Phạm ngọc sơn
Ph ơng pháp giải b i tập
trắc nghiệm
Dùng cho học sinh ôn luyện thi đại học năm 2008
H nội - 2008
Phần một : Hoá học vô cơ
Chuyên đề 1
Ph ơng pháp áp dụng Định luật bảo to n khối l ợng
I- Nội dung định luật bảo to n khối l ợng
Tổng khối l ợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối l ợng sản phẩm.
Ví dụ : trong phản ứng A + B C + D
Ta có : m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
- Hệ quả 1 : Gọi m
T
là tổng khối l ợng các chất tr ớc phản ứng, m
S
là tổng khối
l ợng các
chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất d , hiệu suất phản ứng nhỏ hơn
100% thì vẫn có m
S
= m
T
.
- Hệ quả 2 : Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất (nh oxit,
hiđroxit, muối) thì ta luôn có :
Khối l ợng hợp chất = khối l ợng kim loại + khối l ợng anion.
- Hệ quả 3 : Khi cation kim loại thay đổi anion tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch khối l ợng
giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối l ợng giữa các cation.
- Hệ quả 4 : Tổng khối l ợng của một nguyên tố tr ớc phản ứng bằng tổng khối l ợng của
nguyên tố đó sau phản ứng.
- Hệ quả 5 : Trong
phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H
2, Al
+ Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
. Biết số mol CO, H
2
, Al
tham gia phản ứng hoặc số mol CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
tạo ra, ta tính đ ợc l ợng oxi
trong oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra l ợng kim loại (hay hỗn hợp kim loại).
+ Khi khử oxit kim, CO hoặc H
2
lấy oxi ra khỏi oxit. Khi đó ta có :
n
O (trong oxit )
= n = n = n
CO CO 2
H
2
O
áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng tính khối l ợng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc
khối l ợng kim loại thu đ ợc sau phản ứng.
II- B i tập minh hoạ
Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl
2
. Sau
phản ứng thu đ ợc 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đ ợc m gam muối
clorua. m có giá trị là
A. 2,66
C. 26,6
H ớng dẫn giải.
n
BaCl
= n
2
B. 22,6
D. 6,26
BaCO
= 0, 2 (mol)
3
áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng :
m +
hh
m
BaCl
= m
kết tủa
+ m
2
=> m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 gam
Đáp án C.
Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một l ợng vừa đủ dung dịch
HCl thu đ ợc
7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đ ợc m gam
muối, m có giá trị là :
A. 33,45 B. 33,25
C. 32,99 D. 35,58
H ớng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối l ợng :
m = m
(Al+Mg)
+ m
Cl
= (10,14 1, 54) +
0, 7.35, 5
= 6, 6 +
24, 85
= 33, 45 (gam)
Đáp án A
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl d thấy
tạo ra 2,24 lít
khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đ ợc gam muối khan. Khối l ợng muối khan
thu đ ợc là
A. 1,71 gam B. 17,1 gam
C. 3,42 gam D. 34,2 gam
H ớng dẫn giải.
Theo ph ơng trình điện li
n
Cl
=
n
+
H
= 2n = 2
.
H 2
2 ,
24
= 0 , 2 (mo
l)
22 , 4
=> m
muối
= m
kim lo ại
+
m
Cl
= 10 + 0,2.35,5 = 17,1 (gam)
Đáp án B.
Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu đ ợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam B. 9,40 gam
C. 10,20 gam D. 11,40 gam
H ớng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối l ợng :
m
hh sau
= m
hh tr ớc
= 5,4 + 6,0 = 11,4 (gam)
Đáp án C.
Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng,
d thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối l ợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đ ợc là
A. 2 gam B. 2,4 gam
C. 3,92 gam D. 1,96 gam
H ớng dẫn giải. Ta có muối thu đ ợc gồm MgSO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
. Theo định luật
bảo toàn khối l ợng :
m = m + m
2
.Trong đó n
2-
=
n
=
0, 336
=
0, 015
(mol)
muối Kim lo ại
SO
4
SO
4 H2
m muối =
0, 52
+
0, 015.96
=
1, 96 gam
Đáp án D
22, 4
Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung
dịch H
2
SO
4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối l ợng hỗn hợp các muối sunfat khan
tạo ra là
A. 3,81 gam B. 4,81 gam
C. 5,21 gam D. 4,8 gam
M
x
O
y
+ yCO
o
t
O CO CO
H ớng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng :
m
oxit
+ m
H SO
= m
muối
+ m
H O
2 4 2
m
muối
= m
oxit
+ m
H SO
- m
H O
Trong đó : n
H O
= n
2
2 4 2
H
SO
= 0, 3.0,1 = 0, 03 (mol)
2 4
m
muối
= 2, 81 + 0.03.98 - 0, 03.18 = 5, 21(gam)
Đáp án C.
Bài 7. Thổi một luồng khí CO d qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,
Fe
2
O
3
, FeO,
Al
2
O
3
nung nóng thu đ ợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục
vào n ớc vôi trong d
thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối l ợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 gam B. 4,9 gam
C. 9,8 gam D. 23 gam
H ớng dẫn giải. Các ph ơng trình hoá học :
xM + yCO
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
Ta có :
m oxit = m
kimloại
+ m oxi
Trong đó n
=
n
=
n
15
=
n
= =
0 ,
15 (mol)
2
CaCO
3
m oxit =
2 ,
5 +
0 ,
15 . 16 = 4 , 9 (gam)
Đáp án B
100
Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đ ợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu đ ợc V lít H
2
(đktc). Cô
cạn dung dịch thu đ ợc m gam muối khan.
1. Giá trị của V là
O oxit
A. 2,24 lít B. 0,112 lít
C. 5,6 lít D. 0,224 lít
2. Giá trị của m là
A. 1,58 gam B. 15,8 gam
C. 2,54 gam D. 25,4 gam
H ớng dẫn giải.
1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H
2
SO
4
, số mol O
2-
bằng SO
42-
,
hay :
n
O
=
n
2 =
n
.
SO
4 H 2
1, 24
Trong đó
m = m m
kimloại
=
0, 78
0,16
2
=
0,16
(gam
)
n
H
=
n
O
= =
0, 01
(mol). V =
0, 01.22, 4
=
0, 224
(lít)
2
Đáp án D
16
1, 24
2.
m muối = m
Kimloại
+
m 2
SO
4
=
2
+
0, 01.96
=
1, 58
(lít)
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl d
thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối
l ợng muối khan thu đ ợc là
A. 35,5 gam.
C. 55,5 gam.
H ớng dẫn giải.
B. 45,5 gam.
D. 65,5 gam
11,2
n = = 0,5
n
= 2n =
2.0, 5
= 1 mol
H 2
HCl
22,4
H 2
áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng, m
KL
+ m
HCl
= m
Muối
+ m
Hiđro
m = m + m m
muối kimlo ại HCl H
2
m
muối
= 20 + 1.36,5 - 2.0,5 = 55,5 (gam).
Đáp án A.
Bài 10. Sục hết một l ợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đ ợc 2,34 g
NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là:
A. 0,1 mol B. 0,15 mol
C. 0,02 mol D. 0,04 mol
H ớng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng :
nNaBr
+ n
NaI
= n
NaCl
=
Đáp án D
2, 34
58, 5
= 0,04 mol.
Bài 11. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch
HCl d thấy thoát ra 14,56 lít H
2
(đktc). Khối l ợng hỗn hợp muối clorua khan thu
đ ợc là
A. 48,75 gam B. 84,75 gam
C. 74,85 gam D. 78,45 gam
H ớng dẫn giải. Ta có
m = m + m
Muối Kimlo ại
Cl
2.14, 56
Trong đó
n = n = 2n
=
Cl HCl H2
Đáp án B
=
1, 3
(mo
l)
. m = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 (g).
