Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giáo trình Xử lý ảnh với photoshop (Nghề: Thiết kế đồ họa - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 45 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: Xử Lý Ảnh Với Photoshop
NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành theo QĐ số:
/QĐ-CĐN, ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, Năm ban hành 2021


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy
các ngành kinh tế phát triển một cách đáng kể, có thể nói đây là đỉnh cao của sự
phát triển đối với xã hội loài người từ trước đến nay. Song song với đà phát
triển đó thế giới đồ họa cũng có những bước phát triển khơng ngừng trong
việc cải tiến kỹ thuật thiết kế . . .Với sự hỗ trợ của máy tính và cơng nghệ phần
mềm như hiện nay máy tính giúp các bạn thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu
quả và trở nên chuyên nghiệp hơn.
Để cung cấp thêm tài liệu học tập cho các sinh viên quan tâm đến các
chương trình thiết kế đồ họa. Đây là quyển giáo trình học nhanh thơng qua các
hình ảnh minh họa rất trực quan được cắt trực tiếp từ màn hình máy tính cùng với


các hướng dẫn từng bước, nên người sử dụng rất dễ thực hành và ứng dụng trong
thực tiễn. Đối với những người muốn trở thành những nhà thiết kế đồ họa thì mơn
XỬ LÝ ẢNH VỚI PHOTOSHOP là một môn mà không thể thiếu được, do vậy tôi
đã cố gắng biên soạn chi tiết và cụ thể, tìm cách đưa vào những hình ảnh tiêu biểu
chẳng hạn như những hình ảnh của từng loại công cụ và cách sử dụng của chúng…
để khai thác các công cụ của đồ họa nhằm giúp cho người tự học hiểu được vấn đề
một cách nhanh chóng qua đó tạo ra một sản phẩm thực tế hơn.
Nội dung cuốn giáo trình này gồm 8 Bài:
Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác Cơ Bản.
Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn.
Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường Path.
Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các Phương Pháp Tô Màu.
Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen Trắng & Các Cơng Cụ, Lệnh Liên Quan
Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu
Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và Những Kiểu Chữ Đặc Biệt
Bài 8: Các Bộ Lọc Filter.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, biên soạn giáo trình này phục vụ
sinh viên, tuy nhiên với khả năng về trình độ chun mơn nghiệp vụ và kinh
nghiệm cịn nhiều hạn chế nên khơng thể tránh được những sai sót, rất mong được
sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các thầy cơ giáo để quyển giáo trình được hồn
chỉnh hơn.
An Giang, ngày tháng năm 2021
Tham gia biên soạn
Đoàn Thị Tuyết Vân

1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG
Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác Cơ Bản. ................................................. 8
I.Giới thiệu chung .......................................................................................... 8
II.Ứng dụng của chương trình Photoshop ......................................................... 8
III.Phân biệt giữa Bitmap và Vector ................................................................. 8
IV.Cách khởi động và giao diện màn hình của Photoshop. .............................. 9
V.Các chức năng cơ bản ................................................................................ 12
Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn. ..... 19
I. Khái niệm về vùng chọn .............................................................................. 19
II. Công cụ về vùng chọn ................................................................................ 20
III. Một số lệnh liên quan đến vùng chọn ....................................................... 21
IV. Bảng biến đổi đối tượng Transform.......................................................... 23
Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường Path. ................................................. 28
I.Lớp Layer ...................................................................................................... 28
II.Hộp thoại cọ Brush ...................................................................................... 34
III.Nhóm cọ Brush .......................................................................................... 34
IV.Cơng cụ vẽ Path ....................................................................................... 36
V.Cơng cụ vẽ theo hình dạng .......................................................................... 37
Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các Phương Pháp Tô Màu..................... 41
I.Khái niệm về màu sắc ................................................................................... 41
II.Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB ............................................................. 41
III.Các phương pháp tô màu ........................................................................... 42
IV.Các công cụ tô màu .................................................................................... 42
Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen Trắng & Các Cơng Cụ, Lệnh Liên Quan45
I.Các cơng cụ chỉnh sửa hình ảnh ................................................................... 45
II.Các lệnh liên quan để hiệu chỉnh sáng tối. .................................................. 47
Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu . 50
I. Các lệnh chỉnh sửa màu sắc ......................................................................... 50
II. Các lệnh trong trình đơn Image .................................................................. 57
Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và Những Kiểu Chữ Đặc Biệt ....................... 65

I.Đôi nét về chữ ............................................................................................... 65
II.Công cụ về chữ ........................................................................................... 65
2


III.Các hiệu ứng về chữ ................................................................................... 67
IV.Các loại chữ uốn cong................................................................................ 68
Bài 8: Các Bộ Lọc Filter. .................................................................................. 70
I.Đôi điều về bộ lọc ......................................................................................... 70
II.Nhóm các bộ lọc .......................................................................................... 70
THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ......................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90

