Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Giáo trình Xử lý ảnh với photoshop (Nghề: Thiết kế đồ họa - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 46 trang )

BÀI 5
HIỆU CHỈNH HÌNH ẢNH ĐEN TRẮNG & CÁC CƠNG CỤ,
LỆNH LIÊN QUAN
I.CÁC CƠNG CỤ CHỈNH SỬA HÌNH ẢNH
a) Clone
tamp
Dùng để sao chép hình ảnh
- Độ lớn được xác định trong Brush.
- Mode: Chế độ hoà trộn.
- Opacity: Độ mờ cho vùng copy.
Thao tác thực hiện:
- Chọn công cụ Rubber Stamp.
- Bấm giữ phím Alt và kích lên hình ảnh để chọn điểm nguồn. Di chuyển
con trỏ sang vị trí thứ hai rồi kích và rê chuột liên tục.
- Kết quả: Sẽ sao chép vùng kích của điểm nguồn qua vị trí khác.
b) Pattern Stamp
Dùng để sao chép theo mẫu chọn trước.
- Độ lớn được xác định trong Brush.
- Mode: chế độ hoà trộn
- Opacity: độ mờ cho vùng copy.
- Pattern: những mẫu Pattern.
Thao tác thực hiện:
- Tạo vùng chọn làm mẫu Pattern.
- Chọn menu Edit/ Define Pattern.
- Tắt vùng chọn (Ctrl + D)
- Chọn cơng cụ Rubber Stamp
- Kích và rê chuột liên tục trên hình ảnh.
- Kết quả: Những mẫu Pattern sẽ hiện liên tục trên màn hình.
c) Blur
Dùng để làm mờ hình ảnh.
- Brush: nơi chứa các loại cọ và kiểu cọ khác nhau.


- Mode: các chế độ hồ trộn của cơng cụ
- Pressure: áp lực phun của cơng cụ
- Use All Layers: làm mờ hình ảnh được chứa trong các Layer đang hiển
thị.
Thao tác thực hiện:
- Chọn công cụ Blur
45


- Kích và rê chuột liên tục lên hình ảnh.
- Kết quả: hình ảnh sẽ bị mờ dần.
d) Sharpen
Dùng để làm sắc nét biên màu hình ảnh khi cần thiết.
- Brush: Nơi chứa các loại cọ và kiểu cọ khác nhau.
- Mode: Các chế độ hồ trộn của cơng cụ.
- Pressure: Áp lực phun của công cụ
- Use All Layer: Làm rõ nét hình ảnh được chứa trong các Layer đang
hiển thị.
Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Sharpen.
- Kích và rê chuột liên tục lên hình ảnh
- Kết quả: Hình ảnh sẽ rõ nét ở các biên.
e) Smudge:
Dùng để quét màu pha lẫn với nhau.
- Brush: Nơi chứa các loại cọ và các kiểu cọ khác nhau.
- Mode: Các chế độ hịa trộn của cơng cụ.
- Bressure: Áp lực làm nhịe của cơng cụ.
- Use All Layer: Ảnh hưởng đến các layer đang thực hiện
Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Smudge.

- Kích và rê chuột từ màu này kéo sang màu khác trên hình ảnh.
- Kết quả: Hình ảnh sẽ bị nhòe ngay phần kéo chuột.
f) Dodge:
Dùng để làm tăng độ sáng cho hình ảnh.
- Brush: Nơi chứa các loại cọ và kiểu cọ khác nhau.
- Range: Cho phép xác định vùng nào của hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng:
Shadow: vùng tối, Midtone: trung bình, highlight: vùng sáng.
- Exposure: Xác định độ sáng. Giá trị càng lớn hiệu ứng càng mạnh
Thao tác thực hiện:
- Chọn công cụ Dodge.
- Kích và rê chuột lên hình ảnh.
- Kết quả: Hình ảnh sẽ sáng dần trên vùng kích chuột.
g) Sponge :
Dùng để làm cho màu sắc của hình ảnh bão hồ hơn hoặc rực rỡ hơn.

