Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

THUYET MINH BPTC APEC PHÚ yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 72 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG
HẠNG MỤC
DỰ ÁN
ĐỊA ĐIỂM
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT
NHÀ THẦU THI CÔNG

: CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY PHÁT ĐIỆN
2X1000KVA
: APEC MANDALA WYNDHAM PHÚ YÊN
: ĐẠI LỘ HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ TUY
HỊA, TỈNH PHÚ N
: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á – THÁI BÌNH
DƯƠNG
: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO
: CÔNG TY CỔ PHẦN SÁNG BAN MAI

PHÚ YÊN ......./2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------


THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG
HẠNG MỤC

: CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY PHÁT ĐIỆN 2X1000KVA

DỰ ÁN

: APEC MANDALA WYNDHAM PHÚ YÊN

ĐỊA ĐIỂM

: ĐẠI LỘ HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH
PHÚ YÊN

CHỦ ĐẦU TƯ

: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

: CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH

GIÁM SÁT

XÂY DỰNG - CONINCO

NHÀ THẦU THI CÔNG

: CÔNG TY CỔ PHẦN SÁNG BAN MAI


CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN TVGS
GDTT: Lê Nguyên Giáp....................
TĐTV: Trần Quang Lâm...................

PHÚ YÊN ......./2020

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU


PHẦN 1:
CÁC YÊU CẦU CHUNG LẬP BIỆN PHÁP
THI CÔNG
Hạng mục: Cung cấp, lắp đặt hệ thống máy phát điện 2 x 1000 KVA
Cơng trình : Khu thương mại và dịch vụ - Shophouse tại đại lộ Hùng Vương,
Phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (Apec Mandala Wynham Phú Yên)
Địa điểm xây dựng: Đại lộ Hùng Vương, Phường 7, TP Tuy Hịa, tỉnh Phú n
1. Giới thiệu cơng trình.
Cơng trình : Khu thương mại và dịch vụ - Shophouse tại đại lộ Hùng Vương, Phường 7,
TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (Apec Mandala Wynham Phú Yên)
Địa điểm xây dựng: Đại lộ Hùng Vương, Phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Số tầng: 27 tầng nổi + 01 tầng hầm
Cấp công trình: cấp I
Loại cơng trình: cơng trình dân dụng
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Châu Á Thái Bình Dương.
2. Nội dung cơng việc.
Cung cấp và lắp đặt 02 máy phát điện 1000kVA.
Cung cấp và lắp đặt hệ thống phụ trợ bao gồm: hệ thống phòng máy cách âm, hệ thống tủ

điều hòa đồng bộ, hệ thống cáp điện và thang máng cáp từ máy phát đến tủ hòa đồng bộ…
Bên B thực hiện việc cung cấp và thi công lắp đặt theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt (kể
cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được Bên A chấp thuận, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn
và các thoả thuận khác trong hợp đồng.
Chi tiết về nội dung công việc, khối lượng thực hiện thể hiện trong bảng sau đây:
Stt

Nội dung công việc

(1)
I

(2)
Máy phát điện
Máy phát điện trần công suất liên tục 1000 KVA, công
suất dự phòng 1100 KVA, 3P 4W, 380/220V400/330V 50Hz model máy TP1100S (Tổ máy chính
nhập khẩu CKD từ Trung Quốc)
Động cơ dẫn hiệu PERKINS (ANH), sản xuất tại ẤN
ĐỘ model 4008TAG2A
Đầu phát điện hiệu LEROY-SOMER (PHÁP), sản xuất
tại TRUNG QUỐC model TAL A49E
Bộ điều khiển hiệu DEEPSEA, sản xuất tại Anh, model
DSE7320MKII
Tủ đầu cực bảo vệ máy phát điện ( ACB-4P
Mitsubishi, 1600A-65kA) và phụ kiện đấu nối từ máy

1
1.1
1.2

2
3

Đơ
n vị
(4)

Số
lượng
(5)

SBMPOWER/VN


y

2,00

PERKINS/UK

Cái

2,00

LEROYSOMER/Phá
p

Cái

2,00


DEEPSEA/Anh

Bộ

2,00

SBMPOWER/VN

Bộ

2,00

Nhãn hiệu/Quy cách


4
5
6
7
II
1

2

3

4

5

6
7
8

9

10
11
III
1

phát đến ACB
Bình tiêu âm D700 x L1150 kèm theo máy phát
Bộ lò xo chống rung theo máy
Bộ ắc quy, dây cọc bình đi kèm
Bộ sạc ắc quy đi kèm
Hệ thống cách âm phòng máy phát
Tiêu âm đầu vào GEN1 KT
(WxHxD)=3500x3200x1500mm. Tấm tiêu âm dày
100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ
kẽm dày 1.0mm; Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng
80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày 0.4mm
Tiêu âm đầu vào GEN2 KT
(WxHxD)=4000x3200x1500mm. Tấm tiêu âm dày
100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ
kẽm dày 1.0mm; Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng
80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày 0.4mm
Tiêu âm đầu ra GEN1 KT (WxHxD)=
3000x3200x1500mm. Tấm tiêu âm dày 100mm bố trí
cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;

Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy
tinh , tole lỗ dày 0.4mm
Tiêu âm đầu ra GEN2 KT (WxHxD)=
3000x3200x1500 mm. Tấm tiêu âm dày 100mm bố trí
cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;
Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy
tinh , tole lỗ dày 0.4mm
Louver gió vào GEN1 KT (WxH)= 3500x3200mm.
Thép dày 2mm, sơn tĩnh điện, có lưới chắn cơn trùng
Louver gió vào GEN2 KT (WxH)= 4000x3200mm.
Thép dày 2mm, sơn tĩnh điện, có lưới chắn cơn trùng
Louver gió ra GEN1, GEN2 KT (WxH)=
3000x3200mm. Thép dày 2mm, sơn tĩnh điện, có lưới
chắn cơn trùng
Louver gió ra buồng thơng gió, KT (WxH)=
2100x4000mm. Thép dày 2mm, sơn tĩnh điện, có lưới
chắn cơn trùng
Hệ thống tiêu âm trần phịng máy (phịng máy và
buồng thơng gió. Khung V5 tole dày 0.5mm; Lớp
rockwool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy tinh,
tole soi lỗ 0.4
Hệ thống tiêu âm tường phòng máy Đã bao gồm tiêu
âm phòng máy và buồng thơng gió. Khung V5 tole dày
0.5mm; Lớp rockwool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3,
vải thủy tinh, tole soi lỗ 0.4
Bạt nối mềm và phụ kiện
Hệ thống ống khói cho 02 máy phát điện
Ống khói máy phát điện D350mm bằng thép dầy 3mm
Đã bao gồm phụ kiện, bọc bảo ôn ống khói bằng
rockwool tỷ trọng 80kg/m3 dày 50mm, bọc áo INOX