3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: XỬ LÝ ẢNH VỚI PHOTOSHOP
Mã số mô đun: MĐ 16
Thời gian thực hiện mô đun: 150 giờ (Lý thuyết: 50 giờ; Thực hành: 95
giờ; Kiểm tra: 5 giờ)
I. VỊ TRI, TINH CHẤT MÔ ĐUN:
1. Vị trí:
- Mơ đun được bố trí sau khi người học học xong các môn học chung và các
môn học cơ sở bắt buộc là: Mỹ thuật cơ bản.
2. Tính chất:
- Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
- Nghiên cứu những kiến thức và thực hiện các thiết kế đồ họa, phần mềm
Photoshop
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN :

1.Vế kiến thức:
- Trình bày được khái niệm cơ bản về Photoshop.
- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng sử dụng các cơng cụ trên màn hình
thiết kế Photoshop.
- Phân tích đúng đối tượng và sử dụng công cụ hợp lý.
- Vận dụng được một số phím tắt để thao tác nhanh khi thực hiện.
- Thiết kế ra nhiều sản phẩm phong phú đa dạng, sửa đổi, hiệu chỉnh, lắp
ghép, tạo hiệu ứng chữ, hiệu ứng trên hình ảnh.
- Trang bị cho người học kiến thức chung về ảnh số, các hệ màu trên máy
tính, các kỹ thuật biến đổi ảnh và các thao tác với ảnh số.
2.Về kỹ năng: Tạo đối tượng đúng kỹ thuật v yu cầu của gio vin, y tưởng
thiết kế, mỹ thuật được nâng cao.
3.Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Cẩn thận, tự giác,chính xác.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một phần mềm xử lý ảnh

4


III. NỘI DUNG MÔ ĐUN :
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian :

TT

1

2

3


4

Tên các bài trong mô đun

Bài 1: Giới Thiệu - Một Số Thao Tác
Cơ Bản.
I.Giới thiệu chung
II.Ứng dụng của chương trình Photoshop
III.Phân biệt giữa Bitmap và Vector
IV.Cách khởi động và giao diện màn
hình của Photoshop.
V.Các chức năng cơ bản
Bài 2: Công Cụ Tạo Vùng Chọn Kết
Hợp Menu Lệnh Và Vùng Chọn.
I. Khái niệm về vùng chọn
II. Công cụ về vùng chọn
III. Một số lệnh liên quan đến vùng chọn
IV. Bảng biến đổi đối tượng Transform
Kiểm tra
Bài 3: Lớp Layer – Cọ Brushes Đường
Path.
I.Lớp Layer
II.Hộp thoại cọ Brush
III.Nhóm cọ Brush
IV.Cơng cụ vẽ Path
V.Cơng cụ vẽ theo hình dạng
Kiểm tra
Bài 4: Khái Niệm Về Màu Sắc Và Các
Phương Pháp Tô Màu.
I.Khái niệm về màu sắc

II.Hệ thống màu RGB, CMYK, HSB
III.Các phương pháp tơ màu

Thời gian
Thực
hành,
thí
Tổng

Kiểm
nghiệm,
số thuyết
tra
thảo
luận,
bài tập
10

4

6

28

8

19

1


1
36

12

23

1

1
12

5

6

1

5


5

6

7

8

9


IV.Các cơng cụ tơ màu
Bài 5: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Đen
Trắng & Các Công Cụ, Lệnh Liên
Quan
I.Các công cụ chỉnh sửa hình ảnh
II.Các lệnh liên quan để hiệu chỉnh sáng
tối.
Bài 6: Hiệu Chỉnh Hình Ảnh Màu
Phục Chế Hình Ảnh Trắng Sáng Màu
I. Các lệnh chỉnh sửa màu sắc
II. Các lệnh trong trình đơn Image
Kiểm tra
Bài 7: Các Hiệu Ứng Về Chữ Và
Những Kiểu Chữ Đặc Biệt
I.Đôi nét về chữ
II.Công cụ về chữ
III.Các hiệu ứng về chữ
IV.Các loại chữ uốn cong
Bài 8: Các Bộ Lọc Filter.
I.Đơi điều về bộ lọc
II.Nhóm các bộ lọc
Kiểm tra
Ôn tập
Cộng

