Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

bai-tap-chuong-2-dttc-mon-dau-tu-tai-chinh-k45-ueh-nam-hoc-2020-2021-tai-lieu-suu-tam-dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.72 KB, 88 trang )

lOMoARcPSD|12265037

Bài tập chương 2 ĐTTC - Môn đầu tư tài chính K45 UEH năm
học 2020 - 2021 (tài liệu sưu tầm dịch)
Đầu tư tài chính - Trắc nghiệm - Cao học (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

Chapter 02
Asset Classes and Financial Instruments
Chương 02 Câu trả lời về các loại tài sản và cơng cụ tài chính

Câu hỏi nhiều lựa chọn
1. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một công cụ thị trường tiền tệ? A. Thanh khoản B. khả năng tiếp
thị C. trưởng thành dài D. Thanh khoản phí bảo hiểm E. trưởng thành dài và cao cấp thanh khoản
Công cụ thị trường tiền tệ là cơng cụ ngắn hạn, có tính thanh khoản và tính thị trường cao; họ khơng có thời gian đáo hạn dài
cũng như khơng phải trả phí bảo hiểm thanh khoản.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Thị trường tiền tệ
2. Bạn đã bán một hợp đồng tương lai về yến mạch với giá tương lai là 233,75 và tại thời điểm hết hạn giá là 261,25. Lãi hay
lỗ của bạn là gì? A. $ 1375,00 B. - $ 1375,00 C. - $ 27,50 D. $ 27,50 E. $ 1325,00
Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, khoản lỗ của bạn là (2,3375 đô la - 2,6125 đô la)


= - 0,275 đô la cho mỗi giạ, hoặc - 0,275 đô la * 5.000 = - 1,375 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
3. Chứng Khoán Được Bảo Vệ Lạm Phát (TIPS) A. trả một lãi suất cố định suốt đời. B. trả một mức lãi suất thay đổi được
tính theo lạm phát. C. cung cấp một dịng thu nhập khơng đổi bằng đô la thực (được điều chỉnh theo lạm phát). D. được điều
chỉnh vốn gốc tương ứng với Chỉ số giá tiêu dùng. E. cung cấp một dòng thu nhập không đổi bằng đô la thực (được điều
chỉnh theo lạm phát) và D đã điều chỉnh tiền gốc của họ tương ứng với Chỉ số giá tiêu dùng.
TIPS cung cấp một dịng thu nhập khơng đổi bằng đơ la thực (được điều chỉnh theo lạm phát) vì tiền gốc của chúng
được điều chỉnh tương ứng với Chỉ số Giá tiêu dùng.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
4. Công cụ nào sau đây không phải là công cụ thị trường tiền tệ? A. Tín phiếu kho bạc B. Chứng chỉ tiền gửi chuyển
nhượng C. Thương phiếu D. Trái phiếu kho bạc E. Tài khoản Eurodollar
Công cụ thị trường tiền tệ là công cụ có thời gian đáo hạn từ một năm trở xuống, áp dụng cho tất cả các hình thức
trên trừ trái phiếu kho bạc.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ

2-1
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037


Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
5. Tín phiếu là cơng cụ tài chính được ________ bán ban đầu để gây quỹ. A. ngân hàng thương mại B. chính phủ Hoa
Kỳ C. chính quyền tiểu bang và địa phương D. các cơ quan của chính phủ liên bang E. chính phủ Hoa Kỳ và các cơ quan của
chính phủ liên bang
Chỉ có chính phủ Hoa Kỳ bán T-bill trên thị trường sơ cấp.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
6. Giá chào mua của T-bill trên thị trường thứ cấp là A. giá mà người kinh doanh T-bill sẵn sàng bán hóa đơn. B. giá mà
đại lý bán hóa đơn sẵn sàng mua hóa đơn. C. lớn hơn giá yêu cầu của T-bill. D. giá mà nhà đầu tư có thể mua T-bill. E. khơng
bao giờ được trích dẫn trên báo chí tài chính. .
Tín phiếu được bán trên thị trường thứ cấp thông qua các đại lý; giá dự thầu được trích dẫn trên báo chí tài chính là
giá mà tại đó đại lý sẵn sàng mua hóa đơn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường tiền tệ
7. Thành phần nhỏ nhất của thị trường tiền tệ là A. thỏa thuận mua lại B. tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá nhỏ C. tiền gửi
tiết kiệm D. quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ E. thương phiếu.
Theo Bảng 2.1, tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá nhỏ là thành phần nhỏ nhất của thị trường tiền tệ.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
8. Thành phần nhỏ nhất của thị trường trái phiếu là A. Kho bạc B. được hỗ trợ bằng tài sản khác C. doanh
nghiệp D. được miễn thuế E. được bảo đảm bằng thế chấp
Theo Bảng 2.7, nợ được đảm bảo bằng tài sản khác là thành phần nhỏ nhất của thị trường trái phiếu.
AACSB: Analytic
Bloom's:

Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường vốn
9. Thành phần lớn nhất của thị trường trái phiếu là A. Kho bạc B. được bảo đảm bằng tài sản C. công ty D. được miễn
thuế E. được bảo đảm bằng thế chấp
Theo Bảng 2.7, nợ được đảm bảo bằng thế chấp là thành phần lớn nhất của thị trường trái phiếu.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường vốn
10. Nội dung nào sau đây không phải là thành phần của thị trường tiền tệ? A. Thỏa thuận mua lại B. Eurodollars C. Ủy thác
đầu tư bất động sản D. Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ E. Thương phiếu

2-2
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

Ủy thác đầu tư bất động sản không phải là khoản đầu tư ngắn hạn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
11. Thương phiếu là một chứng khoán ngắn hạn do ________ phát hành để gây quỹ. A. Ngân hàng Dự trữ Liên
bang B. các ngân hàng thương mại C. các công ty lớn, nổi tiếng D. Sở Giao dịch Chứng khoán New York E. các chính quyền
địa phương và tiểu bang
Thương phiếu là khoản tài trợ ngắn hạn khơng có bảo đảm được phát hành trực tiếp bởi các tập đồn lớn, có lẽ là an
tồn.

AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
12. Thuật ngữ nào sau đây mô tả đúng nhất về Eurodollars? A. Tiền gửi bằng đô la trong các ngân hàng châu Âu. B. Tiền gửi
bằng đô la tại chi nhánh ngân hàng nước ngồi ở Mỹ C. Tiền gửi bằng đơ la tại ngân hàng nước ngoài và chi nhánh ngân
hàng Mỹ ở bên ngồi Hoa Kỳ D. Tiền gửi bằng đơ la tại ngân hàng Mỹ ở Mỹ E. Đô la đã được trao đổi đối với tiền tệ Châu
Âu.
Mặc dù ban đầu Eurodollars được sử dụng để mô tả các khoản tiền gửi bằng đô la trong các ngân hàng châu Âu, ngày nay
thuật ngữ này đã được mở rộng để áp dụng cho bất kỳ khoản tiền gửi bằng đơ la nào bên ngồi Hoa Kỳ.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Các công cụ thị trường tiền tệ
13. Tiền gửi của các ngân hàng thương mại tại Ngân hàng Dự trữ Liên bang được gọi là __________. A. sự chấp nhận của
chủ ngân hàng B. thỏa thuận mua lại C. tiền gửi có kỳ hạn D. quỹ liên bang E. yêu cầu dự trữ
Các quỹ liên bang được yêu cầu để ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về dự trữ, đây là một cách tác động đến lượng tiền cung
ứng. Khơng có sản phẩm thay thế nào được cho phép.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
14. Lãi suất do các ngân hàng có dự trữ vượt mức tại Ngân hàng Dự trữ Liên bang tính cho các ngân hàng cần các
khoản vay qua đêm để đáp ứng các yêu cầu về dự trữ được gọi là lãi suất. A. lãi suất cơ bản B. lãi suất chiết khấu C. lãi
suất quỹ liên bang D. tỷ giá tiền gọi điện E. tỷ giá thị trường tiền tệ

