Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ANCOL ANĐEHIT AXIT HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.89 KB, 10 trang )

Câu 1. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không
no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH
2M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml
dung dịch HCl 1 M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được
22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư
dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam.
Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính khối
lượng của chúng trong A.
Câu 2.
1/ Hãy gọi tên và sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng
dần nhiệt độ sơi. Giải thích cách sắp xếp đó: (CH3)4C;
CH3[CH2]4CH3; (CH3)2CHCH(CH3)2; CH3[CH2]3CH2OH;
(CH3)2C(OH)CH2CH3.
2/ Cho CH2=C(CH3)2 vào dung dịch axit HBr có hịa tan
NaCl, CH3OH. Giải thích ngắn gọn bằng cơ chế phản ứng.
3/ Từ metan và các chất vơ cơ cần thiết khác hãy viết các
phương trình (ghi rõ điều kiện) điều chế poli (etyl metacrylat).
Câu 3.


A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác
dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn, được 105
gam chất rắn khan B và m gam ancol C. Oxi hố m gam ancol C bằng
oxi (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
• Phần I tác dụng với Ag2O (dư) trong dung dịch amoniac, được 21,6
gam Ag.
• Phần II tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) được 2,24 lít khí (đktc).
• Phần III tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8
gam chất rắn khan.


1. Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết khi đun nóng ancol C
với H2SO4 (đặc), ở 170oC được anken.
2. Tính phần trăm số mol ancol C đã bị oxi hoá.
3. Xác định công thức cấu tạo của A.

Câu 4. Oxi hố m gam ancol X bằng chất oxi hố thích
hợp (có xúc tác) được hỗn hợp Y. Chia Y thành ba phần
bằng nhau:
• Phần I tác dụng với AgNO3 (dư) trong dung dịch
amoniac, được 21,6 gam Ag.
• Phần II tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) được
2,24 lít khí (đktc).
• Phần III tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít
khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn khan.


1/ Xác định công thức cấu tạo của ancol X, biết khi đun
nóng ancol X với H2SO4 (đặc), ở 170oC được anken.
2/ Tính phần trăm số mol ancol X đã bị oxi hố.
Câu 5. Trong mét b×nh kÝn dung tÝch 16 lít chứa hỗn
hợp hơi ba rợu đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2, nhiệt
độ và áp suất trong bình là 109,2oC và 0,98 atm. Bật tia
lửa điện đốt cháy hết rợu, sau đó đa nhiệt độ về
136,5oC, áp suất trong bình lúc này là P atm.
Cho tất cả khí trong bình sau khi đốt cháy lần lợt đi
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH
đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lợng bình 1 tăng 3,78
gam còn bình 2 tăng 6,16 gam.
a) Tính áp suất P
b) Xác định công thức phân tử của rợu A, B, C, biÕt

r»ng B, C cã cïng sè cacbon vµ sè mol rỵu A b»ng 5/3
tỉng sè mol rỵu B và C.
Cho khối lợng mol nguyên tử:
C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Ca = 40; Be = 9; Mg =
24; Ba = 137; Fe = 56.
Cõu 6. Một hỗn hợp (X) gồm 1 rợu no đơn chức (A) và 1
axit no (B) 2 lần axit. Khối lợng của (X) là mX = x gam.
Chia (X) làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với natri d cho ra y lít hiđro
(đktc).
- Phần 2 đốt cháy hết cho ra z gam CO2.
a) Tính sè mol a (nA), b (nB) theo x, y, z.
b) Cho x = 34,8 gam, y = 3,36 lÝt vµ z = 15,4 gam


* Xác định công thức cấu tạo của (A), (B).
* Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của hỗn
hợp (X).
c) Phần 3 đun nóng với H2SO4 (xúc tác). Tính khối lợng
este thu đợc với hiệu suất phản ứng là 80%.
Cho: C = 12, H = 1, O = 16, N = 14, Cl = 35,5, Na =
23, K = 39, S = 32, Ca = 40, Br = 80.
Câu 7. Đốt cháy 1,6 gam một este (E) đơn chức đợc
3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O.
a) Tìm công thức phân tử của (E).
b) Cho 10 gam (E) tác dụng với lợng NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng đợc 14 gam muối khan. Tìm
công thức cấu tạo của (E), biết (E) không phân nhánh.
c) (F) là một đồng phân của (E), (F) tác dụng với NaOH
tạo ra một rợu mà khi đốt cháy một thể tích hơi rợu này

