Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

phuong phap giai hoa vc ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.07 KB, 71 trang )

Phạm
ngọc sơn
Phương pháp giải
b
à
i

tập
trắc
nghiệm
Dùng cho học sinh ôn
luyện
thi đại học năm 2008

n

i
-
2008
Phần một
:
Hoá học vô

Chuyên
đề
1
Ph−ơng pháp áp dụng
Định
luật bảo toμn khối
l


ợng
I-
Nội dung
định
luật bảo toμn khối
l

ợng
Tổng
khối l−ợng các
chất
tham gia phản ứng bằng
tổng
khối l−ợng sản
phẩm.

dụ : trong phản ứng A + B → C + D
Ta có : m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
-
Hệ
quả 1 : Gọi m
T


tổng
khối l−ợng các
chất tr

ớc
phản ứng, m
S

tổng
khối
l−ợng các
chất
sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa
đủ
hay có
chất
d−, hiệu
suất
phản ứng nhỏ hơn 100%
thì vẫn
có m
S
= m
T
.
-
Hệ
quả 2 : Khi cation kim loại
kết
hợp với anion phi kim

để
tạo ra các hợp chất
(nh− oxit,
hiđroxit,
muối)
thì
ta luôn có :
Khối l−ợng hợp
chất
= khối l−ợng kim loại + khối l−ợng anion.
-
Hệ
quả 3 : Khi cation kim loại thay
đổi
anion tạo ra hợp
chất
mới, sự chênh lệch
khối l−ợng giữa hai hợp
chất
bằng sự chênh
lệch về
khối l−ợng giữa các cation.
-
Hệ
quả 4 :
Tổng
khối l−ợng của một nguyên tố tr

ớc
phản ứng bằng tổng

khối
l−ợng của nguyên tố
đó
sau phản ứng.
-
Hệ
quả 5 : Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H
2
, Al
+
Chất
khử
lấy
oxi của oxit tạo ra CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
.
Biết
số mol CO, H
2
, Al
tham gia phản ứng
hoặc
số mol CO
2

, H
2
O, Al
2
O
3
tạo ra, ta
tính
đ

ợc
l−ợng oxi
trong oxit (hay hỗn hợp oxit)

suy ra l−ợng kim loại (hay hỗn hợp kim
loại).
+ Khi khử oxit kim, CO
hoặc
H
2
lấy
oxi ra khỏi oxit. Khi
đó
ta có :
n  n  n 
n
O
(
trong oxit ) CO
CO

2
H
2

O
á
p
dụng
định
luật bảo toàn khối l−ợng
tính
khối l−ợng hỗn hợp oxit ban
đầu hoặc
khối l−ợng kim loại thu
đ

ợc
sau phản ứng.
2 3
2
II-
Bμi tập minh
hoạ
Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO

3
tác dụng vừa
đủ
với dung
dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu
đ

ợc
39,4 gam
kết
tủa. Lọc tách
kết
tủa, cô cạn dung
dịch thu
đ

ợc
m gam muối clorua. m có
giá
trị

A. 2,66 B. 22,6
C. 26,6 D. 6,26
H−ớng
dẫn
giải.
n
BaCl

= n
BaCO
= 0, 2 (mol)
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng : m
hh
 m
BaCl
=
m
kết
tủa
+ m
=> m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 gam
Đáp
án C.
Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một l−ợng vừa
đủ
dung
dịc
h
HCl thu
đ

ợc

7,84
lít khí
A
(đktc) và
1,54 gam
chất rắn
B

dung
dịch
C. Cô
cạn
dung
dịch
C thu
đ

ợc
m gam muối, m có giá
trị là
:
A. 33,45 B. 33,25
C. 32,99 D. 35,58
H−ớng
dẫn
giải. Theo
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng :

m  m
(Al
Mg)
 m
Cl

 (10,14 − 1, 54)

0, 7.35, 5

6, 6

24, 85
 33, 45 (gam)
Đáp
án A
Bài 3. Hòa tan
hoàn toàn
10 gam hỗn hợp Mg

Fe trong dung
dịch
HCl d− thấy
tạo ra 2,24
lít kh
í
H
2
(đktc).
Cô cạn dung

dịch
sau phản ứng thu
đ

ợc
gam
muố
i
khan. Khối l−ợng muối khan thu
đ

ợc
l
à
A. 1,71 gam B. 17,1 gam
C. 3,42 gam D. 34,2 gam
H−ớng
dẫn
giải.
4 4
2
2
Theo
ph−ơng trình
điện
li n
Cl

 n
H



2
n
H
 2.
2
, 24

0
, 2 (mol)
22,
4
=>
m
m
u
ối
Đáp
án
B.
 m
kim
l
o

i
 m
Cl


 10 + 0,2.35,5 = 17,1 (gam)
Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe
2
O
3
rồi nung nóng
để
thực
hiện
phản ứng
nhiệt
nhôm. Sau phản ứng ta thu
đ

ợc
m gam hỗn hợp
chất rắn.
Giá
trị
của m là
A. 2,24 gam B. 9,40 gam
C. 10,20 gam D. 11,40 gam
H−ớng
dẫn
giải. Theo
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng :
m

hh sau
= m
hh tr

ớc

= 5,4 + 6,0 = 11,4 (gam)
Đáp
án C.
Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg

Fe tan
hoàn toàn
trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng, d− thấy có 0,336
lít kh
í
thoát ra
(đktc).
Khối l−ợng hỗn hợp
muối
sunfat khan thu
đ

ợc


A. 2 gam B. 2,4 gam
C. 3,92 gam D. 1,96 gam
H−ớng dẫn giải. Ta có muối thu
đ

ợc
gồm MgSO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
. Theo
định
luật
bảo
toàn
khối l−ợng :
m
muối
 m
Kim
lo

i
 m
SO
2−

.
Trong đó
n
SO
2-

n
H

0, 336
 0, 015 (mol)
22, 4
m
m
uối
 0, 52  0,
015.96
 1, 96 gam
Đáp
án D
Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa
đủ
trong
300 ml dung
dịch
H

2
SO
4
0,1M. Cô cạn dung
dịch
sau phản ứng, khối l−ợng
hỗn
hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam B. 4,81 gam
C. 5,21 gam D. 4,8 gam
2 4
2
2 2
4

2
2
3
H−ớng
dẫn
giải.
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng :
m
oxit

+ m
H SO
= m
muối
+ m
H O
⇒ m
muối
= m
oxit
+ m
H SO
- m
H O
2 4
2
Trong đó
: n
H O
= n
H SO
=
0,

3.0,1
=
0,
03 (mol)
m
muối

=
2,
81+ 0.03.98 -
0,
03.18 =
5,
21(gam)
Đáp
án C.
Bài 7.
Thổi
một luồng
khí
CO d− qua ống sứ
đựng
m gam hỗn hợp gồm CuO,
Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
nung nóng thu
đ

ợc
2,5 gam
chất rắn. Toàn

bộ kh
í
thoát ra sục
vào n−
ớc
vôi trong d−
thấy
có 15 gam
kết
tủa
trắng.
Khối l−ợng của hỗn hợp oxit
kim loại ban
đầu

A. 7,4 gam B. 4,9 gam
C. 9,8 gam D. 23 gam
H−ớng
dẫn
giải. Các
ph−ơng trình
hoá học :
M
x
O
y
+ yCO

t
o

→ xM + yCO
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Ta có :
m
oxit
 m
kim l
o

i
 m
oxi
15
Trong
đó
n
O
 n
CO

n
CO


n
CaCO
  0,15 (mol)
100
m
oxit
 2,5  0,15.16 
4
, 9 (gam)
Đáp
án B
Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa
trị
không
đổi
thành hai phần
bằng nhau :
-
Phần
1:
bị
oxi hóa
hoàn toàn
thu
đ

ợc
0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H

2
SO
4
loãng thu
đ

ợc
V
lít
H
2
(đktc).
Cô cạn dung
dịch
thu
đ

ợc
m gam muối khan.
1. Giá
trị
của V là
4
4
H
2
A. 2,24
lít
B. 0,112
lít

C. 5,6
lít
D. 0,224
lít
2. Giá
trị
của m là
A. 1,58 gam B. 15,8 gam
C. 2,54 gam D. 25,4 gam
H−ớng
dẫn
giải.
2- 2-
1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H
2
SO
4
, số mol
O
bằng SO
4
,
hay :
n
O

n
SO
2−


n
H
2
.
m m m
0,

78
1,

24
0,16
(gam)
Trong
đó
O

o
x
it


kim

l
o

i

 −

2

n
H
2

n
O

0,16

0,
01 (mol).
V

0,

01.22,
4


0,
224
(l
ít
)
16
Đáp
án D
m m

m
1,

24
0,
01.96
1,
58
(l
í
t)
2.
muối

Kim
l
o

i


SO
2−

2


Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg

Fe

vào
dung
dịch
axit HCl d−
thấy có 11,2
lít khí
thoát ra
(đktc)
và dung
dịch
X. Cô cạn dung
dịch
X
thì
khối
l−ợng muối khan thu
đ

ợc

A. 35,5 gam. B. 45,5 gam.
C. 55,5 gam. D. 65,5 gam
11,2
H−ớng
dẫn
giải.
n =
2
22,4
= 0,5 ⇒ n

HCl

2n
H
 2.0, 5  1 mol
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng, m
KL
+ m
HCl
= m
Muối
+ m
Hi
đ
r
o
m 
m
 m − m
muối kim l
o

i HCl H
2

m
muối
= 20 + 1.36,5 - 2.0,5 = 55,5 (gam).
Đáp
án A.
2
Bài 10. Sục
hết
một l−ợng
khí
clo
vào
dung
dịch
hỗn hợp NaBr

NaI,
đun
nóng
thu
đ

ợc
2,34 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr

NaI đã phản ứng là:
A. 0,1 mol B. 0,15 mol
C. 0,02 mol D. 0,04 mol
H−ớng
dẫn

giải.
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng :
2, 34
n
NaBr
+ n
NaI
= n
NaCl
=
= 0,04 mol.
58, 5
Đáp
án D
Bài 11. Hoà tan
hết
38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch
HCl d−
thấy
thoát ra 14,56
lít
H
2
(đktc).