22, 4
Bài 12. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 ml
dung dịch HNO
3
, thu đ ợc khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất
trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Kết tủa tạo thành đem
nung ngoài không khí đến khối l ợng không đổi đ ợc 32,03 gam chất rắn Z.
a. Khối l ợng mỗi chất trong X là
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS
2
C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS
2
b. Thể tích khí NO (đktc) thu đ ợc là
A. 1,12 lít
C. 3,36 lít
B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS
2
D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS
2
B. 2,24 lít
D. 6,72 lít
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là
A. 1 M B. 1,5 M
C. 2 M D. 0,5 M
H ớng dẫn giải.
a. áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng đối với nguyên tố Fe và S
Ta có : x mol FeS và y mol FeS
2
0,5
(x+y) mol Fe
2
O
3
và (x+2y) mol BaSO
4
88x + 120y = 8
160.0,5(x+y) + 233(x+2y) = 32,03
88x + 120y = 8
313x + 546 y = 32, 03
Giải hệ đ ợc x = 0,05 và y = 0,03
Khối l ợng của FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam Khối
l ợng của FeS
2
: 8 - 4,4 = 3,6 gam.
Đáp án B.
b. áp dụng định luật bảo toàn electron
FeS - 9e
Fe
+3
+ S
+6
0,05 0,45 (mol)
FeS
2
- 15e
Fe
+3
+ 2S
+6
0,03 0,45 (mol)
NO
3-
+ 3e
NO
3x . .. x (mol)
3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 (mol). V
NO
= 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
Đáp án D
c.
n
Fe
3
+
=
x + y =
0, 08 mol. Để làm kết tủa hết l ợng Fe
3+
cần 0,24 mol OH
-
hay
0,12 mol Ba(OH)
2
CO CO
Kết tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO
42-
cần 0,11 mol Ba
2+
hay 0,11 mol Ba(OH)
2
Số mol
Ba(OH)
2
đã dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25
Còn : 0,25 - 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)
2
trung hoà với 0,04 mol HNO
3
d
n HNO
(p
)
= n
+ n NO
+ n HNO
(d
)
3
=
NO3 3
0, 08.3 +
0, 3
+
0, 04
=
0, 58
(mol)
0, 58
C
M (HNO
3)
=
Đáp án C
0, 29 =
2 M
Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam Fe
x
O
y
nung nóng. Dẫn toàn bộ l ợng
khí sau phản
ứng qua dung dịch Ca(OH)
2
d , thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối l ợng sắt thu đ ợc là
A. 9,2 gam B. 6,4 gam
C. 9,6 gam D. 11,2 gam
H ớng dẫn giải.
yCO + Fe
x
O
y
xFe + yCO
2
(1)
y 1 x y
8,96
n
CO
=
22,4
= 0,4 (mol
)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (2)
30
n
CaCO
=
3
100
= 0,3 (mol)
n
CO
= 0,3 (mol)
2
n
> n
2
CO d và Fe
x
O
y
hết
Theo định luật bảo toàn khối l ợng có :
m
Fe
O +
x y
m
CO
= m
Fe
+ m
CO
2
16 + 28.0,3 = m
Fe
+ 0,3.44 m
Fe
= 11,2 (gam).
Đáp án D
Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y
và
nhôm, thu đ ợc hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH d , thu đ ợc
dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan Z. Sục CO
2
đến d vào dung
dịch D lọc kết tủa và nung đến khối l ợng không đổi đ ợc 5,1 gam chất rắn.
a. Khối l ợng của Fe
x
O
y
và Al trong X lần l ợt là
A. 6,96 và 2,7 gam
C. 2,52 và 7,14 gam
b. Công thức của oxit sắt là
A. FeO
C. Fe
3
O
4
H ớng dẫn giải.
a.