16

7


9

12

4

7

1

1
16

7

9

16

2

13

1

1
4
150

1

50

3
95

5

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học thực hành máy tính
đạt chuẩn.
2. Trang thiết bị, máy móc: Máy tính, máy chiếu, máy in
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên liệu:
- Bài giảng soạn dạy học
- Phần mềm Photoshop CS6
4. Các điều kiện khác: Không.
V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung:
- Kiến thức: Được đánh giá dựa trên những kiến thức sau:
+ Trình bày được các khái niệm cơ bản có liên quan về Photoshop
+ Trình bày được các ứng dụng Photoshop
+ Giải thích được cách tương tác trong Photoshop
+ Giải thích được Photoshop được sử dụng như thế nào
+ Trình bày được các nhóm tool cơ bản trong Photoshop.
6


+ Trình bày được các bộ lọc chính trong Photoshop
- Kỹ năng: Được đánh giá dựa trên những kỹ năng sau:
+Kiến thức về hệ màu, bảng màu.
+Sử dụng phần mềm xử lý ảnh.

+Lựa chọn thao tác xử lý phù hợp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành nội qui của nhà trường, qui đinh của pháp luật
+ Rèn luyện tư duy nhận xét, phân tích, phán đốn
+ Sáng tạo trong quá trình thiết kế và xây dựng các ứng dụng đa phương
tiện
2. Phương pháp:
-Đánh giá người học thông qua các yêu cầu thực hành xây dựng các ứng
dụng đa phương tiện.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
-Chương trình mơn học được sử dụng để giảng dạy cho trình Cao đẳng,
Trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn
cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học
để đảm bảo chất lượng giảng dạy
- Đối với người học: Cần đọc trước giáo trình và làm đủ các bài tập thực
hành mà giáo viên giao
3. Những trọng tâm cần chú ý: Hai chương quan trọng là bài 2, 3, 7, 8.
4. Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Minh Đức, Căn bản về Photoshop CS tinh chỉnh và xử lý màu,
NXBGTVT
- Nguyễn Phương, Photoshop CS5, NXBTN, 2004.
- VN Guide, Adobe Photoshop, NXBTK, 2003
5.Ghi chú và giải thích: Khơng

7



BÀI 1
GIỚI THIỆU - MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN.
Giới thiệu:
Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách:
- Hiểu rõ và trình bày được khả năng ứng dụng của đồ họa raster
- Hiểu rõ các thành phần của giao diện đồ họa raster (phần mềm ứng dụng
Photoshop)
Mục tiêu của bài:
- Hiểu được phần mềm xử lý ảnh
- Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích
thước.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Chương trình Photoshop là phần mềm xử lý ảnh (Bitmap), là một chương
trình khá kỳ ảo, nó có thể tạo nên nhiều mẫu thiết kế phong phú đa dạng bằng kỹ
thuật lắp ghép hình ảnh và nhiều tính năng đặc biệt.
II.ỨNG DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHOTOSHOP
Ứng dụng của Photoshop trong thiết kế mẫu:
- Lắp ghép hình ảnh
- Tạo ảnh nghệ thuật (Studio)
- Thiết kế mẫu (Poster, Brochure, Catalogue)
- Hỗ trợ thiết kế Web
- Phục chế ảnh cũ
- Kỹ thuật chữ đẹp trong Photoshop …
III.PHÂN BIỆT GIỮA BITMAP VÀ VECTOR
Ảnh Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là Pixel. Pixel được gán cho
một địa chỉ và một vị trí màu. Một tập ảnh Bitmap được tạo thành bởi các Pixel.
Số Pixel càng nhiều thì hình ảnh càng rõ nét. Các ảnh Bitmap thường sử dụng ảnh
chụp vì chúng có thể hiển thị các nét và màu sắc và phụ thuộc vào độ phân giải,
nghĩa là độ phân giải càng cao hình ảnh càng sắc nét, độ phân giải thấp ảnh sẽ bị
nhòe.

Để có những tập tin ảnh có chất lượng cao, chúng ta cần phải tìm hiểu mỗi tập
tin ảnh số lượng Pixel phải là bao nhiêu để hình ảnh rõ nét.
+ ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA TẬP TIN:
Độ phân giải của tập tin ảnh là số điểm ảnh trong một inch dùng để hiển thị
tập tin ảnh, thường tính bằng Pixel Per inch (dpi). So sánh độ phân giải của hai tập
tin ảnh bằng cách đếm số lượng ảnh trong một inch, tập tin nào có số điểm ảnh lớn
hơn thì độ phân giải cao hơn.
Ví dụ: Tập tin ảnh 1x1 inch có độ phân giải là 72 ppi thì số lượng điểm ảnh
của nó là 72 pixel x 72 pixel = 5184 pixel
Nếu độ phân giải là 300 ppi. 300 x 300 = 90.000 ppi.
Như vậy muốn xác định độ phân giải cần thiết để hiển thị tập tin ảnh, nên xem
xét nhu cầu công việc.
8


