Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giáo trình Kế toán hợp tác xã (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.58 KB, 85 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN, ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, năm ban hành 2020

0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Công tác kế tốn là yếu tố then chốt trong cơng tác quản lý tài chính của Hợp
tác xã. Việc đảm bảo để có được hệ thống kế tốn tài chính minh bạch hiệu quả và
có tính giải trình cao là u cầu thiết yếu đối với Hợp tác xã.
Xuất phát từ thực tế trên giáo trình Kế tốn Hợp tác xã được biên soạn nhằm
hỗ trợ người học tiếp cận được công tác kế tốn tài chính của Hợp tác xã một cách
cụ thể rõ ràng, nắm vững được nhưng quy chế tài chính đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của Hợp tác xã, đặc biệt là hoạt động tín dụng nội bộ.
Giáo trình được biên soạn bao gồm 6 chương. Cụ thể:


Chương 1: Những vấn đề chung và tổ chức cơng tác kế tốn của Hợp tác xã
Chương 2: Kế tốn hoạt động đầu tư tài chính và tín dụng nội bộ
Chương 3: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán hàng tồn kho
Chương 6: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Với tinh thần cầu thị, tác giả xin trân trọng giới thiệu tới người học giáo trình
này và rất mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được hồn thiện hơn
An Giang, ngày tháng 01 năm 2020
Chủ biên: ThS Phan Thị Kim Hên

1


MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
Lời giới thiệu
Mục lục
Giáo trình mơn học
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
HỢP TÁC XÃ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG HTX
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ TÍN DỤNG NỘI BỘ
I. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
II. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN

I. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
II. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
III. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO
II. KẾ TỐN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
III. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA VÀ TIÊU THỤ
II. KẾ TOÁN NHÂÂP XUẤT THÀNH PHẨM, HÀNG HĨA
III. KẾ TỐN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
IV. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
V. KẾ TỐN THU NHÂÂP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
VI. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VII. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO CƠNG KHAI TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC

TRANG
1
2
3
4
4
5
10
11
18

17
21
42
42
48
62
62
67
76
85
85
88
95
130
130
132
136
150
154
163
167
168

2


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ
Mã môn học: MH 31
Thời gian môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo luận, bài

tập: 27 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học
- Vị trí: Mơn học kế tốn hợp tác xã thuộc nhóm các mơn học chun mơn
của chun ngành kế tốn do đó cần được học sau các mơn học cơ sở.
- Tính chất: Mơn học kế toán hợp tác xã cung cấp những kiến thức về tổ
chức hoạt động của hợp tác xã, hạch toán kế toán trong hợp tác xã.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có cơ
hội làm việc trong các hợp tác xã.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức
+ Trình bày được các nội dung liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong
hợp tác xã
+ Hiểu được các nguyên tắc quản lý tài chính của hợp tác xã
+ Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hợp tác xã;
+ Lập được các loại báo cáo tài chính của hợp tác xã
- Về kỹ năng
+ Vận dụng kiến thức kế tốn vào kiểm tra cơng tác kế toán tại hợp tác xã.
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong hợp tác xã.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.
Nội dung của mơn học

3


Thời gian (tiết)
TT Tên chương

1

Chương 1: Những vấn đề chung về hợp
tác xã và tổ chức cơng tác kế tốn tại hợp
tác xã

Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành tra
2

1

1

12

6

5

8

4

4

8


4

4

16

8

7

1

14

7

6

1

I. Khái niệm, đặc điểm hợp tác xã, nguyên
tắc tổ chức, hoạt động
II. Tổ chức cơng tác kế tốn tại hợp tác xã
2

Chương 2: Kế tốn đầu tư tài chính và
tín dụng nội bộ

1


I. Kế tốn đầu tư tài chính
II. Hoạt động tín dụng nội bộ
3

Chương 3: Kế toán các khoản thanh toán
I. Kế toán các khoản phải thu
II. Kế toán các khoản phải trả