bên ngoài dày 0.38mm

SBMPOWER/VN
SBMPOWER/VN
SBMPOWER/VN
SBMPOWER/VN

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

4,00
20,00
2,00
2,00

SBMPOWER/VN



16,80

SBMPOWER/VN



19,20

SBMPOWER/VN




14,40

SBMPOWER/VN



14,40

SBMPOWER/VN



11,20

SBMPOWER/VN



12,80

SBMPOWER/VN



19,20

SBMPOWER/VN




8,40

SBMPOWER/VN



182,74

SBMPOWER/VN



329,94

SBMPOWER/VN

Cái

2,00

SBMPOWER/VN

M

28,33



2

Bọc bảo ôn Pô giảm âm D700xL1150mm

IV

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

1

2
3
4
V
1
2
3
VI
1

Bồn dầu ngày diesel 6300 lít,. Thép SS400 dày 4mm,
Sơn 2 lớp chống rỉ, ngoài sơn xanh 680 và phụ kiện
Bộ hiển thị dung lượng bằng LCD. Hộp đấu nối ABS
IP67, thân và phao bằng Inox 316
Bộ senso đo mức đầy, mức cạn kiểu phao hoặc báo
rung. Hộp đấu nối ABS IP67, thân và phao bằng Inox
316
Bộ cách ly tín hiệu, báo mức đầy cạn bằng đèn LED.
Hộp đấu nối ABS IP67, thân và phao bằng Inox 316
Hệ thống cấp dầu cho máy phát điện gồm hệ thống dẫn

dầu bằng ống thép, van, giá đỡ ống, và các phụ kiện…
Ống dẫn dầu bằng thép đúc D32, van bằng vật liệu
đồng nối ren
Ống nhập dầu D100 vào bồn dầu chính 6,300 lít
Lắp đặt, chạy thử và kiểm định để đưa vào vận hành
Hệ thống cáp điện và thang máy cáp từ 2 máy phát
đến tủ hòa đồng bộ
Cáp đồng chống cháy quy cách
CU/MICA/XLPE/LSHF - 0,6/1kV -1x300mm²
Máng cáp và thang cáp W800x100 mm, sơn tĩnh điện,
tôn dầy 1,5ly và ti treo
Đầu cos M300
Hệ thống tủ hòa đồng bộ 02 máy phát 1000kVA
Đầu vào LVG1, LVG2
ACB-4P-1600A-65kA (loại cố định)
- Động cơ sạc cót lị xo đóng (M) 220VAC
- Cuộn đóng (YC) 220VAC
- Cuộn cắt (YO) 220VAC
- Cuộn thấp áp (YU) 220VAC
Biến dòng đo lường 1250/5A
Đèn báo pha (đỏ, vàng, xanh)
Cầu chì hạ thế 220V-2A
Bộ điều khiển hòa đồng bộ 02 máy phát

2

3
4

Thanh cái đồng chính 3P+N: 3200A, hệ thanh cái

nhánh, kết nối busway
Phụ kiện lắp đặt tủ đi kèm gồm: giá đỡ máy cắt, tấm
bakêlit đỡ thanh cái, hệ thống dây dẫn nhị thứ, thanh
nối đất, công tắc cửa,đèn chiếu sáng, cầu đấu điều
khiển, máng cáp nhựa, số lồng dây, bảng biểu.
Đầu ra LVG3, LVG4:
ACB-4P-1600A-65kA (loại cố định)
Đèn báo pha (đỏ, vàng, xanh)
Cầu chì hạ thế 220V-2A
Vỏ tủ kích thước: Cao x Rộng x Sâu =
2200x100x1200mm, tôn dày 2mm, sơn tĩnh điện.
Thanh cái đồng chính 3P+N: 1600A, hệ thanh cái

SBMPOWER/VN

Bộ

4,00
-

SBMPOWER/VN

Bồn

1,00

Piusi/EU

bộ


1,00

SBMPOWER/VN

bộ

1,00

SBMPOWER/VN

bộ

1,00

Hoa Sen/Hịa Phát

m

50,00

Hoa Sen/Hịa Phát
VN

m

8,00
1,00

CADIVI/VN


M

350,00

SBMPOWER/VN

M

30,00

VN

Cái
Bộ

Mitsubishi
Mitsubishi
Mitsubishi
Mitsubishi
Mitsubishi
Emic
Idec/Japan
Mitsubishi
DEEPSEA
DSE8610MKII

Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái

52,00
1,00
1,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
6,00
12,00

Bộ

SBMPOWER/VN

2,00
-

SBMPOWER/VN

gói

1,00


Mitsubishi
Idec/Japan
Mitsubishi

Bộ
Cái
Cái
Cái

2,00
2,00
6,00
6,00

SBMPOWER/VN

Tủ

2,00

SBMPOWER/VN



2,00


5
VI
I

1
2
3

nhánh, kết nối busway
Vật liệu phụ, nhân công lắp đặt hồn thiện

SBMPOWER/VN



Các cơng việc khác
Chi phí biện pháp thi cơng đưa máy vào vị trí đặt máy
tại phịng máy
Chi phí nhân công lắp đặt hệ thống, thử tải thuần trở
tại cơng trường trong vịng 90 phút (Mỗi máy phát thử
90 phút) Đã bao gồm dầu, nhớt, tải giả
Chi phí kiểm định độ ồn, khí thải tại cơng trình.

2,00
-

VN

Ca

1,00

VN


Ca

1,00

VN

Gói

1,00

3. Cơ sở lập biện pháp thi công.
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu:
- Căn cứ bản vẽ thiết kế thi công.
- Các tiêu chuẩn áp dụng
- Căn cứ năng lực thực tế và kinh nghiệm thi cơng các cơng trình xây dựng, đặc biệt là các
cơng trình máy phát điện dự phịng nhà thầu đã tham gia thi cơng có quy mơ, đặc điểm địa hình
và kỹ thuật tương tự như cơng trình này.
- Căn cứ các quy trình, quy phạm, các định mức thiết kế kỹ thuật xây dựng các cơng trình
xây dựng nói chung và xây lắp các cơng trình lưới điện nói riêng do Nhà nước và ngành điện ban
hành đã nêu trên.
+ BS 5000 phần 3 – Máy phát điện động cơ đốt trong.
+ BS 5514 (ISO3046) - Đặc tính kỹ thuật của động cơ đốt trong.
+ BS 5486 (IEC 439) - Lắp đặt tủ điện hạ thế
+ BS 4999(IEC34-1) – Yêu cầu chung cho máy điện quay.
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005) về Tổ máy phát điện xoay
chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 6: Phương pháp thử
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) về Tổ máy phát điện xoay
chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 10: Đo độ ồn trong khơng khí
theo phương pháp bề mặt bao quanh
+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với

bụi và các chất vơ cơ.
+ QCVN 04:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư
+ TCVN 371/2006 – Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng tình xây dựng.
4. Mục tiêu đề ra.
Lập biện pháp tổ chức thi cơng cơng trình hợp lý và khoa học đảm bảo đạt được các yêu
cầu sau:
- Thi cơng đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình, đúng yêu cầu kỹ thuật, tuân thủ theo
quy trình quy phạm hiện hành và những chỉ tiêu kỹ thuật trong thiết kế thi công, điều kiện kỹ
thuật của hồ sơ dự án đề ra. Đảm bảo cho công tác vận hành an toàn liên tục và lâu dài.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong lao động đối với người và thiết bị, phương tiện thi công.
Đặc biệt coi trọng cơng tác phịng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong khu vực