Khối l−ợng hỗn hợp muối clorua khan thu
đ

ợc

A. 48,75 gam B. 84,75 gam
C. 74,85 gam D. 78,45 gam
H−ớng
dẫn
giải. Ta có m
Muố
i

m
Kim
l
o


i

 m
Cl

Trong
đó
n
Cl

 n

HCl

2n
H

2.14,
56

1,
3(mol) . m = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75
(g).
22,

4
Đáp
án B
Bài 12. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 ml
dung
dịch
HNO
3
, thu
đ

ợc
khí
NO


dung
dịch
Y. Để tác dụng
hết
với các chất
trong dung
dịch
Y, cần 250 ml dung
dịch
Ba(OH)
2
1M.
Kết
tủa tạo thành đem
nung
ngoài
không
khí đến
khối l−ợng không
đổi
đ

ợc
32,03 gam
chất rắn
Z.
a. Khối l−ợng mỗi
chất
trong X là
A. 3,6 gam FeS


4,4 gam FeS
2
B. 4,4 gam FeS

3,6 gam FeS
2
C. 2,2 gam FeS

5,8 gam FeS
2
D. 4,6 gam FeS

3,4 gam FeS
2
b.
Thể tích khí
NO
(đktc)
thu
đ

ợc

A. 1,12
lít
B. 2,24
lít
C. 3,36
lít

D. 6,72
lít
+3
-
c. Nồng
độ
mol của dung
dịch
HNO
3
đã dùng là
A. 1 M B. 1,5 M
C. 2 M D. 0,5 M
H−ớng
dẫn
giải.
a.
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng
đối
với nguyên tố Fe

S
Ta có : x mol FeS


y mol FeS
2
→ 0,5(x+y) mol Fe
2
O
3

(x+2y) mol BaSO
4

88x + 120y = 8


160.0,5(x+y) + 233(x+2y) = 32,03

88x


 120y  8

313x


546y

32,
03
Giải
hệ
đ


ợc
x = 0,05

y = 0,03
Khối l−ợng của FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam
Khối l−ợng của FeS
2
: 8 - 4,4 = 3,6 gam.
Đáp
án B.
b.
á
p
dụng
định luật
bảo
toàn
electron
FeS - 9e
→ Fe
+3
+ S
+6
0,05 … 0,45 (mol)
FeS
2
- 15e → Fe
+ 2S
+6

0,03 0,45 (mol)
NO
3
+ 3e → NO
3x ….…… x (mol)
3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 (mol). V
NO
= 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
Đáp
án D
c. n
Fe
3
 x

y  0, 08 m
o
l. Để
làm kết
tủa
hết
l−ợng
Fe
3+
cần
0,24 mol OH
-
hay
0,12 mol Ba(OH)
2

4
3
3
2
2
Kết
tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO
2-
cần
0,11 mol Ba
2+
hay 0,11 mol Ba(OH)
2
Số mol Ba(OH)
2
đã dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25
Còn : 0,25 - 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)
2
trung
hoà
với 0,04 mol HNO
3
d−
n

HNO
3
(

p


−)
 n


n
NO
3
NO

n

HNO
(

d
−)

0,
08.3 
0,
3 
0,
04

0,
58
(mol)
C
M

(
HNO
3
)

0,

58
0,

29

2

M
Đáp
án C
Bài 13.
Thổi
8,96
lít
CO
(đktc)
qua 16 gam Fe
x
O
y
nung nóng.
Dẫn
toàn bộ l


ợng
khí
sau phản ứng qua dung
dịch
Ca(OH)
2
d−, thấy tạo ra 30 gam
kết
tủa.
Khối
l−ợng
sắt
thu
đ

ợc

A. 9,2 gam B. 6,4 gam
C. 9,6 gam D. 11,2 gam
H−ớng
dẫn
giải.
yCO + Fe
x
O
y
→ xFe + yCO
2
(1)

y 1 x y
n =
8,96
= 0,4 (mol)
CO
22,4
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O (2)
n
CaCO
=
30
100
= 0,3 (mol)

n
CO
= 0,3 (mo
l)

n
CO
> n

CO
→ CO d−

Fe
x
O
y
hết
Theo
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng có :
m  m
 m  m
Fe
x
O
y
CO Fe CO
2
16 + 28.0,3 = m
Fe
+ 0,3.44 → m
Fe
= 11,2 (gam).
Đáp
án D
2 3 2
2