46


- Brush: Nơi chứa các loại cọ và kiểu cọ khác nhau.
- Mode:
+ Desaturate: Tùy chọn này cho phép làm giảm cường độ màu (màu sắc
chuyển dần qua xám).
+ Saturate: Tuỳ chọn này cho phép làm tăng cường độ màu (màu sắc rực
rỡ).
- Pressure: Áp lực tác động lên vùng hình ảnh cho mỗi lần kéo chuột.
- Kết quả: Hình ảnh sẽ thay đổi màu sắc khi rê chuột trên vùng hình ảnh.
II. CÁC LỆNH LIÊN QUAN ĐỂ HIỆU CHỈNH SÁNG TỐI
Menu Image > Adjust>
a) Lệnh Level
Dùng để hiệu chỉnh tơng màu mức

xám trung bình Gamma cho hình ảnh.
- Nút tam giác màu đen: Đại diện
cho tông màu tối Shadow.
tông màu sáng highlight.
- Nút tam giác màu xám: Đại diện
cho tơng màu trung bình Midtone.
Thao tác thực hiện:
- Chọn lệnh Levels, hộp thoại xuất hiện.
- Kích và di chuyển nốt tam giác nằm ở giữa trong ba nốt trong biểu đồ
Input Levels. Nếu di chuyển về phía bên phải hình ảnh sẽ tối hơn. Ngược lại nếu
di chuyển về phía bên trái của hộp thoại, hình ảnh sẽ sáng hơn.
- Kích vào nút OK.
* Lưu ý: Thơng thường dùng cơng cụ Eyedropper để thiết lập các điểm
đen và điểm trắng tuyệt đối để cải thiện độ tơng màu cho hình ảnh.
b) Lệnh Auto Level
Tự động hiệu chỉnh mức xám trung bình (Gamma)
c) Biểu đồ Histogram
Menu image > Histogram

* Mục đích:

47


- Xem xét để đánh giá chất lượng hình ảnh qua biểu đồ. Biểu đồ diễn tả
sắc độ của các Pixel được phân bố như thế nào trên hình ảnh và hình ảnh đó có
chứa đựng đầy đủ các chi tiết như : Tông màu tối (được hiển thị ở phần bên trái
biểu đồ), tơng màu trung tính (được hiển thị ở phần bên phải biểu đồ), để đem
lại một sự hiệu chỉnh tốt cho hình ảnh.
- Lưu ý: Hình ảnh được xem là có chất lượng đạt yêu cầu nếu như hình

ảnh có phần Shadow đạt giá trị từ 10 trở xuống ở phần Highlingt có giá trị 240
trở lên.
Các thơng số về hình ảnh:
- Trục hồnh biểu diễn các giá trị màu từ tối đến sáng (từ 0 đến 255).
- Mean: Giá trị độ sáng trung bình.
- Median: Giá trị nằm ở khoảng giữa.
- Std Dev (standard Deviation): Khoảng biến thiên của các giá trị màu.
Các đánh giá:
Đưa con trỏ vào khung chứa biểu đồ rồi di chuyển đến mép trái của
đường biểu diễn rồi đọc xem giá trị Level là bao nhiêu (đây là giá trị của
Shadow). Tiếp tục đưa con trỏ đến mép bên phải của đường biểu diễn rồi đọc
xem giá trị Level là bao nhiêu (đây là giá trị của Highlight).
d) Lệnh Curves
Hiệu chỉnh đồng bộ các mức sáng - tối - trung bình.
Thao tác thực hiện:
- Chọn lệnh Curves.
- Di chuyển con trỏ và kích lên đường đồ thị (đường xiên từ góc dưới trái
đến góc trái phải), sẽ xuất hiện một góc vng trên đường đồ thị đó.
- Kích và nốt vng và rê chuột theo hướng bên trái là tăng sắc độ sáng.
Ngược lại, kích vào một nốt vng và rê chuột theo hướng dưới phải là tăng sắc
độ tối - OK.

e) Lệnh Brightness / Contrast
Hiệu chỉnh sắc độ sáng tối và cường độ tương phản trong hình ảnh.