Các quỹ liên bang được yêu cầu để ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về dự trữ, đây là một cách tác động đến lượng tiền

2-3
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()



lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
cung ứng.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Thị trường tiền tệ
15. Phát biểu nào sau đây là đúng về trái phiếu địa phương? I) Trái phiếu địa phương là một nghĩa vụ nợ do chính quyền tiểu
bang hoặc địa phương phát hành. II) Trái phiếu địa phương là một nghĩa vụ nợ do chính phủ liên bang phát hành. III) Thu
nhập lãi từ trái phiếu địa phương được miễn thuế thu nhập liên bang. IV) Thu nhập lãi từ trái phiếu địa phương được miễn
thuế tiểu bang và địa phương tại quốc gia phát hành. A. Chỉ I và II B. Chỉ I và III C. Chỉ I, II và III D. Chỉ I, III và
IV E. Chỉ I và IV
Các chính quyền và cơ quan của tiểu bang và địa phương phát hành trái phiếu đô thị mà trên đó thu nhập từ tiền lãi
được miễn tất cả các loại thuế liên bang và được miễn thuế tiểu bang và địa phương tại tiểu bang phát hành.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Các cơng cụ thị trường vốn
16. Phát biểu nào sau đây là đúng về trái phiếu doanh nghiệp? A. Trái phiếu có thể gọi được của cơng ty cho phép người nắm
giữ quyền đổi nó lấy một số cổ phiếu phổ thông của công ty. B. Giấy ghi nợ của công ty là một trái phiếu có bảo
đảm. C. Chứng khốn doanh nghiệp là một trái phiếu có bảo đảm. D. Trái phiếu chuyển đổi của công ty cho phép người nắm
giữ quyền đổi trái phiếu đó lấy một số cổ phần phổ thơng của cơng ty. E. Người nắm giữ trái phiếu cơng ty có quyền biểu
quyết trong công ty.
Câu lệnh D là câu lệnh duy nhất đúng; tất cả các câu lệnh khác mô tả một cái gì đó khác với thuật ngữ được chỉ định.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản

: Các công cụ thị trường vốn
17. Trong trường hợp công ty phá sản A. phần lớn các cổ đơng có thể mất là khoản đầu tư ban đầu của họ vào cổ phiếu của
công ty. B. cổ đông phổ thông là những người đầu tiên nhận được yêu cầu của họ về tài sản của công ty. C. trái chủ yêu cầu
những gì cịn lại từ việc thanh lý tài sản của cơng ty sau khi thanh tốn cho các cổ đông. D. yêu cầu của cổ đông ưu đãi được
tôn trọng trước cổ đông phổ thông. E. hầu hết các cổ đơng có thể mất là khoản đầu tư ban đầu của họ vào cổ phiếu của
công ty và các khiếu nại của cổ đông ưu đãi được tôn trọng trước các tuyên bố của cổ đông phổ thông.
Cổ đông có trách nhiệm hữu hạn và có quyền khiếu nại cịn lại về tài sản. Trái chủ có quyền ưu tiên về tài sản, và cổ
đơng ưu đãi có quyền ưu tiên hơn cổ đơng phổ thơng.
AACSB: Phân tích
Bloom's: Hiểu
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Chứng khốn vốn chủ sở hữu
18. Điều nào sau đây là đúng đối với chứng khoán của một công ty? A. Cổ tức phổ thông được trả trước cổ tức ưu đãi. B.
Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi có quyền biểu quyết. C. Cổ tức ưu đãi thường có tính chất tích lũy. D. Cổ tức ưu đãi là nghĩa
vụ theo hợp đồng. E. Cổ tức thơng thường thường có thể được trả nếu cổ tức ưu đãi đã được bỏ qua.

2-4
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Cổ tức ưu đãi phải được trả trước và bất kỳ cổ tức ưu đãi nào bị bỏ qua phải được trả trước khi cổ tức phổ thơng có
thể được trả.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Chứng khốn vốn
19. Điều nào sau đây là đúng với Chỉ số Công nghiệp Dow Jones? A. Đây là giá trị trung bình theo tỷ trọng của 30 cổ phiếu

công nghiệp lớn. B. Là mức bình quân gia quyền theo giá của 30 cổ phiếu công nghiệp lớn. C. Số chia phải được điều chỉnh
đối với việc tách cổ phiếu. D. Nó là giá trị trung bình có trọng số của 30 cổ phiếu công nghiệp lớn và Số chia phải được điều
chỉnh cho việc tách cổ phiếu. E. Đây là giá trị trung bình theo gia quyền của 30 cổ phiếu cơng nghiệp lớn và Số chia
phải được điều chỉnh cho các lần tách cổ phiếu.
Chỉ số Công nghiệp Dow Jones là một chỉ số theo trọng số giá của 30 công ty công nghiệp lớn và số chia phải được điều
chỉnh khi bất kỳ cổ phiếu nào trong chỉ số tách ra.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
20. Chỉ số nào sau đây là (được) gia quyền theo giá trị thị trường? I) Chỉ số tổng hợp của Sở giao dịch chứng khoán New
York II) Chỉ số chứng khoán Standard và Poor's 500 III) Chỉ số trung bình cơng nghiệp Dow Jones A. Chỉ I B. Chỉ I và
II C. Chỉ I và III D. I, II và III E. . Chỉ II và III
Chỉ số Công nghiệp Dow Jones là một chỉ số trọng số về giá.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Chỉ số thị trường
21. Chỉ số trung bình cơng nghiệp Dow Jones (DJIA) được tính bằng cách: A. cộng giá của 30 cổ phiếu "blue-chip" lớn
và chia cho 30. B. tính tổng giá trị thị trường của 30 cơng ty trong chỉ số và chia cho 30. C. cộng giá của 30 cổ phiếu trong
chỉ số và chia cho một số chia. D. cộng giá của 500 cổ phiếu trong chỉ số và chia cho một số chia. E. cộng giá của 30 cổ
phiếu trong chỉ số và chia cho giá trị của những cổ phiếu này trong một khoảng thời gian cơ sở nào đó.
Khi DJIA trở thành chỉ số 30 cổ phiếu, câu trả lời A là đúng; tuy nhiên, khi các cổ phiếu trong chỉ số đã tách ra và được thay
thế, số chia đã được điều chỉnh.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
Hãy xem xét ba cổ phiếu sau:


22. Chỉ số gia quyền giá được xây dựng với ba cổ phiếu là A. 30 B. 40 C. 50 D. 60 E. 70

2-5
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

($ 40 + $ 70 + $ 10) / 3 = $ 40.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
23. Chỉ số trọng số giá trị được xây dựng với ba cổ phiếu sử dụng ước số 100 là A. 1,2 B. 1200 C. 490 D. 4900 E. 49
Tổng giá trị của ba cổ phiếu chia cho 100 là 490: [($ 40 x 200) + ($ 70 x 500) + ($ 10 x 600)] / 100 = 490.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Chỉ số thị trường
24. Giả sử ở các mức giá này, chỉ số gia quyền giá trị được xây dựng với ba cổ phiếu là 490. Chỉ số sẽ như thế nào nếu cổ
phiếu B được chia 2 cho 1 và cổ phiếu C 4 cho 1? A. 265 B. 430 C. 355 D. 490 E. 1000
Các chỉ số trọng số giá trị không bị ảnh hưởng bởi việc chia tách cổ phiếu.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Chỉ số thị trường
25. Báo giá trái phiếu kho bạc trên Wall Street Journal cho thấy giá bán là 104: 08 và giá đặt mua là 104: 04. Với tư cách là
người mua trái phiếu, giá đô la mà bạn mong đợi phải trả là bao nhiêu? A. 1.048,00