4

Chương 4: Kế toán tài sản cố định
I. Những vấn đề chung về TSCĐ
II. Kế toán tài sản cố định
III. Kế toán khấu hao tài sản cố định

5

Chương 5: Kế toán hàng tồn kho
I. Những vấn đề chung về hàng tồn kho
II. Kế tốn tổng hợp vật liệu, cơng cụ dụng
cụ
III. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành

6

Chương 6: Kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh
I. Những vấn đề chung về thành phẩm và

tiêu thụ thành phẩm
II. Kế tốn nhập xuất kho sản phẩm, hàng
hóa
III. Kế toán doanh thu và các khoản làm

4


giảm doanh thu
IV. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
và chi phí tài chính
V. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp
VI. Kế tốn các khoản thu nhập, chi phí
khác
VII. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
VIII. Hệ thống báo cáo tài chính
TỔNG CỘNG

60

30

27

3

5



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ
Mục tiêu
- Trình bày được Hợp tác xã là gì? Hình thức hoạt động của Hợp tác xã;
- Nêu được các quy định liên quan đến hoạt động tài chính trong HTX;
- Trình bày được được các nội dung trong tổ chức cơng tác kế tốn của HTX;
- Vận dụng được cơng tác tổ chức kế tốn vào cơng việc kế tốn tại các
HTX;
- Nhận thức được vai trị quan trọng của việc tổ chức cơng tác kế toán.
Nội dung
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HỢP TÁC XÃ
1. Khái niệm HTX
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
(sau đây gọi chung là thành viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của
từng thành viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt
động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn
tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
2. Cơng khai tài chính
a) Nội dung cơng khai tài chính của HTX gồm:
- Tổng thu: Các nguồn thu cụ thể.
- Tổng chi: Các nguồn chi cụ thể.
- Chi tiết thu, chi từng ngành nghề; loại dịch vụ, sản phẩm; kết quả lãi, lỗ của
các hoạt động.
- Kết quả phân phối lãi, xử lý lỗ.

- Các khoản công nợ: Nợ cũ, nợ mới phát sinh, nợ quá hạn, nợ đến hạn và nợ
khó địi.
- Vốn, nguồn vốn, các quỹ của HTX.
b) Trách nhiệm, hình thức và thời hạn cơng khai tài chính
6


- Chủ nhiệm HTX có trách nhiệm cơng khai tình hình tài chính hàng năm
cho thành viên.
- Việc cơng khai tài chính được thực hiện theo các hình thức:
+ Thơng báo bằng văn bản;
+ Niêm yết;
+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- HTX phải công khai tài chính năm trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TRONG HTX
1. Khái niệm
Tổ chức là sự kết hợp giữa con người và công việc nhằm đạt được mục tiêu
của hoạt động.
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp là sự kết hợp của các quá trình
phân chia các phần hành kế toán với tổ chức các hoạt động của các thành viên kế
toán để nhằm thực hiện chức năng kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính
của HTX, đáp ứng một cách tốt nhất u cầu quản lý.
Sơ đồ quy trình kế tốn trong một đơn vị kế tốn
Xử lý
Thu thập

Đo lường

Ghi nhận


Thơng tin

Các nghiệp
vụ kinh tế

Xác định giá
trị đối tượng
kế toán

Ghi chép
Phân loại
Tổng hợp

Báo cáo kế tốn
Phân tích và giải
trình số liệu

2. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn:
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi thong tin cho mọi đối tượng quan
tâm.
- Sử dụng nhân lực kế toán đúng với khả năng trình độ sẽ phát huy được
năng lực đội ngũ, tạo điều kiện nâng cao trình độ chun mơn.
- Tổ chức cơng tác kế tốn khoa học hợp lý sẽ phát huy vai trị của kế tốn
đồng thời tăng cường được hạch toán kế toán trong nội bộ HTX
3. Yêu cầu của việc tổ chức công tác kế tốn
- Phải đảm bảo thu nhận đầy đủ thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính.
7