48


Thao tác thực hiện:
- Chọn lệnh Brightness/ Contrast

- Di chuyển con trượt của thanh Brightness, nếu sang bên trái làm tối hình
ảnh. Ngược lại, sang bên phải làm sáng hình ảnh.
- Di chuyển con trượt của thanh Contrast, nếu sang bên trái làm giảm độ
tương phản. Ngược lại, sang bên phải làm tăng độ tương phản.
- Kích nút OK.

49


BÀI 6
HIỆU CHỈNH HÌNH ẢNH MÀU PHỤC CHẾ HÌNH ẢNH
TRẮNG SÁNG MÀU
I. CÁC LỆNH CHỈNH SỬA MÀU SẮC
Menu Image > Adjust
a) Lệnh Color Balance.
Dùng để cân bằng màu sắc.

tác
thực hiện:
- Kiểm nhận một trong ba giá trị ở khu vực Tone Balance.
+ Shadow: Sắc độ tối.
+ Midtones: Sắc độ trung bình
+ Highlights: Sắc độ sáng.
+ Preserve Luminosity: Tuỳ chọn này cho phép duy trì độ sáng.
- Di chuyển ba thanh trượt trong Color Balance.
+ Cyan: Màu xanh da trời
+ Red: Màu đỏ
+ Magenta: Màu tím
+ Green: Màu xanh lục
+ Yellow: Màu vàng

+ Blue: Màu xanh dương
Kích nút OK.
Thao

b) Lệnh Hue/ Saturation
Dùng để hiệu chỉnh màu và độ bão hoà màu cho hình ảnh.

Thao tác thực hiện:
- Di chuyển các thanh trượt trong bảng Hue/ Saturation.
+ Hue: Hiệu chỉnh sắc độ màu.
50


+ Saturation: Hiệu chỉnh độ bão hoà.
+ Lightness: Hiệu chỉnh một ít giá trị sáng tối.
Lưu ý :
Trong trình đơn số của Edit, ta chọn một
màu bất kỳ, chẳng hạn như Red (đỏ). Khi hiệu
chỉnh, ta tác động lên nhóm màu thuộc tơng màu
đỏ. Tất cả màu cịn lại vẫn giữ nguyên trạng thái
ban đầu.
c) Lệnh Desaturate
Chuyển đổi toàn bộ màu sắc của hình ảnh sang thang độ xám (khác nhau).
Thao tác thực hiện:
- Thao tác đơn giản ta chỉ chọn lệnh Desaturate.
d) Lệnh Replace color
Thay thế màu hiện hành được chỉ định bằng bảng màu mới.

- Fuzziness: Xác định phạm vi dãy màu sẽ được chọn để thay thế.
- Hình vng màu đen: Hiển thị vùng chọn hiện hành.

- Vùng màu trắng trong hình vng màu đen : Hiển thị vùng màu được
thay thế.
- Hue: Điều chỉnh các sắc màu.
- Saturation: Điều chỉnh cường độ màu.
- Lightness: Điều chỉnh độ sáng tối màu.
- Ba công cụ Eyedroper: Dùng để xác định mẫu màu nào cần được thay
thế.
- Eyedropper (+): Dùng để chọn thêm mẫu màu.
- Eyedropper (-): Dùng để loại bớt mẫu màu không cần thiết ra khỏi mẫu
màu đã chọn.
e) Lệnh Selective Color
Hiệu chỉnh màu theo tông màu định chọn.

51


Thao tác thực hiện:
- Chọn tông màu trong menu xổ của nhãn lệnh Color.
- Di chuyển các nốt tam giác của bốn thanh trượt Cyan - Magenta Yellow - Black. OK
f) Lệnh Channel Mixer
Nhuộm ba màu theo từng kênh đơn (Red - Green - Blue) lên hình ảnh.