USD B. 1.042,50 USD C. 1.044,00 USD D. 1.041,25 USD E. 1.040,40 USD
Bạn trả giá yêu cầu của đại lý, 104 8/32, hoặc 104,25% của 1.000 đô la, hoặc 1.042,50 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Chỉ số thị trường
26. Báo giá trái phiếu kho bạc trên Wall Street Journal cho thấy giá bán là 104: 08 và giá đặt mua là 104: 04. Với tư cách là
người bán trái phiếu, giá đô la bạn mong đợi sẽ trả là bao nhiêu? A. 1,048,00 đô la B. 1,042,50 đô la C. 1,041,25 đô
la D. 1,041,75 đô la E. 1,040,40 đô la

Bạn nhận được giá chào mua của đại lý, 104 4/32, hoặc 104,125% của 1.000 đô la hoặc 1.041,25 đô la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Chỉ số thị trường

2-6
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
27. Một nhà đầu tư mua một trái phiếu địa phương và một trái phiếu doanh nghiệp với tỷ suất sinh lợi tương ứng là
8% và 10%. Nếu nhà đầu tư nằm trong khung thuế biên 20%, thì tỷ lệ hồn vốn sau thuế của họ đối với trái phiếu đô
thị và trái phiếu doanh nghiệp sẽ lần lượt là ________ và ______. A. 8% và 10% B. 8% và 8% C. 6,4% và 8% D. 6,4% và
10% E. 10% và 10%
Trái phiếu doanh nghiệp thì có thuế và trái phiếu đơ thị thì khơng có thuế, áp dụng cơng thức là ra ngay nhé.
r c = 0,10 (1 - 0,20) = 0,08, hay 8%; r m = 0,08 (1 - 0) = 8%.
AACSB: Analytic

Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn
28. Một nhà đầu tư mua một trái phiếu đô thị và một trái phiếu doanh nghiệp với tỷ suất sinh lợi lần lượt là 7,5% và
10,3%. Nếu nhà đầu tư ở trong khung thuế biên 25%, thì tỷ lệ hồn vốn sau thuế của họ đối với trái phiếu đô thị và trái phiếu
doanh nghiệp sẽ lần lượt là ________ và ______. A. 7,5% và 10,3% B. 7,5% và 7,73% C. 5,63% và 7,73% D. 5,63% và
10,3% E. 10% và 10%
r c = 0,103 (1 - 0,25) = 0,07725, hay 7,73%; r m = 0,075 (1 - 0) = 7,5%.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn
29. Nếu một trái phiếu Kho bạc có giá dự thầu là 975 đô la, giá dự thầu được niêm yết trên Wall Street Journal sẽ
là A. 97:50. B. 97:16. C. 97:80. D. 94:24. E. 97:75.
Kho bạc được báo giá theo phần trăm của 1.000 đô la và trong 1/32 giây.
Tức là như này 97 16/32 tưc là 97 0,5 tức 97,5% của 1000 là ra được 975 đô la rồi nè
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
30. Nếu một trái phiếu Kho bạc có giá dự thầu là 995 đơ la, giá dự thầu được niêm yết trên Wall Street Journal sẽ
là A. 99:50. B. 99:16. C. 99:80. D. 99:24. E. 99:32.
Kho bạc được báo giá theo phần trăm của 1.000 đơ la và trong 1/32 giây.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
31. Trong việc tính tốn các chỉ số giá cổ phiếu của Standard and Poor, việc điều chỉnh chia tách cổ phiếu xảy ra: A. bằng
cách điều chỉnh số chia. B. tự động. C. bằng cách điều chỉnh tử số. D. hàng quý, vào ngày giao dịch cuối cùng của mỗi
quý. E. khơng có điều nào ở trên.

Việc tính tốn các chỉ số S&P có trọng số giá trị bao gồm cả giá và số lượng cổ phiếu của từng cổ phiếu trong chỉ
số. Do đó, các tác động của việc tách cổ phiếu sẽ tự động được đưa vào tính toán.
AACSB: Analytic
Bloom's:

2-7
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
32. Phát biểu nào sau đây về Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones (DJIA) là sai ? A. DJIA nói chung khơng đại
diện cho thị trường. B. DJIA bao gồm 30 cổ phiếu blue chip. C. DJIA bị ảnh hưởng như nhau bởi sự thay đổi của các cổ
phiếu có giá thấp và cao. D. Số chia DJIA cần được điều chỉnh cho các lần chia cổ phiếu. E. Giá trị của DJIA cao hơn nhiều
so với giá cổ phiếu riêng lẻ.
Những cổ phiếu được định giá cao có tác động nhiều hơn đến DJIA so với những cổ phiếu có giá thấp hơn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
33. Chỉ số bao gồm số lượng cổ phiếu được giao dịch tích cực lớn nhất là: A. Chỉ số tổng hợp NASDAQ. B. Chỉ số tổng
hợp NYSE. C. Chỉ số Wilshire 5000. D. Chỉ số Tổng hợp Dòng Giá trị. E. Chỉ số Russell.
Wilshire 5000 là chỉ số chứng khốn sẵn có lớn nhất, bao gồm các cổ phiếu được giao dịch trên các sàn giao dịch có tổ chức
và các cổ phiếu OTC.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản

: Chỉ số thị trường
34. Một trái phiếu đô thị 5,5% kỳ hạn 20 năm hiện được định giá để sinh lợi 7,2%. Đối với người đóng thuế trong khung thuế
cận biên 33%, trái phiếu này sẽ cung cấp lợi tức chịu thuế tương đương
là: A. 8,20%. B. 10,75%. C. 11,40%. D. 4,82%. E. khơng có điều nào ở trên.
Cơng thức: r (trái phiếu đơ thị khơng có thuế) = r (trái phiếu đô thị chịu thuế) *(1 – thuế)
0,072 = r (1 - t); 0,072 = r (0,67); r = 0,072 / 0,67; r = 0,1075 = 10,75%.
35. Nếu giá thị trường của mỗi cổ phiếu trong số 30 cổ phiếu trong Chỉ số Bình qn Cơng nghiệp Dow Jones (DJIA)
đều thay đổi theo cùng một tỷ lệ phần trăm trong một ngày nhất định, thì cổ phiếu nào sẽ có tác động lớn nhất đến
DJIA? A. Cổ phiếu giao dịch với giá đô la cao nhất trên mỗi cổ phiếu. B. Cổ phiếu có số nợ lớn nhất trong cơ cấu vốn của
nó. C. Cổ phiếu có lượng vốn chủ sở hữu lớn nhất trong cơ cấu vốn của nó. D. Cổ phiếu có mức biến động thấp
nhất. E. Khơng có điều nào ở trên.
Cổ phiếu có giá cao hơn ảnh hưởng đến DJIA nhiều hơn so với cổ phiếu có giá thấp hơn; các lựa chọn khác khơng liên
quan.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Chỉ số thị trường
36. Các cổ phiếu trên Chỉ số Trung bình Cơng nghiệp Dow Jones A. không thay đổi kể từ khi chỉ số được thành
lập. B. bao gồm hầu hết các cổ phiếu được giao dịch trên NYSE. C. đôi khi được thay đổi khi hoàn cảnh quy định. D. bao
gồm các cổ phiếu mà nhà đầu tư không thể mất tiền. E. là những cổ phiếu tương đối nhỏ.
Các cổ phiếu trên DJIA chỉ là một mẫu nhỏ của toàn bộ thị trường, đã được thay đổi đôi khi kể từ khi chỉ số được tạo
ra và người ta có thể mất tiền trên bất kỳ cổ phiếu nào.
37. Khoản nợ của cơ quan được liên bang bảo trợ A. được bảo hiểm hợp pháp bởi Bộ Tài chính Hoa Kỳ. B. có thể sẽ được
hỗ trợ bởi Bộ Tài chính Hoa Kỳ trong trường hợp gần như vỡ nợ. C. có mức chênh lệch lợi suất dương nhỏ so với Kho bạc
Hoa Kỳ. D. có thể sẽ được hỗ trợ bởi Kho bạc Hoa Kỳ trong trường hợp gần như vỡ nợ và có mức chênh lệch lợi suất dương
nhỏ so với Kho bạc Hoa Kỳ. E. được bảo hiểm hợp pháp bởi Kho bạc Hoa Kỳ và có mức chênh lệch lợi suất dương nhỏ so