- Hình ảnh xem trên máy tính độ phân giải 72 - 75 dpi
- Đối với hình ảnh trong in ấn thường phải đạt độ phân giải trên 300 dpi.
+ ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA MÀN HÌNH:
Là số lượng điểm ảnh hiển thị trong một đơn vị chiều dài của màn hình,
thường được tính bằng dot per inch (dpi). Độ phân giải của màn hình phụ thuộc
vào kích thước màn hình và số Pixel phân bố trên màn hình. Độ phân giải tiêu biểu
của một màn hình PC là 96 dpi, cịn màn hình Max OS là 72 dpi. Photoshop
chuyển đổi trực tiếp số Pixel của tập tin ảnh ra số Pixel trên màn hình. Do đó, khi
tập tin ảnh có độ phân giải cao hơn độ phân giải của màn hình thì số Pixel của tập
ảnh lớn hơn số Pixel của màn hình, cho nên màn hình sẽ hiển thị tập ảnh đó lớn
hơn kích thước của nó.
Ví dụ: Khi hiển thị tập ảnh 1 x 1 inch có độ phân giải là 144 ppi trên màn hình
72 dpi, thì nó sẽ xuất hiện trên màn hình với kích cỡ là 2 x 2 inch. Bởi vì màn hình
chỉ có thể hiển thị 72 ppi trong chiều dài 1 inch, nên nó phải sử dụng đúng 2 inch
để hiển thị 144 dpi.

1. Cấu Hình Cho Photoshop
- Photoshop đề nghị cấu hình máy tính đủ mạnh để xử lý hình ảnh ở độ phân
giải cao.
+ CPU : Pentium
+ RAM : 256 MB
+ Card màn hình 24 bit
+ Màn hình: 15 - 21 inch
+ Ổ đĩa cứng: 2 - 10 GB
+ Ổ đĩa CD - ROM : 52X
2. Cài Đặt Chương Chình Photoshop
- Muốn cài đặt chương trình Photoshop cần mua đĩa CD chứa chương trình
Photoshop và một số hiệu ứng Effect : Eye Candy, KPT …
- Đặt đĩa CD vào ổ đĩa.
- Start/ Run/ chọn ổ đĩa CD E:\Setup. exe (Photoshop ), OK. (có những đĩa
CD có Auto Run).
Xem thơng báo cài đặt về đường dẫn, số Serial Number.
- Đối với những hiệu ứng Effect (KTP) phải đặt ở đường dẫn
C:\Adobe\photoshop\Pug-in\.
IV.CÁCH KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO DIỆN MÀN HÌNH CỦA
PHOTOSHOP.
Sau khi cài đặt xong, chương trình được lưu trong máy.
Khởi động chương trình: Mở Windows gọi Start\ Program\ Adobe
Photoshop CS5 (hoặc click vào biểu tượng Photoshop CS5)
Sau khi cài đặt xong, bạn sẽ thấy giao diện của CS5 thay đổi khá nhiều
so với phiên bản cũ, trông chuyên nghiệp hơn với nhiều tính năng "lạ" hơn.

9


a) Thanh tiêu đề

Là thanh thứ nhất chứa tên chương trình (Application Name Adobe
Photoshop)
Cực tiểu (Minimize): Thu màn hình nhỏ lại trong biểu tượng Adobe
Photoshop, cực đại (Maximize)
Close: Đóng chương trình.
b) Thanh menu bar
Thanh trình đơn (Menu Bar) chứa các trình dropdown (xổ xuống) là thanh thứ
hai trên màn hình chứa các trình đơn trong photoshop .
c) Thanh Option (Menu windows\ Show option)
Là thanh thứ 3, luôn luôn thay đổi những option lệnh mỗi khi thay đổi công
cụ. Thanh này là những lệnh hổ trợ cho cơng cụ làm việc.
Ví dụ: Khi chọn cơng cụ Rectangular Marquee thì trên thanh xuất hiện Option
Rectangular Marquee.
d) Thanh công cụ Toolbox
Là thanh chứa các công cụ trong Photoshop, xuất hiện ở bên trái màn hình.
Một số cơng cụ chứa trong hộp này có các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh Option.
Chúng là những công cụ giúp bạn gõ chữ, chọn tô vẽ, lấy mẫu, hiệu chỉnh, di
chuyển chú thích, và xem hình ảnh. Số còn lại cho phép thay đổi màu mặt
(Foreground), màu nền (Background) và chuyển đổi qua lại giữa các chương trình
Photoshop và ImageReady chương trình hỗ trợ thiết kế hình động.
+ Cách sử dụng:
- Để chọn công cụ trong Photoshop ta có thể nhấp chọn trực tiếp cơng cụ đó
trên thanh cơng cụ hoặc có thể chọn bằng phím tắt của cơng cụ đó trên bàn phím.
- Để hiển thị tên và bất kỳ phím tắt của bất kỳ cơng cụ nào chỉ cần đặt con trỏ
lên trên công cụ đó cho đến khi tên phím tắt đó hiển thị.
10