- Phải phù hợp với quy mô hoạt động, đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản lý của HTX.
- Phải phù hợp với năng lực trình độ của đội ngũ và trình độ trang thiết bị kỹ
thuật trong việc tính tốn sử dụng và xử lý các thơng tin.
- Phải thực hiện nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
- Phải phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
4. Nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn
a) Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho HTX thực hiện theo Luật Kế tốn, Thơng tư
24/2017/TT-BTC.
Các HTX có hoạt động tín dụng nội bộ thì ngồi việc áp dụng Chế độ chứng
từ kế toán theo qui định nêu trên, còn phải tuân thủ về chứng từ hoạt động tín dụng
nội bộ do Ngân hàng Nhà nước qui định.
Nội dung chứng từ kế toán
Các nội dung bắt buộc của chứng từ kế toán:
- Tên gọi và số hiệu chứng từ kế toán
- Ngày tháng năm lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi bằng số. Tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ
- Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có lien quan
Trình tự ln chuyển, kiểm tra chứng từ
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán doanh
nghiệp kiểm tra các chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính
pháp lý của chứng từ mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
* Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
* Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
8


- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách,
chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực
hiện (Khơng xuất quỹ, thanh tốn, xuất kho…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc
doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Danh mục Chứng từ kế toán (Phụ lục số 01)
b) Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến doanh nghiệp.
- Mở sổ và ghi sổ kế toán
+ Mở sổ: Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp
mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật
và kế tốn trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi
bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt các sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ
máy vi tính.
Sổ kế tốn phải dùng mẫu in sẳn hoặc kẻ sẳn, có thể đóng thành quyển hoặc
để tờ rời. Các sổ tờ rời khi dùng xong phải phải đóng thành quyển để lưu trữ.

Trước khi dùng sổ kế tốn phải hồn thiện các thủ tục sau:
Trang đầu phải ghi rõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán
và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người
đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người
khác.
Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ
phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế tốn.
+ Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã
được kiểm tra đảm bảo các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên
chứng từ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế tốn hợp pháp, hợp lý chứng minh.
+ Khóa sổ: Cuối kỳ kế tốn phải khố sổ kế tốn trước khi lập báo cáo tài
chính.
9


Ngồi ra phải khố sổ kế tốn trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Hình thức sổ kế tốn
Hợp tác xã được áp dụng 1 trong 4 hình thức sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chung
+ Nhật ký sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ
+ Kế tốn trên máy vi tính
- Danh mục sổ kế toán (Phụ lục 02)
c) Tài khoản kế toán
Các HTX hoạt động trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề sản xuất, kinh
doanh áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo Thơng tư 24/2017/TT-BTC ngày
28/03/2017 (áp dụng từ ngày 01/01/2018).
Đối với các HTX có quy mơ lớn, có nhiều giao dịch mà Thơng tư này khơng
có quy định thì được lựa chọn áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa

ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
Việc lựa chọn áp dụng chế độ kế toán phải được thực hiện nhất qn trong
năm tài chính và phải thơng báo cho cơ quan thuế quản lý HTX
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho HTX bao gồm 10 loại tài khoản,
trong đó các tài khoản từ loại 1 đến loại 9 thực hiện theo phương pháp ghi kép, tài
khoản loại 0 thực hiện theo phương pháp ghi đơn.
Tài khoản từ loại 1 đến loại 4: là những tài khoản tài sản và tài khoản nguồn
vốn, được sắp xếp theo thứ tự về tính linh hoạt của đối tượng kế tốn giảm dần.
Các tài khoản này có số dư cuối kỳ để lập bảng cân đối kế toán.
Tài khoản từ loại 5 đến loại 9: là những tài khoản trung gian, khơng có số dư
cuối kỳ, khơng thể hiện trên bảng cân đối kế toán, được phản ánh trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản loại 0: có số dư cuối kỳ ghi ngoài bảng cân đối kế toán.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục 03)
d) Tổ chức kiểm kê tài sản
HTX phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ và bất thường như: kiểm kê tài sản
khi kết thúc kỳ kế toán, khi giải thể, sát nhập, khi bàn giao tài sản.
10


