Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Ôn tập môn sinh lớp 12 học kỳ 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.9 KB, 27 trang )

Tuan: 20 Tieỏt:39 Ngaứy soaùn: 22 / 12 / 2012
Phn by: SINH THI HC
Chng I: C TH V QUN TH SINH VT
MễI TRNG SNG V CC NHN T SINH THI
I. Mc tiờu :
1/ Kin thc: Sau khi hc bi ny hc sinh cn:
- Nờu c khỏi nim mụi trng sng ca sinh vt, cỏc loi mụi trng sng.
- Nờu c khỏi nin nhõn t sinh thỏi, cỏc loi nhõn t sinh thỏi
- Nờu c khỏi nim gii hn sinh thỏi , cho vớ d minh ha
- Nờu c khỏi nim sinh thỏi, phõn bit ni vi sinh thỏi, ly vớ d minh ha.
2/ K nng thỏi :
- Rốn luyn c k nng phõn tớch cỏc yu t mụi trng v xõy dng c ý thc bo v mụi trng
thiờn nhiờn.
- Tỡm cỏc vớ d thc t v vic vn dng cỏc quy lut tỏc ng tng hp v quy lut gii hn ca cỏc nhõn
t vụ sinh trong chn nuụi v trng trt.
II. Phng phỏp:
Tho lun nhúm, hi ỏp, din ging.
III. Phng tin
- Tranh hỡnh 35.1 hỡnh 35 2 sỏch giỏo khoa.
- Mụ hỡnh
IV. Tin trỡnh
1. n nh :
2. Bi c: 5
- Em hóy nờu bng chng chng minh ngi cú ngun gc t ng vt? V cho bit cỏc dng vn ngi
húa thch ngy nay.
- Em hóy phõn bit tin húa sinh hc v tin vn húa.
3. Bi mi:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1:
Em hóy quan sỏt tranh v cho bit:
Mụi trng sng l gỡ?


Trong thiờn nhiờn cú nhng loi
mụi trng sng no?
Trong mụi trng sng cú nhng
loi nhõn t sinh thỏi no?
Vỡ sao gi ú l cỏc nhõn t sinh
thỏi ?
=> Nhõn t hu sinh : con ngi
cú th lm cho mụi trng phong
Mụi trng sng ca sinh vt
quanh sinh vt cú tỏc ng
trc tip , giỏn tip hoc tỏc
ng qua li s tn ti , sinh
trng phỏt trin v nhng
hot ng ca sinh vt.
Mụi trng nc ( bin,h
nc mn ) nc l ( nc
ca sụng, ven bin) Nc ngt
( nc h, ao, sụng sui )
Mụi trng t: ( mụi trng
trong t) Cỏc loi t khỏc
nhau.
Mụi trng trờn mt t -
khụng khớ.( mụi trng trờn
cn) tớnh t mt t tr lờn ti
cỏc lp khớ quyn bao quanh
trỏi t.
Mụi trng sinh vt :bao gm
cỏc sinh vt (CNgi) ni
sng ca cỏc sinh vt kớ sinh
cng sinh

Nhõn t sinh thỏi vụ sinh:
( khụng sng) ca t nhiờn
gm khớ hu ( ỏnh sỏng,nhit
, m,) th nhng (t
I. Mụi trng sng v cỏc nhõn t
sinh thỏi.
1. Khỏi nim mụi trng:
Mụi trng sng ca sinh vt bao
gm tt c cỏc yu t xung
quanh sinh vt, cú tỏc ng trc
tip , giỏn tip hoc tỏc ng qua
li s tn ti , sinh trng phỏt
trin v nhng hot ng ca sinh
vt.
2. Cỏc loi mụi trng:
Mụi trng nc ( bin,h nc
mn ) nc l ( nc ca sụng,
ven bin) Nc ngt ( nc h,
ao, sụng sui )
Mụi trng t: ( mụi trng
trong t) Cỏc loi t khỏc
nhau.
Mụi trng trờn mt t - khụng
khớ.( mụi trng trờn cn) tớnh t
mt t tr lờn ti cỏc lp khớ
quyn bao quanh trỏi t.
Mụi trng sinh vt :bao gm cỏc
sinh vt (CNgi) ni sng ca
cỏc sinh vt kớ sinh cng sinh
3. Nhõn t sinh thỏi:

Nhõn t sinh thỏi l tt c nhng
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
phú giàu có hơn như cũng làm cho
chúng bi suy thoái.=> môi trường
suy thoái ảnh hưỡng rất lớn đến
các sinh vật khác, đồng thời đe
dọa cuộc sống chính mình.
Hoạt động 2:
Thế nào là giới hạn sinh thái ?
Cá rô phí có giới hạn sinh thái như
thế nào?
Từ số liệu bảng 35.1 SGK em có
thể kết luận như thế nào về giới
hạn sinh thái của mỗi sinh vật?
=> Khoảng thuận lợi là khoảng
của nhân tố sinh thái ở mức độ
phù, đảm bảo sinh vật thực hiện
chức năng sống tốt nhất.
Khoảng ức chế là khoảng các nhân
tố sinh thái gây ức chế cho hoạt
động sinh lý của sinh vật .
GV cho học sinh xem băng hình.
Thế nào là ổ sinh thái?
=> ổ sinh thái chung là một không
gian sinh thái trong đó mỗi nhân
tố sinh thái đảm bảo cho hoạt
động của một chức năng nào đó
của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh
thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh
sản,…

=> ổ sinh thái kiến sống trên cây
=>ổ sinh thái cá ở hồ cá ( nhiều
loài cá
Nhân tố sinh thái có đặc điểm như
thế nào?
Hoạt động 3:
Giáo Viên yêu cầu học sinh về nhà
đọc mục III và nắm được các nội
dung:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh
sáng.
2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt
độ
a Quy tắc quy tắc kích thước cơ
thể Becmam :
b.Quy tắc quy tắc kích thước các
bộ phận tai,đuôi,chi,…cơ thể
Anlen
đá, ) nước( biển,ao, ) địa
hình( độ cao độ dốc, )
Nhân tố sinh thái hữu sinh :
( sống) VSV, nấm, thực
vật,động vật,…
Nhân tố sinh thái là tất cả
những nhân tố môi trường có
ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới đời sống sinh vật. Tất
cả các nhân tố sinh thái gắn bó
chặt chẽ với nhau thành một tổ
hợp sinh thái tác động lên

sinhvật.
Là khoảng giá trị xác định
của một nhân tố sinh thái mà
trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian.
Từ 5
0
-42
0
khoảng thuận lợi
20
0
- 35
0
.
Học sinh trao đổi
Rút ra kết luận
Học sinh lắng nghe tiếp thu
kiến thức.
ổ sinh thái được định nghĩa là
một không gian sinh thái mà ở
đó những điều kiện môi
trường quy định sự tồn tại và
phát triển không hạn định của
các thể
Học sinh quan sát.
Là không gian sinh thái mà ở
đó những điều kiện môi
trường qui định sự tồn tại và

phát triển không hạn định của
cá thể, của loài
Phân bố không đều trên trái
đất , cường độ, thời gian, …
nhân tố môi trường có ảnh hưỡng
trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật. Tất cả các nhân tố
sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau
thành một tổ hợp sinh thái tác
động lên sinh vật.
Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không
sống) của tự nhiên
Nhân tố sinh thái hữu sinh :
( sống)
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh
thái.
1.Giới hạn sinh thái
Là khoảng giá trị xác định của
một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời
gian.
Ví dụ: Cá rô phi có giới hạn sinh
thái. Từ 5
0
-42
0
khoảng thuận lợi
20
0

- 35
0

Mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái
nhất định đối với mỗi nhân tố
sinh thái hay nói cách khác , mỗi
sinh vật có giới hạn sinh thái đặc
trưng đối với mỗi nhân tố sinh
thái ( đó là quy luật giới hạn sinh
thái )
2. Ổ sinh thái.
Ổ sinh thái được định nghĩa là
một không gian sinh thái mà ở đó
những điều kiện môi trường quy
định sự tồn tại và phát triển không
hạn định của các thể
Ổ sinh thái chung là một không
gian sinh thái trong đó mỗi nhân
tố sinh thái đảm bảo cho hoạt
động của một chức năng nào đó
của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh
thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh
sản,…
III. Sự thích nghi của sinh vật với
môi trường sống
4. Củng cố : 5’
1 Em hãy hoàn thành bài tập số 1 sách giáo khoa trang 154.
2
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
Tuan: 21 Tieỏt:40 Ngaứy soaùn: 27 / 12 / 2012

