Tải bản đầy đủ (.pdf) (334 trang)

Tài liệu tập huấn kỹ thuật chuyên môn PCCC năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 334 trang )

BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH

TÀI LIỆU TẬP HUẤN
VỀ CƠNG TÁC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ, NGHIỆM THU VỀ
PHỊNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

Hà Nội, năm 2022


MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ 1: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THẨM DUYỆT, NGHIỆM THU VỀ
PCCC ...................................................................................................................................................... 7
I. Quy định của Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ ............................ 7
1. Về thẩm duyệt thiết kế về PCCC ............................................................................................. 8
2. Về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong đầu tư xây dựng cơng trình .................... 16
3. Về nghiệm thu và kiểm tra kết quả nghiệm thu PCCC ....................................................... 17
4. Điều kiện chuyển tiếp .............................................................................................................. 18
5. Biểu mẫu ................................................................................................................................... 19
6. Hình thức tiếp nhận hồ sơ ...................................................................................................... 19
II. Thơng tư số 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về “Quy định về
tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy (PCCC) của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ” ..................................................................................................................................................... 21
1. Bố cục của thông tư ................................................................................................................. 21
2. Một số nội dung mới của thông tư số 82/2021/TT-BCA....................................................... 21
III. Thông tư số 258/2016/TT-BTC ................................................................................................ 23
1. Một số nội dung cơ bản của Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 và Thông tư
số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính: ........................................................ 23
2. Trình tự thực hiện cơng tác thu phí ....................................................................................... 28
IV. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong công tác thẩm duyệt thiết kế về PCCC (tiêu chuẩn


nước ngoài, nguyên tắc áp dụng) ................................................................................................... 30
1. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về pccc hiện hành trong công tác thẩm duyệt
thiết kế, nghiệm thu về PCCC (tham khảo phụ lục II) ............................................................ 30
2. Việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài trong thiết kế về PCCC ............................................. 30
V. Công tác tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, hướng
dẫn của Bộ Công an, C07 ................................................................................................................ 32
1. Quy chế phối hợp với Sở, ban ngành trong quản lý đầu tư xây dựng ................................ 32
2. Tham mưu UBND tỉnh có văn bản trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bản hành về cơng
trình trước luật theo điều 63A của Luật PCCC........................................................................ 34
3. Xử lý cơng trình chưa được nghiệm thu về PCCC đã đưa vào sử dụng............................. 39
CHUYÊN ĐỀ II: HƯỚNG DẪN VỀ QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN MỚI BAN HÀNH ............. 42
I. Hướng dẫn nội dung của QCVN 06:2021/BXD......................................................................... 42
1. Giới thiệu chung QCVN 06:2021/BXD .................................................................................. 42
2. Một số nội dung hướng dẫn .................................................................................................... 45
II. Hướng dẫn nội dung của QCVN 04:2021/BXD ....................................................................... 69
1. Giới thiệu chung của QCVN 04:2021/BXD ........................................................................... 69
2. Một số nội dung hướng dẫn QCVN 04:2021/BXD................................................................ 69
III. Hướng dẫn nội dung của QCVN 02:2020/BCA...................................................................... 71
1. Giới thiệu chung về Quy chuẩn .............................................................................................. 71

2


2. Một số nội dung hướng dẫn QCVN 02:2020/BCA ................................................................ 72
IV. Hướng dẫn nội dung của QCVN 01:2021/BXD ......................................................................83
1. Giới thiệu chung của QCVN 01:2021/BXD ............................................................................ 83
2. Một số nội dung hướng dẫn QCVN 01:2021/BXD ................................................................ 83
V. Hướng dẫn nội dung của QCVN 01:2019/BCT ........................................................................84
1. Giới thiệu chung về quy chuẩn................................................................................................ 84
2. Một số nội dung hướng dẫn ..................................................................................................... 87

VI. Hướng dẫn nội dung của QCVN 01:2019/BCA ......................................................................98
1. Giới thiệu chung về Quy chuẩn ............................................................................................... 98
2. Một số nội dung hướng dẫn QCVN 01:2019/BCA ................................................................ 99
VII. Hướng dẫn nội dung của TCVN 7336:2021 .........................................................................106
1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn.............................................................................................. 106
2. Một số nội dung hướng dẫn ................................................................................................... 106
VIII. Hướng dẫn nội dung của TCVN 5738:2021 .......................................................................113
1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn.............................................................................................. 113
2. Những điểm mới và lưu ý trong tiêu chuẩn hệ thống báo cháy 5738:2021 sửa đổi .......... 113
IX. Hướng dẫn nội dung của TCVN 7161-5:2021 .......................................................................117
1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn.............................................................................................. 117
2. Một số nội dung hướng dẫn ................................................................................................... 118
X. Hướng dẫn nội dung của TCVN 13333:2021 ..........................................................................120
1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn.............................................................................................. 120
2. Một số nội dung hướng dẫn ................................................................................................... 121
XI. Hướng dẫn nội dung của TCVN 13456:2022 ........................................................................125
1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn.............................................................................................. 125
2. Một số nội dung hướng dẫn ................................................................................................... 126
CHUYÊN ĐỀ III. HƯỚNG DẪN THẨM DUYỆT CÁC LOẠI HÌNH NHÀ, CƠNG TRÌNH...128
I. NHÀ DÂN DỤNG .......................................................................................................................128
1. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn để áp dụng đối chiếu thẩm duyệt thiết kế về PCCC
đối với nhà dân dụng.................................................................................................................. 128
2. Xác định chiều cao, số tầng, nhóm nhà, diện tích................................................................ 129
3. Khoảng cách an toàn PCCC: ................................................................................................ 131
4. Đường giao thông cho xe chữa cháy ..................................................................................... 132
5. Bậc chịu lửa............................................................................................................................. 138
6. Giải pháp ngăn cháy chống cháy lan. ................................................................................... 140
7. Bố trí cơng năng cơng trình. .................................................................................................. 143
8. Giải pháp thốt nạn................................................................................................................ 147
9. Bố trí thang máy chữa cháy................................................................................................... 162

10. Gian lánh nạn ....................................................................................................................... 167
11. Hệ thống báo cháy tự động .................................................................................................. 168

3


12. Các hệ thống chữa cháy ...................................................................................................... 169
13. Giải pháp chống khói cho nhà và cơng trình. ................................................................... 175
14. Hệ thống ống đổ rác............................................................................................................. 178
15. Hệ thống cấp khí đốt trung tâm ......................................................................................... 178
16. Hệ thống điện ....................................................................................................................... 179
17. Hệ thống kỹ thuật khác. ...................................................................................................... 180
II. NHÀ CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................. 181
1. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thẩm duyệt................................................. 181
2. Phạm vi điều chỉnh ................................................................................................................ 182
3. Xác định chiều cao, số tầng, nhóm nhà, diện tích, khối tích để áp dụng đối chiếu .......... 183
4. Bậc chịu lửa và phân hạng nguy hiểm cháy, nổ nhà và cơng trình ................................... 184
5. Đường giao thơng, bãi đỗ cho xe chữa cháy ........................................................................ 187
6. Khoảng cách an toàn PCCC ................................................................................................. 188
7. Bố trí cơng năng ..................................................................................................................... 190
8. Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan .................................................................................. 191
9. Giải pháp thoát nạn ............................................................................................................... 194
10. Thang máy chữa cháy ......................................................................................................... 196
11. Hệ thống PCCC ................................................................................................................... 199
12. Hệ thống bảo vệ chống khói ................................................................................................ 208
13. Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn ........................................................ 211
14. Giải pháp cấp điện cho hệ thống kỹ thuật liên quan đến PCCC ..................................... 211
III. HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG KHÁC
......................................................................................................................................................... 215
1. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt......................................... 215