cơng trường, giữ gìn an ninh trật tự an tồn xã hội, đồn kết với chính quyền và nhân dân địa
phương.
5. Các yêu cầu chủ yếu của biện pháp thi cơng.
Do đặc điểm của cơng trình: Vì nhu cầu cần thiết cấp điện cho cơng trình, do đó việc thi
cơng phải khẩn trương an toàn và hiệu quả. Yêu cầu thi cơng cơng trình phải đảm bảo chất lượng,
kỹ thuật, đúng tiến độ và đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện lâu dài.
- Xây dựng trên sơ đồ tổ chức bố trí trên cơng trường hợp lý, phù hợp với điều kiện công
nghệ thi công và điều kiện tự nhiên, rút ngắn được thời gian chuẩn bị và kết thúc cơng trình.
- Xây dựng phương án tổ chức cung ứng tập kết vật tư thiết bị nhằm đáp ứng các yêu cầu
về chất lượng kỹ thuật, kịp thời về tiến độ thi cơng và tiết kiệm chi phí tối đa.
- Xây dựng phương án thi công các công đoạn khoa học, hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng
thi công, đảm bảo tiết kiệm nhân lực, phương tiện và đảm bảo yêu cầu về tiến độ của từng công
đoạn.
- Xác định đúng, chính xác về nhân lực, phương tiện thi cơng cho từng cơng đoạn và cho
tồn bộ cơng trình. Xây dựng biểu đồ về huy động nhân lực, biểu tiến độ một cách hợp lý tránh
chồng chéo giữa các bộ phận, thời gian chờ đợi kéo dài... gây lãng phí nhân lực.
- Xây dựng biện pháp để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị trong khi thi

công.
- Xây dựng các biện pháp đảm bảo công tác vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi trường
khu vực công trường nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động và cư dân xung quanh, hạn chế
tối đa tác động xấu đến môi trường xung quanh.
- Xây dựng phương án tổ chức, giải quyết các vấn đề có liên quan đến thi công và phục vụ
thi công như: Đền bù thi cơng, phối hợp với chính quyền và nhân dân địa phương, giữ gìn trật tự
an ninh xã hội.
- Làm cơ sở cho tính tốn các chi phí trong dự tốn và phân tích hiệu quả kinh tế trong thi
cơng xây lắp cơng trình. Đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế cho việc xây dựng
các biện pháp tổ chức thi cơng các cơng trình tiếp theo.
6. Biện pháp tổ chức thi công.
Sơ đồ bố trí nhân lực tổ chức tại hiện trường:
Ban QLDA – APEC
MANDALA WYNDHAM
HẢI DƯƠNG

Phó Chỉ huy trưởng
Lê Hữu Bắc

Đội thi cơng cơ khí l

CHỦ HUY TRƯỞNG
Trần Thành Trọng

TƯ VẤN GIÁM SÁT

Phó Chỉ huy trưởng
Trần Quốc Thịnh

Đội thi cơng điện


Đội An tồn


- Thuyết minh sơ đồ tổ chức.
a) Chỉ huy trưởng cơng trình:
+ Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, Giám đốc dự án về tiến độ và các hạng mục thi
cơng cơng trình. Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận Quản lý chất lượng, kế hoạch – tài chính, An tồn
lao động, Vệ sinh mơi trường (ATLĐ & VSMT) và phịng chống cháy nổ và các đội thi cơng,
phân cơng và giao nhiệm vụ cho các bộ phận này.
b) Các đội thi công:
+ Bao gồm đội sản xuất trực tiếp, kỹ thuật hiện trường và đội thi cơng cơng trình.
+ Chịu sự phân công, chỉ đạo của ban chỉ huy công trường.
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng và tiến độ thi cơng cũng như về vấn đề an tồn trong
q trình thi cơng của phần việc được giao.
+ Có trách nhiệm điều phối máy móc, thiết bị theo lệnh của Chỉ huy trưởng, chỉ huy phó
cơng trình.
+ Kiểm tra, bảo hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
- Quy trình thủ tục, văn bản cơng trình:
+ Trình tồn bộ hồ sơ chi tiết: biện pháp, tiến độ, tổ chức nhân lực, máy móc thiết bị, sơ đồ
bố trí hiện trường và những giấy tờ pháp lý, các tài liệu có liên quan đến việc thi công cho Ban
quản lý dự án.
+ Trong q trình thi cơng, với bất kỳ lý do nào như: vướng mắc thiết kế, phối hợp giữa các
đơn vị, ảnh hưởng của thời tiết, sự cố... đều có các hình thức thơng báo kịp thời bằng văn bản cho
các bên để có phương án tạo điều kiện cho đơn vị thi công theo đúng kế hoạch đảm bảo chất
lượng.
7. Sơ đồ cung ứng vật tư:
BAN
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN

TÀI CHÍNH

TỔ CUNG ỨNG
VẬT TƯ THIẾT BỊ

NHẬP KHẨU

PHỊNG XUẤT
NHẬP KHẨU

NHÀ MÁY
SBMPOWER

ĐẶT HÀNG NHÀ
SẢN XUẤT
THIẾT BỊ

ĐỘI THI
CƠNG
ĐIỆN, CƠ
KHÍ
KHẢO SÁT LẬP


THIẾT BỊ

BẢN VẼ CHI
TIẾT

KIỂM TRA

TOÀN BỘ
THIẾT BỊ
TRƯỚC KHI
GIAO HÀNG

LẮP ĐẶT,
NGHIỆM THU
BÀN GIAO ĐƯA
VÀO SỬ DỤNG

Thuyết minh biện pháp tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị:
- Sau khi Hợp đồng được ký kết giữa hai bên, Chúng tôi thành lập ban chỉ huy cơng trình
để lên bản vẽ thi cơng, biện pháp thi cơng chi tiết, hồn thiện hồ sơ pháp lý, lập biểu tiến độ chi
tiết… trình Chủ đầu tư, BQLDA&TVGS phê duyệt. Đồng thời Chúng tôi ký kết hợp đồng nhập
khẩu các thiết bị chính của máy phát từ các nhà sản xuất, đồng thời lên kế hoạch và nhập những
vật tư/thiết bị để phục vụ công tác lắp đặt máy.
- Cử kỹ thuật lắp đặt đến hiện trường để khảo sát và chuẩn bị mọi công tác trước khi
chuyển máy đến chân cơng trình và nhận bàn giao mặt bằng. Chúng tôi sẽ sản xuất tổ máy phát
điện và chuyển về công trường trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng đủ
điều kiện tập kết hàng hóa.
- Chúng tơi sẽ chuẩn bị trước các loại vật tư cần thiết để gia công sản xuất những vật tư
thiết bị sản xuất trong nước như: hệ thống tiêu âm gió ra, tiêu âm gió vào, louver, ống khói và
các phụ kiện tại Nhà máy SBMPOWER. Đồng thời, chúng tôi sẽ tiến hành ký hợp đồng mua các
loại vật tư thiết bị từ các đơn vị sản xuất chuyên nghiệp, uy tín để đảm bảo chất lượng, số lượng
và tiến độ
- Ngay sau khi máy phát điện được hoàn thiện lắp ráp tại nhà máy SBMPOWER® Chúng
tơi thơng báo thời gian đưa máy về cơng trình và làm các thủ tục tạm ứng thanh tốn
- Sau khi nhận được tạm ứng thanh tốn, chúng tơi chuyển tồn bộ thiết bị đến chân cơng
trình, Chúng tơi điều động một cách hợp lý các kỹ sư/cán bộ kỹ thuật cùng với xe tải cẩu, xe bán
tải, phương tiện và dụng cụ lắp đặt đến tập kết và bảo quản tại chân cơng trình.