Thao tác thực hiện:
- Chọn một kênh màu đơn trong trình đơn Output Channel.
- Di chuyển nốt tam giác của ba thanh trượt Red, Green, Blue trong khu
vực Soure Channel để hiệu chỉnh màu nhuộm.
- Monochrome: Sử dụng các mức xám.
- Di chuyển nốt tam giác trên thanh trượt Contrast : Để tăng hoặc giảm
bớt độ dày đặc của kênh màu được chọn.
- Kích nút OK

- Muốn lưu giữ những hiệu chỉnh trong hộp thoại Channel Mixer ta kích
nút Save. Khi cần thiết sử dụng lại, ta kích nút Load.
g) Lệnh Invert
Tạo âm bản cho hình ảnh.
Thao tác thực hiện: Chỉ việc chọn lệnh Invert.

52


h) Lệnh Equalize
Phân bố đều giá trị sáng trung bình.
Thao tác thực hiện: Chỉ việc chọn lệnh Equalize.
i) Lệnh Threshold
Chuyển hình ảnh sang màu đen trắng.
Thao tác thực hiện:
- Chỉ lệnh Threshold.
- Di chuyển nối tam giác để tăng hoặc giảm giá trị màu đen hay trắng.

53


j) Lệnh Posterize
Chỉ định thông số tông màu cho từng
kênh.
Thao tác thực hiện:
- Chỉ lệnh Posterize.
- Gõ vào nhãn lệnh Levels.
- Kích nút OK.
k) Lệnh Variations
Biến đổi hình đen trắng sang màu.

- Chuyển đổi hình ảnh đen trắng sang hình ảnh màu là một việc không thể
thiếu trong lĩnh vực nhiếp ảnh.
- Ta dùng lệnh Variations để làm thay đổi tồn bộ tơng xám sang chế độ
màu.
Thao tác thực hiện:
+ Khu vực có hai ơ mẫu nằm trên cùng giúp ta dễ dàng so sánh:
Original: Mẫu hình ảnh ban đầu.
Current Pick: Mẫu hình ảnh kết quả.
+ Khu vực có bảy ô mẫu giúp ta thay đổi tông màu.
More Green: Thêm màu xanh lục.
More Yellow: Thêm màu vàng.
More Red: Thêm màu đỏ.
More Magent: Thêm màu xanh dương.
More Blue: Thêm màu xanh da trời.
+ Khu vực có ba ơ mẫu nằm bên phải giúp ta thay đổi độ sáng tối.
Lighter : Thêm sắc sáng.
Darker : Thêm sắc tối.
Current Pick: kết quả điều chỉnh sáng tối.
Lưu ý:
Muốn hiệu quả tác động trên hình ảnh, hãy kích lên những ơ mẫu đó.
Kích nút OK.

54


Mẫu minh họa chỉnh sửa hình ảnh màu:

Mẫu minh họa chỉnh sửa đen trắng sang ảnh màu:

Hướng dẫn cách chỉnh màu, chỉnh sáng trong Photoshop cơ bản

Bước 1: Trong giao diện Photoshop, chúng ta mở ảnh cần chỉnh màu, chỉnh
sáng bằng cách bấm vào File => Open...

Bước 2: Vào mục Image => Adjustments, sẽ có khá nhiều kiểu chỉnh hiệu
ứng màu sắc và độ sáng cho chúng ta lựa chọn ví dụ như Brightness/ Contrast
hay Hue/ Saturation. Tuy nhiên để có thêm sự chuyên nghiệp trong chỉnh hiệu
ứng, chúng ta sẽ tạo ra hẳn một lớp ảnh mới cho từng hiệu ứng.

55


Bước 3: Tùy từng kiểu hiệu ứng mà chúng ta có các thanh kéo điều chỉnh
khác nhau, ví dụ như với Brightness/ Contrast chúng ta có thể kéo tăng giảm
độ sáng Brightness và độ tương phản Contrast. Khi có một lớp hiệu ứng riêng
thì chúng ta cịn có thể giảm một chút tác động của hiệu ứng từ "max" 100%
xuống thấp hơn.