2. Nội dung đối chiếu thẩm duyệt thiết kế về PCCC:............................................................... 215
3. Đường giao thông dành cho xe chữa cháy:.......................................................................... 216
4. Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:............................................................................ 216
5. Giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn: ................................................................................. 219
6. Bố trí địa điểm cho đội Cảnh sát PCCC (đối với khu đơ thị). ............................................ 220
IV. PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG CĨ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐẢM BẢO AN TOÀN PCCC
......................................................................................................................................................... 221
1. Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt......................................... 221
2. Ngăn cháy lan ......................................................................................................................... 221
3. Thoát nạn và phương tiện cứu sinh ..................................................................................... 221
4. Hệ thống điện sự cố ............................................................................................................... 222
5. Hệ thống chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thốt nạn ................................................................. 222
6. Hệ thống thơng gió................................................................................................................. 223
7. Hệ thống báo cháy ................................................................................................................. 223
8. Hệ thống chữa cháy ............................................................................................................... 224

4


9. Bình chữa cháy xách tay và dụng cụ chữa cháy cá nhân.................................................... 226
V. CỬA HÀNG XĂNG DẦU, KHÍ HĨA LỎNG ........................................................................227
3.1. Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng để đối
chiếu thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC .................................................................................. 227
3.2 Những điểm cần lưu ý .......................................................................................................... 227
3.3 Nội dung thẩm duyệt ............................................................................................................ 228
3.3.1. Phân cấp cửa hàng xăng dầu ........................................................................................... 228
3.3.2. Bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy cháy ....................................................................... 228
3.3.3 Khoảng cách an tồn PCCC, bố trí tổng mặt bằng và các giải pháp ngăn cháy lan ... 229
3.3.4. Đường giao thông ............................................................................................................. 232
3.3.5. Hệ thống công nghệ .......................................................................................................... 232

3.3.6. Hệ thống điện, chống sét .................................................................................................. 234
3.3.7. Trang bị phương tiện PCCC ........................................................................................... 237
VI. CƠNG TRÌNH HẦM ĐƯỜNG BỘ........................................................................................240
1. Danh mục tiêu chuẩn áp dụng để thẩm duyệt về PCCC các công trình hầm đường bộ: 240
2. Nội dung thẩm duyệt về PCCC đối với cơng trình hầm đường bộ .................................... 240
VII. MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH NHÀ DÂN DỤNG...................................247
1. Nhà chung cư có chiều cao từ 75 m đến 150 m .................................................................... 247
2. Nhà F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao từ 50 m đến 150 m ....................................... 248
3. Nhà trẻ ..................................................................................................................................... 251
4. Khách sạn ................................................................................................................................ 252
5. Bệnh viện ................................................................................................................................. 253
6. Karaoke, vũ trường ................................................................................................................ 256
7. Nhà hát, rạp chiếu phim ........................................................................................................ 258
8. Chợ, trung tâm thương mại................................................................................................... 259
CHUYÊN ĐỀ IV: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CƠNG THẨM DUYỆT THIẾT KẾ,
NGHIỆM THU VỀ PHỊNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ
CÔNG AN ...........................................................................................................................................261
I. Yêu cầu đối với thủ tục thẩm duyệt thiết kế về PCCC và nghiệm thu về PCCC trên Cổng
dịch vụ công Bộ Công an ...............................................................................................................261
1. Nhận thức chung về thủ tục thẩm duyệt thiết kế về PCCC và nghiệm thu về PCCC khi
lên mức độ 3, mức độ 4 .............................................................................................................. 261
2. Một số yêu cầu khi triển khai thực hiện ............................................................................... 261
II. Hướng dẫn một số thao tác khi tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục thẩm duyệt thiết
kế và nghiệm thu về PCCC trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công an .......................................262
1. Một số thao tác chung ............................................................................................................ 262
2. Xử lý hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về PCCC ........................................................................... 270
CHUYÊN ĐỀ V: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA KẾT QUẢ NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
..............................................................................................................................................................281
I. Tiếp nhận, trả hồ sơ nghiệm thu ...............................................................................................281
1. Trình tự tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy ................................... 281


5


2. Tiếp nhận qua đường bưu điện ............................................................................................ 281
3. Tiếp nhận hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến ............................................................ 282
4. Trình tự trả kết quả............................................................................................................... 282
II. Quy trình kiểm tra nghiệm thu ............................................................................................... 283
1. Thành phần hồ sơ nghiệm thu .............................................................................................. 283
2. Trình tự, nội dung, phương pháp kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy
..................................................................................................................................................... 283
III. Nội dung liên quan đến công tác kiểm định ......................................................................... 309
PHỤ LỤC I......................................................................................................................................... 324
PHỤ LỤC II ....................................................................................................................................... 330

6


CHUYÊN ĐỀ 1: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THẨM DUYỆT,
NGHIỆM THU VỀ PCCC
I. Quy định của Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính
phủ
Thực hiện Luật PCCC, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC,
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, công tác PCCC
đã đạt được nhiều kết quả quan trọng; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
PCCC được tăng cường. Phong trào toàn dân tham gia PCCC ngày càng được cấp
ủy Đảng, chính quyền quan tâm, chỉ đạo và phát triển sâu rộng; nhận thức, ý thức
trách nhiệm về PCCC của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và người
dân ngày càng được nâng cao. Lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH được kiện
toàn về tổ chức, bộ máy và được quan tâm, đầu tư về cơ sở vật chất, phương tiện

phục vụ công tác. Cơ sở hạ tầng phục vụ công tác PCCC và cứu nạn, cứu hộ được
đầu tư xây dựng, cải tạo tốt hơn... Những kết quả đạt được nêu trên đã góp phần
quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội,
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đã đạt được, cơng tác quản lý nhà nước về PCCC vẫn cịn tồn tại
những vướng mắc, hạn chế, đòi hỏi hành lang pháp lý phải được hoàn thiện để
phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Từ thực tiễn nêu trên, ngày 24/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số
136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy (Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật PCCC và Luật
sửa đổi, bổ sung một sung một số điều của Luật PCCC (Nghị định số 79/2014/NĐCP).
Liên quan đến công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC, Nghị định số
136/2020/NĐ-CP quy định từ Điều 10 đến điều 15, khoản 4 Điều 53, Phụ lục V,
Phụ lục IX. Trong đó:
- Điều 10. Yêu cầu về PCCC khi lập quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh
quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
- Điều 11. Yêu cầu về PCCC khi lập dự án và thiết kế xây dựng mới hoặc
cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của cơng trình;
- Điều 12. Kinh phí PCCC trong đầu tư, xây dựng;
- Điều 13. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC;
- Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới,
đơn vị tư vấn dự án, giám sát thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, cơ
quan phê duyệt quy hoạch, cơ quan phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, cơ quan cấp
giấy phép xây dựng và cơ quan Cảnh sát PCCC trong đầu tư, xây dựng cơng trình;
7



