chương
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
TRONG
NGHIÊN CỨU MARKETING
3
3
2
MỤC TIÊU
CHƯƠNG 3
•
Hiểu được các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
•
Giải thích được vì sao phải chọn mẫu trong
nghiên cứu
•
Phân biệt được các phương pháp chọn mẫu
•
Biết quy trình lấy mẫu gồm các bước gì
•
Có thể thực hành việc lấy mẫu cho cuộc
nghiên cứu
3
Nội dung chương
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
3.2 Lợi ích của việc chọn mẫu
3.3 Hạn chế của việc chọn mẫu
3.4 Các phương pháp chọn mẫu
3.5 Quy trình chọn mẫu
4
Tổng thể ( Population)
•
Là tập hợp các phần tử mà nhà nghiên cứu
cần nghiên cứu để thỏa mãn mục đích và
phạm vi của đề tài nghiên cứu
•
Một tổng thể được định nghĩa rõ ràng theo các
phần tử, đơn vị lấy mẫu, quy mô và thời gian
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
5
–
Ví dụ: Nhà nghiên cứu xác định đối
tượng nghiên cứu là người tiêu dùng
tại TpHCM có độ tuổi từ 18 đến 40
–
Vậy tổng thể là toàn bộ những người
sinh sống tại TpHCM trong độ tuổi từ
18-40
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
6
•
Tổng thể bộc lộ (vd: doanh nghiệp, người tiêu dùng 1 sp/dv)
•
Tổng thể tiềm ẩn(vd: nhóm người ưa du lịch mạo hiểm, nhóm
ủng hộ một chính sách…)
•
Tổng thể đồng chất (các doanh nghiệp trong ngành dệt may…)
•
Tổng thể không đồng chất (vd toàn bộ doanh nghiệp tại
TpHCM)
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
7
Mẫu ( Sample)
• Là một tập hợp những phần tử lấy ra từ một
tổng thể
• Nghiên cứu trên mẫu nhằm tìm ra những tính
chất, những phản ứng với một xử lý thử
nghiệm
•
Kết quả nghiên cứu của mẫu dùng suy diễn cho
cả tổng thể
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
8
Lấy mẫu hay chọn mẫu (sampling)
•
Lấy mẫu hay chọn mẫu là một công việc được tiến
hành một cách khoa học để mẫu được chọn có đủ
những tính chất điển hình của tổng thể
•
Việc lấy mẫu sai sẽ dẫn đến những nhận định sai về
tổng thể mà ta nghiên cứu
•
Việc lấy mẫu giúp nhà nghiên cứu rút ra những
chẩn đoán thông qua mô tả những đặc điểm chung
của tổng thể
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
9
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
10
Khung chọn mẫu ( Sample Flame)
Là danh sách liệt kê dữ liệu cần thiết của tất
cả các đơn vị hay phần tử của tổng thể
Xác định khung chọn mẫu là một công việc
khó khăn
Xác định khung chọn mẫu thông qua dữ liệu
thứ cấp hoặc tiến hành phỏng vấn
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
11
3.2 Lợi ích của việc chọn mẫu
Vì sao
phải
chọn mẫu
Tiết kiệm được thời gian
và chi phí so với
tổng điểu tra
Tiến hành nhanh gọn,
bảo đảm tính kịp thời
của số liệu thống kê
Cho phép thu thập nhiều
chỉ tiêu thống kê hơn
so với tổng điều tra
Tổng thể nghiên cứu
quá rộng, phân bố rải rác,
và khó tiếp cận
Làm giảm sai số
phi chọn mẫu
(sai số do cân, đo,
khai báo, ghi chép
12
•
Tồn tại "Sai số chọn mẫu“
•
Kết quả cuộc nghiên cứu không thể tiến hành
phân nhỏ theo mọi phạm vi và tiêu thức nghiên
cứu như điều tra toàn bộ
3.3 Hạn chế của chọn mẫu
13
Sai số do chọn mẫu và
sai số không do chọn mẫu
Sai số do
chọn mẫu (SE)
Sai số không
do chọn mẫu (NE)
SE
Sai số không
do chọn mẫu (NE)
SE
Sai số không
do chọn mẫu (NE)
SE 0
Sai số không
do chọn mẫu (NE) max
Tăng
Kích
Cỡ
Mẫu
n N
14
•
Ngẫu nhiên đơn giản
•
Hệ thống
•
Phân tầng
•
Theo cụm
3.4 Các phương pháp chọn mẫu
Hai phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu theo xác suất Chọn mẫu phi xác suất
•
Thuận tiện
•
Theo phán đoán
•
Định mức