3
x y 2
3
Bài 14. Thực
hiện
phản ứng
nhiệt
nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y

nhôm, thu
đ

ợc
hỗn hợp
rắn
Y. Cho Y tác dụng với dung
dịch
NaOH d−, thu
đ

ợc
dung
dịch
D, 0,672
lít khí
(đktc)
và chất không tan Z. Sục CO

2
đến
d−
vào
dung
dịch
D lọc
kết
tủa

nung
đến
khối l−ợng không
đổi
đ

ợc
5,1 gam
chất rắn.
a. Khối l−ợng của Fe
x
O
y

Al trong X
lần l

ợt

A. 6,96


2,7 gam B. 5,04

4,62 gam
C. 2,52

7,14 gam D. 4,26

5,4 gam
b. Công thức của oxit
sắt

A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác
định
đ

ợc
H−ớng
dẫn
giải.
a. 2yAl + 3Fe
x

O
y
→yAl
2
O
3
+ 3xFe (1)
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3/2H
2
(2)
0,02 0,02 0,03
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O → Al(OH)
3
+ NaHCO
3
(3)
2Al(OH)
3

t


o
→ Al O + 3H O (4)
Nhận xét
:
Tất
cả l−ợng Al ban
đầu đều
chuyển hết về
Al
2
O
3
(4). Do
đó
n
Al ( ban
đ

u)
 2.n
Al O

2.
5,1
102
 0,1 (mol)

m
Al


0,1.27  2,7
(gam)
m
Fe
x

O
y

9,
66 − 2,7 
6,
96
(gam)
Đáp
án
A
b.
n


2.n

 2.
5,1
 0,1 (mol)

m  0,1.27  2,7
(gam)

Al ( ban
đ

u)
Al
2

O
3
102
Al
Theo
định luật
bảo
toàn
khối l−ợng nguyên tố oxi, ta có :
n
O( tr
o
ng Fe O )

n
O( tr
o
ng Al
O )

1,

5.0,

08  0,12
(m
o
l)
2
18
2
2
n
Fe

6,
96


0,12.16
56

0,
09
m
o
l
n
Fe
: n
O

0
, 09

:
0,12

3 : 4 .
CTPT là
Fe
3
O
4
Đáp
án C
Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng
khí
H
2
thấy tạo ra 9
gam H
2
O. Khối l−ợng hỗn hợp kim loại thu
đ

ợc

A. 12 gam B. 16 gam
C. 24 gam D. 26 gam
H−ớng

dẫn
giải.

H
2
lấy
oxi của oxit kim loại → H
2
O
9
Ta có n
O (trong oxit)
= n
H O
=
= 0,5 (mol)
m
O
= 0,5.16 = 8 gam → m
Kim loại
= 32 - 8 = 24 (g)
Đáp
án C
Bài 16.
Thổi
một luồng
khí
CO d−
đi
qua ống

đựng
hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4

CuO
nung nóng
đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
đ

ợc
2,32 gam hỗn hợp kim
loại.
Khí
thoát ra
đ

ợc

đ

a
vào bình đựng
dung
dịch
Ca(OH)
2
d− thấy có 5 gam

kết
tủa
trắng.
Khối l−ợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban
đầu

A. 3,12 gam B. 3,21 gam
C. 4 gam D. 4,2 gam
H−ớng
dẫn
giải. Các phản
ứng
Fe
3
O
4
+ 4CO

t

0
→ 3Fe + 4CO
CuO + CO

t

0
→ Cu + CO
CO
2

+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CO
lấy
oxi trong oxit → CO
2
. n
O (trong oxit)
= n
CO
= n
CO
2

n
CaCO
3
 0, 05(mol)
→ m
oxit
= m
Kl
+ m
oxi trong oxit
= 2,32 + 0,05.16 = 3,12 (g).

Đáp
án A
Chuyên
đề
2
Ph−ơng
p
háp

tăng
giảm khối
l

ợng
I
-
Nội
dung
Dựa
vào
sự tăng giảm khối l−ợng khi
chuyển
từ
chất này
sang
chất
khác
để
xác
định

khối l−ợng hỗn hợp hay một
chất.
- Dựa
vào
ph−ơng
trình
hoá học
tìm
sự thay
đổi về
khối l−ợng của 1 mol
chất trong phản ứng (A→ B) h
o

c x mol A → y mol B.
(với
x, y
tỉ lệ cân
bằng
phản ứng).
-
Tính
số mol các
chất
tham gia phản ứng
và ng

ợc

lại.

Ph−ơng
pháp
này
th−ờng
đ

ợc
áp dụng giải
bài
toán vô cơ

hữu cơ,
tránh
đ

ợc

việc lập nhiều ph−ơng trình,
từ
đó
sẽ không phải giải những
hệ ph−ơng
trình
phức
tạp.
II
-
Bμi tập minh
hoạ
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO

3

N
2
(CO
3
)
3
bằng dung
dịch
HCl
d−, thu
đ

ợc
dung
dịch
A

0,672
lít khí
(đktc).
Cô cạn dung
dịch
A
thì
thu
đ

ợc

m
gam muối khan. m có giá
trị

A. 16,33 gam B. 14,33 gam
C. 9,265 gam D. 12,65 gam
H−ớng
dẫn
giải.
Vận
dụng
ph−ơng
pháp tăng giảm khối
l

ợng.
Theo
ph−ơng trình
ta
có:
−

Cứ 1 mol muối
CO
3
→ 2 mol Cl

1
mol
CO

2
l−ợng muối tăng 71- 60 =11 gam
Theo
đề
số mol CO
2
thoát ra

0,03
thì
khối l−ợng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy
m
muối clorua
= 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp
án B
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm
nặng
45 gam vào 400 ml dung
dịch
CuSO
4
0,5M.
Sau một thời gian
lấy
thanh nhôm ra
cân nặng
46,38 gam. Khối l−ợng Cu thoát ra