- Điều 15 Nghiệm thu, kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC;
- Khoản 4 Điều 53 Quy định chuyển tiếp;
- Phụ lục V Danh mục dự án, cơng trình, phương tiện giao thông cơ giới
thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC;
- Phụ lục IX Biểu mẫu sử dụng trong công tác PCCC.
1. Về thẩm duyệt thiết kế về PCCC
1.1. Đối tượng thẩm duyệt (khoản 3, Điều 13)
1.1.1. Về đối tượng thẩm duyệt tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã bổ
sung một số loại hình, cơng trình và quy định cụ thể danh mục, quy mơ của các
loại hình cơng trình để tháo gỡ các vướng mắc, bất cập của Nghị định số
79/2014/NĐ-CP trong việc xác định đối tượng công trình thuộc diện thẩm duyệt
thiết kế về PCCC, cụ thể như:
- Đồ án quy hoạch: Yêu cầu về PCCC khi lập quy hoạch xây dựng hoặc
điều chỉnh quy hoạch xây dựng các khu chức năng (Điều 10) ngoài đối tượng khu
đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bổ sung các đối tượng
là các khu chức năng phải bảo đảm an toàn PCCC khi lập quy hoạch bao gồm:
cụm công nghiệp, khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch như khu du lịch (sinh
thái), khu đào tạo. Cơ quan Cảnh sát PCCC trả lời bằng văn bản góp ý về giải
pháp PCCC đối với đồ án quy hoạch. Văn bản góp ý này là căn cứ để cơ quan có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt quy hoạch. Cơ quan Cảnh sát PCCC không cấp
giấy chứng nhận thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về PCCC đối với đồ án quy
hoạch.
- Bổ sung và quy định với các cơng trình và hạng mục thuộc cơng trình
như: Nhà trọ, nhà tập thể, nhà ký túc xá, trung tâm thể dục thể thao, đài kiểm sốt
khơng lưu, trạm dừng nghỉ, cơ sở đăng kiểm, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa ô tô,
trạm cấp phát xăng dầu nội bộ…
- Nâng quy mơ khối tích, số tầng của các cơng trình thuộc phụ lục IV của
Nghị định 79/2014/NĐ-CP, ví dụ như: đối với khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư cao từ 7
tầng trở lên (trước đây quy định từ 05 tầng trở lên); Trụ sở cơ quan nhà nước các

cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên (trước đây quy
định Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên)...;
- Quy định về chiều dài phương tiện giao thơng cơ giới có u cầu đặc biệt
về đảm bảo an toàn PCCC.
1.1.2. Nội dung lưu ý trong việc xác định đối tượng phải thẩm duyệt thiết
kế về PCCC
a) Góp ý đối với đồ án quy hoạch
- Đối tượng thuộc diên góp ý: Đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, các khu
chức năng theo Luật Quy hoạch quy định tại Khoản 3, Điều 13, Nghị định số
136/2020/NĐ-CP là đồ án quy hoạch chi tiết của 01 dự án cụ thể nằm trong đô
8


thị, các khu chức năng hoặc đồ án quy hoạch chi tiết của tồn bộ đơ thị, khu chức
năng được lập với tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 đối với khu cơng nghiệp có quy mơ
trên 20 ha.
- Cơ quan Cảnh sát PCCC góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 của các dự án thuộc khu vực đô thị và các khu chức năng, tỷ lệ 1/2000
đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha.
- Đối với đồ án quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000 trở lên) và đồ án quy
hoạch đối với các dự án không thuộc diện bắt buộc phải lập quy hoạch tỷ lệ
1/500(1) phải được xây dựng bảo đảm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP nhưng không yêu cầu bắt buộc phải xin ý kiến cơ quan Cảnh
sát PCCC theo thủ tục hành chính về góp ý đồ án quy hoạch xây dựng quy định
tại Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Xác định theo tổng khối tích cơng trình, hạng mục cơng trình:
- Đối với cơng trình xây dựng mới việc xác định tổng khối tích của 1 dự án,
cơng trình được tính tốn bằng tổng khối tích các hạng mục trong khn viên của
dự án, cơng trình đó, khơng bao gồm các hạng mục phụ trợ khơng có nguy hiểm
về cháy, nổ, được bố trí độc lập và bảo đảm khoảng cách an toàn PCCC đến các

hạng mục xung quanh (nhà bảo vệ, nhà vệ sinh công cộng, trạm bơm nước thải…).
Khối tích của từng hạng mục được tính theo quy định của QCVN 06:2021/BXD
và TCVN 9255:2012.
- Đối với cơ sở đang hoạt động và không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về
PCCC theo quy định tại Nghị định 79/2014/NĐ-CP khi mở rộng thêm các hạng
mục khác dẫn đến tổng khối tích của cả cơ sở thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về
PCCC theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì thực hiện như sau:
+ Trường hợp hạng mục xây dựng mới độc lập, bảo đảm khoảng cách an
toàn PCCC đối với các hạng mục hiện hữu thì tiến hành đối chiếu thẩm duyệt
riêng hạng mục mở rộng theo quy định hiện hành;
+ Trường hợp hạng mục xây dựng mới gắn liền hoặc kết nối với hạng mục
hiện hữu hoặc không bảo đảm khoảng cách an tồn PCCC thì thực hiện đối chiếu
thẩm duyệt tổng thể các hạng mục mới và hạng mục hiện hữu theo quy định hiện
hành.
c) Xác định số tầng nhà: Số tầng nhà xác định theo quy định tại Điều 1.4.33
QCVN 06:2021/BXD và Thông tư số 07/2019/TT-BXD:
- Số tầng của tịa nhà (hoặc cơng trình) bao gồm tồn bộ các tầng trên mặt
đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp
mái;

dự án không thuộc diện bắt buộc phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500 là dự án đầu tư xây dựng do một chủ
đầu tư tổ chức thực hiện có quy mơ nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở chung cư).
(1)

9


- Cơng trình có tầng tum khơng tính vào số tầng của cơng trình khi chỉ dùng
để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các thiết bị cơng

trình (nếu có), phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn, có diện tích khơng vượt q
30% diện tích của sàn mái;
- Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng khơng tính vào số tầng của cơng trình
khi diện tích sàn tầng lửng khơng vượt q 65% diện tích sàn xây dựng của tầng
ngay bên dưới;
- Đối với các cơng trình nhà, kết cấu dạng nhà, cơng trình nhiều tầng có sàn
(khơng bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng khơng tính vào số tầng của cơng trình
khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt
máy phát điện, hoặc các thiết bị cơng trình khác), có diện tích sàn xây dựng khơng
vượt q 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt q
300m2;
- Mỗi cơng trình chỉ được phép có một tầng lửng khơng tính vào số tầng
của cơng trình.
d) Đối với phương tiện giao thông đường thủy: Chiều dài phương tiện giao
thông đường thủy quy định tại khoản 12 Điều 13 và mục 21 Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP được xác định là “chiều dài thiết kế”
theo khái niệm tại Điều 1.4.35 Quy chuẩn 72:2013/BGTVT sửa đổi 1:2015.
đ) Hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở
lên (mục 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP):
- Đối với cơ sở không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC khi trang bị
thêm hệ thống cấp khí đốt trung tâm có lượng khí tồn chứa dưới 200 kg không
phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hạng mục này.
- Đối với cơ sở thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC khi trang bị thêm
hệ thống cấp khí đốt trung tâm thì phải tiến hành thẩm duyệt thiết kế về PCCC
mà không phụ thuộc vào lượng khí tồn chứa.
e) Cách xác định hạng nguy hiểm cháy nổ của cơng trình được quy định tại
Phụ lục C của QCVN 06:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn
cháy cho nhà và cơng trình”.
f) Cơng trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của đô thị, khu công
nghiệp và các khu chức năng khác thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC

là hệ thống đường giao thông cho xe chữa cháy, nguồn nước, hệ thống cấp nước
chữa cháy ngoài nhà, nguồn điện dành cho hệ thống PCCC, trang bị phương tiện
chữa cháy cơ giới và giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn.
g) Nhà ở kết hợp kinh doanh
- Nhà ở kết hợp kinh doanh mà có phần diện tích kinh doanh chiếm từ 30%
tổng diện tích sàn trở lên thì được xác định là nhà hỗn hợp (căn cứ theo quy định
của QCVN 06:2021/BXD) và là đối tượng phải xem xét thẩm duyệt thiết kế về
PCCC theo quy định tại điểm 2 Phụ lục V Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
10