Baứi 36: QUN TH SINH VT V MI QUAN H GIA
CC C TH TRONG QUN TH
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- Trỡnh by c th no l mt qun th sinh vt, ly vớ d minh ho v qun th.
- Nờu c cỏc mi quan h h tr v cnh tranh trong qun th, ly c vớ d minh ho v nờu c
nguyờn nhõn, ý ngha sinh thỏi ca cỏc mi quan h ú.
2. K nng:Rốn luyn k nng quan sỏt, khỏi quỏt, tng hp
3. Thỏi :Cú ý thc bo v sinh vt trong t nhiờn
II. Chun b
Tranh v 1 s qun th
III. Tin trỡnh
1. n nh
2. Bi c: Gii hn sinh thỏi l gỡ? Ly vớ d minh ho.
3. Bi mi
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1: (cỏ nhõn)
GV: Cho HS quan sỏt
H51.1,2 cho bit
- Qun th l gỡ?
- Ly 2 vớ d v qun th
sinh vt v 2 vớ d khụng
phi l qun th sinh vt?
GV: KL, b sung;
Qth l mt t chc svt
mc cao hn cỏ th c c
trng bi nhng t/cht m cỏ
th khụng cú; (mt , t l
c cỏi, t l cỏc nhúm tui,
sc sinh sn, t l t vong,

kiu tng trng, c im
phõn b, kh nng thớch ng
v chng chu vi cỏc ntst
ca MT.
? Hóy phõn tớch s xut hin
qun th rng thụng
GV: b sung; khi cỏ th hoc
QT khụng th thớch nghi
c vi s thay i ca
MT, chỳng s i tỡm ch
thớch hp hn hoc b tiờu
dit v nhng ch cho QT
khỏc thớch nghi hn, trờn c
s ú hỡnh thnh QT mi
Hot ng 2: (theo nhúm)
4 nhúm/ lp (t = 7 phỳt)
Nhúm 1: Phiu s 1
Quan sỏt H51.3,4 cho bit;
- Th no l quan h h tr?
Ly vớ d minh ho.
Nhúm 2: Phiu s 2
HS quan sỏt H51.1,2 tr
li v cho VD:
- Tp hp cỏ th; rn, cs
mốo, ln rng, sng
trong 1 rng ma nhit
i.
- Tp hp cỏ chộp, mố,
rụ phi, trong 1 ao.
- Tp hp cỏ trm c

trong ao hoc trõu rng
HS: tr li
- Giai on u 1 s cỏ
th phỏt tỏn ti MT
sng mi
- Nhng cỏ th tn ti
c thớch nghi vi
knc n nh. (Sinh
cnh)
- Tho lun, hon thin
bng 51.
- i din nhúm 1 tr
li
HS nhúm khỏc b sung
(n chim s kim n
trờn ng rm trc
nh, n di bt mui
lỳc chiu t, n cũ b
chiu chiu v trỳ ng
I. Qun th sinh vt v quỏ trỡnh hỡnh
thnh qun th sinh vt
1. Khỏi nim
L tp hp nhng cỏ th cựng loi, cựng
sinh sng trong mt khong khụng gian
xỏc nh, vo mt thi im nht nh.
Nhng cỏ th trong 1 qun th cú kh
nng giao phi vi nhau (tr nhng loi
sinh sn vụ tớnh hay trinh sn) to thnh
nhng th h mi.
* Vớ d:

- Tp hp cỏ th; rn, cs mốo, ln rng,
sng trong 1 rng ma nhit i.
- Tp hp cỏ chộp, mố, rụ phi, trong 1
ao.
2. Quỏ trỡnh hỡnh thnh qun th
- Giai on u 1 s cỏ th phỏt tỏn ti
MT sng mi
- Nhng cỏ th tn ti c thớch nghi vi
knc n nh. (Sinh cnh)
* Nhng cth trong QT cú kh nng giao
phi vi nhau (tr s
2
vụ tớnh hay trinh sn)
* QT l 1 t chc sinh vt mc cao hn
cỏ th, c c trng bi nhng tớnh cht
m cỏ th ko cú
II. Quan h gia cỏc cỏ th trong qun
th
1. Quan h h tr
L mi quan h gia cỏc cỏ th trong cựng
loi h tr ln nhau trong cỏc hot ng
sng nh; ly thc n, chng li k thự,
sinh sn m bo cho qt thớch nghi tt hn
v k MT v khai thỏc c ngun sng.
*Vớ d : n ong, kin
Chú rng h tr nhau sn mi v t v tt
hn.
- Cỏ cõy thụng nha lin r nhau; ST
nhanh v chu hn tt hn
3

Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- Tại sao nói quan hệ hỗ trợ
trong quần thể là các đặc
điểm thích nghi của sinh vật
với môi trường sống, giúp
cho quần thể tồn tại và phát
triển.
Nhóm 3: Phiếu số 3
- Khi nào thì trong quần thể
xảy ra quan hệ cạnh tranh?
Lấy ví dụ minh hoạ.
(mật độ cá thể tăng quá cao,
nguồn sống ko đủ, )
- Có những hình thức cạnh
tranh nào phổ biến?
- Nguyên nhân và hiệu quả
của hình thức cạnh tranh đó.
Nhóm 4: Phiếu số 4
- Nguyên nhân của hiện
tượng tự tỉa thưa ở thực vật?
Nêu ví dụ.
Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh
trong quần thể là các đặc
điểm thích nghi của sinh vật
với môi trường sống, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển
hưng thịnh. Nhờ cạnh tranh
mà SL và sự phân bố của các
cá thể trong QT duy trì ở
mức độ phù hợp giúp cho

loài phát triển ổn định. Cạnh
tranh giữa các cá thể dẫn tới
sự thắng thế của các cá thể
khoẻ và đào thải các cá thể
yếu, nên thúc đẩy quá tình
CLTN.
luỹ tre bờ ao, Nhờ
cách sống đàn chúng
khai thác được TA có
hiệu quả, báo hiệu cho
nhau để tránh kẻ thù.
- Đại diện nhóm 2 trả
lời
HS khác bổ sung
Đại diện nhóm 3 trả lời
Cần nêu được:
- Cạnh tranh giành
nguồn sống; như ở, AS,
chất dinh dưỡng
- Cạnh tranh giữa con
đực tranh giành nhau
con cái (hoặc ngược lại)
trong đàn
Đại diện nhóm 4 trả lời.
Cần nêu được:
- do các cây mọc gần
nhau nên thiếu AS, chất
dinh dưỡng, khi đó
cạnh tranh giữa các cá
thể xảy ra gay gắt tranh

giành nhau AS chất
dinh dưỡng, nước, muối
khoáng,
- Cá thể bồ nông hỗ trợ nhau bắt mồi và tự
vệ
Đàn chim sẻ kiếm ăn trên đống rơm trước
nhà, đàn dơi bắt muỗi lúc chiều tà, đàn cò
bợ chiều chiều về trú ngụ ở luỹ tre bờ ao,
Nhờ cách sống đàn chúng khai thác được
TA có hiệu quả, báo hiệu cho nhau để
tránh kẻ thù
*Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các
cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống
của MT, các con non được bố mẹ chăm
sóc tốt hơn, chống chịu được với ĐK bất
lợi của tự nhiên vừ tự vệ tránh kẻ thù tốt
hơn, nhờ đó mà khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể tốt hơn.
2. Quan hệ cạnh tranh
* Hình thức cạnh tranh phổ biến:
- Cạnh tranh giành nguồn sống; như ở,
AS, chất dinh dưỡng, (cá mập thiếu TA
ăn cá bé. Cá con nở ra trước ăn phôi hay
trứng còn chưa nở, )
- Cạnh tranh giữa con đực tranh giành
nhau con cái (hoặc ngược lại) trong đàn
*Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa
thưa ở thực vật: do các cây mọc gần nhau
nên thiếu AS, chất dinh dưỡng, khi đó
cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt

tranh giành nhau AS chất dinh dưỡng,
nước, muối khoáng,
Ví dụ: Tự tỉa loại bỏ những cành yếu hơn.
Hiện tượng tỉa cành tự nhiên

4. Củng cố: 5’
1. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong QT là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi
trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
2. Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ich gì?
4
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Tuần: 22 Tiết:41 Ngày soạn: 03 / 01 / 2013
Bài 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp
3.Thái độ
Có nhận thức đúng về chính sách giáo dục dân số
II. Chuẩn bị
Hình ảnh các tháp tuổi, cấu trúc tuổi, các kiểu phân bố cá thể
III. Tiến trình
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’
Quần thể sinh vật là gì? Mối quan hệ giữa các thể trong quần thể.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (cá nhân)

GV: u cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời lệnh.
- Lồi kiến nâu, đẻ trứng ở nhiệt
thấp hơn 20
0
C thì trứng nở ra tồn
là cá cái,
- Gà, hươu, nai có số lượng cá thể
cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2
hoặc 3
- Muỗi đực sống tập trung ở một
nơi riêng với số lượng nhiều hơn
muỗi cái.
- Cây thiên nam tinh thuộc họ ráy,
củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh
dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây
hoa cái, còn lại rễ nhỏ nảy chồi cho
ra cây hoa đực.
? Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu
ảnh hưởng bởi yếu tố nào? Lấy ví
dụ.
? Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của
sinh vật có ý nghĩa như thế nào
trong chăn ni và bảo vệ mơi
trường?
Hoạt động 2: (theo nhóm)
(thời gian: 7 phút)
Nhóm 1. Phiếu số 1
GV: Sử dụng (chiếu) H37.1, u
cầu HS quan sát hình để điền tên

cho 3 dạng tháp tuổi; A, B, C và
các nhóm tuổi trong mỗi tháp. Ý
nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi
HS nghiên cứu SGK và
trả lời lệnh.
- Thay đổi do điều kiện
mơi trường sống (cụ thể
ở đây là nhiệt độ MT
sống)
- Do tập tính sinh sản và
tập tính đa thê ở động vật
- Do sự khác nhau về đ
2

sinh lí và tập tính của con
đực & cái. Muỗi đực
khơng hút máu nên tập
trung ở 1 chỗ, còn muỗi
cái bay đi khắp nơi để
tìm ĐV hút máu.
- Tỉ lệ giới tính phụ
thuộc vào lượng chất
dinh dưỡng tích luỹ cho
cơ thể.
- Trong chăn ni có thể
tính tốn 1 tỉ lệ các con
đực và cái phù hợp để
đem lại hiệu quả kinh tế.
I. Tỉ lệ giới tính
- Thay đổi do điều kiện mơi trường

sống (cụ thể ở đây là nhiệt độ MT
sống)
- Do tập tính sinh sản và tập tính đa
thê ở động vật
- Do sự khác nhau về đ
2
sinh lí và
tập tính của con đực & cái. Muỗi
đực khơng hút máu nên tập trung ở 1
chỗ, còn muỗi cái bay đi khắp nơi để
tìm ĐV hút máu.
- Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng
chất dinh dưỡng tích luỹ cho cơ thể.
* Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu
ả/hưởng bởi rất nhiều yếu tố của MT
sống như; đặc điểm sinh lí hoặc tập
tính của lồi,
* Ý nghĩa: quan trọng trong cni
gia súc, bảo vệ mơi trường
Trong chăn ni có thể tính tốn 1 tỉ
lệ các con đực và cái phù hợp để
đem lại hiệu quả kinh tế.
VDụ; các đàn gà, hươu, nai, người
ta có thể khai thác bớt 1 số lượng
lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì
được sự phát triển của đàn
II. Nhóm tuổi
A: dạng phát triển
B: dạng ổn định
C: dạng suy giảm