- Tổ chức nghiệm thu khi được sự chấp thuận của chủ đầu tư. Sau khi hồn thành các
bước nghiệm thu, chúng tơi sẽ hồn thành bàn giao sử dụng tồn bộ hạng mục cơng trình. Trong
thời gian lắp đặt nghiệm thu, chúng tơi phối hợp với Quý cơ quan để chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ
sơ nghiệm thu, quyết tốn cơng trình theo quy định của pháp luật.


- Mọi khâu công việc chuyên môn sẽ được các bộ phận chuyên môn của công ty chúng tôi
phối hợp nhịp nhàng với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan để thực hiện đảm bảo tiến độ hợp
đồng.
8. Biện pháp kỹ thuật thi cơng.
8.1 Trình tự thi cơng:
- Nhận bàn giao mặt bằng tập kết hàng hóa.
- Kiểm tra, đánh giá mặt bằng thi công và nhận mặt bằng thi cơng
- Tiến hành thi cơng lắp đặt.
- Hồn công, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
8.2 Biện pháp thi công chi tiết:
8.2.1 Công tác chuẩn bị:
- Kho vật tư, Văn phòng làm việc và khu ngủ nghỉ của nhà thầu sử dụng lắp dựng tại vị trí
đã được BQL dự án chỉ định. Bố trí trong đó sao cho phù hợp, thuận tiện cho việc thi công cơng
trình,
- Nguồn điện thi cơng được lấy từ các tủ điện thi cơng trên cơng trình đến các tủ điện của
nhà thầu (có Attomat và cơng tơ điện và sử dụng attomat chống dòng rò cho các lộ cấp điện thi
cơng). Các tủ điện bố trí sao cho khoảng cách dây thi công <100m. Dây nguồn là cáp ba pha
được tính tốn, kiểm tra đảm bảo đủ cơng xuất cho các thiết bị dùng điện. Ngồi ra nhà thầu
chúng tơi có thể bố trí thêm 01 máy phát điện dự phịng cơng suất 50kVA, để đảm bảo việc cung
cấp nguồn điện thi cơng được liên tục.
- Các máy móc phục vụ cho công tác thi công như: Xe cẩu, xe nâng, máy khoan, máy hàn,
máy mài, máy cắt…
8.2.2 Cung cấp vật tư.
- Vật tư, thiết bị tập kết về công trình đều được đệ trình và phê duyệt của Chủ đầu tư. Bao

gồm thiết bị, catalog, tài liệu chứng chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Các chứng chỉ chất lượng, kết quả
thử nghiệm, theo yêu cầu của tiêu chí kỹ thuật cho các vật tư thiết bị.
- Đảm bảo đáp ứng đúng theo yêu cầu của thiết kế cũng như các tài liệu quy chuẩn kỹ
thuật.
- Vật tư tập kết đến cơng trình phải được nghiệm thu vật liệu đầu vào trước khi tiến hành
lắp đặt. Vật liệu không đáp ứng được u cầu phải được mang ra ngồi cơng trường không được
phép lắp đặt.
- Vật tư phải được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp trong phạm vi kho của nhà thầu. Các loại
ống, máng cáp, vật liệu cách âm, thiết bị phải được kê đệm chắc chắn, không xếp chồng cao quá
quy định, có bạt che đậy tránh nắng mưa.
- Các vật tư dễ cháy.... để tránh xa nguồn gây nhiệt.
8.2.3 Danh sách thiết bị thi cơng tại cơng trình
STT
Tên thiết bị thi công trực tiếp
Số
Sở hữu của
Nhà thầu
Ghi chú
lượng
nhà thầu
đi thuê


I

Thiết bị phục vụ công việc vận chuyển

1

Cẩu tự hành


01

Đi th

2

Xe nâng

02

Đi th

3

Pa lăng xích

02

SBMPOWER®

4

Pa lăng lắc cáp

01

SBMPOWER®

5


Rùa lăn 06 bánh

08

SBMPOWER®

6

Kích thủy lực

03

SBMPOWER®

II

Dụng cụ, thiết bị phục vụ cơng tác thi cơng lắp đặt

1

Máy hàn điện

02

SBMPOWER®

2

Khoan bê tơng Bosch, Makita


04

SBMPOWER®

3

Khoan bắn vít Bosch, Makita

06

SBMPOWER®

4

Máy cắt bàn

02

SBMPOWER®

5

Máy cắt tay

04

SBMPOWER®

6


Máy mài

02

SBMPOWER®

7

Máy cắt tơn đục lỗ

02

SBMPOWER®

8

Kìm ép đầu cos thủy lực

03

SBMPOWER®

9

Dụng cụ đồ nghề lắp đặt

08

SBMPOWER®


10

Livo

04

SBMPOWER®

III

Dụng cụ, thiết bị phục vụ cơng tác lắp đặt điện, kiểm tra và nghiệm thu

1

Đồng hồ đo dịng tải

04

SBMPOWER®

2

Đồng hồ đo điện trở

02

SBMPOWER®

3


Các cơng cụ cần thiết khác

9. Các bước nghiệm thu
- Các bước nghiệm thu công trình được áp dụng theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015 của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng và thơng tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng gồm:
+ Nghiệm thu nội bộ của nhà thầu
+ Gửi giấy mời nghiệm thu tới Chủ đầu tư và BQLDA&TVGS và nghiệm thu


PHẦN 2:
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
Hạng mục: Cung cấp, lắp đặt hệ thống máy phát điện 2 x 1000 KVA
Cơng trình : Khu thương mại và dịch vụ - Shophouse tại đại lộ Hùng Vương,
Phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (Apec Mandala Wynham Phú Yên)
Địa điểm xây dựng: Đại lộ Hùng Vương, Phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

A- BIỆN PHÁP VẬN CHUYỂN MÁY PHÁT ĐIỆN
( CHI TIẾT TẠI HỒ SƠ BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CƠNG
BVTC/BPTC.01-1, BVTC/BPTC.01-2)
I. Cơ sở lập biện pháp thi cơng
- Bản vẽ triển khai thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt
- Tiến độ thi công tổng thể
II. Công tác chuẩn bị
1. Chuẩn bị mặt bằng.
- Căn cứ vào tiến độ thi cơng tại cơng trình nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư,
BQLDA&TVGS và các nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng, cột mốc thi cơng…
- Căn cứ hiện trạng cơng trình, máy phát điện sẽ được vận chuyển theo đường dốc xuống

tầng hầm 1 để vào vị trí đặt máy
- Chủ đầu tư:
+ Để trống khu vực thao tác mà nhà thầu đã đánh dấu trong bản vẽ kèm theo
+ Mặt bằng được dọn dẹp sạch sẽ, các vật tư, vật liệu trong khu vực thao tác của xe nâng
cần được di chuyển. Nếu vị trí nào nguy hiểm có khả năng xảy ra sự cố cần phải khắc
phục trước chuyển máy vào phòng.
Nhà thầu:
+ Trải thép tấm khu vực di chuyển máy để gia cố chịu lực sàn (nếu cần)
2. Bố trí nhân lực.
- Nhân lực được bố trí như sau
STT
Danh sách cán bộ
Phân công nhiệm vụ
Nơi công tác
1