- Trường hợp nhà ở kết hợp kinh doanh mà có phần diện tích kinh doanh
nhỏ hơn 30% tổng diện tích sàn thì xác định là nhà ở kết hợp kinh doanh (nhóm
nhà ở riêng lẻ F1.4) và khơng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC nhưng
thuộc diện quản lý về PCCC và phải được thiết kế bảo đảm theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn về PCCC hiện hành.
h) Nhà thương mại liên kế (shophouse)
Đối với Nhà thương mại liên kế (shophouse) được bố trí theo từng khu vực
(dãy nhà) trong đô thị, khu dân cư, các khu chức năng được ngăn cháy độc lập
bằng tường ngăn cháy hoặc bảo đảm khoảng cách an tồn PCCC, có thể vận hành,
khai thác độc lập riêng đối với từng nhà thì xác định quy mô để thực hiện thẩm
duyệt thiết kế về PCCC theo từng nhà thuộc dãy nhà đó mà khơng tính tổng khối
tích của cả dãy nhà. Trường hợp từng hạng mục không thuộc diện phải thẩm duyệt
thiết kế về PCCC theo phụ lục V, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP vẫn phải xem
xét thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hạ tầng kỹ thuật các dãy nhà này.
i) Quy định về thay đổi, điều chỉnh ảnh hưởng đến các điều kiện an toàn
PCCC (điểm b, c khoản 3 Điều 13 và điểm b, khoản 1, Điều 14)
Theo quy định tại các điểm này:
- Các trường hợp thay đổi, điều chỉnh, cải tạo không làm ảnh hưởng đến
nguyên tắc, phạm vi hoạt động của các giải pháp an toàn về PCCC, như: Sơn lại

các đường ống của hệ thống kỹ thuật, cải tạo bề mặt ngồi của cơng trình, điều
chỉnh vị trí bình chữa cháy, họng nước chữa cháy trong nhà, đầu báo cháy,đầu
phun sprinkler của hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động do vướng kết cấu dầm,
cột, hay miệng thông gió của hệ thống điều hịa khơng khí vẫn bảo đảm theo quy
định của tiêu chuẩn, quy chuẩn… thì khơng phải tiến hành thẩm duyệt điều chỉnh,
bổ sung về PCCC.
- Đối với cơ sở đang hoạt động phải có báo cáo bằng văn bản và được ghi
nhận trong biên bản kiểm tra của cơ quan Công an.
- Đối với công trình đang thi cơng, xây dựng phải có báo cáo bằng văn bản
cho cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH trong quá trình kiểm tra nghiệm thu về
PCCC để xác nhận tại biên bản kiểm tra nghiệm thu về PCCC.
1.2. Phân cấp thẩm duyệt thiết kế về PCCC
1.2.1. Quy định mới so với Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
- Bãi bỏ quy định về thẩm quyền thẩm duyệt của Cục Cảnh sát PCCC và
CNCH đối với các hồ sơ theo đề nghị của chủ đầu tư;
- Đối tượng “Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo
Luật Quy hoạch trên địa bàn quản lý” thuộc thẩm quyền của Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh;
11


- Đối với trường hợp cơng trình đã được Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cấp
văn bản nghiệm thu về PCCC và đưa vào sử dụng, khi cải tạo, điều chỉnh khơng
ảnh hưởng đến quy mơ, tính chất sử dụng thì ủy quyền Cơng an các địa phương
thực hiện việc thẩm duyệt điều chỉnh, bổ sung về PCCC. Trường hợp mở rộng
thay đổi quy mơ, tính chất sử dụng của cơng trình, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH
tiếp tục thực hiện việc thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định (thực hiện theo
Công văn số 4589/C66-P6 ngày 18/8/2017 của C07).
1.2.2. Nội dung lưu ý

- Phân cấp cơng trình theo chiều cao: Chiều cao nhà, cơng trình để xác
định thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế là chiều cao PCCC được quy định tại Điều
1.4.8 của QCVN 06:2021/BXD.
- Phân cấp công trình theo nhóm dự án
+ Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC, cán bộ tiếp nhận
cần đối chiếu tổng mức đầu tư dự án, cơng trình căn cứ theo tiêu chí của Luật Đầu
tư công do Quốc hội ban hành ngày 13/6/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư cơng để kết luận nhóm dự án và xác định thẩm quyền thẩm duyệt
thiết kế về PCCC. Trường hợp dự án, cơng trình thuộc thẩm quyền thẩm duyệt của
đơn vị thì thì tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định; trường hợp không
thuộc thẩm quyền thẩm duyệt của đơn vị thì hướng dẫn chủ đầu tư tới cơ quan Cảnh
sát PCCC và CNCH có thẩm quyền (C07 hoặc PC07 Công an cấp tỉnh) để thực
hiện thẩm duyệt thiết kế theo quy định.
+ Căn cứ để xác định tổng mức đầu tư: các thành phần hồ sơ theo quy định
tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP gồm: Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có và thuộc diện phải có) hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có và thuộc diện phải có); Quyết định phê duyệt tổng mức đầu
tư trên cơ sở hồ sơ đã thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư (nếu có và thuộc diện
phải có) để xác định tổng mức đầu tư theo quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
+ Đối với việc phân chia dự án theo quy định tại Điều 50 Luật Xây dựng
năm 2020: Quyết định về việc phân chia dự án đầu tư xây dựng thành các dự án
thành phần của người quyết định đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc mỗi dự án thành
phần có thể vận hành, khai thác độc lập và các dự án thành phần sau khi phân chia
được quản lý như đối với dự án độc lập bảo đảm theo các quy định của pháp luật
về đầu tư. Người quyết định đầu tư được quy định tại khoản 27, Điều 3 Luật Xây
dựng như sau: “Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp
luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết

định đầu tư xây dựng”. Khi đó, cần phân nhóm A, B, C đối với từng dự án thành
phần theo quy định nêu trên và là căn cứ để xác định thẩm quyền thẩm duyệt thiết
kế về PCCC đối với các dự án thành phần này theo quy định. Việc phân chia dự án
thành các dự án thành phần cần được thực hiện thống nhất ngay từ giai đoạn thẩm
12