Tổ chức kiểm kê phải xác định rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp kiểm
kê, tiến hành kiểm kê theo trình tự hợp lý, đề xuất xử lý những tài sản thừa, thiếu,
kém phẩm chất phát hiện khi kiểm kê.
Tổ chức kiểm kê nhằm đảm bảo số liệu kế tốn được chính xác, bảo vệ tài
sản, vật tư, tiền vốn của HTX.
e) Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của HTX bằng cách tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất thành yếu tố của báo cáo tài

chính.
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các HTX bao gồm:
1. Báo cáo tình hình tài chính
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
4. Bảng cân đối tài khoản
5. Báo cáo tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu của HTX
6. Báo cáo thu, chi hoạt động tín dụng nội bộ
7. Báo cáo tổng hợp tình hình cho thành viên vay vốn

Mẫu số B01 - HTX
Mẫu số B02 - HTX
Mẫu số B09 - HTX
Mẫu số F01 - HTX
Mẫu số F02- HTX
Mẫu số F03 - HTX
Mẫu số F04 - HTX

Trong đó:
- Mẫu B01, F02, F03: là báo cáo bắt buộc
- Mẫu F01: gửi thêm cho cơ quan thuế
- Mẫu F02, F03, F04: để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt
động sản xuất, kinh doanh của đơn vị
Ngoài các Báo cáo tài chính nêu trên, HTX có trách nhiệm lập các báo cáo
khác theo quy định của Luật Hợp tác xã, các văn bản hướng dẫn Luật Hợp tác xã
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
HTX phải gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính. HTX có thể lập lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ
yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất và kinh doanh của đơn vị.
- Giám đốc HTX có trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính hàng năm Ban

quản trị HTX. Ban quản trị HTX có trách nhiệm cơng khai tài chính trước Đại hội
thành viên.
- Việc cơng khai tài chính được thực hiện theo các hình thức:
+ Thơng báo bằng văn bản;
+ Niêm yết;
11


+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- HTX phải cơng khai tài chính năm trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
g) Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế tốn là việc sắp xếp, bố trí, phân cơng việc cho những
người làm cơng tác kế tốn trong HTX sao cho phù hợp với quy mô sản xuất và
yêu cầu quản lý của HTX.
Các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
- Mơ hình tập trung
- Mơ hình phân tán
- Mơ hình hỗn hợp
h) Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
Tổ chức kiểm tra kế tốn là một cơng việc của kế tốn nhằm giúp HTX thực
hiện cơng tác kế tốn đúng chế độ kế tốn tài chính hiện hành. Kiểm tra cơng tác kế
tốn cần tập trung vào các nội dung sau:
- Kiểm tra việc tổ chức hạch toán ban đầu: kiểm tra việc sử dụng, lập, kiểm tra
và luân chuyển chứng từ
- Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, việc mở, ghi chép, khóa
sổ, kiểm tra đối chiếu số liệu kế tốn.
- Kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ đối với vật tư, tài sản, tiền
vốn của HTX.
- Kiểm tra việc đánh giá tài sản việc tập hợp, phân bổ chi phí, giá thành, kết

quả sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng tài sản trong HTX, việc thực hiện chế độ
trách nhiệm vật chất đối những người có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản
trong HTX.
- Kiểm tra tình hình tổ chức cơng tác kế tốn, việc tổ chức kiểm tra kế tốn
trong nội bộ HTX.
Sau khi kiểm tra phải có kết luận rõ ràng chính xác. Các vụ việc được phát
hiện phải có bằng cớ chứng từ xác minh và phải dựa vào chế độ quản lý kinh tế tài
chính. Báo cáo phải nêu được thành tích cũng như tồn tại trong cơng tác kế tốn,
cơng tác quản lý trong HTX và đề xuất biện pháp hợp lý.