Bùi Phi Long

Giám đốc dự án

SBMPOWER®

2

Nguyễn Hải Giang

Cán bộ An tồn

SBMPOWER®


3

Nguyễn Hải Đơng

Cán bộ kỹ thuật

SBMPOWER®

4

Phạm Văn Quyết

Cán bộ kỹ thuật

SBMPOWER®

5

Nguyễn Xuân Duy

Phụ trách nâng hàng

Đi thuê

6

Nguyễn Văn Luân

Phụ trách nâng hàng


Đi thuê


3. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công.
- Danh mục phương tiện, thiết bị thi công hệ thống
STT
Tên thiết bị thi công trực
Số
Sở hữu của
tiếp
lượng
nhà thầu
1

Xe cẩu 45 tấn

01

2

Rùa lăn 06 bánh

06

SBMPOWER®

3

Kích thủy lực


02

SBMPOWER®

4

Các cơng cụ phụ trợ khác

01

SBMPOWER®

Nhà thầu đi thuê
Đi thuê (DNTN TAXI TẢI
PHONG PHÚ

-

Trước khi đưa phương tiện nâng hạ vào thi công, nhà thầu sẽ xuất trình các giấy phép
đăng ký, đăng kiểm bảo hiểm ... đảm bảo đủ điều kiện thi công và chỉ thi công khi được
BQLDA và TVGS phê duyệt
III. Biện pháp vận chuyển máy phát điện vào vị trí đặt máy
- Máy phát điện được chuyển từ nhà máy SBMPOWER theo đường biển từ cảng Hồ Chí
Minh đến cảng Quy Nhơn. Hàng hóa sau đó được đưa đến cơng trình bằng xe tải.
- Sau khi máy chuyển đến chân công trình, Nhà thầu sẽ dùng xe cẩu 45 tấn để chuẩn bị
đưa xuống hầm.
- Trước khi đưa hàng xuống hầm, Nhà thầu thi công tiến hành mời BQLDA&TVGS cùng
Nhà thầu kiểm tra tình trạng phía ngồi của thiết bị. Nếu thấy những điểm bất thường phải cùng
nhau xác nhận và đề ra biện pháp xử lý.
- Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra nêu trên đạt, QLDA&TVGS và Nhà thầu cùng nhau

tiến hành lập biên bản xác nhận cho nhà thầu trước khi đưa vào vị trí tập kết tại tầng hầm.
- Vật tư, vật liệu, dụng cụ phục vụ thi công: xe nâng 3,5 tấn (nếu cần), thép tấm (nếu cần),
4-6 xe rùa loại 6 bánh chịu lực tối thiểu 2 tấn, con lăn, địn bẩy, kích thủy lực, máy khoan bê
tơng, balăng xích….
- Các bước đưa máy phát điện vào phịng máy.
+ Thơng số kích thước máy trần bao gồm cả két nước:
++Kích thước: 4750 x 2100 x 2350 mm
++Trọng lượng: 7500 kg
+ Các công tác chuẩn bị
++ Mặt bằng được dọn dẹp sạch sẽ, các vật tư, vật liệu trong khu vực thao tác của xe nâng
cần được di chuyển


+ Phương pháp vận chuyển máy: Nhà thầu dùng cẩu để đưa máy xuống hầm thông qua lỗ
chờ giữa trục A-B. Sau đó, máy phát sẽ được di chuyển đến vị trí tập kết bằng xe nâng và xe rùa.
- Máy phát điện xuống vị trí đặt máy theo các bước sau (tháo 04 rùa):
+ Khi máy phát điện được đưa vào phịng máy đúng vị trí trên bệ (đang đặt lên 04 rùa) lúc
này dùng hệ thống kích thủy lực kích cao phần đầu động cơ của máy phát lên để tháo 02 rùa ra
rồi hạ kích (lúc này phần đầu động cơ đã đặt đúng vị trí), tiếp tục dùng hệ thống kích thủy lực
kích cao phần đầu phát của máy phát lên để tháo 02 rùa còn lại ra rồi hạ kích (lúc này tồn bộ
máy phát đã đặt đúng vị trí).
- Căn chỉnh máy phát đúng vị trí: do bệ đặt máy phát điện và cửa tiêu âm đầu vào,
đầu ra thẳng nhau vì vậy máy phát điện đi lên bệ đặt sẽ tương đối chính xác vị trí đặt cố định.
+ Dùng thước và livo đo và đánh dấu vị trí cần căn chỉnh nếu chưa chính xác thì căn chỉnh
lại.
+ Căn chỉnh bằng cách dùng kích thủy lực kích đầu cần dịch chuyển lên và xoay 02 rùa
đầu đó 900 và hạ kích và dùng địn bẩy và kích đẩy đầu cần căn chỉnh vào đụng vị trí đã được
đánh dấu (Lúc này máy phát đã vào chính xác vị trí cần cố định, đang đặt trên 04 rùa)
- Hạ máy phát điện lên bệ máy theo các bước sau: Khi máy được đưa vào đúng vị trí cần
cố định trên bệ máy, (Vẫn đặt trên 04 rùa) dùng hệ thống kích thủy lực: đưa kích thủy lực kích

cao đầu động cơ của máy để tháo 02 rùa ra và hạ kích thủy lực (lúc này phần đầu động cơ đã trên
bệ máy đúng vị trí). Chuyển kích thủy lực sang kích đầu két nước còn lại lên và tháo 02 rùa còn
lại ra, hạ kích thủy lực và tồn bộ máy phát đã vào đúng vị trí đặt trên bệ máy

B - BIỆN PHÁP THI CƠNG HỆ THỐNG THỐT KHĨI
(CHI TIẾT TẠI HỒ SƠ BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CÔNG BVTC/BPTC.07 VÀ
BVTC/BPTC.10-2 )
I. Công tác chuẩn bị
1. Lập bản vẽ thi công.
- Căn cứ hồ sơ Bản vẽ triển khai thi công đã được phê duyệt
- Căn cứ thực tại tại cơng trình.
- Bản vẽ thi công phải thể hiện đầy đủ các vị trí lắp đặt đường ống khói, vị trí lắp đặt giá
đỡ, bass lắp lò xo giảm rung cho ống khói, các cút, khớp giãn nở, cao độ và khoảng cách của các
giá đỡ, ty treo. Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ những chi tiết lắp đặt của hệ thống.
- Sau khi nhà thầu lập bản vẽ xong sẽ trình Chủ đầu tư và BQLDA&TVGS phê duyệt.
2. Khối lượng công việc
I
Công việc
Đơn vị Khối lượng