duyệt thiết kế về PCCC (của cơ quan Cảnh sát PCCC) và thẩm định (của cơ quan
chuyên môn về xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án.
+ Phân kỳ dự án đầu tư xây dựng là việc triển khai dự án thành các giai đoạn,
không phải là việc chia, tách dự án và không ảnh hưởng đến xác định nhóm của dự
án (theo Điều 50 của Luật Xây dựng).
1.3. Thành phần hồ sơ (khoản 4, Điều 13)
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
quy định khoản 4, Điều 13: Thành phần hồ sơ nộp đề nghị góp ý đối với hồ sơ
thiết kế cơ sở và hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về PCCC được quy định phù hợp với
thực tế, theo hướng dễ thực hiện hơn đối với các cá nhân, tổ chức trong quá trình
nộp hồ sơ thủ tục hành chính đối với có một số dạng cơng trình khơng thể có đủ
các giấy pháp lý như chấp thuận chủ trương đầu tư, chứng chỉ quy hoạch. Đồng
thời bổ sung quy định chi tiết về việc nộp hồ sơ trong trường hợp đề nghị thẩm
duyệt thiết kế cải tạo, điều chỉnh về PCCC (kèm theo bản vẽ đã được thẩm duyệt
trước đó).
Một số nội dung lưu ý như sau:
1.3.1. Xác định "chủ đầu tư", "người đứng đầu cơ sở"
- Đối với nhà ở kết hợp kinh doanh hoặc nhà hỗn hợp do cá nhân hoặc tổ
chức (sau đây gọi là bên thuê nhà) thuê lại đất để xây mới hoặc thuê lại nhà ở để
cải tạo chuyển đổi công năng thành nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hoặc nhà
hỗn hợp, căn cứ vào điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 thì
chủ đầu tư trong trường hợp này là bên thuê nhà, đồng thời là người đứng đầu cơ
sở khi đưa cơng trình vào sử dụng. Q trình xây mới hoặc cải tạo thay đổi công

năng từ nhà ở thành nhà hỗn hợp mà thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC,
thì chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế theo quy định tại khoản
4 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. Khi đó thành phần pháp lý trong hồ sơ
đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
chủ sở hữu nhà và hợp đồng thuê nhà hoặc đất giữa chủ sở hữu và bên thuê nhà
(là chủ đầu tư).
- Đối với nhà ở mà chủ sở hữu sử dụng một phần nhà và cho bên thuê nhà
thuê lại một phần nhà để sản xuất, kinh doanh thì chủ đầu tư và người đứng đầu
cơ sở là chủ sở hữu nhà.
1.3.2. Văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, cơng
trình là: Các văn bản, tài liệu, giấy tờ xác nhận, chứng minh các cá nhân, tổ chức
được phép lập và triển khai dự án, cơng trình trên một địa điểm xác định ví dụ
như các quyết định giao đất; quyết định cho thuê đất; hợp đồng cho thuê đất trong
khu công nghiệp…
1.3.3. Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC:
Chỉ thực hiện đối với hồ sơ thiết kế từ 02 bước trở lên. Đối với các cơng trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không
13


bao gồm tiền sử dụng đất) và các cơng trình nhà ở riêng lẻ (kể cả các nhà ở riêng
lẻ chuyển đổi mục đích sử dụng kết hợp văn phịng, kinh doanh) không yêu cầu
phải lập thiết kế cơ sở.
1.3.4. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng là: Văn bản do các cơ quan chuyên môn quản lý xây dựng thuộc Bộ
được giao quản lý cơng trình xây dựng chun ngành (Bộ Xây dựng, Bộ Công
thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
an và Bộ Quốc phòng), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan được giao quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế ban hành.

1.3.5. Đối với hồ sơ thiết kế cải tạo hoặc điều chỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư (Mẫu
PC06); trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại Điều 11 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết
kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về PCCC. Trường hợp có thay đổi về pháp
lý dự án thì thành phần hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC thực hiện theo
điểm d khoản 4 Điều 13.
1.3.6. Bổ sung quy định trong thành phần hồ sơ đề nghị thẩm duyệt phải có
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ về PCCC của đơn vị tư vấn thiết
kế và chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế đối với chủ trì thiết kế. Lưu ý khơng
u cầu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ về PCCC đối với đơn vị
thiết kế hệ thống LPG trong nhà dân dụng.
1.4. Nội dung thẩm duyệt (khoản 5, Điều 13)
1.4.1. Một số quy định mới
a) Bổ sung nội dung cho phép chủ đầu tư thực hiện thẩm duyệt riêng phần
lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị PCCC đối với cơng trình đã được
nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định. Theo quy định tại điểm này:
- Đối với trường hợp cơng trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC
theo các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Nghị định
136/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì việc “nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định”
là đã được cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về PCCC và cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC theo
quy định.
- Đối với trường hợp cơng trình khơng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về
PCCC theo các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Nghị định
14



136/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì việc “nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định”
là đã được cấp phép xây dựng (nếu có) và đưa vào hoạt động theo đúng quy định
của pháp luật về xây dựng (quy mơ, tính chất hoạt động phải phù hợp với quy
hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng).
b) Nội dung thẩm duyệt bổ sung quy định về danh mục tiêu chuẩn, quy
chuẩn thực hiện để thiết kế đối với cơng trình. Đối với quy định thẩm duyệt về
giải pháp cấp điện cho hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan thì
chỉ xem xét đến một số giải pháp chính như số nguồn điện, giải pháp kích hoạt
nguồn điện dự phịng khi có sự cố....
1.4.2. Nội dung góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch
Đối với đồ án quy hoạch, cơ quan Cảnh sát PCCC chỉ tiến hành góp ý về
PCCC, không cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC và không tiến
hành kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC. Nội dung góp ý về PCCC đối với đồ
án quy hoạch được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP, bao gồm các nội dung như sau:
- Khoảng cách an tồn PCCC giữa cơng trình, cụm cơng trình, các khu đất,
các lô nhà đến các khu dân cư và cơng trình xung quanh;
- Hệ thống giao thơng, khoảng trống cho phương tiện chữa cháy cơ giới;
- Hệ thống, nguồn cấp nước phục vụ cho chữa cháy; hệ thống thông tin liên
lạc; nguồn điện phục vụ cho các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
- Đối với khu đô thị, phải bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị
Cảnh sát PCCC theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy hoạch xây dựng.
Lưu ý
- Văn bản góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch không thay thế cho Giấy
chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật có
liên quan đến phịng cháy và chữa cháy của dự án. Việc thẩm duyệt thiết kế về
PCCC đối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC được thực hiện

như đối với công trình theo quy định của Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
- Trong văn bản góp ý về PCCC đối với đồ án quy hoạch phải có nội dung
khuyến cáo cơ quan, tổ chức lập quy hoạch về việc chuẩn bị điều kiện đầu tư, bố
trí đội PCCC chuyên ngành, trang bị xe chữa cháy và các phương tiện PCCC...
cho giai đoạn tiếp theo nếu trong phương án quy hoạch chưa có các nội dung nêu
trên.
- Đối với dự án chưa được góp ý về PCCC nhưng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500, thì khi điều chỉnh đồ án quy hoạch chi
tiết 1/500 phải được góp ý của cơ quan Cảnh sát PCCC theo quy định.
1.5. Nộp hồ sơ và thời hạn thẩm duyệt
15