PHỤ LỤC 1
12


DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO HTX

13


STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
II
1
2
3
4
5
6
7
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
8
8
V
1
2

3
4
5
6
1
2
3

TÊN CHỨNG TỪ
Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm, cơng việc hồn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền th ngồi
Hợp đồng giao khốn
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
Bảng kê các khoản trích lập theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Phiếu bán vật tư cịn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
Hợp đồng cung cấp hàng hoá và dịch vụ nông nghiệp
Tiền tệ
Phiếu chi
Phiếu thu
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho VNĐ)
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho ngoại tệ)
Bảng kê chi tiền
Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách những người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản
Bán hàng
Hóa đơn GTGT

SỐ HIỆU
01a –LĐTL

01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04- LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
01-BH
02-BH
03- BH
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a -TT
08b -TT

09-TT
01-TSCĐ
02 –TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

14

01GTKT


PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SỔ ÁP DỤNG CHO HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

TÊN SỔ
Nhật ký sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái (Hình thức CT –GS)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái (hình thức NKC)
Bảng Cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

KÝ HIỆU


S01 - HTX
S02a - HTX
S02b - HTX
S02c - HTX
S03a - HTX
S03b - HTX
S04 - HTX
S05a - HTX
S05b HTX
Sổ tiền gửi ngân hàng
S06 - HTX
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm HH S07 - HTX
Bảng tổng hơp chi tiết vật liệu, dụng cụ,
S08 - HTX
sản phẩm hàng hóa
Sổ kho
S09 - HTX
Sổ TSCĐ
S10 - HTX
Sổ theo dõi TSCĐ, CCDC tại nơi sử dụng S11 - HTX
Sổ chi tiết thanh toán với người mua,
S13 - HTX
người bán (Dùng cho TK 131,331)
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
S15 - HTX
(Dùng cho TK 131,331,141,334,338)
Sổ chi tiết tiền vay ( Dùng cho TK 311)
S16 - HTX
Sổ chi tiết bán hàng
S17 - HTX

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
S18 - HTX
Thẻ tính giá thành sản phẩm , dịch vụ
S19 - HTX
Sổ chi tiết các tài khoản (Dùng cho các
S20 - HTX
TK,121,141,142,152,154,155,157,159,22
1,241, 242, 333,334,338,421,….)
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán, trái phiếu S23 - HTX
(Dùng cho TK 121,221)
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S24 - HTX
Sổ chi phí đầu tư XDCB
S25 - HTX
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
S27 - HT
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
S28 - HTX
Sổ chi tiết thu và tính lãi cho thành viên
S29 - HTX
vay
Sổ chi tiết chi phí hoạt động TDNB
S30 - HTX

HÌNH THỨC KẾ
TỐN
NK
CT
NKC
SC
GS

×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×

×

×

×
×

×
×

×
×

×

×


×

×
×
×

×
×
×

×
×
×

×

×

×

×

×

×

×
×
×
×


×
×
×
×

×
×
×
×

×

×

×

×

×

×

×
×
×
×

×
×

×
×

×
×
×
×

×

×

×

×

×

×

Ghi
chú

15


30
31
32
33

34
35
36

Sổ theo dõi vốn góp của thành viên
Sổ theo dõi các quỹ của HTX
Sổ theo dõi cung cấp dịch vụ cho các hộ
Sổ chi tiết theo dõi cho thành viên vay
Sổ chi tiết tiền gửi của thành viên (TK
332)
Sổ tổng hợp theo dõi tiền gửi tiết kiệm
của thành viên
Sổ tổng hợp theo dõi cho thành viên vay

S31 - HTX
S32 - HTX
S33 - HTX
S34 - HTX
S35 - HTX
S36 - HTX
S37 - HTX

×
×
×
×

×
×
×

×

×
×
×
×

×

×

×

×

×

×

×

×

×

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính)