2-8
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()



lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
với Kho bạc Hoa Kỳ.
Các cơ quan được liên bang tài trợ không thuộc sở hữu của chính phủ. Nợ của các cơ quan này khơng được Bộ Tài chính Hoa
Kỳ bảo hiểm, nhưng có thể sẽ được Bộ Tài chính hậu thuẫn trong trường hợp cơ quan này gần như vỡ nợ. Kết quả là, các vấn
đề rất an toàn và chỉ mang lại lợi suất cao hơn một chút so với Trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường vốn
38. Cuộc gọi của các nhà môi giới A. là quỹ được sử dụng bởi các cá nhân muốn mua cổ phiếu ký quỹ. B. là các khoản tiền
mà người môi giới vay từ ngân hàng, với thỏa thuận trả lại ngân hàng ngay lập tức nếu được yêu cầu. C. thực hiện một tỷ giá
thường thấp hơn khoảng một điểm phần trăm so với tỷ giá trên T-bill của Hoa Kỳ. D. là tiền được sử dụng bởi các cá nhân
muốn mua cổ phiếu ký quỹ và là tiền được nhà môi giới vay từ ngân hàng, với thỏa thuận trả lại ngân hàng ngay lập tức nếu
được yêu cầu. E. là các quỹ được sử dụng bởi các cá nhân muốn mua cổ phiếu ký quỹ và có tỷ giá thường thấp hơn khoảng
một điểm phần trăm so với tỷ giá trên tín phiếu Hoa Kỳ.
Các cuộc gọi của nhà môi giới là các khoản tiền được các nhà môi giới vay từ ngân hàng và cho các nhà đầu tư vay trong tài
khoản ký quỹ.
39. Một hình thức vay ngắn hạn của người kinh doanh chứng khốn chính phủ là A. dự trữ bắt buộc. B. thỏa thuận mua
lại. C. sự chấp nhận của ngân hàng. D. thương phiếu. E. các cuộc gọi của nhà môi giới.
Thỏa thuận mua lại là một hình thức vay ngắn hạn trong đó một đại lý bán chứng khốn chính phủ cho nhà đầu tư
với thỏa thuận mua lại chính chứng khốn đó với giá cao hơn một chút.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
40. Chứng khốn nào sau đây là cơng cụ thị trường tiền tệ? A. Giấy bạc. B. Trái phiếu kho bạc. C. Đô thị trái
phiếu. D. Thương phiếu. E. Bảo đảm thế chấp.

Chỉ thương phiếu mới là chứng khoán thị trường tiền tệ. Các công cụ khác là công cụ thị trường vốn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
41. Lợi tức đến ngày đáo hạn được báo cáo trên các trang tài chính về chứng khốn kho bạc A. được tính bằng cách
ghép lợi tức bán niên. B. được tính bằng cách tăng gấp đôi sản lượng nửa năm một lần. C. còn được gọi là lợi tức tương
đương của trái phiếu. D. được tính là lợi tức để gọi đối với trái phiếu cao cấp. E. được tính bằng cách nhân đơi lợi suất nửa
năm một lần và cịn được gọi là lợi suất tương đương trái phiếu.

Lợi tức đến ngày đáo hạn được hiển thị trong các trang tài chính là APR được tính bằng cách nhân đơi lợi tức nửa
năm.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường vốn

2-9
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
42. Cơ quan nào sau đây khơng phải của chính phủ hoặc cơ quan được chính phủ tài trợ liên quan đến thế chấp? A. Ngân
hàng cho vay mua nhà liên bang B. Hiệp hội cho vay thế chấp quốc gia liên bang C. Kho bạc Hoa Kỳ D. Freddie
Mac E. Ginnie Mae
Chỉ có Bộ Tài chính Hoa Kỳ phát hành chứng khốn khơng được thế chấp.
AACSB: Analytic
Bloom's:

Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường vốn
43. Để bạn không phân biệt giữa lợi tức sau thuế của trái phiếu doanh nghiệp trả 8,5% và trái phiếu thành phố được miễn
thuế trả 6,12%, khung thuế của bạn cần phải là bao nhiêu? A. 33% B. 72% C. 15% D. 28% E. Không thể biết được từ thông
tin đã cho

.0612 = .085 (1 - t); (1 - t) = 0,72; t = .28
AACSB: Analytic
Bloom's: Phân tích
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Các cơng cụ thị trường vốn
44. Thuật ngữ "có thể chuyển nhượng" có nghĩa là gì đối với chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng? A. Đĩa CD có
thể được bán cho một nhà đầu tư khác nếu chủ sở hữu cần chuyển tiền mặt cho nó trước ngày đáo hạn. B. Lãi suất trên CD có
thể thỏa thuận. C. Chứng chỉ CD được tự động tái đầu tư vào ngày đáo hạn. D. Chứng chỉ CD có ngày đáo hạn so le được
tích hợp sẵn. E. Lãi suất trả trên đĩa CD sẽ thay đổi theo tỷ giá thị trường được chỉ định.
Thương lượng có nghĩa là nó có thể được bán hoặc giao dịch cho một nhà đầu tư khác.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
45. Freddie Mac và Ginnie Mae được tổ chức để cung cấp cho A. một thị trường chính cho các giao dịch thế chấp. B. tính
thanh khoản cho thị trường thế chấp. C. thị trường sơ cấp cho các giao dịch cho vay trang trại. D. tính thanh khoản cho thị
trường cho vay trang trại. E. một nguồn kinh phí cho các cơ quan chính phủ.
Tính thanh khoản cho thị trường thế chấp.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường vốn
46. Loại trái phiếu địa phương được sử dụng để tài trợ cho các doanh nghiệp thương mại như xây dựng một tịa nhà
mới cho một cơng ty được gọi là A. trái phiếu lịch sự của công ty. B. một trái phiếu doanh thu. C. một trái phiếu nghĩa vụ

chung. D. một ghi chú dự kiến về thuế. E. một trái phiếu phát triển công nghiệp.
Trái phiếu phát triển công nghiệp cho phép các doanh nghiệp tư nhân huy động vốn với lãi suất thấp hơn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản

2-10
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
: Các công cụ thị trường vốn
47. Giả sử một nhà đầu tư đang xem xét một trái phiếu công ty với lợi suất trước thuế 7,17% và một trái phiếu địa phương
với lợi suất trước thuế 5,93%. Ở mức thuế suất biên nào thì nhà đầu tư sẽ khơng quan tâm giữa việc đầu tư vào công ty và
đầu tư? A. 15,4% B. 23,7% C. 39,5% D. 17,3% E. 12,4%
t m = 1 - (5,93% / 7,17%) = 17,29%
Áp dụng công thức
� = � – ��/r
rm: lợi suất trái phiếu trước thuế của trái phiếu đô thị
r: lợi tức trái phiếu trước thuế của trái phiếu công ty
Công thức tô vàng được suy ra từ công thức lợi suất chịu thuế tương đương
1-t = rm/r
-t = rm/r -1
T = 1-rm/r
48. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi? I) Nó trả cho chủ sở hữu một khoản thu nhập cố định mỗi năm,
theo quyết định của các nhà quản lý. II) Nó trao cho chủ sở hữu quyền biểu quyết trong công ty. III) Cổ tức của nó thường là
tích lũy. IV) Khơng chia cổ tức có thể dẫn đến thủ tục phá sản. A. I, III và IV B. I, II và III C. I và III D. I, II và IV E. I, II, III
và IV