- Một số công cụ trong thanh công cụ hiển thị hình tam giác nhỏ ở góc phải
bên dưới để báo cho biết nó có chứa thêm vài cơng cụ ẩn. Để chọn các cơng cụ ẩn

nay có các cách sau:
- Nhấn giữ trỏ chuột vào cơng cụ có chứa công cụ ẩn kéo rê chuột tới công cụ
cần chọn thả chuột.
- Nhấn giữ Alt và nhấp vào công cụ cần chọn trong thanh công cụ. Mỗi lần
nhấp công cụ theo trong chuỗi công cụ ẩn sẽ được chọn.
- Nhấn giữ Shift đồng thời nhấn phím tắt của cơng cụ đó và lặp lại cho đến
khi cơng cụ bạn muốn được chọn.
e) Chế độ xem ảnh
Photoshop cho phép xem hình ảnh từ 0,15% đến 1.600%
- Để phóng to: Ctrl và phím +
- Để thu nhỏ: Ctrl và phím - Nhấn Ctrl + Alt và phím + (hoặc phím -) để phong to thu nhỏ cả hình ảnh
và cửa sổ chứa hình ảnh đó.
- Nhấn Ctrl +Alt và phím số 0, để đưa hình ảnh về tỉ lệ 100%.
- Để xác định chính xác phần hình ảnh mà muốn phong to hoặc thu nhỏ
+ Chọn cơng cụ Zoom (+) sau đó đặt trỏ cơng cụ lên trên phần hình ảnh đó
và nhấp chuột.
- Có thể phóng to thu nhỏ hình ảnh bằng menu lệnh Menu Window Show
Navigator. Bấm kéo thanh trượt Zoom Slider qua trái, phải.

f) Chế độ cuộn hình ảnh
- Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn cửa sổ hiển thị nó:
dùng cơng cụ Hand (H).
- Khi đang kích hoạt bất kỳ cơng cụ nào mà muốn trở về cơng cụ Hand: ta
nhấn phím H hoặc thanh Space bar trên bàn phím.
g) Làm việc với thanh Palette
- Hiển thị các Palette vào Window/ Show… tên Palette

- Giấu các Palette vào Window/ Hide… tên Palette
- Để mở hoặc giấu thanh Palette và cơng cụ: Nhấn phím Tab
11



- Để giấu hoặc mở tất cả các thanh Palette (không ảnh hưởng tới công cụ):
Nhấn Shift + Tab
- Để di chuyển một thanh Palette nào đó ra khỏi nhóm (hoặc trở lại nhóm đó):
nhấp chuột vào Palette và kéo thanh Palette đó ra khỏi nhóm (hoặc kéo vào trong
nhóm).
V.CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN

Đây là một thanh menu tổng quát các chức năng, nó nằm phía trên cùng cửa
sổ làm việc của Photoshop. Mỗi một nút là một menu tổng quát, chúng ta sẽ lượt
qua một loạt những menu này.
Menu File
Ngồi những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì menu này cịn
chứa rất nhiều tính năng khác.

Menu Edit
Đây là một menu khá rõ ràng với những tính năng hữu ích nhất trên PS.

12


Undo, Step Forward, Step Backward: Undo là một tính năng phổ biến và rất
thường dùng trong nhiều chương trình hiện nay. Step Forward và Step Backward
là để di chuyển qua lại giữa các bước trên panel History. Đây là một cách đơn giản
để sử dụng History Panel. Cut, Copy và Copy Merged: Có thể bạn đã quá quen
thuộc với những hành động như Cut, Copy, Paste trong các menu Edit (của những
chương trình phổ biến như MS Word). Copy Merge là tính năng vơ cùng hữu ích,
nó có thể sao chép một tài liệu đa lớp như thể đó là những lớp đã được sáp nhập.
Menu Image

Menu Image cho phép bạn thay đổi màu hình ảnh và nhiều tính năng khác.

13


Mode: Chế độ màu bạn có thể thiết lập cho ảnh như RGB hay CMYK, cũng
như các dạng bit màu khác như Lab hoặc Indexed. Bạn không nên sử dụng bất kỳ
dạng màu nào ngoài RGB trừ khi bạn quan tâm kỹ hơn tới việc định dạng ảnh và
ảnh kỹ thuật số.
Adjustments: Một menu phụ với các thành phần điều chỉnh độ sáng, độ tương
phản, Levels, Curves, cũng như Hue/Saturation.
Menu Layer
Đây là nơi chứa các thao tác chỉnh sửa và làm việc với lớp đối tượng. Menu
Layer có rất nhiều menu phụ và các tùy chọn phức tạp.