Bước 4: Tất nhiên chúng ta có thể chồng thêm nhiều lớp cho một ảnh đến
khi đạt hiệu ứng mong muốn thì thơi. Để tạm thời ẩn lớp nào khi muốn so sánh
giữa trước và sau khi áp dụng thì chúng ta bấm tắt biểu tượng mắt của lớp đó đi.
Trong trường hợp đã có khá nhiều lớp hiệu ứng mà chúng ta chỉ muốn xem lại
ảnh gốc thì chúng ta bấm biểu tượng mắt của lớp gốc trong lúc giữ phím Alt,
Photoshop sẽ tắt tất cả các lớp cịn lại. Nếu khơng hài lịng với lớp nào chúng ta
có thể xóa lớp đó bằng cách chọn lớp và bấm biểu tượng thùng rác (hoặc bấm
phím Delete).

56


Bước 5: Lưu tác phẩm của mình bằng cách bấm vào File => Save As...


II. CÁC LỆNH TRONG TRÌNH ĐƠN IMAGE
1. Lệnh Duplicate
Nhân tập tin hình ảnh ra thêm một bản.
2. Lệnh Image size
Điều chỉnh kích thước hình ảnh và độ phân giải.

57


+ Pixel Dimensions: Kích thước của hình ảnh được tính bằng Pixel và
được thể hiện trên màn hình ở chế độ Actural size (100%).
+ Document (Print size): Kích thước của ảnh khi in ra.
+ Resolution: Độ phân giải của hình ảnh.
+ Constrain Proportions: Khi tùy chọn này được chọn thì duy trì được tỉ
lệ hình ảnh khi thay đổi kích thước hình ảnh.
+ Resample Image: Khi tùy chọn này được chọn thì duy trì được mối
tương quan giữa Actural Size với Print Size.
3. Lệnh Canvas Size
Điều chỉnh kích thước “khung vải” chứa hình ảnh.

- Thay đổi chiều cao, rộng và chọn hướng để mở rộng kích thước cửa sổ
làm việc (bấm chọn 1 trong 9 nút trong mục để chọn điểm nào là điểm làm mốc
cho hướng mở rộng với kích thước mới).
- Lấy màu hiện hành của Background cho phần mở rộng.
4. Lệnh Rotate Canvas
Dùng để xoay chuyển, lật “khung vải” chứa hình ảnh.
Thao tác thực hiện:
58



- Chọn 180o: Hình ảnh xoay 180 độ
- Chọn 90o CW hình ảnh xoay 90 độ cùng chiều kim đồng hồ.
- Chọn 90o CCW hình ảnh xoay 90 ngược cùng chiều kim đồng hồ.
- Chọn Arbitrary: Hình ảnh xoay theo góc độ do ta ấn định bằng cách gõ
vào hộp Angle trong hộp thoại Rotate Canvas:

- Flip Horizontal: Lật ngang hình ảnh.
- Flip Vertical: Lật đứng hình ảnh.

59


BÀI TẬP
Bài 1: Chọn công cụ hợp lý để tạo hình chiếc đĩa, lồng ghép hình ảnh
cung cấp ở hình 1 vào đĩa.

Hình 1

Hình 2

Bài 2: Từ hình 1, 2, 3 thực hiện việc lọc, ghép và sắp xếp các đối tượng
như hình 4. Tạo hiệu ứng phát sáng cho đối tượng.

Hình 1

Hình 2
Hình 2

Hình 3


Hình 4

60


Bài 3: Chọn công cụ và lệnh phù hợp tạo hình lịch như hình cung cấp (Hình 4).

Hình 1

Hình 3

Hình 2

Hình 4

Bài 4: Chọn công cụ và lệnh phù hợp tạo hình lịch như hình cung cấp (Hình
4).