SỐ
TT

1
01

02

03

SỐ HIỆU TK

Cấp
1
2

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

3

4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

111
1111
1112

Tiền mặt

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

1121
1122

Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

1211
1218

Đầu tư tài chính
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư tài chính khác

112

121

04

131

Phải thu của khách hàng

05

132


Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ
Phải thu hoạt động cho vay
Phải thu về gốc cho vay
Phải thu về lãi cho vay
Phải thu hoạt động tín dụng nội bộ khác
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

1321
13211
13212
1322
06

133
1331
1332

16


SỐ
TT

1

SỐ HIỆU TK


Cấp
1
2

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

3

4

07

138

Phải thu khác

08

141

Tạm ứng

09

152

Vật liệu, dụng cụ


10

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

11

156

Thành phẩm, hàng hóa

12

157

Hàng gửi đi bán

13

211
2111
2113

Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vơ hình

2141
2143


Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ vơ hình

14

214

15

229

Dự phịng tổn thất tài sản

16

242

Tài sản khác
Chi phí trả trước
Xây dựng cơ bản dở dang
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

2421
2422

17

331


Phải trả cho người bán

18

332

Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ
Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên
Phải trả về gốc vay
Phải trả về lãi vay
Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ khác

3321
33211
33212
3322

17


SỐ
TT

1
19

SỐ HIỆU TK

Cấp

1
2
333

Cấp 2
3
3331
3334
3338

TÊN TÀI KHOẢN

4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà
nước

20

334

Phải trả người lao động

21

335

Các khoản phải nộp theo lương


22

338

Phải trả khác

23

341

Phải trả nợ vay

24

342

Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại

25

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi

3531
3532
26


359

Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

27

411
4111
4118

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của thành viên
Vốn khác

28

418

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

29

421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

30


442

Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ khơng hồn lại của Nhà nước
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP

31

511

Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
18


SỐ
TT

1

SỐ HIỆU TK

Cấp
1
2

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

3


4

32

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

33

546

Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ

34

558

Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ

35

632

Giá vốn hàng bán

36

642


Chi phí quản lý kinh doanh

37

646

Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ

38

658

Chi phí khác

39

659

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH

40

911

Xác định kết quả kinh doanh
TÀI KHOẢN LOẠI 0


41
42
43
44
45
46
47
48

001
002
003
004
005
006
007
008

Tài sản th ngồi
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
Nợ khó địi đã xử lý
Cơng cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Tài sản đảm bảo khoản vay
Ngoại tệ các loại
Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được

19



CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ TÍN DỤNG NỘI BỘ
Mục tiêu
- Trình bày được nơ Âi dung của các hoạt đô Ângđầu tư và các điều kiê Ân để hoạt
đồng tín dụng nơ Âi bơ Â;
- Phân loại được nội dung hoạt động đầu tư, hoạt động cho vay vốn, các hoạt
động tài chính khác;
- Nêu được nhóm tài khoản kế toán phản ánh hoạt động đầu tư tài chính, tín
dụng nội bộ;
- Vận dụng được nội dung của các khoản đầu tư, đầu tư chứng khoán, kế
toán cho vay vốn, và kế toán các hoạt động tài chính khác trong HTX để thực hiện
cơng việc kế tốn;
- Hạch toán được các phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên
quan đến kế toán các khoản đầu tư tài chính, tín dụng nội bộ trong HTX.
Nội dung chính
I. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
Đầu tư là mọi hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi ở tương
lai. Hoạt động bỏ vốn có thể thực hiện trong một thời gian ngắn (đầu tư ngắn hạn)
và cũng có thể được thực hiện trong một thời gian dài (đầu tư dài hạn). Các hoạt
động đầu tư ngắn hạn khơng tác động nhiều đến q trình hoạt động của doanh
nghiệp, ngược lại những hoạt động đầu tư dài hạn ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và thay đổi cơ cấu
của nền kinh tế nói chung.
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rỗi của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
20