A. 0,64 gam B. 1,28 gam
C. 1,92 gam D. 2,56 gam
H−ớng
dẫn
giải.
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối l−ợng tăng 3.(64 - 54) = 138 gam
Theo
đề
n mol Cu khối l−ợng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
n
Cu
= 0,03 mol. → m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp
án C
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B
(đều

hoá
trị
II)
vào n−
ớc

đ

ợc
dung
dịch

X. Để
làm kết
tủa
hết
ion Cl
-
có trong dung
dịch
X
ng−ời ta cho dung
dịch
X tác dụng với dung
dịch
AgNO
3
thu
đ

ợc
17,22 gam
kế
t
tủa. Lọc bỏ
kết
tủa, thu
đ

ợc
dung
dịch

Y. Cô cạn Y
đ

ợc
m gam hỗn hợp
muối
khan. m có giá
trị

A. 6,36 gam B. 63,6 gam
C. 9,12 gam D. 91,2 gam
H−ớng
dẫn
giải.
á
p
dụng
ph−ơng
pháp tăng giảm khối
l

ợng
Cứ 1 mol MCl
2

1 mol M(NO
3
)
2


2 mol AgCl
thì
m tăng 2.35,5 - 71 = 53 gam
0,12 mol AgCl khối l−ợng tăng 3,18 gam
m
muối nitrat
= m
Kl
+ m→ = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g)
Đáp
án C
Bài 4. Một
bình cầu
dung
tích
448 ml
đ

ợc
nạp
đầy
oxi rồi
cân.
Phóng
điện để
ozon hoá, sau
đó
nạp thêm cho
đầy
oxi rồi

cân.
Khối l−ợng trong hai tr−ờng
hợp
chênh
lệch
nhau 0,03 gam.
Biết
các
thể

ch nạp
đều

đktc. Thành phần
%
về thể
tích
của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 %
C. 8,375 % D.11,375 %
4
H−ớng
dẫn
giải.
Thể tích bình
không
đổi,
do
đó
khối l−ợng chênh


do sự ozon
hóa.
Cứ 1mol oxi
đ

ợc
thay bằng 1mol ozon khối l−ợng tăng 16g
0,

03
Vậy
khối l−ợng tăng 0,03 gam
thì
số ml ozon
(đktc)

42
.22400 = 42 (ml).
16
%O
3
=
448
100%
= 9,375 %.
Đáp
án A
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO
3

và M'CO
3
vào dung
dịch
HCl
thấy thoát ra V
lít kh
í

(đktc).
Dung
dịch
thu
đ

ợc

đem
cô cạn thu
đ

ợc
5,1 gam
muối khan. Giá
trị
của V là
A. 1,12
lít
B. 1,68
lít

C. 2,24
lít
D. 3,36
lít
H−ớng
dẫn
giải.
MCO
3
+
2H
C
l
→ MCl
2
+
H
2
O + CO
2

4 g 5,1 g x mol m
tăng
= 5,1 - 4 = 1,1 (gam)
M+60 M+71 1 mol m
tăng
= 11 gam

x =
1,1


= 0,1 (mol)

V = 0,1 . 22,4 = 2,24
(lít).
11
Đáp
án C
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung
dịch
H
2
SO
4
loãng tạo ra
3,42 gam muối sunfat. Kim loại
đó

A. Mg B. Fe
C. Ca D. Al
H−ớng
dẫn
giải.
á
p
dụng
ph−ơng
pháp tăng - giảm khối l

ợng.

Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo
thành
muối SO
2-
khối l−ợng tăng lên 96 gam.

2 3 2
H
Theo
đề
khối l−ợng tăng 3,42 - 1,26 = 2,16 g.
Vậy
số mol kim loại M

0,0225 mol. Vậy
M


Đáp
án B
1,

26
0,

0225


56.
M


Fe
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch
HCl ta thu
đ

ợc
12,71gam muối khan.
Thể tích khí
H
2
thu
đ

ợc

(đktc)

A. 0,224
lít
B. 2,24
lít
C. 4,48
lít
D. 0,448
lít
H−ớng
dẫn
giải. áp dụng
ph−ơng

pháp tăng - giảm khối l

ợng:
Cứ 1 mol Cl
-
sinh ra sau phản ứng khối l−ợng muối tăng lên 35,5
gam. Theo
đề,
tăng 0,71 gam, do
đó
số mol Cl
-
phản ứng

0,02 mol.
n
2
Đáp
án A.