- Nộp và thông báo kết quả xử lý hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về PCCC (khoản
6, 7, 8 Điều 13) để đảm bảo cải cách hành chính thì số lượng hồ sơ nộp thủ tục
hành chính theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 01 bộ (trước đây là 02 bộ).
Đồng thời bổ sung hình thức nộp hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ tại cổng
dịch vụ cơng của cấp có thẩm quyền hoặc thơng qua dịch vụ bưu chính cơng ích,
qua th dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân để thuận tiện trong quá trình thực
hiện của các đơn vị.
- Giảm thời hạn góp ý đồ án quy hoạch từ 10 ngày xuống còn 05 ngày.
1.6. Trả, lưu hồ sơ thẩm duyệt
Lưu trữ hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về PCCC quy định khoản 11, Điều 13
quy định cụ thể việc cơ quan Cảnh sát PCCC lưu hồ sơ dạng tệp tin (file) bản chụp
hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt (đồng thời giao trách nhiệm
scan, chụp hồ sơ cho chủ đầu tư).
- Đối với trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định của quy chuẩn,
tiêu chuẩn về PCCC hiện hành, cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có văn bản
yêu cầu điều chỉnh và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện (hồ sơ trả lại
không bao gồm các văn bản pháp lý của dự án, cơng trình). Khi chủ đầu tư, chủ

phương tiện nộp lại hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC thì thành phần hồ
sơ khơng bao gồm các hồ sơ pháp lý đã nộp trước đó.
- Đối với trường hợp cấp văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng hoặc văn
bản góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở, cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH yêu cầu chủ đầu
tư thực hiện việc scan, chụp lại các bản vẽ để lưu dạng file (tệp tin) hoặc bản sao
để lưu phục vụ việc thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
- Đối với trường hợp thiết kế về PCCC của dự án, cơng trình đã được phê
duyệt, cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH trả bản vẽ để chủ đầu tư thực hiện việc
scan, chụp lại và chuyển lại file (tệp tin) để lưu theo quy định. Việc bàn giao hồ
sơ cần cụ thể (ký xác nhận thời gian, thành phần, số lượng tài liệu) vào sổ theo
dõi trước khi trả văn bản, giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC. Sau khi
chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản chụp, cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH thực
hiện lưu trên đĩa CD, hoặc lưu trong các USB, ổ cứng riêng (việc lưu trữ hồ sơ
bản chụp, scan nên được thực hiện tối thiểu trên 02 thiết bị để bảo đảm có thể khai
thác khi cần). Việc lưu các tài liệu này để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và
các công tác nghiệp vụ cơng an khi có u cầu do đó không lưu trữ trên mạng
internet, không sử dụng với bất kỳ mục đích nào khác. Thời gian lưu hồ sơ thực
hiện theo quy định về công tác lưu trữ hồ sơ của Bộ Công an.
2. Về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong đầu tư xây dựng cơng
trình
2.1. Quy định trách nhiệm của chủ đầu tư quy định khoản 1, Điều 14
16


- Cung cấp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC của cơng trình,
phương tiện giao thơng cơ giới cho đơn vị quản lý, vận hành khi đưa cơng trình,
phương tiện giao thơng cơ giới vào sử dụng để xuất trình khi có u cầu của cơ
quan có thẩm quyền;
- Xuất trình hồ sơ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC của cơng trình,
phương tiện giao thơng cơ giới khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2.2. Quy định trách nhiệm kiểm tra an toàn về PCCC trong q trình thi cơng
xây dựng cơng trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định 136/2020/NĐ-CP của cơ quan Cảnh sát PCCC (khoản 6, Điều 14). Nội dung
kiểm tra an toàn PCCC trong q trình thi cơng thực hiện theo cơng văn số 1143/C07P4 ngày 26/5/2021.

3. Về nghiệm thu và kiểm tra kết quả nghiệm thu PCCC
3.1. Nghiệm thu từng phần, nghiệm thu từng giai đoạn (khoản 1, Điều
15)
- Nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn, từng hạng mục, từng hệ thống,
nghiệm thu phần che khuất thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư. Việc nghiệm thu
này do chủ đầu tư, tư vấn giám sát và các nhà thầu thi công thực hiện.
- Cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH chỉ kiểm tra nghiệm thu từng phần đối
với hạng mục cơng trình để đưa vào hoạt động theo đề nghị của chủ đầu tư, khi
hạng mục này bảo đảm đầy đủ các giải pháp an tồn PCCC trong điều kiện vận
hành, khơng ảnh hưởng đến các hạng mục khác đang triển khai thi cơng, hồn
thiện. Khi tổ chức nghiệm thu từng phần cần đánh giá đầy đủ các giải pháp an
toàn PCCC bao gồm giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an tồn PCCC,
giải pháp về kết cấu, lối thốt nạn, giải pháp ngăn cháy, các hệ thống PCCC và
các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan và khơng bị ảnh hưởng bởi việc thi cơng,
hồn thiện của hạng mục khác.
3.2 Thành phần hồ sơ nghiệm thu về PCCC (khoản 2, Điều 15)
Bổ sung thành phần hồ sơ nghiệm thu về PCCC "Bản sao Giấy xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), đơn
vị thi cơng, lắp đặt hệ thống PCCC".
Nội dung giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC đối với tư vấn giám
sát được hiểu như sau:
- Tại Điểm a, Khoản 1, Điều 121 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13,
Chủ đầu tư có quyền tự thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ
điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng cơng trình và tự chịu trách nhiệm
về việc giám sát của mình. Theo đó nếu chủ đầu tư cơng trình tự giám sát thi công


17


về PCCC thì nộp hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC phải có bản sao
giấy xác nhận đủ điều kiện giám sát về PCCC.
- Khi Chủ đầu tư khơng có đủ năng lực để thực hiện cơng việc giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình thì phải thuê đơn vị tư vấn giám sát có năng lực để thực
hiện và khi nộp hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC phải có bản sao giấy
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn giám sát.
3.3. Nộp và thông báo kết quả xử lý hồ sơ nghiệm thu về PCCC quy định
khoản 4, 5, 6 Điều 15: Bổ sung quy định về việc nộp hồ sơ nghiệm thu về PCCC
trước khi cơ quan Cảnh sát PCCC tổ chức kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC
của chủ đầu tư. Ngoài ra bổ sung hình thức nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ cơng
của cấp có thẩm quyền hoặc thơng qua dịch vụ bưu chính cơng ích, qua th dịch
vụ của doanh nghiệp, cá nhân.
3.4. Bổ sung quy định việc trả lại hồ sơ nghiệm thu về PCCC cho chủ đầu tư
sau khi cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC (khoản 8, Điều 13)
3.5. Khoản 9, Điều 13 khẳng định rõ văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC chỉ là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền
cấp phép đưa cơng trình, phương tiện giao thơng cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn PCCC vào sử dụng (không phải là văn bản cuối cùng để chấp
thuận đưa cơng trình vào sử dụng).
4. Điều kiện chuyển tiếp
4.1. Đối với dự án, cơng trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV,
phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP đã được cấp Giấy chứng
nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Phụ
lục V Nghị định này thì vẫn thực hiện việc thi công, nghiệm thu về PCCC theo
quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

- Trường hợp cơng trình đang thi cơng xây dựng có điều chỉnh thiết kế mà
quy mô vẫn thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP thì cơ quan Cảnh sát PCCC tiếp
tục thực hiện việc thẩm duyệt bổ sung, điều chỉnh và kiểm tra nghiệm thu về
PCCC theo quy định.
- Trường hợp cơng trình đang thi cơng xây dựng điều chỉnh thiết kế mà quy
mô không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP thì cơ quan Cảnh sát PCCC thơng
báo cho chủ đầu tư về việc cơng trình khơng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế và
không kiểm tra nghiệm thu về PCCC khi chủ đầu tư có văn bản đề nghị.