Dưới cùng: nhóm tuổi trước sinh sản
Giữa: nhóm tuỏi sinh sản
Trên cùng: nhóm tuổi sau sinh sản
* Ý nghĩa
A: đáy rộng  chứng tỏ tỉ lệ sinh
cao
5
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
đó.
GV: KL
Nhóm tuổi của QT được phân chia
thành 3 nhóm tuổi: trước sinh sản,
sinh sản và sau sinh sản. Ngoài ra ,
người ta còn phân chia cấu trúc
tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái
và tuổi sinh sản.
? Nhóm tuổi của quần thể có thay
đổi hay không? và phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Nhóm 2: Phiếu số 2:
GV: Sử dụng (chiếu) H37.2, yêu
cầu HS cho biết mức độ đánh bắt
cá ở các quần thể A, B, C. ý nghĩa
của mức độ dao động?
HS: đại diện các nhóm trả lời
GV: kl
Nhóm 3: Phiếu số 3
GV: Cho HS quan sát H37.3, bảng
52, hãy nêu các kiểu phân bố của
quần thể trong không gian, ý nghĩa

sinh thái của các kiểu phân bố đó.
Lấy ví dụ.
GV: kl
Nhóm 4: Phiếu số 4
- Mật độ cá thể của QT là gì? Lấy
ví dụ.
- Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá
quả (cá lóc) nuôi trong ao, khi mật
độ cá thể tăng quá cao.
? Vì sao nói: "Trong tự nhiên quần
thể có xu hướng điều chỉnh mật độ
cá thể của quần thể ở mức cân
bằng".

- HS quan sát hình điền
tên cho 3 dạng tháp tuổi;
A, B, C và các nhóm tuổi
trong mỗi tháp. Ý nghĩa
sinh thái của mỗi nhóm
tuổi đó.
- Nhóm tuổi của QT thay
đổi còn có thể phụ thuộc
vào 1 số yếu tố khác như
mùa sinh sản, tập tính di

- HS cho biết mức độ
đánh bắt cá ở các quần
thể A, B, C. ý nghĩa của
mức độ dao động
- HS quan sát H37.3,

bảng 52, hãy nêu các
kiểu phân bố của quần
thể trong không gian, ý
nghĩa sinh thái của các
kiểu phân bố đó.
- Là số lượng cá thể trên
1 đơn vị diện tích hay thể
tích của quần thể
- Chúng ăn thịt lẫn nhau.
- Để số lượng cá thể phù
hợp với nguồn sống của
môi trường.
B: vừa phải tỉ lệ sinh không cao
bù đắp cho tỉ lệ tử
C: đáy hẹp tuổi s
2
> trước s
2
 bổ
sung yếu, QTcó thể bị suy giảm
hoặc diệt vong.
* Quần thể có cấu trúc tuổi đặc
trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn
thay đổi phụ thuộc vào ĐK sống của
MT.
- Khi nguồn sống từ MT suy giảm,
ĐK khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh,
các cá thể non và già bị chết nhiều
hơn cá thể thuộc nhóm trung bình.
- Trong ĐK thuận lợi, nguồn TA

phong phú, các con non lớn lên
nhanh chóng, sinh sản tăng kích
thước QT tăng lên.
Ngoài ra, nhóm tuổi của QT thay đổi
còn có thể phụ thuộc vào 1 số yếu tố
khác như mùa sinh sản, tập tính di

A: quần thể bị đánh bắt ít.
B; quần thể bị đánh bắt ở mức độ
vừa phải.
C: quần thể bị đánh bắt quá mức
* Động vật có chu kì sống ngắn, tuổi
thọ trung bình của QT thấp, phát dục
sớm, tỉ lệ sinh lớn, tỉ lệ tử vong cao
 SL cá thể dao động lớn, ngược lại
III. Sự phân bố cá thể của quần
thể
- Phân bố theo nhóm: hỗ trợ lẫn
nhau
- Phân bố đồng đều: giảm mức độ
cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể.
- Phân bố ngẫu nhiên: tận dụng
nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
IV. Mật độ cá thể của quần thể
* Khái niệm:
Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện
tích hay thể tích của quần thể. Mật
độ cá thể có thể ảnh hưởng tới khả

năng sinh sản và tử vong của cá thể
4. Củng cố: 5’ Theo em, điều kiện sống của môi trường có ảnh hướng như thế nào tới cấu trúc dân số (tỉ
lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố và mật độ cá thể) của quần thể?
6
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Tuần: 23 Tiết:42 Ngày soạn: 10 / 01 / 2013
Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
- Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế. Vẽ đồ thị và lấy
ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng đó.
- Chỉ ra được ngun nhân của các hiện tượng và giảm số lượng của một quần thể.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ mơi trường.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình
II Chuẩn bị
Projecter, cây vi tính, hình 38.1, 2, 3; Phiếu học tập
Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế
Điều kiện mơi trường
Đặc điểm sinh học
Đồ thị sinh trưởng
III Phương pháp
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình
1. ổn định
2. Bài cũ. 5’
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái của quần thể như

thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1; (cá nhân)
GV: Chiếu hình ảnh 38.1, u
cầu HS quan sát hình, ncứu
SGK và trả lời câu hỏi:
- Kích thước quần thể là gì?
Lấy ví dụ.
- Phân biệt kích thước tối đa
với kích thước tối thiểu.
- Ngun nhân dẫn tới quần
thể sinh vật bị diệt vong?
GV: kl
Mỗi lồi (sinh vật) có 1 kích
thước đặc trưng riêng.
Hoạt động 2: (cá nhân) t = 5
phút
GV: Chiếu H38.2, u cầu HS
quan sát hình, nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng
tới kích thích của quần thể?
- Là số lượng cá thể, khối
lượng hoặc năng lượng tích
luỹ trong các cá thể phân
bố trong khoảng khơng
gian của quần thể.
- SL cá thể ít nhất mà QT
cần có để duy trì và PT.

Giới hạn cuối cùng về SL
mà QT có thể đạt được, cân
bằng với khả năng cung
cấp nguồn sống của MT
HS quan sát hình, nghiên
cứu SGK và lần lượt trả lời
các câu hỏi
* 3 yếu tố của QT sinh vật
thay đổi tuỳ thuộc vào
nhiều yếu tố như: nguồn
sống có trong MT (TA, nơi
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1. Kích thước tối thiểu và kích thước
tối đa
* Khái niệm
Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc
năng lượng tích luỹ trong các cá thể
phân bố trong khoảng khơng gian của
quần thể.
* Ví dụ:
- 25 con voi/QT. 200 con gà/ QT
Mỗi svật có 1 kích thước đặc trưng
riêng. Lồi có KT cơ thể nhỏ  KT
quần thể lớn.
Lồi có KT cơ thể lớn  KT quần thể
nhỏ.
KT tối thiểu KT tối đa
7
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
? Sức sinh sản, mức độ tử

vong, nhập cư và xuất cư của
QT tăng hay giảm phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- Một QT có KT ổn định thì 4
yếu tố trên có quan hệ với
nhau như thế nào?
Hoạt động 3:
GV: Chiếu H 38.3, yêu cầu
học sinh hoàn thành phiếu học
tập
Bổ sung: Sinh trưởng của quần
thể theo tiềm năng sinh học;
tăng trưởng theo hàm số mũ
ST thực tế; (trong ĐK hạn chế)
Trong thực tế, đa số các loài
không thể tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học vì:
- Sức sinh sản của QT thay đổi
và phụ thuộc vào điều kiện
MT.
- Điều kiện ngoại cảnh thường
không phải lúc nào cũng thuận
lợi cho quần thể (TA, nơi ở,
dịch bệnh, )
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình
38.4 kết hợp nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi;
- Dân số thế giới đã tăng
trưởng với tốc độ như thế nào?