1
n
2
Cl



0,
01 (mol) . V = 0,224 (l)
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe

3
O
4
trong dung
dịch
HCl, thu
đ

ợc
dung
dịch
D, cho D tác dụng với dung
dịch
NaOH d−, lọc
kết
tủa
để
ngoài không
khí
đến
khối l−ợng không
đổi
nữa, thấy khối l−ợng
kết
tủa tăng lên 3,4 gam.
Đem
nung
kết
tủa
đến

khối l−ợng không
đổi
đ

ợc
b gam chất
rắn.
Giá
trị
của a, b lần
l

ợt

A. 46,4

48 gam B. 48,4

46 gam
C. 64,4

76,2 gam D. 76,2

64,4 gam
H−ớng
dẫn
giải.
Fe
3
O

4
+ 8HCl

2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
FeCl
3
+ 3NaOH
→ Fe(OH)
2
+ 2NaOH
→ Fe(OH)
3
+ 3NaOH
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O


4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3

t
o
→ Fe O + 3H O
2 3 2
Nhận
xét
: Ta thấy Fe
3
O
4

thể viết
dạng Fe
2
O
3
.FeO. Khi cho D tác dụng
với
NaOH
kết
tủa thu
đ

ợc
gồm Fe(OH)

2
và Fe(OH)
3
. Để ngoài không
khí
Fe(OH)
2

Fe(OH)
3
.
1 mol Fe(OH)
2
→ 1 mol Fe(OH)
3
thêm 1 mol OH khối l−ợng tăng lên 17
gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)
n

FeO

n

Fe O

n

Fe


(
OH )

0,
2
(mo
l
)
0,2 mol Fe
3
O
4
→ 0,3 mol Fe
2
O
3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp
án A
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg

Fe tác dụng
hết
với 200 ml dung dịch
CuSO
4
đến
khi phản ứng
kết
thúc, thu

đ

ợc
12,4 gam
chất rắn
B

dung
dịch
D.
Cho dung
dịch
D tác dụng với dung
dịch
NaOH d−, lọc và nung
kết
tủa ngoài
không
khí đến
khối l−ợng không
đổi
thu
đ

ợc
8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối l−ợng Mg

Fe trong A
lần l


ợt

A. 4,8

3,2 gam B. 3,6

4,4 gam
C. 2,4

5,6 gam D. 1,2

6,8 gam
b. Nồng
độ
mol của dung
dịch
CuSO
4

A. 0,25 M B. 0,75 M
C. 0,5 M D. 0,125 M
c.
Thể tích
NO thoát ra khi
hoà
tan B trong dung
dịch
HNO
3

d− là
A. 1,12
lít
B. 3,36
lít
C. 4,48
lít
D. 6,72
lít
H−ớng
dẫn
giải.
a. Các phản ứng :
Mg + CuSO
4

MgSO
4
+ Cu
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Dung
dịch
D gồm MgSO
4

FeSO

4
.
Chất rắn
B bao gồm Cu

Fe d−
2
2 3 2
4
MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
FeSO
4
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Mg(OH)
2


t

o
→ MgO + H O
4Fe(OH)
2
+ O
2

t

o
→ 2Fe O + 4H O
Gọi x, y

số mol Mg

Fe phản ứng. Sự tăng khối l−ợng từ hỗn hợp A (gồm
Mg

Fe) → hỗn hợp B (gồm Cu

Fe có
thể
d−) là
(64x + 64y) - (24x + 56y) = 12,4 - 8 = 4,4
Hay : 5x + y = 0,55 (I)
Khối l−ợng các oxit MgO

Fe

2
O
3
m = 40x + 80y = 8
Hay : x + 2y = 0,2 (II)
Từ (I)

(II)
tính
đ

ợc
x = 0,1, y = 0,05
m
Mg
= 24.0,1 = 2,4 (g)
m
Fe
= 8 - 2,4 = 5,6 (g)
Đáp
án C.
b.
n
CuSO
 x  y

0
,
15
C 

0,15

0
,
75 M
M
0
,

2

Đáp
án B
c. Hỗn hợp B gồm Cu

Fe d−. n
Cu
= 0,15 mol; n
Fe
= 0,1 - 0,05 = 0,05 mol. Khi
tác dụng với dung
dịch
HNO
3
. Theo
ph−ơng
pháp bảo
toàn
eletron
-

Chất
khử

Fe

Cu
Fe - 3e → Fe
+3
0,05 0,15
Cu - 2e

0,15 . . . . 0,3
Cu
+2
2 4 4
-
Chất
oxi hoá

HNO
3
N
+5
+ 3e

N
+2
(NO)
3a . . . . . . a . . a
Ta có 3a = 0,15 + 0,3 , a = 0,15 (mol). V

NO
= 0,15.22,4 = 3,36
lít
Đáp
án B
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa
đủ
trong 300
ml dung
dịch
H
2
SO
4
0,1M
thì
khối l−ợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam B. 4,81 gam
C. 5,21 gam D. 4,86 gam
H−ớng
dẫn
giải.
á
p
dụng
ph−ơng

pháp tăng - giảm khối l

ợng.
Cứ 1 mol H SO phản ứng,
để
thay th
ế
O (trong oxit) bằng SO
2-
kim loại, khối l−ợng tăng 96 - 16 = 80 gam.
trong
các
Theo
đề
số mol H
2
SO
4
phản ứng

0,03
thì
khối l−ợng tăng 0,24 gam.
Vậy
khối l−ợng muối khan thu
đ

ợc

là:

