng dụng điện thoại tiện lợi, nhanh chóng.
- Phương thức thanh tốn đa dạng, nhiều lựa chọn.
Traveloka cịn có cái nhìn sâu sắc và tồn diện hơn khi khơng chỉ tập trung vào
mảng đặt phịng khách sạn mà còn chủ động kết hợp cả dịch vụ đặt vé máy bay. Đây
thường được xem như 2 dịch vụ đi kèm với nhau trong các hoạt động du lịch.
Ngoài ra, khi sử dụng ứng dụng của Traveloka, người dùng có thể xuất trình ngay
vé máy bay điện tử hoặc phiếu thanh tốn khách sạn mà khơng cần kết nối với Internet.
Đặc biệt, Traveloka cung cấp phòng khách sạn và vé máy bay khu vực châu Á với độ
hiểu biết và thơng suốt tương đối cao, an tồn, ưu thế phân khúc hạng phòng < 4 sao và
16
khách sạn bình dân phù hợp với những “phượt thủ” nên mang lại sự lựa chọn đa dạng
và tương ứng với tình hình kinh tế của khách hàng.
Hiện nay, Traveloka đang áp dụng 4 phương án thanh toán được người tiêu dùng
Việt sử dụng phổ biến nhất: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ATM nội địa, thanh toán qua các
cửa hàng tiện lợi liên kết với Payoo và chuyển khoản (Vietcombank, ACB, VietinBank,
Sacombank và Techcombank).
Hàng tháng, Traveloka còn thường xuyên thực hiện các chương trình giảm giá từ
10% – 30% để giảm bớt gánh nặng chi phí vé máy bay, phịng khách sạn cho người
dùng.
Vì thế, tuy có quy mơ nhỏ hơn so với 2 đối thủ cạnh tranh nhưng Traveloka vẫn
có 1 mảng thị trường cho riêng mình, sử dụng những ưu thế như giao diện thân thiện,
tính năng dễ sử dụng, kết hợp nhiều chức năng trên cùng một nền tảng nên sẽ dễ thu hút
khách hàng hơn so với các khách hàng cịn lại.
Tuy nhiên, để có thể tiếp tục theo kịp các đối thủ của mình, Traveloka còn phải cố
gắng hơn trong việc mở rộng quy mơ hoạt động của mình ra nhiều quốc gia hơn, hợp
tác thêm với nhiều khách sạn, hãng bay, các công ty cung cấp các dịch vụ khác để mở
rộng quy mơ hoạt động của mình và rút ngắn khoảng cách so với 2 đối thủ cạnh tranh là
Booking và Agoada.
17
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO TRAVELOKA
Nhìn vào mơ hình của Traveloka, chúng ta thấy được rằng trọng tâm của mơ hình
này là mối quan hệ giữa 3 đối tượng chính được mơ tả ở sơ đồ dưới đây:
Khách hàng
Traveloka
Các đối tác
cung ứng
Sơ đồ 3.1: Mơ hình hoạt động của Traveloka
Ở mơ hình này, chúng ta có thể thấy được rằng Traveloka đóng vai trị trung gian
trong việc giao dịch giữa khách hàng và các đối tác cung ứng chỗ ở, vé máy bay,…. Khi
khách hàng có nhu cầu đặt vé máy bay, đặt phịng,… khách hàng không trực tiếp đặt từ
các khách sạn, các hãng hàng không mà họ sẽ đặt thông qua trung gian Traveloka.
Vì thế, chúng ta sẽ đánh giá và tìm giải pháp phát triển ở 3 chủ thể chính là: Khách
hàng, Traveloka và các đối tác cung ứng.
3.1. Khách hàng
Về phía khách hàng, Traveloka cần phải tập trung vào những yếu tố dưới đây:
- Sự đa dạng: Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn các
nền tảng đặt dịch vụ trực tuyến của khách hàng là sự đa dạng. Khi khách hàng truy cập
vào một nền tảng đặt dịch vụ trực tuyến, họ mong muốn có thể có nhiều sự lựa chọn
khách nhau. Ví dụ như khi đặt vé máy bay, họ muốn thấy được nhiều đường bay với
nhiều hãng khác nhau để từ đó có được sự lựa chọn ưng ý, hay khi đặt khách sạn khi đi
du lịch đến một địa điểm, họ cũng mong muốn biết rằng nơi mình đến sẽ có những khách
sạn nào để đưa ra được những quyết định phù hợp. Vì vậy, để có thể tăng được tính đa
dạng, Traveloka cần phải mở rộng hợp tác với nhiều khách sạn, nhiều hãng bay hơn,...
để từ đó làm phong phú hơn các lựa chọn trên nền tảng của mình, và biến sự đa dạng trở
thành một điểm mạnh, một lợi thế cạnh tranh của Traveloka so với các đối thủ cùng
ngành.