2yAl + 3Fe
x
O
y
yAl
2
O
3
+ 3xFe
B. 5,04 và 4,62 gam
D. 4,26 và 5,4 gam
B. Fe
2
O
3
D. Không xác định đ ợc
(1)
Al + NaOH + H
2
O
NaAlO
2
+ 3/2H
2
(2)
0,02 ...................................... 0,02 ............. 0,03
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O
Al(OH)
3
+ NaHCO
3
(3)
t
o
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H
2
O (4)
Nhận xét : Tất cả l ợng Al ban đầu đều chuyển hết về Al
2
O
3
(4). Do đó
n
Al (ban đầu)
= 2.n
Al
O =
5,1
2.
=
0,1
(mol)
m
Al
=
0,1.27
=
2, 7
(gam)
2 3
m =
9, 66
2, 7
=
102
6, 96
(gam)
Fe
x y
O
Đáp án A
b.
n
= 2.n =
5,1
2.
=
0,1
(mol)
m =
0,1.27
=
2, 7
(gam)
Al (ban đầu)
Al
2
O
3
102
Al
Theo định luật bảo toàn khối l ợng nguyên tố oxi, ta có :
n
O (trongFe
O ) =
n
O (trongAl O
) =
1, 5.0, 08
=
0,12
(mol)
x y 2 3
= 9
n
Fe
=
n
: n
6, 96
0,12.16
56
=
0 ,
09 :
0 ,
12
=
0
, 09
mol
= 3 : 4
. CTPT là Fe
Fe O 3O4
Đáp án C
Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng khí H
2
thấy tạo ra 9
gam H
2
O. Khối l ợng hỗn hợp kim loại thu đ ợc là
A. 12 gam B. 16 gam
C. 24 gam D. 26 gam
H ớng dẫn giải. Vì H
2
lấy oxi của oxit kim loại H
2
O
Ta có n
O (trong oxit)
=
n
H 2 O
18
= 0,5 (mol)
m
O
= 0,5.16 = 8 gam m
Kim loại
= 32 - 8 = 24 (g) Đáp án C
Bài 16. Thổi một luồng khí CO d đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO
nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đ ợc 2,32 gam hỗn hợp kim
loại. Khí thoát ra đ ợc đ a
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
d thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối l ợng hỗn hợp 2 oxit
kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam
C. 4 gam
H ớng dẫn giải. Các phản ứng
t0
B. 3,21 gam
D. 4,2 gam
Fe
3
O
4
+
4CO
CuO
+ CO
3Fe + 4CO
2
t0
Cu
+ CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
CO lấy oxi trong oxit CO
2
. n
O (trong oxit)
= n
CO
=
n
=
n
=
0, 05
(mol)
CO
2
CaCO
3
m
oxit
= m
Kl
+ m
oxi trong oxit
= 2,32 + 0,05.16 = 3,12 (g).
Đáp án A
Chuyên đề 2
Ph ơng pháp tăng giảm khối l ợng
I - Nội dung
Dựa vào sự tăng giảm khối l ợng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối
l ợng hỗn hợp hay một chất.
- Dựa vào ph ơng trình hoá học tìm sự thay đổi về khối l ợng của 1 mol
chất trong phản ứng (A B) hoặc x mol A y mol B. (với x, y tỉ lệ cân bằng
phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ng ợc lại.
Ph ơng pháp này th ờng đ ợc áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh
đ ợc việc lập nhiều ph ơng trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ ph ơng trình
phức tạp.
II - B i tập minh hoạ
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO
3
và N
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl
d , thu
đ ợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đ ợc m gam muối khan. m có
giá trị là
A. 16,33 gam B. 14,33 gam
C. 9,265 gam D. 12,65 gam
H ớng dẫn giải.
Vận dụng ph ơng pháp tăng giảm khối l ợng.