Chỉ I và III là đúng.
49. Các chỉ số thị trường trái phiếu có thể khó xây dựng vì A. chúng không thể dựa trên giá trị thị trường của các cơng
ty. B. trái phiếu có xu hướng giao dịch không thường xuyên, làm cho thông tin về giá cả khó có được. C. có rất nhiều loại
liên kết khác nhau. D. không thể thu được giá đối với các công ty hoạt động ở các thị trường mới nổi. E. các tập đồn khơng
bắt buộc phải tiết lộ chi tiết về các đợt phát hành trái phiếu của họ.
Giao dịch trái phiếu thường "mỏng" làm cho giá thấp (hoặc khơng hiện tại).
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu
Độ khó: Trung cấp
Chủ đề: Chỉ số thị trường
50. Đối với hợp đồng tương lai, vị thế mua được nắm giữ bởi A. thương nhân đã mua hợp đồng với mức chiết khấu lớn
nhất. B. thương nhân phải đi quãng đường xa nhất để giao hàng. C. nhà giao dịch dự định giữ hợp đồng mở trong khoảng thời
gian dài nhất. D. thương nhân cam kết mua hàng hoá vào ngày giao hàng. E. thương nhân cam kết giao hàng vào ngày giao
hàng.
Nhà giao dịch đồng ý mua tài sản cơ bản được cho là hợp đồng dài trong khi nhà giao dịch đồng ý giao tài sản cơ bản
được cho là hợp đồng ngắn.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
Câu hỏi trả lời ngắn
51. Dựa vào thông tin đã cho, hãy tính chỉ số trọng lượng theo giá của ba cổ phiếu, hãy tính: a. tỷ suất sinh lợi của thời kỳ
đầu tiên (t = 0 đến t = 1). NS. giá trị của số bị chia ở thời kỳ thứ hai (t = 2). Giả sử rằng Cổ phiếu A có tỷ số chia 2-1 trong
khoảng thời gian này. NS. tỷ suất sinh lợi của thời kỳ thứ hai (t = 1 đến t = 2).

2-11
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037


Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

A. Chỉ số gia quyền tại thời điểm 0 là (70 + 85 + 105) / 3 = 86,67. Chỉ số gia quyền giá tại thời điểm 1 là (72 + 81 + 98) / 3 =
83,67. Tỷ suất sinh lợi của chỉ số là 83,67 / 86,67 - 1 = - 3,46%.
B. Số chia phải thay đổi để phản ánh việc tách cổ phiếu. Bởi vì khơng có gì khác thay đổi về cơ bản, giá trị của chỉ số sẽ vẫn
là 83,67. Vậy số chia mới là (36 + 81 + 98) /83,67 = 2,57. Giá trị chỉ số là (36 + 81 + 98) / 2,57 = 83,67.
C. Tỷ suất sinh lợi của kỳ hai là 83,67 / 83,67 - 1 = 0,00%.
AACSB: Phân tích
Bloom's: Đánh giá độ
khó: Thách thức
Chủ đề: Chỉ số thị trường
52. Dựa vào thông tin cho ba cổ phiếu, hãy tính tỷ suất sinh lợi kỳ đầu (từ t = 0 đến t = 1) trên a. một chỉ số gia quyền theo
giá trị thị trường. NS. một chỉ số có trọng số bằng nhau.
A. Tổng giá trị thị trường tại thời điểm 0 là $ 70 * 200 + $ 85 * 500 + $ 105 * 300 = $ 88,000. Tổng giá trị thị trường tại thời
điểm 1 là $ 72 * 200 + $ 81 * 500 + $ 98 * 300 = $ 84,300. Lợi nhuận là 84.300 đô la / 88.000 đô la - 1 = - 4,20%.
B. Lợi tức của cổ phiếu A trong kỳ đầu tiên là $ 72 / $ 70 - 1 = 2,86%. Lợi tức của Cổ phiếu B trong kỳ đầu tiên là $ 81 / $
85 - 1 = - 4,71%. Lợi tức của Cổ phiếu C trong kỳ đầu tiên là 98 đô la / 105 đô la - 1 = - 6,67%. Tỷ suất sinh lợi trên một chỉ
số có trọng số bằng nhau của ba cổ phiếu là (2,86% - 4,71% - 6,67%) / 3 = - 2,84%.
AACSB: Phân tích
Bloom's: Đánh giá độ
khó: Thách thức
Chủ đề: Chỉ số thị trường

Câu hỏi nhiều lựa chọn
53. Để bạn không phân biệt giữa lợi tức sau thuế của trái phiếu doanh nghiệp trả 9% và trái phiếu thành phố được
miễn thuế trả 7%, khung thuế của bạn cần phải là bao nhiêu? A. 17,6% B. 27% C. 22,2% D. 19,8% E. Không thể biết
được từ thơng tin đã cho

r (khơng thuế) = r (có thuế ) *(1-thuế)

.07 = .09 (1 - t); (1 - t) = 0,777; t = .222
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn

2-12
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
54. Để bạn không phân biệt giữa lợi tức sau thuế của trái phiếu doanh nghiệp trả 7% và trái phiếu thành phố được miễn thuế
trả 5,5%, khung thuế của bạn cần phải là bao nhiêu? A. 22,6% B. 21,4% C. 26,2% D. 19,8% E. Không thể biết được từ thông
tin đã cho

.055 = .07 (1 - t); (1 - t) = 0,786; t = .214
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn
55. Một nhà đầu tư mua một trái phiếu địa phương và một trái phiếu công ty với tỷ suất sinh lợi tương ứng là 6% và 8%. Nếu
nhà đầu tư ở trong khung thuế biên 25%, thì tỷ lệ hồn vốn sau thuế của họ đối với trái phiếu đô thị và trái phiếu doanh
nghiệp sẽ lần lượt là ________ và ______. A. 6% và 8% B. 4,5% và 6% C. 4,5% và 8% D. 6% và 6% E. Khơng có câu nào ở
trên
r c = 0,08 (1 - 0,25) = 0,06, hay 6%; r m = 0,06 (1 - 0) = 6%.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian

: Các công cụ thị trường vốn
56. Một nhà đầu tư mua một trái phiếu địa phương và một trái phiếu công ty với tỷ suất sinh lợi lần lượt là 7,2% và
9,1%. Nếu nhà đầu tư ở trong khung thuế cận biên 15%, tỷ lệ hoàn vốn sau thuế của họ đối với trái phiếu đô thị và trái phiếu
doanh nghiệp sẽ lần lượt là ________ và ______. A. 7,2% và 9,1% B. 7,2% và 7,735% C. 6,12% và 7,735% D. 8,471% và
9,1% E. Khơng có câu nào ở trên
r c = 0,091 (1 - 0,15) = 0,07735, hay 7,735%; r m = 0,072 (1 - 0) = 7,2%.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các cơng cụ thị trường vốn
57. Đối với người nộp thuế trong khung thuế cận biên 25%, trái phiếu đô thị kỳ hạn 20 năm hiện có lãi suất 5,5% sẽ cung cấp
lợi suất chịu thuế tương đương là: A. 7,33%. B. 10,75%. C. 5,5%. D. 4,125%. E. 6,45%.