1
2

Ống khói máy phát điện D350mm bằng thép dầy 3mm Đã bao
gồm phụ kiện, bọc bảo ơn ống khói bằng rockwool tỷ trọng
80kg/m3 dày 50mm, bọc áo INOX bên ngoài dày 0.38mm
Bọc bảo ôn Pô giảm âm

M


28,33

Bộ

4,00

3. Chuẩn bị mặt bằng.
- Căn cứ vào tiến độ thi công tại công trình nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý dự
án, đơn vị TVGS và các nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng, cột mốc thi công…
- Mặt bằng được vệ sinh công nghiệp sạch sẽ. Nếu vị trí nào nguy hiểm có khả năng xảy
ra sự cố nhà thầu sẽ báo ngay với BQLDA&TVGS và các bên liên quan để đưa ra giải pháp khắc
phục.
4. Bố trí nhân lực.
- Nhân lực được bố trí theo tiến độ thi công chi tiết và biểu đồ nhân lực chi tiết trình chủ
đầu tư phê duyệt.
- Cơng nhân thi công hệ thống cung cấp nhiên liệu sẽ được bố trí như sau:
+ Tổ thi cơng nhân lực cố định là 8 người
5. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công.
- Danh mục phương tiện, thiết bị thi công
STT
Tên thiết bị thi công trực tiếp
Số
Sở hữu của
Nhà thầu
Ghi chú
lượng
nhà thầu
đi th
1


Máy hàn điện

02

SBMPOWER®

2

Khoan bê tơng Bosch, Makita

04

SBMPOWER®

3

Khoan bắn vít Bosch, Makita

06

SBMPOWER®

4

Máy cắt bàn

02

SBMPOWER®


5

Máy cắt tay

04

SBMPOWER®

6

Giàn giáo

12

SBMPOWER®

7

Dây an tồn

08

SBMPOWER®

8

Thước dây, thước kéo

08


SBMPOWER®

9

Máy nén khí bắt bulơng

01

SBMPOWER®

10

Livo

04

SBMPOWER®

11

Bộ dụng cụ gị inox bọc bảo ơn

02

SBMPOWER®

12

Súng bắn đinh rút


04

SBMPOWER®

13

Dụng cụ đồ nghề lắp đặt

08

SBMPOWER®


II. Biện pháp thi công chi tiết.
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, kiểm tra mặt bằng thực tế cơng trường để bố trí
tiến hành thi cơng theo từng đoạn, từng vị trí, cụm, trục…
1. Vận chuyển vật tư ống khói và phụ kiện đến cơng trình, nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Ống thốt khói được nhà thầu chế tạo đúng theo thiết kế, được chia thành các modul và
được đánh dấu đúng theo bản vẽ thi công và được vận chuyển từ nhà máy của nhà thầu đến cơng
trình, được tập kết ở những vị trí thuận lợi cho việc đưa vào lắp đặt theo bản vẽ bố trí thiết bị
được chủ đầu tư phê duyệt.
- Sau khi vật tư được vận chuyển đến cơng trình nhà thầu tiến hành kiểm tra và mời Cán
bộ Chủ đầu tư, TVGS của Chủ đầu tư và Nhà thầu cùng nhau kiểm tra tình trạng phía ngồi của
thiết bị. Nếu thấy những điểm bất thường phải cùng nhau xác nhận và đề ra biện pháp xử lý.
- Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra nêu trên, Chủ đầu tư, TVGS của Chủ đầu tư và Nhà
thầu cùng nhau tiến hành lập biên bản nghiệm thu thiết bị tại chân cơng trình trước khi đưa vào
lắp đặt.
2. Thi cơng lắp đặt hệ thống ống khói (Chi tiết lắp đặt theo hồ sơ bản vẽ biện pháp thi công)
- Giàn giáo được lắp chắc chắn tại các vị trí trên sàn thao tác trong và ngồi phịng máy

phát. Bên trong phòng máy khoảng 02 tầng giàn giáo, bên ngồi phịng máy khoảng 03 tầng giàn
giáo, được neo giữ và chống chắc chắn với trụ và sàn tầng


(Hình ảnh minh họa giàn giáo)
a. Thi cơng lắp đặt hệ thống giá đỡ, bass vắt lò xo chống rung ống khói.
- Dùng thước, livo, lập lịm lấy dấu theo đúng tọa độ để định vị vị trí bắt bass giữ lò xo
chống rung. Căn cứ theo tường, trụ, dầm để xác định chính xác vị trí của bass theo bản vẽ thi
công chi tiết.
- Dùng khoan bê tông khoan các vị trí đã đánh dấu trên trần và trên dầm của phòng máy,
cố định các bass giữ lò xo giảm rung cho ống khói bằng tắc kê thép, theo đúng bản vẽ thi công
chi tiết đã được Chủ đầu tư phê duyệt (lưu ý: Chỉ khoan tại các vị trí bê tơng, khơng khoan tại các
vị trí tường gạch).


(Hình ảnh Bass đỡ lị xo và ti treo ống khói)
b. Thi cơng lắp đặt ống khói .
Việc thi cơng lắp đặt hệ thống thốt khói được thi cơng bởi đội thi cơng hệ thống ống khói
và cố định ống thốt khói vào đúng vị trí trên bản vẽ mặt bằng bố trí thiết bị (Lưu ý: Các cơng
nhân thi công bọc bảo ôn phải luôn đầy đủ bảo hộ lao động và có mặt nạ chống độc).
- Sử dụng ống khói có đường kính 350 bằng thép dầy 2mm
- Mỗi đoạn (modul) được chia theo độ dài phù hợp và hàn mặt bích sẵn hai đầu.
- Khoảng cách giữ các giá đỡ được chia và định vị đúng theo các tầng phòng máy.
- Sau khi lắp đặt các bass đỡ lên trần và định vị chắc chắn lên trần bằn tắc kê thép, lúc này
tiến hành lắp lò xo và ti treo giá đỡ (Lưu ý: Ti treo đi bên trong lò xo và được hãm bới long đen
dầy và 02 bu lơng hãm để tránh tình trạng bu lơng bị tuột)
- Vận chuyển ống khói lên giá đỡ, liên kết mặt bích các modul ống khói với nhau và định
vị ống khói:
+ Phần ống khói, pơ giảm âm nằm trong phạm vi trong phòng máy được đưa lên giá đỡ
bằng cách dùng ba lăng xích treo lên trần phịng máy bởi một móc gia cố bắt bằng tắc kê thép cố

định lên trần phòng máy. Khi ba lăng kéo ống khói lên độ cao đúng bằng độ cao định vị của ống
khói, lúc này tiến hành lắp giá đỡ bằng thép V đúc và bắt vào ti treo ống khói, đồng thời liên kết
các mặt bích của modul ống khói lại với nhau bằng bulon M12.
+ Phần ống khói bên ngồi phịng máy được đưa lên vị trí qua các tầng để công nhân đứng
thao tác. Khi đưa ống khói lên các tầng đúng bằng độ cao định vị của ống khói, và các bass đỡ
ống khói đã được bắt sẵn trên sàn các tầng, lúc này tiến hành hàn tai giữ vào ống khói và bắt vào
bass đỡ bằng bulon M12 loại dài có lị xo chống rung, đồng thời liên kết các mặt bích của modul
ống khói lại với nhau bằng bulon M12.
- Ống khói sau khi lắp đặt đúng theo bản vẽ lúc này ta kiểm tra kỹ càng các bulong liên
kết các mặt bícch và siết lại cho chắc chắn, kiểm tra các gioăng chịu nhiện tại các vị trí liên kết
mặt bích và khớp giãn nở một các cẩn thận.
c. Thi công bọc bảo ơn (cách nhiệt ống khói)