Tăng mạnh vào thời gian nào?
- Gv yêu cầu học sinh nêu một
số biện pháp kìm hãm sự gia
tăng dân số.
ở, ), cấu trúc tuổi (QT có
nhiều cá thể ở tuổi sinh
sản), mùa sinh sản, mùa di
cư,
* QT có kích thước ổn định
thì 4 yếu tố trên có quan
hệ:
số cá thể mới sinh ra + số
cá thể mới nhập cư = số
cá thể tử vong + số cá thể
xuất cư.
(mức độ s
2
+ nhập cư = tử
vong + xuất cư)
HS nghiên cứu H 38.3 và
SGK hoàn thành phiếu học
tập.
Thời gian đầu tôc độ tăng
trưởng chậm càng về sau
tốc độ tăng trưởng càng
nhanh.
- Hs vận dụng kiến thức đã
học và kiến thức thực tế
nêu được một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng

dân số và kìm hãm sự gia
tăng dân số.
- SL cá thể ít
nhất mà QT cần
có để duy trì và
PT
- Đặc trưng cho
loài
- Nếu QT xuống
dưới mức tối
thiểu, QT dễ 
diệt vong
- Giới hạn cuối
cùng về SL mà
QT có thể đạt
được, cân bằng
với khả năng
cung cấp nguồn
sống của MT
* Nguyên nhân dẫn tới QT bị diệt vong:
- Số lượng cá thể trong QT quá ít sự hỗ
trợ các cá thể bị giảm.
- Khả năng sinh sản suy giảm.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích
thước của quần thể
1. Mức độ sinh sản của quần thể sinh
vật
2. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
3. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
a. Xuất cư

Là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT của
mình chuyển sang sống ở QT bên cạnh
hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
b. Nhập cư
Là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài
QT chuyển tới sống trong QT.
VI. Tăng trưởng của quần thể sinh
vật
1. Quần thể tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học trong điều kiện môi
trường ko bị giới hạn
- Đường cong: dạng chữ J
- ĐK hoàn toàn thuận lợi; nguồn sống
của MT rất dồi dào và hoàn toàn thoả
mãn nhu cầu của các cá thể diện tích cư
trú của quần thể
2. Quần thể tăng trưởng trong điều
kiện môi trường bị giới hạn
- Đường cong: dạng chữ S
- ĐK hoàn toàn không thuận lợi; xuất
cư, nhập cư luôn xảy ra, không thuận lợi
về thức ăn, nơi ở, dịch bệnh,
VII. Tăng trưởng của quần thể người.
Thời gian đầu tôc độ tăng trưởng chậm
càng về sau tốc độ tăng trưởng càng
nhanh.
4. Củng cố: 5’
Tại sao có thể nói KT tối thiểu là đặc trưng cho loài còn KT tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường?
Vì sao nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học mà tăng trưởng thực tế.

5. Dặn dò: Làm bài tập 1 5 và chuẩn bị bài 39
8
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
Tuan: 24 Tieỏt:43 Ngaứy soaùn: 17 / 01 / 2013
Bi 39: BIN NG S LNG C TH CA QUN TH
I/ M c tiờu:
1/ Kin thc: hc xong bi ny hc sinh cn nm c:
- Nờu c khỏi nim v c im ca cỏc dng bin ng s lng cỏ th ca qun th.
- Nờu c cỏc nhõn t nh hng ti s bin ng s lng cỏ th ca qun th.
- Nờu c hin tng khng ch sinh hc v ý ngha ca s iu chnh s lng cỏ th ca
qun th.
2/ K nng: rốn luyn cho hc sinh cỏc k nng t duy logic, khoa hc, kh nng hot ng cỏ nhõn
v hot ng sng.
3/ Thỏi : Hc sinh vn dng c kin thc ó hc gii thớch cỏc hin tng trong cuc sng
v cú bin phỏo bo v cỏc loi sinh vt trong t nhiờn.
II/ Chun b:
1/ Giỏo viờn: tranh nh, h thng cõu hi v bi tp cú liờn quan
2/ Hc sinh: hc bi c v chun b bi mi.
III/ Tin trỡnh bi mi:
1/ n nh lp:
2/ Kim tra bi c: Nờu cỏc c trng c bn ca qun th? Trong cỏc c trng ú dc trng no
l c bn nht? Vỡ sao?
3/ Bi mi:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung
Hot ng 1:
Gv yờu cu hs nghiờn cu
thong tin SGK sau ú tr li
cỏc cõu hi:
- Bin ng s lng cỏ th
ca qun th l gỡ?

- Bin ng theo chu kỡ l gỡ?
Cho vớ d?
- Bin ng khụng theo chu kỡ
l gỡ? Cho vớ d minh ha?
Hot ng 2:
- GV yờu cu hc sinh tho
lun nhúm thc hin lnh II.1 (
Hc sinh nghien cu SGK tho
lun nhúm nh tr li cỏc cõu
hi. Yờu cu nờu c:
- Bin ng s lng cỏ th l
s tng hoc gim s lng cỏ
th ca qun th.
- Bin ng theo chu kỡ: l loi
bin ng theo s thay i cú
chu kỡ ca iu kin mụi
trng. VD: S lng ve su
tng vo mựa xuõn v mựa hố.
- Bin ng khụng theo chu kỡ:
cú s tng gim t ngt s
lng cỏ th ca qun th. VD:
min bc vo nhng nm cú
mựa ụng giỏ rột s lng ch
nhỏi v bũ sỏt gim mnh.
- Hs tho lun nhúm hon
thnh yờu cu ca giỏo viờn.
Yờu cu nờu c 4 vớ d v
I/ Bin ng s lng cỏ th:
K/n: Bin ng s lng cỏ th
l s tng hoc gim s lng

cỏ th ca qun th.
1/ Bin ng theo chu kỡ: l
loi bin ng theo s thay i
cú chu kỡ ca iu kin mụi
trng.
- Phõn loi:
+ Chu kỡ mựa
+ Chu kỡ nm
2/ Bin ng khụng theo chu
kỡ: cú s tng gim t ngt s
lng cỏ th ca qun th.
II/ Nguyờn nhõn gõy bin
ng v s t iu chnh s
lng cỏ th ca qun th:
9
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Nêu được 4 ví dụ)
? Số lượng cá thể của quần thể
bị biến động là do nguyên nhân
nào?
? Khi nào số lượng cá thể của
quần thể tăng và khi nào số
lượng cá thể của quần thể
giảm? Tại sao phải có sự tăng
giảm này?
nêu được nguyên nhân của sự
biến động .
- Do nhân tố vô sinh ( mạnh
nhất là khí hậu) hoặc nhân tố
hữu sinh( sự cạnh tranh giữa

các cá thể)
- Khi điều kiện môi trường
thuận lợi thì số lượng cá thể
của quần thể tăng. Ngược lại
khi điều kiện môi trường khó
khăn thì số lượng cá thể của
quần thể giảm.
Sự tăng giảm số lượng cá thể
để phù hợp với khả năng đáp
ứng về thức ăn, nơi ở…. Của
môi trường.
1/ Nguyên nhân: Do nhân tố vô
sinh ( mạnh nhất là khí hậu)
hoặc nhân tố hữu sinh( sự cạnh
tranh giữa các cá thể)
2/ Sự điều chỉnh số lượng cá
thể của quần thể để đạt trạng
thái cân bằng:
- Khi điều kiện môi trường
thuận lợi thì số lượng cá thể
của quần thể tăng. Ngược lại
khi điều kiện môi trường khó
khăn thì số lượng cá thể của
quần thể giảm.
- Sự tăng giảm số lượng cá thể
để phù hợp với khả năng đáp
ứng về thức ăn, nơi ở…. Của
môi trường.
4/ Củng cố:
- Nêu những nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

- Vì sao trong tự nhiên các quần thể có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân
bằng?
5/ Dặn dò: về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài 40 và tìm hiểu trước các mối quan hệ của các
loài trong tự nhiên.
10
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
Tuan: 25 Tieỏt:44 Ngaứy soaùn: 23 / 01 / 2013
CHNG II: QUN X SINH VT
Bi 40: QUN X SINH VT
V MT S C TRNG C BN CA QUN X
I. Mc tiờu.
* Kin thc:
- HS nờu c nh ngha v ly c vớ d minh ho v qun xó sinh vt.
- Mụ t c cỏc c trng c bn ca qun xó, ly vớ d minh ho cho cỏc c trng ú.
- Phõn bit c khỏi nim quan h h tr v quan h i khỏng gia cỏc loi trong qun xó, t ú ly c
vớ d minh ho cho cỏc mi quan h ú.
- Nờu c khỏi nim khng ch sinh hc, ý ngha lớ lun v thc tin.
* K nng: Rốn luyn k nng quan sỏt, so sỏnh, phõn tớch, t nghiờn cu, hot ng nhúm.
* Thỏi , hnh vi: Giỏo dc HS ý thc bo v cỏc loi sinh vt trong t nhiờn.
II. Phng tin
* GV chun b:
- Thit k bi dy.
- Hỡnh 40.1, 40.2, 40.3 (SGK SH12 ban CB phúng to).
- Bng 40.
* HS chun b: Ni dung bi 40.
III. Phng phỏp
Tho lun, m thoi, thuyt trỡnh.
IV. Tin trỡnh:
1. n nh.
2. Bi c: 5

Hóy trỡnh by cỏc dng bin ng s lng cỏ th ca qun th? Nguyờn nhõn gõy ra bin ng s lng
cỏ th ca qun th?
3. Bi mi.
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1.
- GV nờu 1 vớ d v ao nuụi
cỏ v yờu cu HS:
+ Trong ao cú th cú nhng
loi sinh vt no ang sinh
sng?
+Gia cỏc qun th sinh vt
trong ao cú c im gỡ
chung?
- Cõu hi:
+ Th no l qun xó sinh
vt? Vớ d?
+ Trong qun xó cú nhng
mi quan h sinh thỏi no?
+ Phõn tớch s nh hng
ca ngoi cnh lờn qun xó?
- Nhn xột, ỏnh giỏ v hon
thin.
- M rng: So sỏnh im
khỏc nhau gia qun xó vi
qun th?
Hot ng 2.
- GV nờu 2 vớ d:
VD1. Qun xó rng Cỳc
phng
VD2. Qun xó ven rng cỏt