- Giá cả: Yếu tố thứ hai có thể ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của khách hàng khi
truy cập vào một nền tảng đặt dịch vụ trực tuyến đó là yếu tố về giá cả, để có thể có
18
được mức giá cạnh tranh so với các nền tảng khác, Traveloka cần phải hợp tác một cách
toàn diện với các đối tác của mình để có thể có được những mức giá cạnh tranh hơn.
Bên cạnh đó, những chính sách chiết khấu, ưu đãi, tích lũy điểm hội viên,… cũng sẽ là
những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả và làm cho khách hàng cảm thấy yêu thích hơn khi
đặt dịch vụ trên nền tảng của Traveloka.
- Giao diện người dùng UX/UI: Yếu tố tiếp theo cũng là một yếu tố hết sức quan
trọng đối với các doanh nghiệp có sử dụng website nói chung và các đại lý du lịch trực
tuyến nói riêng. Việc tối ưu hóa giao diện người dùng sẽ giúp khách hàng khi truy cập
vào nền tảng của chúng ta sẽ cảm thấy dễ chịu, thoải mái khi sử dụng. Các thao tác đặt
phòng, đặt vé được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng và có hỗ trợ thường xuyên sẽ giúp tối
ưu hóa trải nghiệm của người dùng. Tuy rằng, đây không phải là một yếu tố dễ phát hiện
hành vi của người dùng nhưng nếu Traveloka tối ưu thì chắc chắn rằng hầu hết người
dùng sẽ muốn quay trở lại nền tảng của họ để có thể đặt các dịch vụ trong lần tiếp theo.
- Sự cam kết và đảm bảo: Đối với các khách hàng đặt dịch vụ thông qua một bên
thứ ba trung gian, điều họ lo lắng là liệu rằng các dịch vụ được cung cấp đến họ có đảm
bảo đúng chất lượng hay khơng. Vì vậy, Traveloka cần phải có những quy định chính
sách cụ thể và rõ ràng về các trường hợp hủy, hoàn, đổi trả,… hay những chính sách
minh bạch về chất lượng cam kết từ các đối tác, nếu như có khách hàng phản hồi về chất
lượng các đối tác cung ứng của Traveloka thì Traveloka phải có trách nhiệm trong việc
bảo vệ quyền lợi của khách hàng, từ đó xây dựng được một lịng tin vững chắc trong
lịng các khách hàng của mình.
3.2. Về phía Traveloka
Về phía Traveloka, họ cần phải tập trung vào những yếu tố dưới đây để có thể phát
triển nền tảng của mình hơn nữa.
- Dữ liệu: Trong kỷ nguyên số như hiện nay, dữ liệu được xem như nguồn nguyên
liệu quý giá với hầu hết các công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử. Ai
nắm được càng nhiều dữ liệu thì người đó là người chiến thắng. Dữ liệu ở đây bao gồm:
dữ liệu về các khách hàng sử dụng nền tảng của Traveloka, dữ liệu về các đối tác cung
ứng, dữ liệu về các phản hồi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ do đối tác của
Traveloka cung cấp, dữ liệu về các nghiên cứu thị trường mà Traveloka thu thập được.
19
Việc thu thập được càng nhiều dữ liệu sẽ là tiền đề để Traveloka hiểu hơn về khách
hàng, hiểu hơn về các đối tác, biết được các xu hướng hiện nay để từ đó đưa ra được các
chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Thông tin: Ở yếu tố thứ nhất, chúng ta đã bàn đến dữ liệu và tầm quan trọng khi
Traveloka cần phải thu thập những dữ liệu quý giá. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại ở việc
thu thập các dữ liệu thì vẫn là chưa đủ, vì bản chất dữ liệu chỉ là những giá trị thơ, khơng
phản ảnh bất kỳ điều gì. Tuy nhiên, trải qua q trình phân tích, tổng hợp và đánh giá
chúng ta sẽ có được thơng tin. Các thơng tin được tổ chức một cách đầy đủ, chi tiết và
dễ hiểu, thường xuyên được cập nhật và có mối liên hệ với các tổ chức thơng tin khác
thì Traveloka sẽ có được các giải pháp cụ thể hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
Ngược lại, thơng tin mơ hồ, rời rạc thì sẽ khơng giúp gì được trong việc đánh giá, đưa
ra các quyết định kinh doanh của Traveloka.