- Sau khi lắp đặt xong tồn bộ hệ thơng ống khói các cán bộ kỹ thuật kiểm tra kỹ tồn bộ
hệ thống ti treo, bass, lị xo và các mặt bích liên kết các modul đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, đúng
theo thiết kế và bản vẽ thi công. Lúc này bắt đầu tiến hành bọc bảo ôn ống khói.
- Việc bọc bảo ơn ống khói bằng bơng thủy tinh Rockwool tỷ trong 80kg/m³, bên ngoài
bọc Inox tấm được thực hiện bởi các cán bộ thi công chuyên bọc bảo ơn có trình độ tay nghề cao
nhằm đảm bảo sự chắc chắn và tính thẩm mỹ cao (Lưu ý: Các công nhân thi công bọc bảo ôn
phải luôn đầy đủ bảo hộ lao động và có mặt nạ chống độc).
- Dùng Rockwool tỷ trong 80kg/m³ dầy 50mm quấn quanh tồn bộ ống khói, Rockwool tỷ
trong 80kg/m³ được giữ chặt bằng dây kẽm.
- Sau khi được Ban QLDA&TVGS xác nhận quy cách, ghi lại bằng hình ảnh thực tế, Nhà
thầu sẽ tiến hành bọc bảo ôn bằng cách: Dùng Inox 304 tấm bóng dầy 0,38mm quấn quanh lớp
Rockwool, Inox tấm được ghép mí với nhau và được bắn chặt bằng Rive.
- Sau khi bọc bảo ơn cho ống khói xong lúc này tiến hành bịt và xịt silicon chống nước
mưa cho vị trí ống khói xun tường, kiểm tra kỹ càng các vị trí mép gấp, các co cút đảm bảo
chất lượng, thẩm mỹ chưa và khắc phục sửa chữa lại những vị trí chưa đạt yêu cầu.


C- BIỆN PHÁP THI CƠNG TIÊU ÂM PHỊNG MÁY
(CHI TIẾT TẠI HỒ SƠ BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CÔNG BVTC/BPTC.05 ~
BVTC/BPTC.07 VÀ BVTC/BPTC.10-1)
I. Công tác chuẩn bị
1. Lập bản vẽ thi công.
- Căn cứ thực tại tại cơng trình.
- Bản vẽ thi cơng phải thể hiện đầy đủ các vị trí lắp đặt hệ thống tiêu âm phịng máy phát
điện, vị trí lắp đặt, cao độ và khoảng cách. Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ những chi tiết lắp đặt của
toàn bộ hệ thống.
- Sau khi nhà thầu lập bản vẽ xong sẽ trình Chủ đầu tư và Đơn vị TVGS phê duyệt.
2. Khối lượng cơng việc
I

1

2
3

Hệ thống cách âm phịng máy phát
Tiêu âm đầu vào GEN1 KT (WxHxD)=3500x3200x1500mm. Tấm tiêu âm
dày 100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;
Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày
0.4mm
Tiêu âm đầu vào GEN2 KT (WxHxD)=4000x3200x1500mm. Tấm tiêu âm
dày 100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;
Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày
0.4mm
Tiêu âm đầu ra GEN1 KT (WxHxD)= 3000x3200x1500mm. Tấm tiêu âm
dày 100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;
Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày


Đơn vị

Khối
lượng



16,80



19,20



14,40


4

5
6
7
8
9
1
0

0.4mm

Tiêu âm đầu ra GEN2 KT (WxHxD)= 3000x3200x1500mm. Tấm tiêu âm
dày 100mm bố trí cách khoảng 100mm: Khung thép mạ kẽm dày 1.0mm;
Lớp rock wool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy tinh , tole lỗ dày
0.4mm
Louver gió vào GEN1 KT (WxH)= 3500x3200mm. Thép dày 2mm, sơn tĩnh
điện, có lưới chắn cơn trùng
Louver gió vào GEN2 KT (WxH)= 4000x3200mm. Thép dày 2mm, sơn tĩnh
điện, có lưới chắn cơn trùng
Louver gió ra GEN1, GEN2 KT (WxH)= 3000x3200mm. Thép dày 2mm,
sơn tĩnh điện, có lưới chắn cơn trùng
Louver gió ra buồng thơng gió, KT (WxH)= 4400x1500mm. Thép dày 2mm,
sơn tĩnh điện, có lưới chắn cơn trùng
Hệ thống tiêu âm trần phịng máy (phịng máy và buồng thơng gió. Khung
V5 tole dày 0.5mm; Lớp rockwool dày 100mm, tỷ trọng 80kg/m3, vải thủy
tinh, tole soi lỗ 0.4
Hệ thống tiêu âm tường phòng máy Đã bao gồm tiêu âm phịng máy và
buồng thơng gió. Khung V5 tole dày 0.5mm; Lớp rockwool dày 100mm, tỷ
trọng 80kg/m3, vải thủy tinh, tole soi lỗ 0.4



14,40



11,20



12,80




19,20



8,40



182,74



329,94

3. Chuẩn bị mặt bằng.
- Căn cứ vào tiến độ thi công tại công trình nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý dự
án, đơn vị TVGS và các nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng, cột mốc thi công…
- Mặt bằng được vệ sinh công nghiệp sạch sẽ, vách tường, trần phòng máy phải được xử
lý bế mặt, chống thấm. Nếu vị trí nào nguy hiểm có khả năng xảy ra sự cố và ảnh hưởng đến chất
lượng của hệ thống, nhà thầu sẽ báo ngay với Ban quản lý dự án, đơn vị TVGS và các bên liên
quan để đưa ra giải pháp khắc phục.
4. Bố trí nhân lực.
- Nhân lực được bố trí theo tiến độ thi công chi tiết và biểu đồ nhân lực chi tiết trình chủ
đầu tư phê duyệt.
5. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công.
- Danh mục phương tiện, thiết bị thi công
STT

Tên thiết bị thi công trực tiếp
Số
Sở hữu của
Nhà thầu
Ghi chú
lượng
nhà thầu
đi th
1