18


4.2. Đối với dự án, cơng trình khơng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục
IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP nhưng thuộc Phụ lục V Nghị định số
136/2020/NĐ-CP đã được cơ quan quản lý xây dựng thẩm định, cấp giấy phép
xây dựng hoặc đã tổ chức thi công trước ngày Nghị định 136/2020/NĐ-CP có
hiệu lực, cơ quan Cơng an cần thống kê, rà soát các đối tượng này theo hướng dẫn
tại Công văn số 4715/C07-P3 ngày 15/12/2020 của C07 để thực hiện công tác
thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo đúng quy định.
5. Biểu mẫu
- Văn bản thẩm duyệt hồ sơ thiết kế điều chỉnh và văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu về PCCC: Tại nội dung căn cứ, cần bổ sung căn cứ văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về PCCC đối với cơng trình đã được chấp thuận kết quả
nghiệm thu về PCCC hoặc bổ sung căn cứ các văn bản thẩm duyệt điều chỉnh đối
với cơng trình có nhiều văn bản thẩm duyệt điều chỉnh.
- Về ký hiệu của văn bản: Tại ký hiệu của văn bản thẩm duyệt hồ sơ thiết
kế điều chỉnh hiện đang ký hiệu là .../TD-PCCC&CNCH, để trùng với ký hiệu
của dấu đã thẩm duyệt thiết kế về PCCC thì có thể điều chỉnh ký hiệu là ..../TDPCCC.

6. Hình thức tiếp nhận hồ sơ
Quy định cụ thể 03 hình thức nộp hồ sơ, gồm: (1)Trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của cơ quan có thẩm quyền; (2)Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ cơng của cấp có
thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước); (3)Thơng qua dịch
vụ bưu chính cơng ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy
quyền theo quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm của cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận
và ghi thơng tin vào 02 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về
PCCC;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định
thì hướng dẫn hồn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào 02 bản Phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC.
- Thơng báo kết quả xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm
quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết
thủ tục hành chính về PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải
quyết thủ tục hành chính về PCCC cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản;
19


+ Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ cơng của cấp có thẩm quyền,
cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp
nhận hoặc đề nghị hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cơng ích, qua th dịch vụ
của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về
PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính

về PCCC đến địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu
01 bản.
Ngồi ra, các thủ tục hành chính về PCCC kèm theo biểu mẫu nhằm bảo
đảm tính thống nhất và nâng cao hiệu quả cơng tác cải cách hành chính trong q
trình thực hiện, trong đó đơn giản hóa và cắt giảm một số thủ tục hành chính về
PCCC như: Giảm số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục thẩm duyệt,
nghiệm thu.

20


II. Thông tư số 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Công an về “Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ
thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của lực
lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ”
1. Bố cục của thông tư
Thông tư gồm 04 chương, 10 điều, cụ thể như sau:
Chương I. Quy định chung
Gồm 02 điều (Điều 1 và Điều 2): Quy định về phạm vi điều chỉnh; nguyên
tắc phân công.
Chương II. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cán bộ thực hiện thẩm duyệt thiết kế,
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Gồm 03 điều (từ Điều 3 đến Điều 5), gồm: Tiêu chuẩn đối với cán bộ trực
tiếp thực hiện công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy; nhiệm vụ của lãnh đạo, chỉ huy phụ trách công tác thẩm duyệt thiết kế,
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; nhiệm vụ của cán bộ thực hiện công tác
thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Chương III. Tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ công tác thẩm duyệt thiết kế,
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Gồm 03 điều (từ Điều 6 đến Điều 8), gồm: Tập huấn nghiệp vụ công tác

thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; kiểm tra nghiệp vụ
cơng tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phịng cháy và chữa cháy; kinh phí
đảm bảo tổ chức tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy.
Chương IV. Điều khoản thi hành
Gồm 02 điều (Điều 9 và Điều 10), gồm: Hiệu lực thi hành; trách nhiệm
thi hành.
2. Một số nội dung mới của thông tư số 82/2021/TT-BCA
a) Về tiêu chuẩn cán bộ làm công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về
PCCC
- Đối tượng cán bộ được nêu tại Điều 3 của Thông tư là chỉ chung, bao gồm
cả lãnh đạo phịng, chỉ huy đội và cán bộ khơng giữ chức vụ. Trong đó, riêng lãnh
đạo Phịng khơng phải kiểm tra nghiệp vụ nên khơng u cầu tiêu chí về kết quả
kiểm tra đạt yêu cầu, chỉ yêu cầu tiêu chí về kinh nghiệm và trình độ. Chỉ huy đội,
cán bộ phải bảo đảm cả 03 tiêu chí về trình độ, kinh nghiệm và kết quả kiểm tra.

21


- Trình độ đại học trở lên chuyên ngành PCCC và CNCH được xác định
bằng các văn bằng kỹ sư, thạc sỹ, tiến sĩ do Trường Đại học PCCC cấp (khơng
phân biệt theo chun ngành nhỏ như phịng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ,
phương tiện kỹ thuật) hoặc các văn bằng kỹ sư, thạc sỹ, tiến sĩ chuyên ngành
PCCC thuộc các trường đại học khác trong trường hợp đào tạo nước ngồi.
- Thời gian thực hiện cơng tác PCCC và CNCH trong lực lượng Cảnh sát
PCCC và CNCH được xác định là thời gian được phân công thực hiện các công
việc, nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH được quy định tại Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP;
b) Về tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ
- Công an các địa phương có trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ công

tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC theo các nội dung và tài liệu hướng
dẫn tập huấn của C07. Các lớp tập huấn chuyên đề của C07 cho các địa phương
khơng được tính là tập huấn nghiệp vụ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư.
- Công an các đơn vị địa phương có trách nhiệm rà soát và lập danh sách
cán bộ đề nghị kiểm tra nghiệp vụ theo hướng dẫn của C07 bảo đảm đúng đối
tượng và chuẩn bị các điều kiện để phục vụ việc kiểm tra. Kết quả kiểm tra có giá
trị 03 năm kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra và được sử dụng để xét tiêu
chuẩn của cán bộ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư.
c) Về điều kiện chuyển tiếp
- Từ 20/9/2021 đến 20/9/2023, C07 sẽ tổ chức kiểm tra nghiệp vụ theo đề
nghị của các địa phương để hoàn thiện tiêu chuẩn về kết quả kiểm tra. Chỉ huy
đội, cán bộ có kết quả kiểm tra khơng đạt u cầu thì khơng được tiếp tục phân
công phụ trách, thực hiện công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC.
- Đến 20/9/2024, lãnh đạo phòng, chỉ huy đội, cán bộ chưa đạt tiêu chuẩn
về trình độ mà chưa hồn thiện xong thì khơng được tiếp tục phân công phụ trách,
thực hiện công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC.

22


III. Thông tư số 258/2016/TT-BTC
1. Một số nội dung cơ bản của Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính:
1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, các trường hợp thực hiện
thu phí thẩm duyệt:
Quy định việc thu phí đối với các đối tượng thuộc Khoản 3 Điều 13 Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP, trong đó Thơng tư quy định thu phí thẩm duyệt thiết kế
về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, cơng
trình và hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thơng cơ giới có u cầu đặc về
đảm bảo an toàn PCCC (sau đây viết gọn lại là dự án), khơng thực hiện thu phí

thẩm duyệt thiết kế dự án quy hoạch tỷ lệ 1/500, thiết kế cơ sở dự án có từ 02
bước thiết kế trở lên và chấp thuận địa điểm xây dựng cơng trình.
1.2. Người nộp phí (Điều 3):
Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC dự án phải nộp phí
theo quy định tại Thơng tư này, trong đó lưu ý:
- Việc nộp phí thẩm duyệt phải được người nộp phí thực hiện trước khi nhận
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với dự án hoặc văn bản thẩm
duyệt thiết kế về PCCC đối với các hạng mục cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng
hạng mục thuộc Dự án đã được nghiệm thu về PCCC hoặc thiết kế hạng mục bổ
sung thuộc dự án đã được thẩm duyệt trước đó.
- Trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục
trình hồ sơ thẩm duyệt thiết kế, khi ra văn bản thông báo nộp phí phải gửi cho chủ
đầu tư, chủ phương tiện và chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp phí
thẩm duyệt theo quy định.
1.3. Phương pháp tính mức thu phí (Điều 5):
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số
10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư, chi phí sử dụng đất (tính tốn trước thuế), trong đó:
+ Tổng mức đầu tư của dự án được căn cứ theo dự toán được xác nhận của
chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các đơn vị khác có liên quan theo quy định kèm theo
quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư
của dự án. Đối với phương tiện giao thông cơ giới căn cứ theo dự toán hoặc quyết
định đầu tư của chủ phương tiện.
+ Dự án được phê duyệt được đầu tư xây dựng theo giai đoạn hoặc hạng
mục, trong quyết định phê duyệt có phân chia mức đầu tư theo giai đoạn hoặc
hạng mục thì căn cứ vào mức đầu tư đó để xác định phí thẩm duyệt trong q trình
thẩm duyệt giai đoạn, hạng mục theo đề nghị của chủ đầu tư.