Đàu tư chứng khoán: Là hoạt động đầu tư tài chính dùng vốn nhàn rỗi của
HTX để mua các loại chứng khốn nhằm mục đích hưởng lãi hoặc chia xẻ lợi ích
và cả trách nhiệm với doanh nghiệp khác cũng như sử dụng chứng khoán làm đối
tượng kinh doanh.
2. Nguyên tắc hạch toán
- Giá trị các loại chứng khoán đầu tư được ghi sổ theo giá thực tế mua chứng
khoán (giá gốc).
Giá gốc = Giá mua + Chi phí đầu tư (hoa hồng mơi giới, lệ phí…)
- HTX phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu
tư tài chính. Trường hợp nhận được lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích
trước khi mua lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ ghi nhận là
thu nhập khác phần tiền lãi của các kỳ sau khi HTX mua khoản đầu tư này. Khoản
tiền lãi dồn tích trước khi HTX mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giá trị của
chính khoản đầu tư đó.
- Khi HTX nhận được thêm cổ phiếu từ bên nhận đầu tư mà không phải trả
tiền, HTX chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm và trình bày trên thuyết minh
Báo cáo tài chính, khơng ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận thu
nhập khác và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết khoản đầu tư tài chính mà
HTX đang nắm giữ (theo từng loại đầu tư; theo từng đối tượng, mệnh giá, giá mua
thực tế, từng loại nguyên tệ sử dụng để đầu tư…). Trường hợp HTX đem tài sản
bằng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hoặc tài sản cố định đi góp vốn tại đơn
vị khác mà có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn so với giá trị ghi sổ của tài sản
thì phần chênh lệch được phản ánh vào thu nhập khác hoặc chi phí khác.
- Khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư tài chính, chi phí bán chứng
khốn được phản ánh vào chi phí khác trong kỳ. Giá vốn khoản đầu tư tài chính
được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cho từng mã, từng khoản đầu tư.
Khoản lãi hoặc lỗ khi thanh lý, nhượng bán đầu tư tài chính được phản ánh vào thu
nhập khác hoặc chi phí khác trong kỳ báo cáo.
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của các khoản đầu tư tài chính

bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế tốn được lập dự phịng tổn thất đầu tư tài
chính theo cơ chế tài chính hiện hành.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua, bán và thanh tốn các khoản
đầu tư tài chính của HTX, bao gồm:
21


- Tiền gửi có kỳ hạn: Là khoản tiền mà HTX gửi vào các ngân hàng, tổ chức
tài chính có kỳ hạn để được hưởng lãi khi đáo hạn.
- Các khoản cho vay bằng tiền (không bao gồm các khoản cho thành viên
vay vốn theo hình thức tín dụng nội bộ);
- Các khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu;
- Các khoản đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác;
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 121- Đầu tư tài chính
Tài khoản 121- Đầu tư tài chính
Giá trị TGNH có kỳ hạn và các khoản Các khoản TGNH có kỳ hạn đã thu
đầu tư tài chính mua vào
hồi và giá trị ghi sổ các khoản đầu tư
tài chính khi thanh lý, bán.
SDCK: Giá trị các khoản đầu tư tài
chính tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 121 - Đầu tư tài chính có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số
hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
- Tài khoản 1218 - Đầu tư tài chính khác: Phản ánh tình hình tăng, giảm và
số hiện có của các khoản đầu tư tài chính khác.
4. Phương pháp hạch tốn
1. Khi gửi tiền có kỳ hạn vào ngân hàng, tổ chức tài chính, căn cứ vào số tiền
gửi, ghi:

Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (1211)
Có các TK 111, 112
Định kỳ, kế toán phản ánh số tiền lãi cho vay thu được, ghi:
a) Trường hợp thu lãi định kỳ:
Nợ các TK 111, 112 (nếu lãi cho vay thu được ngay bằng tiền)
Nợ TK 138- Phải thu khác (lãi cho vay chưa thu được)
Có TK 558 - Thu nhập khác.
b) Trường hợp thu lãi cho vay cuối kỳ:
- Định kỳ, phản ánh số lãi cho vay phải thu của ngân hàng, tổ chức tín dụng,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 558 - Thu nhập khác.
- Cuối kỳ hạn nợ, khi thu được cả gốc và lãi cho vay, ghi:
22