•
Tích lũy
15
So sánh chọn mẫu theo xác suất
và phi xác suất
Theo xác suất Phi xác suất
Ưu điểm
•
Tính đại diện cao
•
Khái quát hóa cho
tổng thể
•
Tính đại diện thấp
Nhược
điểm
•
Tốn kém thời gian
và chi phí
•
Tiết kiệm thời gian
và chi phí
Phạm vi
áp dụng
•
Nghiên cứu mô tả
•
NC định lượng
•
Nghiên cứu thăm dò
•
Nghiên cứu định tính
16
Chọn mẫu theo xác suất
•
Phải có danh sách đơn vị tổng thể
•
Rút thăm, quay số, dùng bảng số
ngẫu nhiên nếu tổng thể lớn
•
Dùng máy tính để chọn
- Ví dụ: kiểm tra chất lượng sản
phẩm trong dây chuyền sản xuất
hàng loạt
Chọn mẫu
ngẫu nhiên
đơn giản
17
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
•
Chuẩn bị danh sách đơn vị lấy mẫu
•
Tính bước nhảy (khoảng cách) k
dựa vào N và n (k= N/n)
•
Chọn ngẫu nhiên mẫu đầu tiên
•
Lần lượt lấy các mẫu tiếp theo dựa
vào bước nhảy
Chọn mẫu
hệ thống
18
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
•
Ví dụ:
Nhà nghiên cứu cần chọn 2000 hộ
gia đình tại TpHCM để nghiên cứu
về chi tiêu của hộ
Có danh sách theo thứ tự vần của
tên chủ hộ, bao gồm 240.000 hộ
Vậy khoảng cách chọn là :
k= 240000/2000 = 120, có nghĩa là
cứ cách 120 hộ thì ta chọn một hộ
vào mẫu
Chọn mẫu
hệ thống
19
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
•
Phổ biến nhất vì tính chính xác & đại
diện cao
•
Chia tổng thể ra từng nhóm nhỏ theo
1 tiêu thức nào đó (thu nhập, giới
tính, tuổi tác, trình độ văn hóa, )
•
Chọn ngẫu nhiên hay hệ thống trong
từng nhóm phân tầng theo tỉ lệ với
độ lớn của nhóm
Chọn mẫu
phân tầng
20
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
Ví dụ:
•
Một toà soạn báo muốn tiến hành nghiên
cứu một mẫu 1000 doanh nghiệp trên cả
nước về sự quan tâm của họ đối với tờ báo
nhằm tiếp thị việc đưa thông tin quảng cáo
trên báo
•
Toà soạn có thể căn cứ vào các tiêu thức:
vùng địa lý (miền Bắc, miền Trung, miền
Nam) ; hình thức sở hữu (quốc doanh,
ngoài quốc doanh, công ty 100% vốn nước
ngoài,…) để quyết định cơ cấu của mẫu
nghiên cứu
Chọn mẫu
phân tầng
21
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
•
Lập danh sách tổng thể chung theo
từng khối (như quận-huyện, xã-
phường, lượng sản phẩm sản xuất
trong 1 khoảng thời gian…)
•
Áp dụng phương pháp này khi không
có sẵn danh sách đầy đủ các đơn vị
trong tổng thể cần nghiên cứu
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
22
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
•
Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên
đơn giản hay phương pháp hệ thống
để chọn mẫu
•
Mẫu có thể được lấy ra từ 1 nhóm,
(one- stage cluster sampling)
•
Mẫu có thể được lấy ra từ các nhóm
(two - stage cluster sampling)
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
23
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
Ví dụ:
•
Tổng thể chung là sinh viên của một
trường đại học.
•
Khi đó ta sẽ lập danh sách các lớp
chứ không lập danh sách sinh viên,
tiếp theo chọn ra các lớp điều tra.
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
24
Chọn mẫu phi xác suất
•
Dựa trên tính “dễ tiếp xúc” và “cơ
hội thuận tiện” để chọn mẫu
•
Chỉ dùng cho nghiên cứu thăm dò,
trắc nghiệm,
•
Không dùng cho nghiên cứu mô tả
hay nhân quả vì tính đại diện
không cao
Chọn mẫu
thuận tiện
25
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Ví dụ:
•
Nhân viên điều tra có thể hỏi bất
cứ người nào mà họ gặp ở trung
tâm thương mại, đường phố, cửa
hàng, để xin thực hiện cuộc
phỏng vấn
•
Nếu người được phỏng vấn không
đồng ý thì họ chuyển sang đối
tượng khác
Chọn mẫu
thuận tiện