cần ba thể tích oxi đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức
cấu tạo của (F)
(Cho: Na = 23; Ba = 137; C = 12; H = 1; O = 16)
Cõu 8. Đốt cháy 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu đợc 0,88
gam CO2 và 0,36 gam H2O. Cho 0,6 gam A tác dụng với Na
thu đợc 112 ml H2 (đktc). Hiđro hóa A (có xúc tác), thu
đợc hợp chất B; đốt cháy 1,24 gam chất B thu đợc 1,76
gam CO2; còn khi cho 1,24 gam B tác dụng với Na thì thu
đợc 448 ml H2 (đktc). Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra và gọi tên của A.
Đáp số: OH - CH2 - CHO
Cõu 9. Chia m gam hỗn hợp (X) gồm metanol và 3
hyđrocacbon ở thể lỏng liên tiếp trong dÃy đồng đẳng
làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho phản ứng với Na d thu ®ỵc 1,12 lÝt khÝ H2


(đktc)
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy cho đi
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 d thấy khối lợng
bình nặng thêm 154,7 gam đồng thời xuất hiện 462,95
gam kết tủa trắng.
1. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
trên.
2. Tính m gam.
3. Trong một phòng thí nghiệm về động cơ nổ ngời
m
100

ta đốt cháy hoàn toàn

lợng hỗn hỵp (X) trong mét
3
xylanh dung tÝch 89 cm nhËn thÊy áp suất tạo ra ngay
sau khi đốt là 41,836 atm. Tính nhiệt độ (oC) của xylanh
khi ấy.
Đáp số: C5H12; C6H14; C7H16 vµ
142 g; 190,340C

Câu 10.
1/ Khi clo hố isopentan (đun nóng, có chiếu sáng) thu được hỗn
hợp các dẫn xuất monoclo.
a) Viết công thức cấu tạo các dẫn xuất monoclo.
b) Viết cơ chế phản ứng tạo ra 2-clo-3-metylbutan.
2/ Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
a) X1 (C2H6O) X2 X3 X4 X5 X6 X1
] X7 X8 X9 (C2H6O)
Biết: X1, X2, X3,... là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa
các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân tử của chúng chứa
không quá 3 nguyên tử cacbon.


0

b)A1

+Cl2 , t

bột Fe

+(CH3CO)2O




0

A2(o-clotoluen)

+KMnO4 , t


A3

+KOH đặ
c


0
t cao, P cao

A
A4 
5
+HCl

A6

Câu 11.
1/ Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều chứa C, H, O.
Cho 25,92 gam hỗn hợp A vào 360 ml dung dịch NaOH 1M
được dung dịch B, để trung hòa lượng kiềm dư trong B cần 300

ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch D. Chia dung dịch
D thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem chưng cất được 4,923 lít
(đo ở 1270C và 1,2 atm) một ancol duy nhất. Cô cạn phần 2 thu
được 13,35 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công thức cấu
tạo các chất trong A và viết các phương trình hố học.
2/ Chất X có thành phần phần trăm khối lượng là: 63,16% C;
31,58% O còn lại là hiđro.
a) Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X
bằng 152.
b) Chất X không tác dụng được với dung dịch NaHCO 3. X tác
dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất Y (chất Y có cùng số
nguyên tử cacbon với X). Khi cho 2a mol X tác dụng với Na dư
thu được a mol H2. X có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Viết
các cơng thức cấu tạo có thể có của X, biết trong phân tử X các
nhóm chức được gắn vào các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau.
Câu 12. 1/ Cho 1,88 gam C8H12O5 tác dụng hết với dung dịch
NaOH , sau đó cơ cạn thì thu được một rượu và 2,56 gam chất
rắn X gồm NaOH dư và hai muối của 2 axit hữu cơ đơn chức.
Nếu đốt cháy hết X trong oxi, thu được hơi H 2O, CO2 và


Na2CO3. Hoà tan Na2CO3 trong dung dịch HCl dư thấy thốt ra
0,448 lít CO2 ( đktc) . Định cơng thức cấu tạo của C8H12O5.
2/ Xà phịng hố một este A no đơn chức, mạch không phân
nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH ta chỉ thu được
một sản phẩm B. Nung B với vôi tôi trộn xút thu được rượu Z và
một muối vơ cơ. Đốt cháy hồn tồn rượu Z thu được CO 2 và
hơi H2O có tỉ lệ khối lượng là 11:6. Định công thức cấu tạo của
A.
Câu 13. Một hỗn hợp lỏng gồm Rượu etylic và 2 Hydrocacbon

đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1/2 hỗn hợp bay hơi có thể tích
bằng thể tích của 1,32 gam CO2 (cùng điều kiện). Khi đốt hết
1/2 hỗn hợp cần 6,552 dm3 O2 (đkc) cho sản phẩm cháy qua
H2SO4 đặc rồi đến dung dịch Ba(OH)2 dư thì ở dung dịch
Ba(OH)2 dư có 36,9375 gam kết tủa tách ra . Tìm cơng thức
Hydrocacbon và tính thành phần % hỗn hợp.
Câu 14. Một hợp chất hữu cơ X đơn chức chỉ chứa C, H, O trong
phân tử. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được
2 sản phẩm X1, X2. X1 có chứa các nguyên tố C, H, O, Na, khối
lượng phân tử của X1 bằng 82% khối lượng phân tử X. X2 có
thành phần C, H, O là loại hợp chất no. X2 khơng có khả năng tác
dụng với Na nhưng có tham gia phản ứng tráng gương, cịn khi
đốt cháy hồn tồn 1V hơi chất X2 thu được 3V khí CO2 (đo ở
cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo của X.
Câu 15.
1/ Xác định các chất và viết các phản ứng:
(A) + NaOH dư (B) + (C) + 3NaCl + H2O .
(B)+ NaOH CH3OH + Na2CO3


(C)+ HCl H-COOH + NaCl. Biết A khơng có phản ứng tráng
gương và nA = nB = nC.
2/ Axit elaiđic là đồng phân của axit oleic. Khi oxi hoá mạnh
axit elaiđic bằng KMnO4 trong H2SO4 để cắt nhóm –CH=CHthành hai nhóm –COOH thu được hai axit cacboxylic mạch
khơng phân nhánh là C9H18O2(A) và C9H16O4(B). Viết CTCT của
A, B, axit elaiđic ? Viết các PTHH minh hoạ? Axit elaiđic và
axit oleic là những đồng phân loại gì?
Câu 16.
1/ (1 điểm) Khi cho 6,15 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân
tử C4H6Br2O2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH theo sơ

đồ: (X) + NaOH Muối (Y) + NaBr + H 2O. Biết Y là muối của
axit hữu cơ đơn chức, viết phương trình dạng cơng thức cấu tạo
thu gọn và tính khối lượng muối Y thu được?
2/ Khi oxi hố khơng hồn tồn etylen glicol thu được 5 chất
hữu cơ B1, B2, B3, B4, B5 có mối quan hệ theo sơ đồ:
B2
B4

B1

B5

B3

Xác định công thức cấu tạo của các chất: B1, B2, B3, B4, B5 biết
chúng có cùng số nguyên tử cacbon và các phản ứng hoá học
theo sơ đồ trên đều là các phản ứng oxi hoá các chất hữu cơ.
3/ Một hợp chất hữu cơ X đơn chức chỉ chứa C, H, O trong phân
tử. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 2
sản phẩm X1, X2. X1 có chứa các nguyên tố C, H, O, Na, khối
lượng phân tử của X1 bằng 82% khối lượng phân tử X. X2 có
thành phần C, H, O là loại hợp chất no. X 2 không có khả năng
tác dụng với Na nhưng có tham gia phản ứng tráng gương, còn


khi đốt cháy hoàn toàn 1V hơi chất X2 thu được 3V khí CO2 (đo
ở cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo của X.
Câu 17.
a) CH4 (X1)(X2)CH3COOH(X3)Axeton
b) Axetyl clorua(Y1)(Y2)1,1-điphenyl etanol

2/ Một hỗn hợp lỏng X gồm ancol etylic và 2 hiđrocacbon kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu cho ½ hỗn hợp X bay hơi có thể
tích bằng thể tích của 1,32 gam CO2 (cùng điều kiện). Khi đốt
cháy hồn tồn ½ hỗn hợp X cần vừa đủ 5,544 lít O 2 (đktc) thu
được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho hỗn hợp sản phẩm Y qua H 2SO4
đặc rồi đến dung dịch Ba(OH)2 dư thì ở dung dịch Ba(OH)2 dư có
31,126 gam kết tủa tách ra. Tìm cơng thức phân tử của 2
hiđrocacbon và tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp
X.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×