23



+ Dự án được phê duyệt, trong quyết định phê duyệt phê duyệt chung dự
án, trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư phân chia và thực hiện từng giai đoạn,
hạng mục và đề nghị thẩm duyệt về PCCC, trong quá trình thẩm duyệt, nếu cấp
Giấy chứng nhận thẩm duyệt cho giai đoạn, hạng mục dự án thì cơ quan Cảnh sát
PCCC căn cứ theo dự toán của giai đoạn, hạng muc để thu phí thẩm duyệt (cấp
Giấy chứng nhận thẩm duyệt đối với hạng mục, giai đoạn có cơng năng, hoạt động
độc lập với các hạng mục khác thuộc dự án, ví dụ Khu dân cư có nhiều hạng mục,
khối nhà ở, công cộng, dịch vụ….). Trường hợp, không cấp Giấy chứng nhận
thẩm duyệt riêng cho hạng mục thuộc dự án (cơng trình cơng nghiệp xây dựng
nhiều hạng mục có liên quan đến dây chuyền cơng nghệ….) mà cấp chung cho cả
dự án thì khơng thực hiện thu phí giai đoạn thẩm duyệt hạng mục của dự án (cấp
văn bản thẩm duyệt).
- Đối với dự án đã được cấp văn bản nghiệm thu về PCCC và đưa vào sử
dụng:
+ Thẩm duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng cơng
trình, hạng mục cơng trình; hốn cải phương tiện giao thơng cơ giới thì thực hiện
thu phí và mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC được xác định theo giá trị
tổng mức đầu tư của hạng mục, dự án thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử
dụng của cơng trình và hốn cải phương tiện giao thơng cơ giới.
+ Thẩm duyệt hạng mục xây dựng mới, bổ sung thì thực hiện thu phí và
mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC được xác định theo giá trị tổng mức
đầu tư dự án xây dựng mới hạng mục cơng trình.
- Đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC nhưng
chưa được cấp văn bản nghiệm thu về PCCC:
+ Thẩm duyệt hồ sơ thiết kế điều chỉnh dự án mà thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận thẩm duyệt mới thì thực hiện thu phí thẩm duyệt như đối với dự án
mới, mức thu phí theo quy định của Thông tư số 258/TT-BTC (dự án điều chỉnh
về quy mơ, số tầng, cơng năng, tính chất sử dụng, ví dụ: Dự án nhà cao tầng được

tăng số tầng, diện tích xây dựng, chuyển đổi cơng năng từ văn phịng sang chung
cư.... so với thiết kế đã được duyệt)
+ Thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh hạng mục hoặc một phần của dự án mà
khơng ảnh hưởng đến quy mơ, tính chất sử dụng của dự án không bắt buộc phải
cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt mới (công văn thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh)
thì khơng thu phí thẩm duyệt (dự án điều chỉnh số căn hộ, ngăn chia các gian
phòng, khu vực kinh doanh, làm việc....).
- Đối tượng dự án để xác định mức thu phí được căn cứ theo biểu mức tỷ
lệ tính phí 1, 2. Trong đó, danh mục dự án theo Mục 1, 2, 3 Biểu mức 1 được xác
định theo quy định tại Luật đầu tư công năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐCP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đầu tư công, trường hợp, dự án không thuộc danh mục của Nghị định nêu trên
được xác định theo mục 4 Biểu mức 1.
24


- Trong giai đoạn hiện nay, căn cứ theo quy định tại Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính thì mức thu phí thẩm định
phê duyệt về PCCC đối với dự án cơng trình tính như sau:
+ Tính bằng 50% số tiền tính phí quy định tại Thơng tư số 258/TT-BTC.
+ Đối với dự án có mức thu tối thiểu 500.000 đồng thì số tiền phải thu là
250.000 đồng.
+ Đối với dự án có mức thu tối đa 150.000.000 đồng thì số tiền phải thu là
75.000.000 đồng.
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được cơ quan Cảnh
sát PCCC ra văn bản thông báo nộp phí và Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về PCCC nhưng dự án trong giai đoạn phê duyệt, chưa có nguồn vốn đầu tư nên
chủ đầu tư chưa có đủ cơ sở để nộp phí thẩm duyệt theo quy định. Trường hợp
này, chủ đầu tư có văn bản báo cáo gửi cơ quan Cảnh sát PCCC để xem xét việc
chấp thuận nhận kết quả thẩm duyệt trước và nộp phí sau.
- Một số ví dụ cụ thể về các trường hợp thu phí thẩm duyệt thiết kế về

PCCC:
+ Chủ đầu tư A thực hiện thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế dự án
B (trường hợp dự án B có tổng mức đầu tư >15 tỉ là dự án thực hiện 02 bước),
bước thứ 1 là bước góp ý về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở thì cơ quan Cảnh
sát PCCC khơng tiến hành thu phí đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, ở bước 2 là thẩm
duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng) thì
cơ quan Cảnh sát PCCC tiến hành ra Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về
PCCC (đảm bảo các yêu cầu về PCCC theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP) và thực hiện thu phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
+ Chủ phương tiện A thực hiện thẩm duyệt về PCCC đối với phương tiện
tàu B, cơ quan Cảnh sát PCCC khi ra giấy chứng nhận về PCCC đối với phương
tiện thì thực hiện thu phí thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế phương tiện
tàu B.
+ Cơng trình B gồm các hạng mục 1 và 2 đã được thẩm duyệt về PCCC đối
với hồ sơ thiết kế kỹ thuật, đã tiến hành thu phí thẩm duyệt về PCCC, chủ đầu tư
có nhu cầu xây dựng thêm hạng mục 3 có bổ sung tổng mức đầu tư đối với hạng
mục 3 thì khi ra văn bản thẩm duyệt về PCCC đối với hạng mục 3, cơ quan cảnh
sát PCCC sẽ tiến hành thu phí thẩm duyệt về PCCC đối với hạng mục 3 dựa trên
tổng mức đầu tư hạng mục 3.
+ Cơng trình B gồm các hạng mục 1, 2 và 3, trong quá trình thẩm duyệt
thiết kế về PCCC chủ đầu tư tiến hành thẩm duyệt và thi công xây dựng phân kì
giai đoạn, giai đoạn đầu thực hiện thẩm duyệt về PCCC đối với cơng trình B (gồm
hạng mục 1 và 2) khi ra giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC đối với cơng trình
B (khơng bao gồm hạng mục 3) thì cơ quan Cảnh sát PCCC tiến hành thu phí
thẩm duyệt thiết kế về PCCC dựa trên tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình (đã
25


×