Theo ph ơng trình ta có:
Cứ 1 mol muối
CO
2 mol Cl +
1 mol CO
l ợng muối tăng 71- 60 =11 gam
3 2
Theo đề số mol CO
2
thoát ra là 0,03 thì khối l ợng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy m
muối clorua
= 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp án B
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M.
Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối l ợng Cu thoát ra
là
A. 0,64 gam B. 1,28 gam
C. 1,92 gam D. 2,56 gam
H ớng dẫn giải.
Cứ 2 mol Al 3 mol Cu khối l ợng tăng 3.(64 - 54) = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối l ợng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
n
Cu
= 0,03 mol.
m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá
trị II) vào n ớc đ ợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dung dịch X
ng ời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu đ ợc 17,22 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đ ợc dung dịch Y. Cô cạn Y đ ợc m gam hỗn hợp muối
khan. m có giá trị là
A. 6,36 gam B. 63,6 gam
C. 9,12 gam D. 91,2 gam
H ớng dẫn giải. áp dụng ph ơng pháp tăng giảm khối l ợng
Cứ 1 mol MCl
2
1 mol M(NO
3
)
2
và 2 mol AgCl thì m tăng 2.35,5 - 71 = 53 gam
0,12 mol AgCl khối l ợng tăng 3,18 gam
m
muối nitrat
= m
Kl
+ m = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g) Đáp án C
Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 ml đ ợc nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để
ozon hoá, sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối l ợng trong hai tr ờng hợp
chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết
các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 %
C. 8,375 % D.11,375 %
H ớng dẫn giải.
Thể tích bình không đổi, do đó khối l ợng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi đ ợc
thay bằng 1mol ozon khối l ợng tăng 16g
Vậy khối l ợng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là 0, 03
16
%O
3
= 42 100%
= 9,375 %.
.22400 = 42 (ml).
448
Đáp án A
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO
3
và M'CO
3
vào dung dịch HCl thấy thoát ra
V lít khí (đktc). Dung dịch thu đ ợc đem cô cạn thu đ ợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V
là
A. 1,12 lít
C. 2,24 lít
H ớng dẫn giải.
MCO 3 + 2HCl MCl
2
4 g 5,1 g
M+60 M +71
x = 1,1 = 0,1 (mol)
B. 1,68 lít
D. 3,36 lít
+ H 2 O + CO 2
x mol m
tăng
= 5,1 - 4 = 1,1 (gam)
1 mol m
tăng
= 11 gam
V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít).
11
Đáp án C
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng tạo ra 3,42 gam
muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe
C. Ca D. Al
H ớng dẫn giải. áp dụng ph ơng pháp tăng - giảm khối l ợng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO
42-
khối l ợng tăng lên 96 gam.
2Fe(OH)
3
o
t
Theo đề khối l ợng tăng 3,42 - 1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy
Đáp án B
1, 26
M
= =
56.
0, 0225
M là Fe
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu
đ ợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H
2
thu đ ợc (đktc) là
A. 0,224 lít B. 2,24 lít
C. 4,48 lít D. 0,448 lít
H ớng dẫn giải. áp dụng ph ơng pháp tăng - giảm khối l ợng:
Cứ 1 mol Cl
-
sinh ra sau phản ứng khối l ợng muối tăng lên 35,5 gam.
Theo đề,
tăng 0,71 gam, do đó số mol Cl
-
phản ứng là 0,02 mol.
n
H =
1
n
=
0, 01
(mo l) . V = 0,224 (l)
2
Đáp án A.
2
Cl
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl, thu đ ợc dung
dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH d , lọc kết tủa để ngoài không khí
đến khối l ợng không đổi nữa, thấy khối l ợng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem
nung kết tủa đến khối l ợng không đổi đ ợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần
l ợt là
A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam
H ớng dẫn giải.
Fe
3
O
4
+ 8HCl
2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
Fe(OH)
2
+ 2NaOH
FeCl
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
+ 3NaOH
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
4Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhận xét : Ta thấy Fe
3
O
4
có thể viết dạng Fe
2
O
3
.FeO. Khi cho D tác dụng với
NaOH kết tủa thu đ ợc gồm Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3
. Để ngoài không khí Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
.