-Vn dng tr li:
+ Cỏc loi cỏ nuụi, cỏ t
nhiờn, c, tụm tộp vv
+ Chỳng u sng trong mụi
trng( ao cỏ)
- i din ln lt tr li yờu
cu nờu c khỏi nim qun
xó.
+ Quan h gia cỏc loi sv
vi nhau v s tỏc ng qua
li gia cỏc sv vi mụi trng
v ngc li.
- Qun th ch gm cỏc cỏ th
cựng loi cũn qun xó gm
nhiu loi khac nhau.
- Hs liờn h thc t sau ú
a ra cõu tr li. Yờu cu so
sỏnh c mc a dng v
loi va s lng cỏ th ca
I. Khỏi nim qun xó sinh vt.
Qun xó l tp hp cỏc qun th sinh vt
khỏc loi, cựng sng trong
1 khong khụng gian v thi gian xỏc
inh.
- Cỏc qun th cú mi quan h mt thit
vi nhau nh 1 th thng nht v do vy
qun xó cú cu trỳc tng i n nh.
II. Mt s c trng c bn ca qun
xó.
1. c trng v thnh phn loi ca

qun xó.
- a dng qun xó ch mc phong
phỳ v s lng cỏc loi v s lng cỏ
th ca mi loi trong qun xó.
+ a dng cao.
+ a dng thp.
11
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
tiên.
- Câu hỏi:
+ So sánh số lượng loài, số
lượng cá thể từng loài của 2
quần xã trên?
+ Từ sự so sánh trên em rút
ra kết luận gì?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện.
- Liên hệ: Làm thế nào để
bảo đảm được độ đa dạng
cho các quần xã trong tự
nhiên?
- Câu hỏi: Phân biệt loài ưu
thế với loài đặc trưng? Ví dụ
minh hoạ?
- Liên hệ: Hãy kể tên những
loài ở địa phương em có mà
nơi khác không có?
- Câu hỏi:
+ Quần xã có những kiểu
phân bố nào? Ví dụ minh

hoạ?
+ ý nghĩa của sự phân bố
quần xã?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện.
Hoạt động 3.
- Câu hỏi:
+ Phân biệt các mối quan hệ
giữa các loài trong quần xã
sinh vật?
+ Bổ sung ví dụ cho các mối
quan hệ đó?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện.
- Mở rộng: Nêu tính ứng
dụng của một số mối quan hệ
vào thực tế?
- Câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng
khống chế sinh học? Ví dụ
minh hoạ?
+ ý nghĩa lí luận và ý nghĩa
thực tiễn của hiện tượng
khống chế sinh học?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện.
mỗi loài, những loài đặc
biệt…
- Các quần xã khác nhau về
thành phần loài, số lượng cá

thể của mỗi loài và chúng có
sự khác nhau về cách phân bố
các cá thể của các loài trong
không gian
- Cần bảo vệ , khai thác hợp lí
….
-Loài ưu thế là loài có số
lượng lớn, sinh khối cao
- Loài đặc trưng là loài chỉ có
ở một quần xã nào đó hoặc có
sinh khối lớn hơn hẳn các loài
khác.
- Phân bố theo tầng hoặc phân
bố theo chiều ngang
- Giúp chúng khai thác tối đa
nguồn sống của môi trường.
- Dựa vào bảng 40, liên hệ trả
lời. Yêu cầu nêu được các
mối quan hệ hỗ trợ và quan
hệ đối kháng và đưa ra được
các ví dụ khác sách giáo khoa
-Nghiên cứu SGK đưa ra câu
trả lời:
+ là hiện tượng số lượng cá
thể của quần thể này khống
chế số lượng cá thể của quần
thể khác.
+ Tạo sự cân bằng sinh thái
và giúp con người tạo ra các
loại thuốc trừ sâu sinh học.

- Loài ưu thế và loài đặc trưng
(SGK)
2. Đặc trưng về phân bố trong không
gian của quần xã.
* Các kiểu phân bố:
- Phân bố theo tầng thẳng đứng:
VD. Sự phân tầng của Quần xã ao nuôi.
- Phân bố theo bề ngang:
VD. Phân bố của quần xã đồi núi từ:
đỉnh đồi -> sườn đồi -> chân đồi.
* ý nghĩa:
- Giảm bớt sự cạnh tranh.
- Tận dụng tối đa nguồn thức ăn từ môi
sống.
III. Quan hệ giữa các loài trong quần
xã sinh vật.
1. Các mối quan hệ sinh thái.
* Quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh, hợp tác,
hội sinh.
* Quan hệ đối kháng: Cạnh tranh, kí
sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn
sinh vật khác.
2. Hiện tượng khống chế sinh học.
* Khái niệm: là hiện tượng số lượng cá
thể của quần thể này khống chế số lượng
cá thể của quần thể khác.
* Ý nghĩa:
- Lí luận: Đảm bảo tính ổn định cho quần
xã.
- Thực tiễn: Trong nông nghiệp sử dụng

thiên địch để phòng trừ sâu hại cây
trồng
4. Củng cố. 5’
- HS đọc phần ghi nhớ (trang 179 - SGK SH12 CB).
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 (trang 180 - SGK SH12 CB).
5. Dặn dò: 1’
- Học bài cũ theo câu hỏi (trang 180 - SGK SH12 CB).
- Tuyên truyền với mọi người bảo vệ tính đa dạng cho các quần xã trong tự nhiên.
- Chuẩn bị nội dung bài 41.
12
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
Tuan: 26 Tieỏt:45 Ngaứy soaùn: 29 / 01 / 2013
Bi 41: DIN TH SINH THI
I. Mc tiờu:
1. Kin thc
Sau khi hc xong bi ny, hc sinh cn:
Nờu c khỏi nim din th sinh thỏi.
Phõn bit c cỏc loi din th sinh thỏi.
Nờu c tm quan trng ca vic nghiờn cu din th sinh thỏi.
2. K nng
Rốn k nng phõn tớch, so sỏnh, tng hp.
K nng phõn tớch cỏc hỡnh minh ho SGK.
Nõng cao ý thc v khai thỏc hp lớ ti nguyờn thiờn nhiờn v bo v mụi trng.
II. Phng tin:
Su tm cỏc hỡnh hc cú liờn quan n bi hc.
Hỡnh 41.1, 41.2, 41.3 v bng 41 SGK.
Phiu hc tp:
im phõn bit Din th nguyờn sinh Din th th sinh
Giai on khi u
Xu hng

Kt qu
III. Phng phỏp:
Vn ỏp, thuyt trỡnh, tho lun, gii thớch tỡm tũi b phn.
IV. Tin trỡnh:
1. n nh
2. Bi c: 5 cõu 1, 2, 3, 4, 5 trang 180.
3. Bi mi:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1
* Lnh HS c mc I v quan
sỏt hỡnh 41.1, 41.2, tho lun
cỏc vn sau:
- Phõn tớch c im ca mụi
trng, sinh vt ?
- Lp c s quỏ trỡnh
bin i ca sinh vt qua cỏc
thi kỡ khỏc nhau ?
- Nờu c khỏi nim din th
sinh thỏi ?
* Yờu cu c i din nhúm
lờn trỡnh by:
* Lu ý: nờn cho HS phõn tớch
s bin i ca mụi trng,
sinh vt thụng qua hỡnh 41.1,
41.2 SGK.
Hot ng 2:
* Lnh HS c tip mc II,
tho lun nhúm hon thnh
phiu hc tp s 1.
HS thc hin lnh:

- c im mụi trng:
+ Giai on tiờn phong: khớ hu khụ,
núng, t khụng c che ph
+ Giai on gia: khớ hu mỏt v
m, cht dinh dng trong t tng
dn
+ Giai on cui: iu kin mụi
trng thun li
- c im sinh vt:
+ Giai on tiờn phong:
+ Giai on gia:
+ Giai on cui:
- S din th sinh thỏi
Mụi trng 1 Cỏc QT 1

Mụi trng 2 Cỏc QT 2

Mụi trng 3 Cỏc QT 3
* HS thc hin lnh, tho lun nhúm
v tr li theo mu phiu hc tp:
I. Khỏi nim v din th sinh
thỏi:
- Din th sinh thỏi l quỏ trỡnh
bin i tun t ca qun xó qua
cỏc giai on tng ng vi s
bin i ca mụi trng.
- Vớ d:
II. Cỏc loi din th sinh thỏi:
1. Din th nguyờn sinh:
(ỏp ỏn phiu hc tp)