0,055 = r (1 - t); r = 0,055 / 0,75; r = 0,0733.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn
58. Đối với người nộp thuế trong khung thuế cận biên 15%, trái phiếu đô thị kỳ hạn 15 năm hiện có lợi tức 6,2% sẽ cung cấp
lợi suất chịu thuế tương đương là: A. 6,2%. B. 5,27%. C. 8,32%. D. 7,29%. E. 7,62%.

2-13
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
0,062 = r (1 - t); r = 0,062 / (0,85); r = 0,0729 = 7,29%.
AACSB: Analytic

Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề trung gian
: Các công cụ thị trường vốn
59. Đối với hợp đồng tương lai, vị thế bán được nắm giữ bởi A. thương nhân đã mua hợp đồng với mức chiết khấu lớn
nhất. B. thương nhân phải đi quãng đường xa nhất để giao hàng. C. nhà giao dịch dự định giữ hợp đồng mở trong khoảng thời
gian dài nhất. D. thương nhân cam kết mua hàng hoá vào ngày giao hàng. E. thương nhân cam kết giao hàng vào ngày giao
hàng.

Nhà giao dịch đồng ý mua tài sản cơ bản được cho là hợp đồng dài trong khi nhà giao dịch đồng ý giao tài sản cơ bản được
cho là hợp đồng ngắn.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
60. Quyền chọn mua cho phép người mua A. bán tài sản cơ bản ở mức giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn. B. mua
tài sản cơ bản với giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn. C. bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn. D. bán
tài sản cơ bản theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn và bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn. E. mua
tài sản cơ bản theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn và bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn.
Quyền chọn mua có thể được thực hiện (cho phép chủ sở hữu mua tài sản cơ bản) vào hoặc trước khi hết hạn; hợp
đồng quyền chọn cũng có thể được bán trước khi hết hạn.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
61. Quyền chọn bán cho phép người nắm giữ A. mua tài sản cơ bản với giá thực tế vào hoặc trước ngày hết hạn. B. bán tài
sản cơ bản với giá thực tế vào hoặc trước ngày hết hạn. C. bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn. D. bán tài
sản cơ bản ở mức giá thực tế vào hoặc trước ngày hết hạn và bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn. E. mua tài
sản cơ bản với giá thực tế vào hoặc trước ngày hết hạn và bán quyền chọn trên thị trường mở trước khi hết hạn.

Quyền chọn bán cho phép người mua bán tài sản cơ bản với giá thực tế vào hoặc trước ngày hết hạn; hợp đồng quyền

chọn cũng có thể được bán trước khi hết hạn.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
62. Chỉ số ____ đại diện cho hoạt động của thị trường chứng khoán Đức. A. DAX B. FTSE C. Nikkei D. Hang
Seng E. CAC

2-14
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Nhiều thị trường chứng khốn nước ngồi lớn tồn tại bao gồm DAX (Đức), FTSE (Anh), Nikkei (Nhật Bản), Hang Seng
(Hồng Kông) và TSX (Canada).
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
63. Chỉ số ____ thể hiện tình hình hoạt động của thị trường chứng khốn Nhật
Bản. A. DAX B. FTSE C. Nikkei D. Hang Seng E. CAC

Nhiều thị trường chứng khốn nước ngồi lớn tồn tại bao gồm DAX (Đức), FTSE (Anh), Nikkei (Nhật Bản), Hang Seng
(Hồng Kơng) và TSX (Canada).
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường

64. Chỉ số ____ đại diện cho hoạt động của thị trường chứng khoán Vương quốc Anh. A. DAX B. FTSE C. Nikkei D. Hang
Seng E. CAC
Nhiều thị trường chứng khốn nước ngồi lớn tồn tại bao gồm DAX (Đức), FTSE (Anh), Nikkei (Nhật Bản), Hang Seng
(Hồng Kơng) và TSX (Canada).
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
65. Chỉ số ____ đại diện cho hoạt động của thị trường chứng khốn Hồng Kơng. A. DAX B. FTSE C. Nikkei D. Hang
Seng E. TSX
Nhiều thị trường chứng khoán nước ngoài lớn tồn tại bao gồm DAX (Đức), FTSE (Anh), Nikkei (Nhật Bản), Hang Seng
(Hồng Kông) và TSX (Canada).
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
66. Chỉ số ____ đại diện cho hoạt động của thị trường chứng khoán Canada. A. DAX B. FTSE C. TSX D. Hang
Seng E. CAC
Nhiều thị trường chứng khốn nước ngồi lớn tồn tại bao gồm DAX (Đức), FTSE (Anh), Nikkei (Nhật Bản), Hang Seng
(Hồng Kông) và TSX (Canada).
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường

2-15
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037


Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
67. Chỉ số chứng khoán cuối cùng ở Mỹ là A. Wilshire 5000. B. DJIA. C. S&P 500. D. Russell 2000. E. TSX.
Wilshire 5000 là chỉ số rộng nhất của Hoa Kỳ và chứa hơn 7000 cổ phiếu.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
68. ____ là một ví dụ về chỉ số của các cơng ty lớn ở Hoa Kỳ. A. Wilshire 5000 B. DJIA C. DAX D. Russell 2000 E. FTSE
DJIA bao gồm 30 trong số một số công ty lớn nhất ở Mỹ
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
69. ____ là một ví dụ về chỉ số các công ty nhỏ của Hoa Kỳ. A. S&P 500 B. DJIA C. DAX D. Russell 2000 E. FTSE

Russell 2000 là một chỉ số công ty nhỏ. DJIA và S&P 500 là các chỉ số công ty lớn của Mỹ và DAX là chỉ số công ty lớn của
Đức.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Chỉ số thị trường
70. Thành phần lớn nhất của thị trường tiền tệ là ____________. A. thỏa thuận mua lại B. quỹ tương hỗ trên thị trường
tiền tệ C. Tín phiếu D. Đô la Euro E. tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là thành phần lớn nhất theo bảng 2.1.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường tiền tệ
71. Chứng chỉ tiền gửi được bảo hiểm bởi ____________. A. SPIC B. CFTC C. Lloyds of London D. FDIC E. AIG

Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC) bảo hiểm các khoản tiền gửi tiết kiệm lên đến 100.000 đô la.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường tiền tệ
72. Chứng chỉ tiền gửi được bảo hiểm lên đến ____________ trong trường hợp ngân hàng mất khả năng thanh
tốn. A. 10.000 đơ la B. 100.000 đơ la C. 50.000 đô la D. 500.000 đô la E. 10.000.000
Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC) bảo hiểm các khoản tiền gửi tiết kiệm lên đến 100.000 đô la.

2-16
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường tiền tệ
73. Thời hạn tối đa của thương phiếu có thể được phát hành mà khơng cần đăng ký SEC là ____________. A. 270
ngày B. 180 ngày C. 90 ngày D. 30 ngày E. 15 ngày
SEC cho phép phát hành thương phiếu trong tối đa 270 ngày mà không cần đăng ký.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
74. Điều nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong ngoại thương khi mà đối tác thương mại không rõ mức độ tín
nhiệm của một thương nhân? A. Repos B. Chấp nhận của chủ ngân hàng C. Eurodollars D. Quỹ liên bang E. Reverse
repos