- Ứng dụng các công nghệ mới: Hiện nay, với sự bùng nổ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, chúng ta dễ dàng nhận thấy được sự phổ biến ngày càng rộng rãi của
AI, Machine Learning, blockchain,… đặc biệt là những thành tựu công nghệ này nếu
được một công ty như Traveloka ứng dụng vào trong nền tảng của mình thì sẽ vơ cùng
phù hợp và giúp Traveloka có thể phát triển mạnh mẽ. Ví dụ, Traveloka có vơ số các
nguồn dữ liệu thô và thông tin khách hàng, về các đối tác cung ứng, các nghiên cứu,
Traveloka có thể sử dụng và phát triển AI để có thể phân tích hành vi của khách hàng,
biết được khách hàng của mình đang quan tâm đến sản phẩm nào, đến loại hình du lịch
nào, ưa thích các khách sạn ra sao,… AI cũng có thể để ứng dụng vào các bot chăm sóc
khách hàng và các đối tác cung ứng của Traveloka,…Hay Traveloka có thể hướng đến
việc phát triển cơng nghệ thực tế ảo để các khách hàng có thể trải nghiệm khách sạn mà
họ dự định đặt, có thể xem qua các loại phòng, các cơ sở vật chất của khách sạn mà
chẳng cần phải đến tận nơi,…Ngồi ra, Traveloka cũng có thể ứng dụng công nghệ
blockchain trong việc quản lý thông tin, dữ liệu khách hàng, xây dựng và quản lý hệ
thống thanh toán trực tuyến,…
- Marketing: Và cũng giống như một mơ hình kinh doanh truyền thống, việc
Traveloka ứng dụng thương mại điện tử trong mơ hình kinh doanh của mình thì vẫn
khơng thể nào bỏ qua marketing. Tuy nhiên, việc vận dụng digital marketing ở mức độ
20
cao hơn sẽ giúp Traveloka phổ biến rộng rãi hơn nữa và mở rộng quy mơ kinh doanh
của mình trong tương lai.
- Con người: Yếu tố cuối cùng chúng ta bàn đến ở chủ thể Traveloka là yếu tố con
người, một doanh nghiệp dù hiện đại, ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến đến đâu thì
yếu tố con người vẫn là yếu tố quan trọng nhất. Con người là những người vận hành
công nghệ, là những người đưa ra những yếu tố sáng tạo, độc đáo và mới lạ mà cơng
nghệ sẽ rất khó cạnh tranh. Vì thế, Traveloka cần phải tập trung vào việc tìm kiếm, đào
tạo nhân sự có chất lượng để phát triển doanh nghiệp của mình, xây dựng một văn hóa
doanh nghiệp lành mạnh, hiện đại và phát triển.
3.3. Về phía các đối tác cung ứng
Với các đối tác đang cung ứng các dịch vụ của họ đến khách hàng của Traveloka,
chúng ta sẽ cần tập trung đến các yếu tố dưới đây.
- Mở rộng hợp tác: Việc mở rộng hợp tác với các đối tác ở nhiều mặt khác nhau
sẽ mang lại nhiều lợi ích cho Traveloka, chẳng hạn như ngoài việc hợp tác đăng thơng
tin các hãng bay, các phịng nghĩ lên hệ thống của mình. Traveloka có thể hợp tác về
việc cung cấp các thơng tin thống kê của mình cho các đối tác, các đối tác thì sẽ cung
cấp lại cho Traveloka thông tin về các sản phẩm mới, các sản phẩm đặc biệt mà họ dành
riêng cho nền tảng Traveloka. Với việc mở rộng hợp tác ra nhiều mặt sẽ giúp các đối tác
lẫn Traveloka đều có được nhiều lợi ích và thành cơng.
- Phí hoa hồng: Đối với phí hoa hồng thu được từ các đối tác của mình, Traveloka
cũng cần phải có những chính sách đặc biệt với các đối tác khác nhau nhằm tạo ra lợi
thế cạnh tranh với các đối thủ. Chẳng hạn như, Traveloka có thể giảm mức chiết khấu
đối với các đối tác độc quyền trên nền tảng của mình hoặc có những mức thưởng phí
hoa hồng nếu như các đối tác vượt các chỉ tiêu về số khách,…Với chính sách tính phí
hoa hồng được chia ra thành nhiều đối tượng áp dụng sẽ giúp Traveloka xây dựng được
các tệp đối tác khác nhau và duy trì được lợi thế cạnh tranh cũng như các đối tác cũng
sẽ cảm thấy có lợi khi hợp tác với Traveloka, từ đó mối quan hệ hợp tác sẽ bền vững.
- Đảm bảo chất lượng: Tuy rằng Traveloka chỉ là bên trung gian cung cấp các dịch
vụ đến cho các khách hàng từ các đối tác cung ứng. Tuy nhiên, chất lượng các dịch vụ
của các đối tác cũng sẽ phản ánh trực tiếp chất lượng của Traveloka. Họ cần phải thường
21
xuyên kiểm tra, đánh giá các đối tác cung ứng của mình để xem các đối tác có cung cấp
dịch vụ như cam kết hay khơng. Bên cạnh đó, Traveloka cũng phải có trách nhiệm trong
việc chuyển các phàn nàn của khách hàng, các bình luận trên hệ thống để phía các đối
tác có thể giải trình và nâng cao chất lượng dịch vụ. Chính sách thưởng, phạt rõ ràng
cũng cần phải được áp dụng với các đối tác để nâng cao chất lượng.
- Thu hút đối tác: Bên cạnh duy trì mối quan hệ với các đối tác sẵn có, Traveloka
cũng cần phải có các chiến lược thu hút thêm nhiều hơn nữa các đối tác cung ứng để mở
rộng thị trường.
22