2,81 + 2,4 = 5,21 gam.
Đáp
án C
Chuyên
đề
3
Ph−ơng pháp sử dụng
các giá
trị
trung
bình
I
-
Nội
dung
- Dùng khối l−ợng mol trung
bình
M

khối l−ợng của 1 mol hỗn
hợp.
M 
m
hh
n
hh

n
1
.M

1
 n
2

.M
2
n
1
 n
2

n
1
.%V
1
 n
2

.%V
2
100
với M
1
< M < M
2
- Giá
trị
trung
bình
dùng

để biện
luận
tìm
ra nguyên tử khối
ho
ặc

phân
tử
khối hay số nguyên tử trong
phân
tử hợp chất.
II

Bμi tập minh
hoạ
Bài 1. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm
kế tiếp
nhau trong cùng một
phân
nhóm
chính.
Lấy 6,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào n

ớc
thu
đ

ợc
2,24

lít
hiđro
(đktc).
A, B là
A. Li, Na B. Na, K
C. K, Rb D. Rb, Cs
H−ớng
dẫn
giải.
Đặt
công thức chung của A

B

R
2R + 2H
2
O → 2ROH + H
2
0,2 mol 0,1 mol
M =
6,2
= 31 (g/mol) V

y 2 kim l
o

i

Na (23)


K (39)
0,2
Đáp
án B.
Bài 2. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A

B
(cùng
thuộc nhóm IIA) vào n

ớc

đ

ợc
dung
dịch
X. Để làm
kết
tủa
hết
ion Cl
-
trong dung
dịch
X ng−ời ta cho tác dụng với dung
dịch
AgNO
3

thu
đ

ợc
17,22
gam
kết
tủa. Công thức hóa học của hai muối clorua
lần l

ợt

RCl
2
A.
BeCl
2
,
MgCl
2
B. MgCl
2
, CaCl
2
C. CaCl
2
, SrCl
2
D.
S

rCl
2
, BaCl
2
H−ớng
dẫn
giải.
Đặt
công thức chung của hai muối

RCl
2
RCl
2
+ 2AgNO
3
→ 2AgCl + 2RCl
n
RC
l

1
n
2
AgCl

1
.
17, 22
 0, 06 (mol)

2 143, 5
M 
5, 94

99
0, 06
⇒ R  99 − 71 28
Vậy
2 kim loại nhóm IIA

Mg (24)

Ca (40).
Đáp
án B
Bài 3.
Hoà
tan
hoàn toàn
4,68 gam hỗn
hợp
muối cacbonat của hai kim loại A
v
à
B
kế tiếp
trong nhóm IIA vào dung
dịch
HCl thu
đ


ợc
1,12
lít
CO
2
(đktc).
Kim
loại A

B là
A. Be

Mg B. Mg

Ca
C. Ca

Sr D. Sr

Ba
H−ớng
dẫn
giải. Gọi M

nguyên tử khối trung
bình
của 2 kim loại A

B

M CO
3
+ 2HCl → M Cl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
0,05
1,12
= 0,05 (mol)
22,4
M CO
3
=
4,68
0,05

93,6;
M = 93,6 - 60 = 33,6
Biện
luận: A < 33,6 → A

Mg = 24
B > 33,6 → B

Ca = 40.
Đáp
án B

Bài 4. X

Y

hai nguyên tố halogen ở 2 chu

liên
tiếp
trong bảng
tuần
hoàn.
Để
kết
tủa
hết
ion X
-
, Y
-
trong dung
dịch
chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần
150 ml dung
dịch
AgNO
3
0,4M. X

Y là
3

2
A. Flo, clo B. Clo, brom
C. Brom, iot D. Không xác
định
đ

ợc.
H−ớng
dẫn
giải.
Số mol AgNO = số mol X
-

Y
-
= 0,4.0,15 = 0,06 (mol)
Khối l−ợng mol trung
bình
của hai muối là M =
4,4
0,06
≈73,3
M
X,Y
= 73,3 - 23=50,3, hai halogen

Clo (35,5)

Brom (80).
Đáp

án B.
Bài 5. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm
kế tiếp
nhau trong nhóm IA. Lấy
7,2 gam X
hoà
tan
hoàn toàn vào n

ớc
thu
đ

ợc
4,48
lít
hiđro
(ở
đktc).
A, B là
A. Li, Na B. Na, K
C. K, Rb D. Rb, Cs
H−ớng
dẫn
giải. Dùng
ph−ơng
pháp
phân
tử khối trung bình
X + H

2
O → XOH + 1/2H
2
n
X


2n
H

2.
4,
48


0,
4 (mol)
22,
4
M 
7,
2
 18. Hai
kim l
o

i là
Li
(
9

)

Na (23)
0,
4
Đáp
án A
Chuyên
đề
4
Ph−ơng pháp
đ

ờn
g

c
h
éo
I
-
Nội
dung
Đ

ợc
sử dụng trong các
bài
toán trộn
lẫn

dung
dịch
có cùng
chất
tan, cùng
loại
nồng
độ hoặc
trộn
lẫn
các
chất khí
không tác dụng với nhau.
1. Các
chất
cùng nồng
độ
C%
m
1

C
1
C
C
2
− C

m
1


C
2
− C
m
2

C
2
Trong
đó
:
C −
C
1
m
2
C −
C
1
m
1

khối l−ợng dung
dịch
có nồng
độ
C
1
(%)

m
2

khối l−ợng dung
dịch
có nồng
độ
C
2
(%)
C (%)

nồng
độ
dung
dịch
thu
đ

ợc
sau khi trộn
lẫn.
Với C
1
< C < C
2
2. Các
chất
cùng nồng
độ

mol
V
1

C
M

(
1
)
C
M
(2)