Sự chấp nhận của chủ ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngoại thương bằng cách thay thế tín dụng của
ngân hàng cho tín dụng của đối tác thương mại.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
75. Trái phiếu mệnh giá đô la Mỹ được bán ở Singapore là ____________. A. Trái phiếu Eurobond B. Trái phiếu
Yankee C. Trái phiếu Samurai D. Trái phiếu Bulldog E. Singapore Sling
Eurobonds là trái phiếu có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ của quốc gia mà chúng được phát hành.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường tiền tệ
76. Trái phiếu của thành phố được phát hành để tài trợ cho sân bay, bệnh viện, cửa hàng trả tiền hoặc cảng vụ thường
là ____________. A. trái phiếu doanh thu B. trái phiếu nghĩa vụ chung C. trái phiếu phát triển công nghiệp D. trái phiếu dịch
vụ cần thiết E. trái phiếu y tế và thương mại
Trái phiếu doanh thu phụ thuộc vào doanh thu từ dự án để trả khoản thanh toán phiếu mua hàng và thường được
phát hành cho sân bay, bệnh viện, cửa hàng trao tay hoặc cảng vụ. Trái phiếu nghĩa vụ chung được hỗ trợ bởi quyền
đánh thuế của đô thị. Trái phiếu phát triển công nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân.
AACSB: Analytic
Bloom's: Hiểu độ
khó: Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường vốn
77. Trái phiếu khơng có bảo đảm được gọi là ____________. A. trái phiếu rác B. chứng khoán nợ C. chứng khoán ký
quỹ D. chứng khoán nợ cấp dưới E. hoặc chứng khoán nợ hoặc chứng khoán cấp dưới

2-17
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()



lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

Các khoản nợ là trái phiếu khơng có bảo đảm.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các công cụ thị trường vốn
78. Một trái phiếu có thể được rút lại trước khi đáo hạn bởi tổ chức phát hành là trái phiếu ____________. A. có thể chuyển
đổi B. được bảo đảm C. khơng được bảo đảm D. có thể mua lại được E. Yankee
Chỉ trái phiếu có thể mua lại được mới có thể được hủy bỏ trước khi đáo hạn.
AACSB: Analytic
Bloom's:
Độ khó Ghi nhớ : Chủ đề cơ bản
: Các cơng cụ thị trường vốn
79. Các cơng ty có thể loại trừ ____________ phần trăm cổ tức nhận được từ cổ phiếu ưu đãi từ
thuế. A. 50 B. 70 C. 20 D. 15 E. 62
Các cơng ty có thể loại trừ 70% cổ tức nhận được từ cổ phiếu ưu đãi khỏi thuế.
AACSB: Analytic
Bloom's: Ghi nhớ
Độ khó: Chủ đề cơ bản
: Chứng khoán vốn
80. Bạn đã mua một hợp đồng tương lai về ngô với giá kỳ hạn là 350 và tại thời điểm hết hạn giá là 352. Bạn lãi hay
lỗ? A. 2,00 đô la B. - 2,00 đô la C. 100 đô la D. - 100 đô la E. 75,00 đơ la
Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, lợi nhuận của bạn là (3,52 - 3,50) = 0,02 đô la mỗi
giạ, hoặc 0,02 đô la * 5.000 = 100 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản

: Thị trường phái sinh
81. Bạn đã mua một hợp đồng tương lai về ngô với giá kỳ hạn là 331 và tại thời điểm hết hạn giá là 343. Bạn lãi hay lỗ? A. 12,00 đô la B. 12,00 đô la C. - 600 đô la D. 600 đô la E. 75,00 đô la

Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, lợi nhuận của bạn là (3,43 - 3,31) = 0,12 đô la cho
mỗi giạ, hoặc 0,12 đơ la * 5.000 = 600 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
82. Bạn đã bán một hợp đồng tương lai về ngô với giá kỳ hạn là 350 và tại thời điểm hết hạn giá là 352. Bạn lãi hay
lỗ? A. 2,00 đô la B. - 2,00 đô la C. 100 đô la D. - 100 đô la E. 67,50 đô la

2-18
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, khoản lỗ của bạn là (3,50 đô la - 3,52) = 0,02 đô la
cho mỗi giạ, hoặc - 0,02 đô la * 5.000 = - 100 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
83. Bạn đã bán một hợp đồng tương lai về ngô với giá kỳ hạn là 331 và tại thời điểm hết hạn giá là 343. Bạn lãi hay lỗ? A. 12,00 đô la B. 12,00 đô la C. - 600 đô la D. 600 đơ la E. 67,50 đơ la
Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, lợi nhuận của bạn là (3,31 - 3,43) = - 0,12 đô la mỗi
giạ, hoặc - 0,12 đô la * 5.000 = - 600 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:

Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
84. Bạn đã mua một hợp đồng tương lai về yến mạch với giá tương lai là 233,75 và tại thời điểm hết hạn giá là 261,25. Lãi
hay lỗ của bạn là gì? A. $ 1375,00 B. - $ 1375,00 C. - $ 27,50 D. $ 27,50 E. - $ 67,50
Mỗi hợp đồng có 5.000 giạ và giá được tính bằng xu cho mỗi giạ. Do đó, lợi nhuận của bạn là (2,6125 - 2,3375) = 0,275 đô la
cho mỗi giạ, hoặc 0,275 đô la * 5.000 = 1,375 đơ la.
AACSB: Phân tích
Bloom's:
Độ khó áp dụng : Chủ đề cơ bản
: Thị trường phái sinh
Câu hỏi trả lời ngắn
85. Phân biệt giữa nợ Kho bạc Hoa Kỳ và nợ Cơ quan Hoa Kỳ.
Khoản nợ do Bộ Tài chính Hoa Kỳ phát hành được hỗ trợ bởi toàn quyền đánh thuế của Bộ Tài chính Hoa Kỳ. Các cơng cụ
này được coi là khơng có rủi ro vỡ nợ. Một số cơ quan của chính phủ Hoa Kỳ cũng phát hành nợ. Về mặt kỹ thuật, khoản nợ
này không được hỗ trợ bởi Bộ Tài chính Hoa Kỳ. Tuy nhiên, hầu hết các nhà đầu tư cho rằng nếu bất kỳ cơ quan nào của Hoa
Kỳ gặp khó khăn trong việc đáp ứng cam kết nợ, Bộ Tài chính Hoa Kỳ sẽ đến để giải cứu cơ quan đó. Do đó, do đó, các vấn
đề của cơ quan Hoa Kỳ được coi là gần như an toàn như các vấn đề của Kho bạc Hoa Kỳ và chỉ kiếm được lợi suất cao hơn
một chút so với các vấn đề của Kho bạc Hoa Kỳ.
Phản hồi: Mục đích của câu hỏi này là để xác định xem học sinh có hiểu được sự khác biệt nhỏ giữa các vấn đề về Kho bạc
và cơ quan hay không.
AACSB: Tư duy phản chiếu
Bloom's: Đánh giá độ
khó: Chủ đề trung gian
: Các cơng cụ thị trường vốn
86. Thảo luận về những thuận lợi và khó khăn của việc sở hữu cổ phiếu phổ thông, so với các phương án đầu tư khác.
Ưu điểm của sở hữu cổ phiếu phổ thông là: Người sở hữu cổ phiếu được phép tham gia vào các khoản thu nhập. Nếu cơng ty
hoạt động tốt, những lợi ích này được chuyển cho cổ đơng dưới hình thức cổ tức và / hoặc giá thị trường tăng của cổ phiếu
(với các khoản đầu tư có thu nhập cố định, chẳng hạn như trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi, nhà đầu tư nhận được một khoản
thanh toán cố định, bất kể thu nhập của cơng ty). Ngồi ra, đầu tư cổ phiếu phổ thông thể hiện quyền sở hữu trong công ty,
mang lại quyền biểu quyết cho cổ đông. Cuối cùng, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với số tiền mà cổ đông đầu tư vào cổ

phiếu. Nghĩa là, không giống như một công ty sở hữu độc quyền hoặc một công ty hợp danh, cổ đông phổ thơng có trách
nhiệm hữu hạn.