1 mol Fe(OH)
2
1 mol Fe(OH)
3 thêm 1 mol OH khối l ợng tăng lên 17 gam
0,2 mol 0,2 mol . 3,4 (gam)
n
FeO
= n = n =
0, 2
(mo l)
Fe 2 O3 Fe (OH ) 2
0,2 mol Fe
3
O
4
0,3 mol Fe
2
O
3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch
CuSO
4
đến
khi phản ứng kết thúc, thu đ ợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng
với dung dịch NaOH d , lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối l ợng không đổi
thu đ ợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối l ợng Mg và Fe trong A lần l ợt là
A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam
C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
là
A. 0,25 M B. 0,75 M
C. 0,5 M D. 0,125 M
c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO
3
d là
A. 1,12 lít B. 3,36 lít
C. 4,48 lít D. 6,72 lít
H ớng dẫn giải.
a. Các phản ứng :
Mg + CuSO
4
MgSO
4
+ Cu
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Dung dịch D gồm MgSO
4
và FeSO
4
. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe d
Mg(OH)
2
o
t
MgSO
4
+ 2NaOH
Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
FeSO
4
+ 2NaOH
Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
MgO + H
2
O
t
o
4Fe(OH)
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối l ợng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe)
hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể d ) là
(64x + 64y) - (24x + 56y) = 12,4 - 8 = 4,4
Hay : 5x + y = 0,55 (I)
Khối l ợng các oxit MgO và Fe
2
O
3
m = 40x + 80y = 8
Hay : x + 2y = 0,2 (II)
Từ (I) và (II) tính đ ợc x = 0,1, y = 0,05
m
Mg
= 24.0,1 = 2,4 (g)
m
Fe
= 8 - 2,4 = 5,6 (g)
Đáp án C.
b.
n
CuSO
=
x + y
= 0 , 15
4
C
M
=
0 ,
15
0 ,
2
=
0 ,
75
M
Đáp án B
c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe d . n
Cu
= 0,15 mol; n
Fe
= 0,1 - 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng
với dung dịch HNO
3
. Theo ph ơng pháp bảo toàn eletron
- Chất khử là Fe và Cu
Fe - 3e
Fe
+3
0,05 .... 0,15
Cu - 2e
Cu
+2
0,15 . . . . 0,3
- Chất oxi hoá là HNO
3
N
+5
+ 3e
N
+2
(NO)
3a . . ....
. . . a . . ..a
Ta có 3a = 0,15 + 0,3 , a = 0,15 (mol). V
NO
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án B
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300
ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M thì khối l ợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam B. 4,81 gam
C. 5,21 gam D. 4,86 gam
H ớng dẫn giải. áp dụng ph ơng pháp tăng - giảm khối l ợng.
Cứ 1 mol H
2
SO
4
phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO
42-
trong các kim loại, khối
l ợng tăng 96 - 16 = 80 gam.
Theo đề số mol H
2
SO
4
phản ứng là 0,03 thì khối l ợng tăng 0,24 gam.
Vậy khối l ợng muối khan thu đ ợc là: 2,81 + 2,4 = 5,21 gam.
Đáp án C
Chuyên đề 3
Ph ơng pháp sử dụng các giá trị trung bình
I - Nội dung
- Dùng khối l ợng mol trung bình M là khối l ợng của 1 mol hỗn hợp.
m
n
.M +
n
.M
n
.%V +
n
.%V
hh 1
M
=
n
1 2 2 1
= =
n
+
n
1 2 2
với M
1
< M < M
2
100
hh 1 2
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử
khối hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất.
II - B i tập minh hoạ
Bài 1. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một phân nhóm
chính. Lấy 6,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào n ớc thu đ ợc 2,24 lít hiđro (đktc). A, B là
A. Li, Na B. Na, K
C. K, Rb D. Rb, Cs
H ớng dẫn giải.