Hình 1

Hình 2

61


Hình 3

Hình 4


Bài 5: Từ hình 1, hình 2 và hình 3. Hãy thiết kế như dữ liệu mẫu cung cấp
(Hình 4).

Hình 1

Hình 3

Hình 2

Hình 4

62


Bài 6: Từ hình 1, hãy thiết kế như dữ liệu mẫu cung cấp (Hình 2).

Hình 1

Bài 7: Chuyển ảnh trắng đen sang màu.

Hình 2

Bài 8: Chuyển ảnh trắng đen sang màu. (TT)

Hình 1

Hình 2

Hình 3


63


Bài 9: Chuyển ảnh trắng đen sang màu. (TT)

Hình 1

Hình 2

Bài 10: Hiệu chỉnh ảnh màu

Bài 11: Phục chế ảnh đen trắng.

Bài 12: Phục chế nét nhăn trên khuôn mặt

64


BÀI 7
CÁC HIỆU ỨNG VỀ CHỮ VÀ NHỮNG KIỂU CHỮ ĐẶC BIỆT
I. ĐƠI NÉT VỀ CHỮ
Chữ bao gồm những hình dạng được xác định theo tốn học, mơ tả mẫu
tự, con số, và ký hiệu của kiểu chữ. Nhiều kiểu chữ có hơn một dạng thức,
những dạng thức phổ biến nhất là Type 1 (cịn gọi là phơng chữ PostScript),
True Type và Open Type.
Khi thêm chữ vào hình ảnh, các kí tự cấu thành từ Pixel và có cùng độ
phân giải với tập tin hình ảnh, phóng to ký tự sẽ thấy rìa răng cưa. Tuy nhiên
Photoshop vẫn duy trì rìa chữ dựa vào vector và dùng chúng khi bạn chỉnh co
chữ, lưu tập tin PDF hoặc EPS, in hình ảnh ra máy in Postscript. Kết quả là có
khả năng tạo chữ với rìa sắc nét, độc lập với độ phân giải.

Ta có thể dùng cơng cụ Text để tạo chữ, đồng thời, chọn loại font chữ
cùng với màu sắc cho chúng. Khi tạo chữ xong, ta sẽ dùng những hiệu ứng trên
chữ nhằm tạo ra nét viền, tạo độ nổi, gán kết cấu Gradient, Vv… với nhiều hình
thức đa dạng.
II. CÔNG CỤ VỀ CHỮ
1. Type

Dùng để tạo văn bản trên hình ảnh.
Thao tác thực hiện:
- Chọn cơng cụ Type.
- Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh, xuất hiện hộp thoại Options để xác
lập.
- Font: Để chọn kiểu chữ.
- Size: Định kích thước.
- Character Palette:

65


+ Traking: Định khoảng cách giữa các ký tự với nhau trong một dòng.
+ Baseline Shift: Định khoảng cách giữa dịng chữ với đường cơ sở của
dịng đó.
+ Leading: Khoảng cách giữa các dòng chữ trong một đoạn.
+ Color: Màu của chữ.
+ Vertical Scale: Thu hoặc kéo giãn chữ theo chiều dọc.
+ Horizontal Scale: Thu hoặc kéo giãn chữ theo chiều ngang.
- Paragraph Palette:

Thiết lập văn bản trên đoạn.
+ Left align text: Canh trái văn bản.

+ Center text: Canh giữa văn bản.
+ Right align text: Canh phải văn bản.
+ Justify last left: Canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh trái.
+ Justify last centered: Canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh
giữa.
+ Justify last right: Canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh
phải.
+ Justify all: Canh thẳng hàng hai bên bắt buộc, kể cả dòng cuối cùng.