Nợ các TK 111, 112
Có TK 121- Đầu tư tài chính (1211)
Có TK 558 - Thu nhập khác (Lãi cho vay kỳ cuối cùng)
c) Trường hợp lãi cho vay nhận trước cho nhiều kỳ:
- Khi xuất tiền cho ngân hàng, tổ chức tín dụng vay bù trừ với tổng số tiền lãi
cho vay nhận được của nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (1211)
Có TK 338 - Phải trả khác (tổng số tiền lãi cho vay nhận trước cho
nhiều kỳ)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực cho vay).
- Định kỳ phân bổ đều lãi cho vay vào thu nhập khác của từng kỳ
Nợ TK 338 - Phải trả khác (số tiền lãi cho vay phân bổ cho từng kỳ)
Có TK 558 - Thu nhập khác (Lãi cho vay từng kỳ)
2. Khi mua các khoản đầu tư tài chính, căn cứ vào chi phí mua thực tế (giá

mua cộng (+) chi phí mơi giới, giao dịch, chi phí thơng tin, lệ phí, phí ngân
hàng…), ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112, 138, 141, 331,…
3. Định kỳ, phản ánh số thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác:
- Trường hợp nhận tiền lãi không mang tiền về HTX mà sử dụng tiền lãi tiếp
tục mua bổ sung ngay trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư tài chính (1218)
Có TK 558 - Thu nhập khác.
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền hoặc nhận được thông báo về số lãi được
nhận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 558 - Thu nhập khác.
- Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi
mua lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ số tiền lãi này, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu được)
Có TK 121 - Đầu tư tài chính (phần tiền lãi đầu tư dồn tích
trước khi HTX mua lại khoản đầu tư) (1218)
Có TK 558 - Thu nhập khác (phần tiền lãi của các kỳ
sau khi HTX mua khoản đầu tư).
4. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
23


- Trường hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112... (nếu đã nhận bằng tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chưa thu được tiền ngay)
Có TK 558 - Thu nhập khác.
- Trường hợp nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi
Nợ các TK 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu được)

Có TK 121 - Đầu tư tài chính (phần tiền lãi đầu tư dồn tích
trước khi HTX mua lại khoản đầu tư) (1218).
5. Khi chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính, căn cứ vào giá bán:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 121 - Đầu tư tài chính (giá vốn khoản đầu tư) (1218)
Có TK 558 - Thu nhập khác (chênh lệch giá bán > giá vốn)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Nợ TK 658 - Chi phí khác (chênh lệch giá bán < giá vốn)
Có TK 121 - Đầu tư tài chính (giá vốn khoản đầu tư) (1218).
- Các chi phí về chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ TK 658 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112, 331...
6. Thu hồi hoặc thanh toán các khoản đầu tư tài chính đã đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 658 - Chi phí khác (nếu lỗ)
Có TK 121 - Đầu tư tài chính (Giá vốn khoản đầu tư) (1218)
Có TK 558 - Thu nhập khác (nếu lãi).
Ví dụ 1: Trích tài liệu kế tốn của HTX Tiến Phát có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ như sau: ĐVT: Đồng
1. Mua một số cổ phiếu của Công ty CP Việt An để đầu tư kiếm lời với tổng giá trị
là 120.000.000 được thanh toán bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng. Chi phí
mơi giới đã chi bằng tiền mặt 1.000.000.
2. Nhận được tiền lãi cố tứ được chia bằng tiền mặt của Công ty CP Thuận Hưng
15.000.000
3. Bán 50% số số cổ phần đã mua của Công ty CP Việt An giá bán 70.000.000, chi
phí mơi giới 5.000.000. Tất cả được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
24



×