1. Chọn File/ New: Tạo tập tin mới.
Hộp thoại New xuất hiện:

14


Ta nên xác lập các giá trị cho tập tin mới như sau:
- Name: Tên tập tin
- Width: Chiều rộng (đơn vị cm)
- Height: Chiều cao (đơn vị cm)
- Resolution: Độ phân giải (Pixel/ inch)
- Mode: Chế độ màu
+ Grayscale: 1 màu
+ RGB color: 3 màu
+ CMYK color: 4 màu

- Contents: nền màu của tập tin
+ White:màu trắng
+ Background color: nền background
+ Transparent: nền trong suốt.
2. Chọn File/ Save As: Lưu tập tin đầu tiên
- Xác định đường dẫn để lưu giữ tập tin:
- Save in: Chọn ổ đĩa trong vùng nhãn xuất hiện nhiều thư mục bên dưới.
- File name: đặt tên tập tin
- Save As: Chọn đuôi file Photoshop. PSD
- Có thể chọn đi file khác (.JPEG, .Tiff)…
- Kích nút Save

3. Chọn File/ Save: Lưu tập tin lần thứ hai trở đi.
- Ta nên lưu thương xuyên trong suốt qua trình làm việc để tránh tình trạng
hỏng tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như: treo máy, cúp điện…
4. Chọn File/ Save For Web: Lưu tập tin qua trang Web với đuôi file. Gif
5. Chọn File/ Open, Open As: Cho phép mở file bất kỳ tập tin hình ảnh nào
- Look in: Chọn thư mục, ổ đĩa
- Fie name: Tên tập tin muốn mở
- File of Type: Kiểu tập tin file mở rộng
15


- Open: Để mở tập tin, tập tin hình ảnh sẽ hiện trên màn hình Photoshop.
6. Chọn File/ Close: Đóng tập tin file
7. Chọn File/ Revert: Trả lại tập tin đã lưu lần cuối cùng
8. Chọn File/ Exit: Thoát khỏi chương trình Photoshop.

16



BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện việc hiện ẩn các Palette layer cho hình bên dưới:

Bài 2: Chọn cơng cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer
riêng biệt, thực hiện việc ghép các đối tượng như hình 3.

Hình 1

Hình 2

Hình 3

17


Bài 3: Chọn cơng cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer
riêng biệt, thực hiện việc tạo và ghép các đối tượng như hình 2 (TT).

Hình 1

Hình 2

18


BÀI 2
CÔNG CỤ TẠO VÙNG CHỌN KẾT HỢP MENU LỆNH VÀ
VÙNG CHỌN.
Giới thiệu:

Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách:
- Hiểu rõ và trình bày được cơng dụng của vùng chọn và cách hiệu chỉnh
vùng chọn.
- Hiểu rõ các thành phần của đối tượng text.
Mục tiêu của bài:
- Biết được cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ.
- Thao tác được cách nhập và hiệu chỉnh chữ.
I. KHÁI NIỆM VỀ VÙNG CHỌN
Khi tiến hành hiệu chỉnh hình ảnh trên Photoshop, bước khởi đầu thường
phải tạo vùng chọn hình ảnh, có vùng chọn ta mới tiến hành chỉnh sửa màu sắc, tạo
hiệu ứng cùng với các thao tác liên quan. Như vậy cách tạo vùng chọn như thế nào
cho phù hợp hiệu chỉnh, ta nên tìm hiểu cụ thể nhóm cơng cụ tạo vùng chọn và
thước đo dưới đây.
Sử Dụng Thước Đo
Photoshop có thể hiển thị hai cây thước phía trên và bên trái cửa sổ tài liệu.
- Menu View / Hide, Show rulers: Ẩn hiện thước đo
- Menu Edit / Preference / chọn Unit & Rulers: thay đổi đơn vị đo từ inch
sang cm (hoặc chọn đơn vị khác)
- Ruler: Chọn đơn vị (cm)
- Type: Đơn vị cho chữ (Point)
- Column Size:

- Width: Độ rộng, Gutter: Lề
- Cách thay đổi vị trí Zero (0) của thước đo:
- Đưa chỉ điểm chuột đến ô giao tiếp (góc trên trái) cả hai cây thước, nhấn
giữ nút trái chuột trong khi kéo đến vị trí bất kỳ trong tập ảnh (hai lằn kẻ vng
góc xuất hiện) rồi nhả chuột ra để tạo hai điểm góc (trị 0) mới trên cây thước.
19