66


2. Type Mask
Tạo ra văn bản nhưng hình thức là vùng chọn.
- Thao tác: Tương tự như công cụ Type.
III. CÁC HIỆU ỨNG VỀ CHỮ
Tạo hiệu ứng cho hình ảnh được chứa trong layer đó.
Thao tác thực hiện :
- Nhấp hai lần vào lớp chư, hộp thoại xuất hiện.
1. Drop Shadow

Làm hiệu ứng bóng đỗ.
Các tuỳ chọn: Chỉ tác dụng với một hiệu ứng.
- Mode: Các chế độ hòa trộn của hiệu ứng.
- Opacity: Độ trong suốt của hiệu ứng.
- Use Global Angle: Ta chỉ cần thay đổi góc xoay của một hiệu ứng thì tất
cả góc quay của hiệu ứng khác cũng thay đổi theo, khi tùy chọn này được chọn.
- Distance: Khoảng cách của hiệu ứng đối với vật thể.
- Blur: Độ nhòe đi của hiệu ứng.
- Intencity: Cường độ của hiệu ứng.

2. Inner shadow:
Làm hiệu ứng bóng góc bên trong.
3. Outer Glow:
67


Làm hiệu ứng bóng quầng màu bên ngồi.
4. Inner Glow:
Làm hiệu ứng bóng quầng màu bên trong.
5. Bevel and Emboss: Làm hiệu ứng chạm nổi và vát cạnh.
Các tùy chọn:
Chỉ tác dụng với một hiệu ứng.
+ Highlight:
- Mode: Các chế độ hoà trộn của highlight.
- Opacity: Độ trong suốt của highlight.
+ Shadow:
- Mode: Các chế độ hồ trộn của bóng.
- Opacity: Độ trong suốt của bóng.
+ Style:
- Outer Bevel: Hiệu ứng cạnh xiên bên ngoài.
- Inner bevel: Hiệu ứng cạnh xiên bên trong.
- Emboss: Hiệu ứng chạm nổi.
- Pillow Emboss: Hiệu ứng chạm nổi khắc xuống.
- Angle: Góc quay của hiệu ứng.
- Use Global Angle: Ta chỉ cần thay đổi góc xoay của một hiệu ứng thì tất
cả góc quay của hiệu ứng khác cũng thay đổi theo, khi tuỳ chọn này được chọn.
- Depth: Độ dày của hiệu ứng khác.
- Blur: Độ nhòe đi của hiệu ứng.
- Down: Chiều hướng xuống của hiệu ứng.
IV. CÁC LOẠI CHỮ UỐN CONG

Uốn cong tức là cho phép bạn làm biến dạng theo đủ loại hình dạng,
chẳng hạn hình cung hoặc hình gợn sóng. Kiểu uốn bạn chọn là một thuộc tính
của lớp chữ – có thể thay đổi kiểu uốn lớp bất cứ lúc nào cần thay đổi dạng uốn
cong toàn thể. Tùy chọn uốn chữ giúp điều khiển chính xác hướng và phối cảnh
của hiệu ứng.
Kiểu uốn áp dụng cho tất cả chữ trên lớp chữ – không thể uốn chỉ những
được chọn. Dù kiểu uốn được áp dụng cho lớp chữ, nhưng bạn khơng thể chỉnh
kích cỡ hay biến ảnh không giới hạn cho chữ dạng đoạn.
1. Uốn chữ
- Chọn lớp chữ
68


- Thực hiện một trong hai cách:
+ Chọn công cụ Type, và nhấp vào Warp text trên thanh Option.
+ Chọn Layer  Type  Warp text.
- Hộp thoại:

+ Chọn kiểu uốn từ menu Style.
+ Chọn hướng uốn chữ: Horizontal hoặc Vertical.
+ Chọn Blend định mức độ uốn chữ.
+ Horizontal Distortion và Vertical Distortion áp dụng phối cảnh cho
chữ.
+ Nhấp OK
2. Gỡ bỏ uốn chữ
- Chọn lớp chữ đã bị uốn.
- Chọn công cụ Type, và nhấp vào Warp text trên thanh Option hoặc chọn
Layer  Type  Warp text
- Chọn none từ menu Style, và nhấp OK.


69


×