Đặt công thức chung của A và B là R
M =
6,2
0,2
2R
+ 2H
2
O
2ROH + H
2
0,2 mol ..........................
0,1 mol
= 31 (g/mol) Vậy 2 kim loại là Na (23) và K (39)
Đáp án B.
Bài 2. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (cùng thuộc
nhóm IIA) vào n ớc đ ợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-
trong
dung dịch X
ng ời ta cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu đ ợc 17,22 gam kết tủa. Công thức hóa học của
hai muối clorua lần l ợt là
A. BeCl
2
, MgCl
2
B. MgCl
2
, CaCl
2
C. CaCl
2
, SrCl
2
D. S
rCl
2
, BaCl
2
H ớng dẫn giải. Đặt công thức chung của hai muối là RCl
2
RCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + 2RCl
n
RCl
1
= n
2
1 17, 22
= . =
0, 06
(m ol)
AgCl
2 143, 5
M
RCl 2
=
5, 94
0, 06
= 99
R = 99 71 = 28
Vậy 2 kim loại nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40). Đáp án
B
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp
trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu đ ợc 1,12 lít CO
2
(đktc). Kim loại A và B là
A. Be và Mg B. Mg và Ca
C. Ca và Sr D. Sr và Ba
H ớng dẫn giải. Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B
M CO
3
+ 2HCl M Cl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0,05 .........................................
4 , 68
1,12
22,4
= 0,05 (mol)
M CO
3
=
Biện luận:
Đáp án B
0 ,
05
= 93 ,
6 ;
M = 93,6 - 60 = 33,6
A < 33,6 A là Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.
Bài 4. X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Để kết tủa hết
ion X
-
, Y
-
trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO
3
0,4M.
X và Y là
A. Flo, clo B. Clo, brom
C. Brom, iot D. Không xác định đ ợc.
H ớng dẫn giải.
Số mol AgNO
3
= số mol X
-
và Y
-
= 0,4.0,15 = 0,06 (mol)
Khối l ợng mol trung bình của hai muối là M =
4,4
0,06
73,3
M
X,Y
= 73,3 - 23=50,3, hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80).
Đáp án B.
Bài 5. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X
hoà tan hoàn toàn vào n ớc thu đ ợc 4,48 lít hiđro (ở đktc). A, B là
A. Li, Na B. Na, K
C. K, Rb D. Rb, Cs
H ớng dẫn giải. Dùng ph ơng pháp phân tử khối trung bình
X + H
2
O
XOH + 1/2H
2
n
X
= 2n =
2.
H 2
4, 48
=
0, 4
(mol)
22, 4
M
=
Đáp án A
7, 2
= 18. Hai kim loại là Li (9)và Na (23)
0, 4
M ( ) M
M M (
M M ( )
Chuyên đề 4
Ph ơng pháp đ ờng chéo
I - Nội dung
Đ ợc sử dụng trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng chất tan, cùng loại nồng độ
hoặc trộn lẫn các chất khí không tác dụng với nhau.
1. Các chất cùng nồng độ C%
m1 .........
... C
1
C
2
C
C
m2 .........
... C
2 C C 1
Trong đó :
m
1
là khối l ợng dung dịch có nồng độ C
1
(%)
m
2
là khối l ợng dung dịch có nồng độ C
2
(%)
m1 C2 C
=
m
2
C C
1
C (%) là nồng độ dung dịch thu đ ợc sau khi trộn lẫn. Với C
1
< C < C
2
2. Các chất cùng nồng độ mol
V
1..............
... C
M (1 )
C
M (2 ) M
C
V
C
2
C
C
M
1
=
V
2
C C
1 )
V
2
.............. C
M (2 )
C C
1
Trong đó :
V
1
là thể tích dung dịch có nồng độ C
M (1)
V
2
là thể tích dung dịch có nồng độ C
M (2)
C
M
là nồng độ mol dung dịch thu đ ợc sau khi trộn lẫn.