II. CÔNG CỤ VỀ VÙNG CHỌN
a) Rectangulur và Ellip Marquee:
Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật và hình elip hay hình trịn.
Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Marquee
- Kích vào một điểm trên ảnh và rê chuột
- Dùng thao tác nhả phím
- Kết hợp giữa phím shift trên bàn phím và phím Alt để tạo vùng chọn từ
tâm.
- Kết quả: Một khung viền nhấp nháy
- Mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có tác dụng bên trong khung viền đó.
b) Single row Marquee:
- Tạo khung viền chọn một hàng pixel (nằm ngang)
c) Single column marquee:
- Tạo khung viền chọn một cột pixel (nằm dọc).
d) Crop:
- Cắt xén hình ảnh. Cơng cụ này có khả năng đặc biệt hơn. Khi tạo khung
viền chọn, ta sẽ thấy trên khung viền có tám nốt vng (bốn nốt vng nằm ở bốn
góc và bốn nốt vng nằm ở trung tâm điểm của các cạnh). Ta được quyền phóng
to để thu hẹp khung viền bằng cách kích và rê các nốt vng. Ngồi ra cịn có thể
xoay khung viền bằng cách đưa con trỏ ra ngồi góc đường viền và rê chuột. Nếu
muốn di chuyển khung viền chọn, ta chỉ cần đưa trỏ vào bên trong khung viền và
rê sang vị trí khác cuối cùng ấn Enter hồn tất phần xén ảnh.
e) Lasso:
- Thao tác vùng chọn tự do
Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Lasso
- Kích và kéo rê chuột sao cho đường viền chọn chạy theo chu vi của một
hình thể sự vật. Muốn kết thúc, ta kích kép là xong.
- Kết quả: đường viền bao quanh hình thể sự vật theo đường chu vi.

f) Polygon Lasso:
Thao tác thực hiện có khác hơn cơng cụ Lasso một ít. Ta kích từng điểm để
tạo khung viền chọn.
g) Magnetic Lasso:
Là cơng cụ Lasso từ tính, vùng chọn ln bám vào biên của hình ảnh, thao
tác vùng chọn xung quanh vật thể đến khi kết thúc.
h) Magic Wand:
- Thao tác vùng theo vùng màu.
Thao tác thực hiện:
- Chọn công cụ Magic Wand.
- Kích vào một màu trên hình ảnh, tự khắc một vùng màu tương ứng được
chọn.
- Lệnh Color Range:
Công dụng tương tự như Magic Wand nhưng có ưu điểm hơn nhờ có chức
năng Fuzziness để tăng giảm lượng màu tương ứng.
20


i) Move:
Dùng để di chuyển hình ảnh.
- Cơng cụ Move di chuyển hình ảnh từ vị trí này sang vị trí khác.
III. MỘT SỐ LỆNH LIÊN QUAN ĐẾN VÙNG CHỌN
a) Lệnh Select All:
- Tạo vùng chọn bao kín tồn bộ hình ảnh
b) Lệnh Deselect:
- Huỷ vùng chọn hoặc nhấn Ctrl + D
- Nếu chưa hài lòng với thao tác ta có thể huỷ bỏ vùng chọn bằng lệnh trên.
c) Lệnh Reselect:
- Lấy lại vùng chọn đã nhấn Ctrl + D
d) Lệnh Invert:

- Ngịch đảo vùng chọn.
e) Lệnh Feather:
- Làm mờ vùng chọn.
f) Lệnh Gow:
- Làm lớn vùng chọn có vùng màu gần nhất.
g) Lệnh Similar:
- Tìm vùng chọn có mẫu màu giống như mẫu màu đã chọn ban đầu.
h) Lệnh Transform Selection:
- Phóng to thu nhỏ vùng chọn. Giử Shift bấm vào góc bốn hộp vng vùng
chọn sẽ đều hơn.
i) Lệnh Load Selection:
- Nhập vùng chọn đã lưu trữ.
j) Lệnh Save Selection:
- Lưu vùng chọn, vùng chọn được lưu sẽ hiển thị trong kênh Alpha, và đặt
tên cho vùng chọn đó.
IV. BẢNG BIẾN ĐỔI ĐỐI TƯỢNG TRANSFORM
1. Chế Độ Quick Mask Kênh Channel
a) Các Tính Chất Của Quick Mask
* Các tính chất của Quick Mask
- Dùng Quick Mask (mặt nạ tạm thời) để tạo những vùng chọn khác nhau
cho hình ảnh.
- Có thể lưu nó vào kênh Alpha để sử dụng nó lại khi cần thiết.
- Ở chế độ Quick Mask, Photoshop sẽ tạm thời chuyên qua chế độ
Grayscale. Mặc định là đen và trắng.
- Có thể dùng hầu hết các công cụ để chỉnh sửa Quick Mask.
- Quick Mask Option:

21



- Masked Areas: Vùng bên ngoài đường biên sẽ bị che.
- Selected Areas: Vùng bên trong đường biên sẽ bị che.
- Color: Màu của bản che
- Opacity: Độ mờ của bản che.
+ Sử dụng Quick Mask rất thuận tiện trong việc cắt hình ảnh, bạn nhìn rõ
vùng bị che trên hình ảnh để có thể gọt tỉa vùng chọn.
b) Các Tính Chất Của Kênh Channel
- Mỗi file hình ảnh có thể chứa 25 kênh, bao gồm các kênh màu và các kênh
Alpha.
- Có thể cộng thêm hoặc xóa bớt kênh Alpha. New channel, hoặc Delete
channel.
- Có thể định rõ tên, màu sắc, lựa chọn mặt nạ, và độ trong suốt của mỗi
kênh.
- Khi lưu vùng chọn sẽ xuất hiện trên kênh Alpha.
- Biến đổi kênh Alpha thành vùng chọn:
Vào menu Select \ Load Selection … và chọn tên của kênh Alpha đó.
- Nhấn giữ phím Ctrl và click vào tên của kênh Alpha đó.
- Click vào nút Load Channel as Selection phía dưới bảng Channel Palette.
c) Các Tùy Chọn Trong Bảng
Save Selection và Load Selection:

- New selection: Vùng chọn mới.
- Add to channel: vùng chọn mới sẽ là sự kết hợp hình dạng (shape) của
vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn có sẵn trong kênh đã chọn.
- Subtrack from channel: vùng chọn mới sẽ là phần còn lại sau khi vùng
chọn vừa vẽ cắt vùng chọn có sẵn trong kênh được chọn.
22


- Intersect with Channel: vùng chọn mới sẽ là phần giao nhau của vùng chọn

vừa vẽ với vùng chọn có sẵn trong kênh được chọn.
d) Lệnh Tạo Viền Cho Vùng Chọn
- Xác định đượng viền vùng chọn
- Menu/ Edit/ Stroke

- Width: Bề rộng của đường viền.
- Color: màu của đường viền.
- Inside: viền bên trong, Outside: viền bên ngoài, Center: viền trọng tâm.
- Opacity: độ mờ của đường viền.
- Mode: chế độ hịa trộn.
III. CƠNG CỤ TẠO CHỮ
1. Đơi Nét Về Chữ
Chữ bao gồm những hình dạng được xác định theo tốn học, mơ tả mẫu tự,
con số, và ký hiệu của kiểu chữ. Nhiều kiểu chữ có hơn một dạng thức, những
dạng thức phổ biến nhất là Type 1 (cịn gọi là phơng chữ PostScript), True Type và
Open Type. Khi thêm chữ vào hình ảnh, các kí tự cấu thành từ Pixel và có cùng độ
phân giải với tập tin hình ảnh, phóng to ký tự sẽ thấy rìa răng cưa. Tuy nhiên
Photoshop vẫn duy trì rìa chữ dựa vào vector và dùng chúng khi bạn chỉnh co chữ,
lưu tập tin PDF hoặc EPS, in hình ảnh ra máy in Postscript. Kết quả là có khả năng
tạo chữ với rìa sắc nét, độc lập với độ phân giải. Ta có thể dùng cơng cụ Text để
tạo chữ, đồng thời, chọn loại font chữ cùng với màu sắc cho chúng. Khi tạo chữ
xong, ta sẽ dùng những hiệu ứng trên chữ nhằm tạo ra nét viền, tạo độ nổi, gán kết
cấu Gradient, Vv… với nhiều hình thức đa dạng.
2. Cơng cụ tạo chữ
a) Type

23


Dùng để tạo văn bản trên hình ảnh.

Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Type.
- Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh, xuất hiện hộp thoại Options để xác lập.
- Font: Để chọn kiểu chữ.
- Size: Định kích thước.
- Character Palette:

+ Traking: Định khoảng cách giữa các ký tự với nhau trong một dòng.
+ Baseline Shift: Định khoảng cách giữa dịng chữ với đường cơ sở của dịng
đó.
+ Leading: Khoảng cách giữa các dòng chữ trong một đoạn.
+ Color: Màu của chữ.
+ Vertical Scale: Thu hoặc kéo giãn chữ theo chiều dọc.
+ Horizontal Scale: Thu hoặc kéo giãn chữ theo chiều ngang.
- Paragraph Palette:

Thiết lập văn bản trên đoạn.
+ Left align text: Canh trái văn bản.
+ Center text: Canh giữa văn bản.
+ Right align text: Canh phải văn bản.
+ Justify last left: Canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh trái.
+ Justify last centered: Canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh
giữa.
24


×