2-19
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Nhược điểm của sở hữu cổ phiếu phổ thơng là: Dịng tiền từ cổ tức (nếu có) và sự tăng giá của cổ phiếu không chắc chắn và
công ty không cam kết với cổ đông phổ thông về thu nhập trong tương lai từ việc sở hữu cổ phiếu phổ thơng. Ngồi ra, các
yêu sách của trái chủ và các chủ nợ khác được đưa ra trước lợi ích của cổ đơng phổ thông. Cổ đông ưu đãi phải nhận cổ tức
trước cổ đông phổ thông, và nếu cổ tức ưu đãi bị bỏ qua, thì những cổ tức này được cộng dồn và cổ tức ưu đãi bị bỏ qua phải
được trả trước khi trả cổ tức phổ thông. Như vậy, các u cầu của cổ đơng phổ thơng là cịn lại; nghĩa là chỉ sau khi tất cả các
yêu cầu của các chủ nợ và nhà đầu tư khác đã được đáp ứng thì các khiếu nại của cổ đơng phổ thông mới được thực hiện.
Phản hồi: Câu hỏi này được thiết kế để xác định xem học sinh có hiểu các ưu tiên của các yêu sách đối với một cơng ty, cũng
như những lợi ích và rủi ro liên quan đến quyền sở hữu cổ phiếu phổ thông hay khơng.
AACSB: Tư duy phản chiếu
Bloom's: Đánh giá độ
khó: Trung cấp
Chủ đề: Chứng khốn vốn
87. Chỉ số Trung bình Cơng nghiệp Dow Jones và Chỉ số Giao dịch Chứng khoán New York có những đặc điểm riêng
biệt. Thảo luận về cách các chỉ số này được tính tốn và bất kỳ vấn đề / thuận lợi nào liên quan đến các chỉ số cụ thể.
Chỉ số Trung bình Cơng nghiệp Dow Jones (DJIA) là chỉ số lâu đời nhất. Chỉ số này bao gồm 30 công ty "blue chip". Chỉ số
này là "giá theo trọng số", nghĩa là, các biến số thị trường duy nhất trong việc tính tốn chỉ số là giá của các cổ phiếu trên chỉ
số. Khi các cổ phiếu trên chỉ số tách ra, số chia phải được điều chỉnh giảm xuống. Kết quả của ước số nhỏ là giá trị rất lớn
của giá trị trung bình, khơng đại diện cho giá trung bình của cổ phiếu trong danh mục đầu tư của bất kỳ ai! Như vậy, biến
động bình qn khi tính theo con số tuyệt đối là khá lớn, khiến nhiều người cho rằng thị trường đang rất biến động. Một cách
thực tế hơn để đánh giá chuyển động của thị trường là xem xét phần trăm thay đổi trong giá trị của chỉ số từ ngày này sang

ngày khác. Cuối cùng, các chuyển động của chỉ số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi sự thay đổi giá của các cổ phiếu có giá cao
hơn trong chỉ số so với sự thay đổi của các cổ phiếu có giá thấp hơn.
Chỉ số Giao dịch Chứng khoán New York là một chỉ số trọng số giá trị bao gồm mọi cổ phiếu được niêm yết trên
NYSE. "Trọng số giá trị" có nghĩa là mỗi cổ phiếu được biểu thị bằng giá trên mỗi cổ phiếu nhân với số lượng cổ phiếu, dưới
dạng phần trăm của toàn bộ giá trị của NYSE. Kết quả của phép tính này, không cần thao tác chia số nào.
Phản hồi: Câu hỏi này được thiết kế để xác định xem học sinh có hiểu các loại phép tính khác nhau liên quan đến các chỉ số
đại diện hay không và những ưu nhược điểm của các chỉ số này.
AACSB: Tư duy phản chiếu
Bloom's: Đánh giá độ
khó: Chủ đề trung gian
: Chỉ số thị trường

2-20
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments
Multiple Choice Questions

1. Which of the following is/are not characteristic of a money market instrument?
A. Liquidity
B. Marketability
C. Long maturity
D. Liquidity premium
E. Long maturity and liquidity premium

2. You sold a futures contract on oats at a futures price of 233.75 and at the time of expiration
the price was 261.25. What was your profit or loss?

A. $1375.00
B. −$1375.00
C. −$27.50
D. $27.50
E. $1325.00

3. Treasury Inflation-Protected Securities (TIPS)
A. pay a fixed interest rate for life.
B. pay a variable interest rate that is indexed to inflation.
C. provide a constant stream of income in real (inflation-adjusted) dollars.
D. have their principal adjusted in proportion to the Consumer Price Index.
E. provide a constant stream of income in real (inflation-adjusted) dollars and D have their
principal adjusted in proportion to the Consumer Price Index.

4. Which one of the following is not a money market instrument?
A. A Treasury bill
B. A negotiable certificate of deposit
C. Commercial paper
D. A Treasury bond
E. A Eurodollar account

2-21
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

5. T-bills are financial instruments initially sold by ________ to raise funds.

A. commercial banks
B. the U.S. government
C. state and local governments
D. agencies of the federal government
E. the U.S. government and agencies of the federal government

6. The bid price of a T-bill in the secondary market is
A. the price at which the dealer in T-bills is willing to sell the bill.
B. the price at which the dealer in T-bills is willing to buy the bill.
C. greater than the asked price of the T-bill.
D. the price at which the investor can buy the T-bill.
E. never quoted in the financial press.

7. The smallest component of the money market is __________.
A. repurchase agreements
B. small-denomination time deposits
C. savings deposits
D. money market mutual funds
E. commercial paper

8. The smallest component of the bond market is __________.
A. Treasury
B. other asset-backed
C. corporate
D. tax-exempt
E. mortgage-backed

9. The largest component of the bond market is __________.
A. Treasury
B. asset-backed

C. corporate
D. tax-exempt
E. mortgage-backed

2-22
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

10. Which of the following is not a component of the money market?
A. Repurchase agreements
B. Eurodollars
C. Real estate investment trusts
D. Money market mutual funds
E. Commercial paper

11. Commercial paper is a short-term security issued by ________ to raise funds.
A. the Federal Reserve Bank
B. commercial banks
C. large, well-known companies
D. the New York Stock Exchange
E. state and local governments

12. Which one of the following terms best describes Eurodollars?
A. Dollar-denominated deposits in European banks.
B. Dollar-denominated deposits at branches of foreign banks in the U.S.
C. Dollar-denominated deposits at foreign banks and branches of American banks outside the

U.S.
D. Dollar-denominated deposits at American banks in the U.S.
E. Dollars that have been exchanged for European currency.

13. Deposits of commercial banks at the Federal Reserve Bank are called __________.
A. bankers' acceptances
B. repurchase agreements
C. time deposits
D. federal funds
E. reserve requirements

2-23
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


lOMoARcPSD|12265037

Chapter 02 - Asset Classes and Financial Instruments

14. The interest rate charged by banks with excess reserves at a Federal Reserve Bank to
banks needing overnight loans to meet reserve requirements is called the _________.
A. prime rate
B. discount rate
C. federal funds rate
D. call money rate
E. money market rate

15. Which of the following statements is (are) true regarding municipal bonds?
I) A municipal bond is a debt obligation issued by state or local governments.
II) A municipal bond is a debt obligation issued by the federal government.

III) The interest income from a municipal bond is exempt from federal income taxation.
IV) The interest income from a municipal bond is exempt from state and local taxation in the
issuing state.
A. I and II only
B. I and III only
C. I, II, and III only
D. I, III, and IV only
E. I and IV only

16. Which of the following statements is true regarding a corporate bond?
A. A corporate callable bond gives the holder the right to exchange it for a specified number
of the company's common shares.
B. A corporate debenture is a secured bond.
C. A corporate indenture is a secured bond.
D. A corporate convertible bond gives the holder the right to exchange the bond for a
specified number of the company's common shares.
E. Holders of corporate bonds have voting rights in the company.

2-24
Downloaded by Võ Th? Nh? Qu?nh ()


×