Với C
M (1)
< C
M
< C
M (2)
3. Các chất khí không tác dụng với nhau.
V1 ............. M 1
M
2
M
M
V
2
..........
... M 2 M M 1
Trong đó :
V
1
là thể tích chất khí có phân tử khối M
1
V
2
là thể tích chất khí có phân tử khối M
2
V1 M2 M
=
V
2
M M
1
M là khối l ợng mol trung bình thu đ ợc sau khi trộn lẫn. Với M
1
< M < M
2
II - B i
tập minh hoạ
Bài 1. Một dung dịch HCl nồng độ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ
15%. Để có một
dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối l ợng giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ
là
A. 1 : 3 B. 3 : 1
C. 1 : 5 D. 5 : 1
H ớng dẫn giải. áp dụng qui tắc đ ờng chéo ta có
m1 ... 45
m2 ... 15
Đáp án C.
20 15
25
45 20
m 1 5
=
m 2 25
1
=
5
Bài 2. Để điều chế đ ợc hỗn hợp 26 lít H
2
và CO có tỉ khối hơi đối với metan
bằng 1,5 thì thể tích H
2
và CO cần lấy là
A. 4 lít và 22 lít
B. 22 lít và 4 lít
C. 8 lít và 44 lít
D. 44 lít và 8 lít
H ớng dẫn giải.
á
p dụng qui tắc đ ờng chéo
V.....................2 4
H 2
V
CO
Mặt khác
V
V
2 4
V
2 8
2 2
+
V
=
26
H 2
=
CO
4
2 2
H
2
CO
Vậy cần 4 lít H
2
và 22 lít CO.
Đáp án A
Bài 3. Khối l ợng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30 % để thu đ ợc
dung dịch NaCl 20 % là
A. 250 gam B. 300 gam
C. 350 gam D. 400 gam
H ớng dẫn giải. Dùng ph ơng pháp đ ờng chéo
m ..............
15 10
20
200 .................
30
5
m
200
10
= m =
400
5
Nh vậy khối l ợng NaCl 15 % cần trộn là 400 gam.
Đáp án D
Bài 4. Thể tích H
2
O và dung dịch MgSO
4
2M cần để pha đ ợc 100 ml dung dịch MgSO
4
0,4M lần
l ợt là
A. 50 ml và 50 ml B. 40 ml và 60 ml
C. 80 ml và 20 ml D. 20 ml và 80 ml
H ớng dẫn giải. Gọi V là thể tích H
2
O
cần cho vào, khi đó thể tích dung dịch
MgSO
4
2M là 100 - V.
V ........
..
0
1,6
0, 4
100
V ...
.
2
0,4
V
1,6
=
100
V 0,4
V =
80
Vậy pha 80 ml H
2
O với 20 ml dung dịch MgSO
4
2M thì thu đ ợc 100 ml dung dịch
MgSO
4
0,4 M.
Đáp án C
Bài 5. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3
thu đ ợc hỗn hợp khí NO và
N
2
O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N
2
O (đktc) thu đ ợc
là
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
H ớng dẫn giải. Sử dụng ph ơng pháp bảo toàn electron
- Al là chất khử
Al
-
3e
4, 59
3+
Al
27
= 0,17...
. 0, 51 mol
- Chất oxi hoá
+5 + 2
N + 3e N (NO)
3x .................. x
+5 + 1
N + 2.4e
2N (N 2 O)
8
y ...........
..
2y........
. y
Theo ph ơng pháp đ ờng chéo
x 30 10 , 5
33 , 5
y............
..
44 3 , 5
x
y
10 , 5 3
= =
3 , 5 1
3x + 8y =
0, 51
x =
0, 09
x = 3y y =
0, 03
Đáp án B
V
NO
=
V
N 2 O
2, 016
(l)
=
0, 671
(l)