2. Din th th sinh:
(ỏp ỏn phiu hc tp)
13
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 3: - Ngun nhân
dẫn đến diễn thể ?
Hoạt động 4:
- Diễn thế sinh thái có ý nghĩa
gì con người ?
-HS thảo luận và trả lời:
+ Bên ngồi: do sự tác động mạnh mẽ
của ngoại cảnh đặc biệt là tác động của
con người.
+ Bên trong: do sự cạnh tranh đặc biệt
là hoạt động của các lồi ưu thế, lồi
đặc trưng.
- Giúp chúng ta biết được sự thay đổi
của quần xã để có cách khắc phục, bảo
vệ và khai thác tài ngun hợp lí.
III. Ngun nhân gây ra diễn
thế:
1. Ngun nhân bên ngồi: do
tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên quần xã.
2. Ngun nhân bên trong: sự
cạnh trang gay gắt giữa các lồi
trong quần xã.
IV. Tầm quan trọng của việc
nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái

giúp chúng ta có thể hiểu biết
được các quy luật phát triển của
quần xã sinh vật, dự đốn đước
các quần xã tồn tại trước đó và
quần xã sẽ thay thế trong tương
lai. Từ đó có thể chủ động xây
dựng kế hoạch trong việc bảo vệ
và khai thác hợp lí các nguồn tài
ngun thiên nhiên. Đồng thời,
có thể kịp thời đề xuất các biện
pháp khắc phục những biến đổi
bất lợi của mơi trường, sinh vật
và con người.
4. Củng cố: 5’
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT
5. Dặn dò: 1’
- Hồn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
- Chuẩn bị bài 42
Tuần: 27 Tiết:46 Ngày soạn: 05 / 02 / 2013
Bài 42: HỆ SINH THÁI
14
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
− Trình bày được khái niệm hệ sinh thái.
− Nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và phân tích vai trò của từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái.
− Kể tên được các loại hệ sinh thái.
2. Kỹ năng

− Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
− Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
3. Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường.
II. Phương tiện:
a. Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
b. Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’ câu 1, 2, 3, 4 trang 184/SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
* Lệnh HS quan hình 42.1 và nêu
các thành phần có trong bức
tranh ?
- Sinh cảnh, quần xã sinh vật gồm
những thành phần nào ? Mối quan
hệ giữa chúng ?
- Hình 42.1 là 1 hệ sinh thái. Vậy
hãy nêu khái niệm hệ sinh thái ?
Cho ví dụ hệ sinh thái xung quanh
chúng ta ?
- Hệ sinh thái thường có những
đặc điểm gì ? Tại sao nói hệ sinh
thái biểu hiện chức năng của tổ
chức sống ?
Hoạt động 2:
- Vậy hệ sinh thái có cấu trúc gốm

những thành phần nào ?
* Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả
lời câu hỏi lệnh
- Thế nào là thành phần vơ sinh và
thành phần hữu sinh ?
- Thành phần vơ sinh gồm những
yếu tố nào ?
- Các yếu tố của thành phần hữu
sinh ?
* HS thực hiện lệnh, thảo luận rồi
trình bày:

- Mối quan hệ
+ SV – SV
+ SV – SC
- Ví dụ: hệ sinh thái ao hồ, đồng
ruộng, rừng…
* HS đọc mục I, thảo luận và trả
lời:
- Ví dụ:
* HS nghiên cứu SGK, thảo luận
và trả lời:
- Thành phần vơ sinh.
- Thành phần hữu sinh
* Trình bày điểm phân biệt thành
phần vơ sinh và hữu sinh ( đã có
học ở lớp 10 )
I. Khái niệm hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã
sinh vật và sinh cảnh.

- VD:
- Hệ sinh thái là một hệ thống
sinh học hồn chỉnh và tương
đối ổn định nhờ các sinh vật
ln tác động lẫn nhau và đồng
thới tác động qua lại với các
thành phần vơ sinh.
- Trong hệ sinh thái, trao đổi
chất và năng lượng giữa các
sinh vật trong nội bộ quần xã và
giữa quần xã với sinh cảnh
chúng biểu hiện chức năng của
1 tổ chức sống.
II. Các thành phấn cấu trúc
của hệ sinh thái: gồm có 2
thành phần
1. Thành phần vơ sinh (sinh
cảnh):
- Các yếu tố khí hậu:
- Các yếu tố thổ nhưỡng:
- Nước và xác sinh vật trong
mơi trường:
2. Thành phần hữu sinh (quần
xã sinh vật):
- Thực vật, động vật và vi sinh
15
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
- Da vo yu t no phõn ra
cỏc nhúm sinh vt ? Cỏc nhúm
sinh vt ny cú mi quan h gỡ vi

nhau ?
Hot ng 3:
* Lnh HS quan sỏt hỡnh 42.2 v
cho bit trờn Trỏi t cú nhng h
sinh thỏi no
* Lnh cõu hi SGK:
- Con ngi ó tỏc ng nh th
no lờn cỏc h sinh thỏi trờn trỏi
t ? V chiu hng din bin
ca cỏc h sinh thỏi ngy nay ?
- Vy thỡ ngay t bõy gi chỳng ta
phi lm gỡ d bo v mụi trng
trờ trỏi t ny ?
* Da vo ni dung SGK nờu mi
quan h v cỏc yu t trong thnh
phn hu sinh:
* HS thc hin lnh, tho lun tỡm
nờu cỏc h sinh thỏi trờn trỏi t:
* HS tho lun nhúm v c i
hin cho ý kin:

- Bo v mụi trng
vt
- Tu theo chc nng dinh
dng trong h sinh thỏi chỳng
c xp thnh 3 nhúm.
+ Sinh vt sn xut: (SGK)
+ Sinh vt tiờu th: (SGK)
+ Sinh vt phõn gii: (SGK)
III. Cỏc kiu h sinh thỏi trờn

trỏi t: gm h sinh thỏi t
nhiờn v h sinh thỏi nhõn to:
1. H sinh thỏi t nhiờn: gm
a. Trờn cn: (SGK)
b. Di nc:
- Nc mn: (SGK)
- nc ngt: (SGK)
2. H sinh thỏi nhõn to: (SGK)
- H sinh thỏi nhõn to úng
gúp vai trũ ht sc quan trng
trong cuc sng ca con ngi
vỡ vy con ngi phi bit s
dng v ci to 1 cỏch hp lớ.
4. Cng c: 5
- HS c v nh phn túm tt in nghiờng trong khung cui bi.
- Tr li cỏc cõu hi sau bi hc trong SGK, SBT.
5. Dn dũ: 1
- Hon thnh cỏc cõu hi sau bi hc trong SGK, SBT.
- Chun b bi 43
Tuan: 28 Tieỏt: 47 Ngaứy soaùn: 10 / 2 / 2013
KIM TRA 1 TIT
16
Giỏo ỏn sinh hc 12 Ban c bn Nm hc 2012 - 2013
I/ Mc tiờu:
1/ Kin thc:
- Kim tra, ỏnh giỏ kin thc ca hc sinh.
- Tp chung kin thc vo phn tin húa v sinh thỏi ( t bi 25 n bi 42)
2/ K nng: Tp cho hc sinh cỏch hot ng cỏ nhõn v lm quen vi hỡnh thc lm bi
tp trc nghim.
II/ Chun b:

1/ Giỏo viờn: Son , in ( 4 mó , mi 33 cõu trc nghim khỏch quan)
2/ Hc sinh: ụn tp kin thc phn di tryn hc
III/ Cỏch tin hnh:
Giỏo viờn n nh lp sau ú phỏt cho tng hc sinh.
Hc sinh tin hnh lm bi kim tra ( tr li ngay trờn t )
Ht gi giỏo viờn thu bi.
IV/ Ma trn - Ni dung kim tra v ỏp ỏn:
1/ Ma trn: 4 mó - mi mó 33 cõu mi cõu 0.3
Chng Bit Hiu Vn dung Tng
Bng chng v c ch tin
húa
3 3 3 9
S phỏt sinh v phỏt trin
ca s sng trờn trỏi t
4 3 3 10
Cỏ th v qun th sinh
vt
2 3 3 8
Qun xó sinh vt 2 2 0 4
H sinh thỏi 0 1 1 2
2/ Ni dung v ỏp ỏn:
Tuan: 29 Tieỏt: 48 Ngaứy soaùn: 18 / 02 / 2013
Bi 43: TRAO I VT CHT TRONG H SINH THI
I/ Mc tiờu:
1 . Kin thc: Hc sinh phi:
- Nờu c khỏi nim chui, li thc n v cỏc bc dinh dng, ly vớ d minh ha.
- Nờu c nguyờn tc thit lp cỏc bc dinh dng. Ly vớ d minh ha.
17
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- Nêu được khái niệm tháp sinh thái và kể tên được 3 loại tháp sinh thái.

2 . Kĩ năng:
- Rèn luyện lập chuỗi và lưới thức ăn., tháp sinh thái, xác định các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Phương tiện:
Tranh phóng to H 43.1 - 3. SGK
III/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
IV/ Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 5’ Câu 1,2,3 trang190/SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV lấy 2 ví dụ về 2 loại
chuỗi thức ăn
+ Nếu ví chuỗi thức ăn là
một sợi dây xích thì mỗi
loài trong chuỗi thức ăn
là bộ phận nào của sợi
xích?
+ Cho biết các loài trong
chuỗi thức ăn gắn bó với
nhau qua mối quan hệ
nào?
- Vậy chuỗi thức ăn là gì?
- Có mấy loại chuỗi thức
ăn?
- Thành phần loài trong
mỗi loại chuỗi thức ăn?