C
M

V
1

C
M(2)
− C
M
C
M
V
2

C

M(
2
)
C
M
− C
M
(1)
V
2
C
M

C
M

(
1
)
Trong
đó
:
V
1
là thể tích
dung
dịch
có nồng
độ
C

M (1)
V
2
là thể tích
dung
dịch
có nồng
độ
C
M (2)
C
M

nồng
độ
mol dung
dịch
thu
đ

ợc
sau khi trộn lẫn.
Với C
M (1)
< C
M
< C
M (2)
3. Các
chất khí

không tác dụng với nhau.
V
1

M
1
M
V
2

M

2
Trong
đó
:
M

2


M
M


M
1

V
1

V
2

M

2


M
M


M
1
V
1
là thể tích chất khí

phân
tử khối M
1
V
2
là thể tích chất khí

phân
tử khối M
2
M


khối l−ợng mol trung
bình
thu
đ

ợc
sau khi trộn
lẫn.
Với M
1
< M < M
2
II
-
Bμi tập minh
hoạ
Bài 1. Một dung
dịch
HCl nồng
độ
45%

một dung
dịch
HCl khác có nồng
độ
15%. Để có một dung
dịch
mới có nồng
độ

20%
thì
cần phải pha
chế về
khối
l−ợng giữa 2 dung
dịch
theo
tỉ lệ

A. 1 : 3 B. 3 : 1
C. 1 : 5 D. 5 : 1
H−ớng
dẫn
giải.
á
p
dụng qui
tắc
đ

ờng

chéo
ta

m
1
45 20 −
15

25 ⇒
m
1

5

1
m
2
15 45 −
20
m
2
25
5
Đáp
án C.
Bài 2. Để
điều chế
đ

ợc
hỗn hợp 26
lít
H
2
và CO có
tỉ
khối hơi
đối

với metan
bằng 1,5
thì thể tích
H
2

CO
cần lấy

A. 4
lít và
22
lít
B. 22
lít và
4
lít
C. 8
lít và
44
lít
D. 44
lít và
8
lít
H
H
H
H−ớng
dẫn

giải.
á
p
dông qui
t¾c
®

êng
chÐo
V 2
4
2
24
V
4
⇒
2

V
CO
22
V
CO
28
22
Mặt
khác V
2
 V
CO

 26
Vậy cần
4
lít
H
2

22
lít
CO.
Đáp
án A
Bài 3. Khối l−ợng dung
dịch
NaCl 15%
cần
trộn với 200 gam dung
dịch
NaCl 30
%
để
thu
đ

ợc
dung
dịch
NaCl 20 % là
A. 250 gam B. 300 gam
C. 350 gam D. 400 gam

H−ớng
dẫn
giải. Dùng
ph−ơng
pháp
đ

ờng
chéo
m 15
10
20

m


10
⇒ m 
400
200 30
5
200
5
Nh−
vậy
khối l−ợng NaCl 15 %
cần
trộn

400 gam.

Đáp
án D
Bài 4.
Thể tích
H
2
O

dung
dịch
MgSO
4
2M
cần để
pha
đ

ợc
100 ml dung dịch
MgSO
4
0,4M
lần l

ợt

A. 50 ml

50 ml B. 40 ml


60 ml
C. 80 ml

20 ml D. 20 ml

80 ml
H−ớng dẫn giải. Gọi V là
thể tích
H
2
O
cần
cho vào, khi
đó thể tích
dung dịch
MgSO
4
2M

100 - V.
V 0
1,6
0,4
⇒
V


1,6

V




80
100−
V
2
0,4
100−V
0,4
2
2
Vậy pha 80 ml H
2
O với 20 ml dung
dịch
MgSO
4
2M
thì
thu
đ

ợc
100 ml
dung
dịch
MgSO
4
0,4 M.

Đáp
án C
Bài 5. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung
dịch
HNO
3
thu
đ

ợc
hỗn hợp
khí
NO và
N
2
O có
tỉ
khối hơi
đối
với
hiđro
bằng 16,75.
Thể tích
NO

N
2
O
(đktc)
thu

đ

ợc

A. 2,24
lít

6,72
lít
B. 2,016
lít và
0,672
lít
C. 0,672
lít và
2,016
lít
D. 1,972
lít và
0,448
lít
H−ớng
dẫn
giải. Sử dụng
ph−ơng
pháp bảo
toàn
electron
- Al
là chất

khử
Al - 3e →
4, 59
 0,17 0, 51 mol
27
-
Chất
oxi
hoá
Al
3+
N

5
3e →
N
2
(NO)
3x x
N

5
2.4e
→ 2N
1
(N O)
8y
2y

y

Theo
ph−ơng
pháp
đ

ờng
chéo
x

30
10
,
5
33
,
5

x

10,5

3
y 44
3
,
5
y 3,5
1
3x  8y 
0,


51
⇒ x  0,
09
⇒ V
NO

2, 016 (l)
x  3y
Đáp
án
B
y  0, 03 V
N O
 0, 671 (l)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×