- Ví dụ: trong một quần
xã sinh vật gồm các loài
sau: cây xanh, sâu ăn lá,
chim ăn sâu, sóc, trăn,
diều hâu. Viết các chuỗi
thức ăn có thể có trong
quần xã trên?
- Nhận xét về các chuỗi
thức ăn đó?
- Trong quần xã, 1 loài
sinh vật là mắt xích
chung của nhiều chuỗi
thức ăn tạo thành một
lưới thức ăn. Từ các
chuỗi thức ăn, Gv tập hợp
lại tạo thành lưới thức ăn
đơn giản.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- Nếu chuỗi thức ăn là dây xích
thì mỗi loài là một mắt xích.
- Trong chuỗi thức ăn các loài
gắn bó với nhau qua mối quan hệ
dinh dưỡng (vừa sử dụng mắt
xích phía trước làm thức ăn vừa
bị mắt xích phía sau sử dụng làm
thức ăn).
- Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài
có quan hệ dinh dưỡng với nhau
và mỗi loài là một mắt xích, vừa
sử dụng mắt xích phía trước làm

thức ăn vừa là nguồn thức ăn của
mắt xích phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ chuỗi thức ăn mở đầu bằng
SVSX: gồm các SV tự dưỡng, sau
đến là động vật ăn sinh vật tự
dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn
động vật.
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng
SVPG: gồm các SVPG mùn bã
hữu cơ, sau đến các loài động vật
ăn SVPG và tiếp nữa là các đ. vật
ăn động vật.
- HS viết các chuỗi thức ăn theo
hướng dẫn của giáo viên
- Rút ra được mỗi loài là mắt
xích chung của nhiều chuỗi thức
ăn.
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi
thức ăn có các mắt xích chung.
- Tập hợp các loài sinh vật có
cùng mức dinh dưỡng trong một
lưới thức ăn hợp thành một bậc
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
được thực hiện trong phạm vi quần xã
sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh
cảnh của nó
I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh
vật
1. Chuỗi thức ăn

a/ Khái niệm
* Ví dụ
Cây ngô → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn
→ Diều hâu
Chất mùn bã → Giun đất → Gà → Cáo
* Khái niệm
Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật
có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài
là một mắt xích vừa sử dụng mắt xích
phía trước làm thức ăn vừa là nguồn thức
ăn của mắt xích phía sau.
b/ Các loại chuỗi thức ăn: Có hai loại
chuỗi thức ăn
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật
sản xuất: gồm các sinh vật tự dưỡng, sau
đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và
tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật
phân giải: gồm các sinh vật phân giải mùn
bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn
sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động
vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn
có các mắt xích chung.
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về
thành phần loài thì lưới thức ăn trong
quần xã càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức

18
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- Trong lưới thức ăn trên
cây xanh là bậc dinh
dưỡng cấp 1; sóc và sâu
ăn là là bậc dinh dưỡng
cấp 2 …Thế nào là bậc
dinh dưỡng?
- Phân biệt các bậc dinh
dưỡng trong lưới thức ăn?
Hãy ghi chú tên các
bậc dinh dưỡng thay cho
các chữ cái a,b,c …trong
hình 43.2 SGK.
Hoạt động 2:
- Trong mỗi bậc dinh
dưỡng độ lớn các bậc
dinh dưỡng giống hay
khác nhau?
- Độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng được xác định như
thế nào?
- Để xem xét mức độ dinh
dưỡng ở từng bậc dinh
dưỡng và tồn bộ quần
xã, người ta xây dựng các
tháp sinh thái.
- GV sử dụng sơ đồ H
43.3 SGK, u cầu HS
cho biết:

+ Tháp sinh thái được xây
dựng như thế nào?
+ Phân biệt các loại tháp
sinh thái?
dinh dưỡng.
- Trong lưới thức ăn có nhiều
bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh
vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh
vật TT bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3 (Sinh
vật TT bậc 2)


+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất
(bậc cuối cùng)

- HS điền được tên các bậc dinh
dưỡng:
a: sinh vật sản xuất
b: sinh vật tiêu thụ bậc 1
c: SVTT bậc 2
d: SVTT bậc 3
e: SVTT bậc cao nhất
- Độ lớn các bậc dinh dưỡng
khác nhau.
- Độ lớn các bậc dinh dưỡng
đuợc xác định bằng số lượng cá
thể, sinh khối hoặc năng lượng ở

mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều
hình chữ nhật xếp chồng lên
nhau, các hình chữ nhật có chiều
cao bằng nhau, còn chiều dài thì
khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi
bậc dinh dưỡng.
- HS dựa vào H43 3, kết hợp các
thơng tin trong SGK phân biệt
được các loại tháp sinh thái.
dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh
dưỡng.
- Trong lưới thức ăn có nhiều bậc dinh
dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản
xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu
thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3 (Sinh vật tiêu
thụ bậc 2)

+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất (bậc cuối
cùng)
II/ THÁP SINH THÁI
- Trong lưới thức ăn, độ lớn các bậc
dinh dưỡng khơng bằng nhau. Độ lớn của
các bậc dinh dưỡng được xác định bằng
số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng
lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở

từng bậc dinh dưỡng và tồn bộ quần xã,
người ta xây dựng các tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình
chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình
chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn
chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của
mỗi bậc dinh dưỡng.
- Có ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng:xây dựng dựa trên số
lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên
khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật
trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở
mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng: xây dựng dựa trên số
năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
diện tích hay thể tích trong một đơn vị
thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
4. Củng cố: 5’
- GV đưa ra ví dụ , cho HS phân biệt chuỗi và lưới thức ăn?
- GV sử dụng 3 loại tháp sinh thái , cho học sinh nhìn vào hình vẽ phân biệt 3 loại tháp sinh thái?
- GV cho một học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài.
5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước nội dung bài mới.
Tuần: 30 Tiết:49 Ngày soạn: 23 / 02 / 2013
Bài 44:CHU TRÌNH SINH ĐỊA HỐ VÀ SINH QUYỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
19

Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
− Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu
trình cacbon, nitơ, nước.
− Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu
sinh học đó.
− Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2. Kỹ năng
− Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
− Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ MT sống
4. Phương tiện:
a. Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
b. Hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4, 44.5 SGK.
5. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
6. Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: câu 1, 2, 3 trang 194.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
* Lệnh HS quan sát hình 44.1
và cho biết:
- Vòng bên ngoài thể hiện điều
gì ?
- Vòng bên trong thể hiện điều
gì ?
- Trao đổi vật chất giữa quần
xã và môi trường vô sinh được

thực hiện qua quá trình nào ?
- Theo chiều mũi tên trên hình
44.1 hãy giải thích một cách
khái quát sự trao đổi vật chất
trong quần xã và chu trình
sinh địa hoá.
- Chu trình sinh địa hoá là gì ?
bao gồm các thành phần nào ?
Hoạt động 2:
* Đặt vấn đề: Có mấy dạng
chu trình sinh địa hoá ?
- Chu trình cacbon diễn ra như
thế nào ?
+ Bằng những con đường nào
cacbon đã đi từ môi trường
ngoài vào cơ thể SV, trao đổi
vật chất trong QX và trở lại
MT không khí và môi trường
đất ?
- Có phải lượng cacbon trong
QX được trao đổi liên tục theo
vòng tuần hoàn kín hay
không ? Vì sao ?
- Nguyên nhân gây nên hiệu
* HS thực hiện lệnh quan sát
hình 44.1, thảo luận và trả
lời:
- Thể hiện chu trình sinh địa
hoá.
- Thể hiện trao đổi vật chất

trong QX.
- Quá trình sinh vật hấp thụ
vật chất và năng lượng từ
môi trường ngoài vào cơ thể
SV và phân giải xác SV từ
chất hữu cơ thành chất vô
cơ.
- Tham khảo SGK để trả lời
* HS nghiên cứu SGK, thảo
luận và trả lời:
* HS quan sát hình 44.2 và
các kiến thức sinh học đã
học:
- Cacbon đi từ môi trường
vô cơ vào QX: TV hấp thu,
qua QH tạo nên chất hữu cơ
- Cacbon trao đổi trong QX:
thông qua chuỗi và lưới thức
ăn
- Cacbon trở lại môi trường
vô cơ: qua hô hấp và quá
trình phân giải của VSV
- Không, mà có một phần
lắng đọng hình thành nhiên
liệu hoá thạch,…
I. Trao đổ i v ậ t ch ấ t qua chu trình
sinh đị a hóa:
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình
trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có

các phần: tổng hợp các chất, tuần
hoàn vật chất trong tự nhiên, phân
giải và lắng đọng một phần vật chất
trong đất, nước.
II. M ộ t s ố chu trình sinh đị a hoá:
1. Chu trình cacbon:
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng
cabon điôxit ( CO
2
).
- TV lấy CO
2
để tạo ra chất hữu cơ
đầu tiên thông qua QH.
- khi sử dụng và phân hủy các hợp
chất chứa cacbon, SV trả lại CO
2

nước cho môi trường
- Nồng độ khí CO
2
trong bầu khí
quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên
tai trên trái đất.
2. Chu trình nit ơ:
III. Sinh quy ể n:
1. Khái ni ệ m SQ: là toàn bộ SV
sống trong các lớp đất, nước và
không khí của Trái Đất.
2. Các khu sinh h ọ c trong sinh

quy ể n:
20
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
ứng nhà kính?
- Nêu nội dung chủ yếu của
chu trình nước ?
- Nêu các biện pháp bảo vệ
nguồn nước ?
- Sinh quyển là gì ?
Hoạt động 3:
* Đặt vấn đề sinh quyển là gì ?
- Hãy kể tên và nêu đặc điểm
của các khu sinh học trong SQ
?
* Qua hiểu biết và SGK để
trả lời.
* Quan sát hình 44.4, tham
khảo SGK trả lời:
- Bằng những hiểu biết hs có
thể trả lời.
* Tham khảo SGK để trả lời:
- HS thảo luận và trả lời:
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới
lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng
rũng lá ôn đới,…
- khu sinh học nước ngọt: khu nước
đứng (đầm, hồ, ao, )và khu nước
chảy (sông suối).
- Khu sinh hoc biển:
+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi,

ĐV đáy,
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và
vùng khôi.
4. Củng cố: 5’
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò: 1’
Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
21
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Tuần: 31 Tiết:50 Ngày soạn: 28 / 2 / 2013
Bài 45: DỊNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Mơ tả được một cách khái qt về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
- Khái niệm về hiệu suất sinh thái.
- Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
- Có thể giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở các bậc dinh dưỡng.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường sống
II/ Phương tiện:
- Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
- Hình 45.1, 45.2, 45.3, 45.4 SGK.
III/Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
IV/Tiến trình:
1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày chu trình cácbon và chu trình nước.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
Trong hệ sinh thái có những
dạng năng lượng nào ?
- Ánh sáng Mặt Trời có phổ
ánh sáng chiếu xuống Trái Đất
gồm những dải chủ yếu nào ?
- SVSX sử dụng ánh sáng nào
để quang hợp ?
- Cây xanh có thể được đồng
hố loại ánh sáng nào và chiếm
bao nhiêu % ?
- Vì sao càng lên bậc dinh
dưỡng cao hơn năng lượng
càng giảm dần ? u cầu Hs
quan sát hình 45.2 SGK.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
lệnh trong SGK ?
- Thế nào là hiệu suất sinh
thái ?
- Phần lớn năng lượng bị tiêu
hao do đâu ?
Hoạt động 2:
* Đặt vấn đề: hiệu suất sinh
thái là gì ?
* HS thảo luận nhóm và cho ý
kiến: ánh sáng, gió,…
- Tia hồng ngoại , dãy sáng

nhìn thấy
- Cây xanh chỉ sử dụng được
tia sáng nhìn thấy và chỉ sử
dụng khoảng 0,2-0,5%

* HS nghiên cứu SGK và trả
lời:
* HS thực hiện theo lệnh, thảo
luận và trả lời:
- Do một phần bị thất thốt.
- Là tỉ lệ % chuyển hố năng
lượng qua các bật dinh dưỡng
- Do q trình hơ hấp, tạo
nhiệt, bài tiết, rụng lá ở thực
vật, rụng lơng, lột xác ở động
vật.
* HS quan sát hình 45.3, đọc
SGK, thảo luận và trả lời:
- Phụ thc từng hệ sinh thái,
từng phần lồi trong hệ sinh
I. Dòng n ă ng l ượ ng trong h
thái:
1. Phân b ố n ă ng l ượ ng trên trái
đấ t:
- Mặt trời là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho sự
sống trên trái đất và nó phụ
thuộc vào thành phần tia sáng.
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng
được những tia sáng nhìn thấy

(50% bức xạ) cho quan hợp
- Quang hợp chỉ sử dụng
khoảng 0,2-0,5% tổng lượng
bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
2. Dòng n ă ng l ượ ng trong h ệ
sinh thái:
- Năng lượng được truyền từ
bậc dinh dưỡng thấp lên bậc
dinh dưỡng cao. Càng lên bậc
dinh dưỡng cao hơn thì năng
lượng càng giảm.
- Trong hệ sinh thái năng lượng
được truyền một chiều từ
SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
tới mơi trường, còn vật chất
22
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- Mức độ chuyển hố năng
lượng mạnh hay yếu là phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
- Tại sao động vật đẳng nhiệt
(chim, thú) có hiệu suất sinh
thái thấp hơn so với động vật
biến nhiệt ?
thái.
- Vì, chúng cần có nguồn năng
lượng lớn để duy trì nhiệt độ
cơ thể do đó sự tăng khối
lượng cơ thể của SVĐN cũng
kém hơn. (Ứng dụng trong

chăn ni: cùng một lượng rau
cỏ nhu nhau nhưng thu được
prơtêin thịt cá cao hơn gấp 1,5
lần ni chim, 2 – 2,5 lần ni
trâu, bò.)
được trao đổi qua chu trình
dinh dưỡng.
II. Hi ệ u su ấ t sinh thái:
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ %
chuyển hố năng lượng qua các
bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.
- Hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng sau tích luỹ được
thường là 10% so với bậc trước
liền kề.
4. Củng cố: 5’
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò: 1’
Hồn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
Tuần: 32 Tiết:51 Ngày soạn: 07 / 3 / 2013
23
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Bài 46: Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nghuyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần nắm được:
- Các nguyên tắc để quản lí và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tại sao chúng ta phải sử dụng dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2/ kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng:

-Quan sát, tư duy logic khoa học, tổng hợp các kiến thức đã học và qua các phương tiện thông
tin đại chúng.
- Khả năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ: học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
-Hình ảnh, các đoạn phim về ô nhiễm môi trường, sự khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên
và các hiểm họa do ô nhiễm môi trường và sự thay đổi khí hậu gây ra.
- Máy chiếu, đầu đĩa….
2/ Học sinh: Sưu tầm các hình ảnh, các thông tin có liên quan.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài cũ: không kiểm tra bài cũ mà kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv đặt vấn đề: Ngày nay do sử dụng, khai thác
quá mức tài nguyên thiên nhiên mà có rất
nhiều hiểm họa đến với chính con người chúng
ta. Vậy chúng ta phải làm gì và làm như thế
nào để vừa sử dụng được tài nguyên thiên
nhiên mà không gây ra những tai họa không
đánh có?
Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh xem các
đoạn phim về tình trạng khai thác quá mức tài
nguyên thiên nhiên và những tổn thất do sự
mất cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trường
gây ra. Sau đó yêu cầu hs thảo luận đưa ra các
nguyên nhân trực tiếp và gián tiêp gây nên các
các hiểm họa trên.
? Liên hệ với địa phương về tình trạng khai

thác và sử dụng không hợp lí nguồn tài nguyên
rừng.
Hoạt động 2:
Gv cho hs xem các đoạn phim và hình ảnh về
khắc phục các sự cố ô nhiễm môi trường và
các biện pháp sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên đặc biệt là các quy trình
sản xuất khép kín. Yêu cầu hs nắm được các
biện pháp trên và liên hệ thực tế ở địa phương.
Học sinh xem các đoạn phim sau đó thảo luận
nhóm đưa ra các nguyên nhân gây ra các hiểm
họa trên. Yêu cầu nêu được: do khai thác bừa
bãi, quá mức và không chú ý đến việc bảo vệ
môi trường làm cho môi trường bị ô nhiễm, làm
thay đổi khí hậu theo chiều hướng xấu…
- Hs liên hệ thực tế với địa phương về tình
trạng phá rừng ở địa phương.
Hs xem các đoạn phim hình ảnh sau đó thảo
luận nhóm thực hiện các yêu cầu của Gv.
IV/ Cũng cố:
GV yêu cầu học sinh nêu các tác hại do ô nhiễm môi trường gây ra và các biện pháp khắc phuc.
V/ Dặn dò: về nhà cần phải làm:
- Viết bài thu hoạch.
- Ôn lại kiến thức về tiến hóa và sinh thái học.
24
Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Tuần: 33 Tiết:52 Ngày soạn: 14 / 3 / 2013
Bài 47: ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:

+ Khái quát hóa toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.
+ Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn.
+ Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình
thành loài mới.
+ Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái.
- Kỹ năng: phân tích, tổng hợp , so sánh.
- Thái độ: có ý thức học tập nghiêm túc , chuẩn bò thi học kì II
II. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN:
1.Chuẩn bò của thầy: Hình 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 bảng 47, giấy A
0
.
2.Chuẩn bò của trò: + Ôn lại kiến thức phần tiến hóa, và sinh thái học.
+ Đọc trước bài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đònh kiểm tra:
-Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Mở bài:
3.Bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.PHẦN TIẾN HÓA
I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi:
* Chướng I: Bằng chứng và cơ chế tiến
hóa.
1)Bằng chứng tiến hóa:
-Bằng chứng giải phẩu so sánh.
-Bằng chứng phôi sinh học.
-Bằng chứng đòa lí sinh vật học.
-bằng chứng tế bào học và sinh học

Phân tử.
2)Tóm tắt học thuyết tiến hóa
của Lamac:
-Môi trường sống thay đổi chậm hình
đặc điểm thích nghi.
3)Tóm tắt học thuyết tiến hóa của
Đacuyn:
-Vai trò của CLTN.
- Những cá thể có biến dò thích nghi sẽ
Được giữ lại,những cá thể có biến dò không
Thích nghi sẽ bò đào thải.
4)Tóm tắt ND thuyết tiến hóa tổng hợp
hiện đại:
-Tiến hóa nhỏ.
-Tiến hoá lớn.
-CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập gen, các
Yếu tố ngẫu nhiên và ĐBthay đổi tần
TIẾN HÓA
* HĐ 1: Tóm tắt kiến
thức cốt
cốt lõi và câu hỏi ôn
tập.
- Chia lớp thành 2
nhóm lớn ,
Thảo luận 7
!
với nội
dung:
+ N
1

: tóm tắt nội dung:
-bằng chứng tiến hóa.
-Thuyết tiến hoá của
Lamac,
DacuynVà hiện đại
-Câu hỏi ôn tập 1,2,3
+ N
2
: tóm tắt nội
dung:
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh học.
- Tiến hóa sinh học.
- Câu hỏi ôn tập 4, 5, 6.
 GV theo dõi, quan sát
 GV củng cố , sửa bài
tập.
Chia nhóm thảo luận
Nghiên cứu sách giáo
khoa
ôn lại kiến thức và ghi
câu
trả lời vào giấy A
0
.
Cử đại diện trình bày
Nhóm còn lại nhận
xét
25

×