Máy hàn điện

02

SBMPOWER®

2

Máy hàn Míc

01

SBMPOWER®

3

Khoan bê tơng Bosch, Makita

04


SBMPOWER®

4

Khoan bắn vít Bosch, Makita

06

SBMPOWER®

5

Máy cắt bàn

02

SBMPOWER®


6

Máy cắt tay

04

SBMPOWER®

7

Máy mài


02

SBMPOWER®

8

Giàn giáo

12

SBMPOWER®

9

Dây an tồn

08

SBMPOWER®

10

Thước dây, thước kéo

08

SBMPOWER®

11


Livo

04

SBMPOWER®

12

Súng bắn đinh rút

04

SBMPOWER®

13

Dụng cụ đồ nghề lắp đặt

08

SBMPOWER®

III. Thi cơng
Các thao tác thi cơng trước khi hồn thành, sẽ được ghi lại bằng hình ảnh, bằng xác
nhận của Ban QLDA&TVGS.
1. Thi cơng khối tiêu âm gió vào, tiêu âm gió ra
Tấm tiêu âm gió được sản xuất thành từng tấm tại nhà máy của nhà thầu theo đúng thiết
kế và bản vẽ thi công chi tiết được Chủ đầu tư phê duyệt. Sau khi định vị khung các tấm tiêu âm
sẽ được ghép lại thành khối và cố định tại các vị trí đã xác định theo thiết kế (Tiêu âm gió vào đặt

ở lỗ chờ thu gió, tiêu âm gió ra đặt sau két nước máy phát điện, hướng thổi ra buồng thơng gió)
Cấu tạo tấm tiêu âm gió gồm: Bên trong là Rockwool tỷ trọng 80kg/m 3 dầy 100mm và
khung xương thép chấn hình chữ Z100 dầy 1,2mm, bên ngoài bọc vải thủy tinh, lớp ngoài cùng
được bảo vệ bởi các tấm tole đục lỗ phi 4, dầy 0,4mm sơn tĩnh điện.
2. Thi cơng lắp đặt louver
Louver gió được sản xuất sẵn tại nhà máy của nhà thầu theo đúng thiết kế và bản vẽ thi
công chi tiết được Chủ đầu tư phê duyệt. Louver gió được định vị và lắp đặt tại các vị trí đã xác
định theo thiết kế (Louver gió vào, louver gió ra, louver buồng thơng gió
Cấu tạo Louver được sản xuất sẵn làm bằng thép dày 2mm, được sơn tĩnh điện mầu trắng
có lưới chắn chống chuột.
3. Thi công lắp đặt hệ thống tiêu âm vách và trần phịng máy.
Kiểm tra lại tồn bộ bề mặt tường, trần phòng máy, để đảm bảo tất cả đã đủ điều kiện để
thi công.
Hệ thống tiêu âm tường, trần được lắp ráp thành các ô, khối có kích thướng 1200x600mm,
hoặc 1000x500mm, và một số khối kích thước điều chỉnh do thừa hoặc thiếu theo thực tế. Hệ
thống thống khung V, Z, L được gắn trên bề mặt của tường, trần, lớp rockwool dày 100mm, tỷ
trọng 80kg/m3, được ghép vào khoang chứa. Khoang chứa sẽ được bọc bằng vải thủy tinh, tole
soi lỗ 0.4

D- BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU


(CHI TIẾT TẠI HỒ SƠ BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CƠNG BVTC/BPTC.09 VÀ
BVTC/BPTC.10-4)
I. Cơng tác chuẩn bị
1. Lập bản vẽ thi cơng.
- Căn cứ thực tại tại cơng trình.
- Bản vẽ thi cơng thể hiện đầy đủ các vị trí lắp đặt hệ thống bồn nhiên liệu 6300 lít, đường
ống cấp dầu và hồi dầu, vị trí lắp đặt, cao độ và khoảng cách. Bản vẽ thể hiện đầy đủ những chi
tiết lắp đặt của toàn bộ hệ thống.

- Sau khi nhà thầu lập bản vẽ xong sẽ trình Chủ đầu tư và Đơn vị TVGS phê duyệt.
2. Khối lượng công việc
Hệ thống cung cấp nhiên liệu

Đơn
vị

Khối
lượng

Bồn dầu ngày diesel 6300 lít,. Thép SS400 dày 4mm, Sơn 2 lớp
Bồn
1,00
chống rỉ, ngoài sơn xanh 680 và phụ kiện
Bộ hiển thị dung lượng bằng LCD. Hộp đấu nối ABS IP67, thân
bộ
1,00
và phao bằng Inox 316
Bộ senso đo mức đầy, mức cạn kiểu phao hoặc báo rung. Hộp đấu
bộ
1,00
nối ABS IP67, thân và phao bằng Inox 316
Bộ cách ly tín hiệu, báo mức đầy cạn bằng đèn LED. Hộp đấu nối
bộ
1,00
ABS IP67, thân và phao bằng Inox 316
Hệ thống cấp dầu cho máy phát điện gồm hệ thống dẫn dầu bằng
2
ống thép, van, giá đỡ ống, và các phụ kiện…Ống dẫn dầu bằng
m

50,00
thép đúc D32, van bằng vật liệu đồng nối ren
3
Ống nhập dầu D100 vào bồn dầu chính 6,300 lít
m
8,00
4
Lắp đặt, chạy thử và kiểm định để đưa vào vận hành
1,00
3. Chuẩn bị mặt bằng.
- Căn cứ vào tiến độ thi công tại cơng trình nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý dự
án, đơn vị TVGS và các nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng, cột mốc thi công…
- Mặt bằng được vệ sinh công nghiệp sạch sẽ. Nếu vị trí nào nguy hiểm có khả năng xảy
ra sự cố nhà thầu sẽ báo ngay với Ban quản lý dự án, đơn vị TVGS và các bên liên quan để đưa
ra giải pháp khắc phục.
- Bồn dầu phải được đặt trong phịng kín, có cửa ra vào để bảo trì. Phịng chứa bồn dầu
phải có khả năng chịu lửa theo QC06:2019/BXD.
- Phòng chứa bồn dầu phải có bệ bê tơng để bồn dầu có rãnh chống tràn dầu.
4. Biện pháp thi công
1. Bồn Dầu:
Bồn dầu được nhà thầu sản xuất sẵn tại nhà máy bằng thép SS400 dày 3mm, sơn 2 lớp
chống gỉ, bên ngoài sơn xanh theo thiết kế đính kèm.
Bồn dầu được đưa vào vị trí tại phịng máy để chủ đầu tư tiến hành xây vách phòng chứa
bồn dầu.
Bộ hiển thị mức dầu được gắn tại vách phòng chứa bồn dầu
2. Đường ống nhiên liệu.
1


Đường ống cấp dầu và hồi dầu làm bằng thép đúc D32, sản xuất sẵn tại Việt Nam bao gồm

đường ống, van, giá đỡ và các phụ kiện.
Đường ống được lắp đặt trên với mặt sàn như bản vẽ để có thể di chuyển trong phịng một
cách thuận lợi.
Ống nhập dầu làm bằng thép đúc D100. Họng nhập dầu được đặt tại Tầng 1 theo bản vẽ
thể hiện.
3. Tường ngăn dầu tràn
Tường vây chống tràn: dùng để giữ bồn dầu trong khu vực được chắn và ngăn không cho
dầu tràn ra những khu vực xung quanh.
Tường chống tràn được xây bằng gạch, cao 400mm. Tường chống tràn phải được liên hết
chặt chẽ với sàn phòng máy. Bên trong khu vực tường, đổ cát để thu dầu tràn

E- BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG THANG MÁNG CÁP
(CHI TIẾT TẠI HỒ SƠ BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CƠNG BVTC/BPTC.08 VÀ
BVTC/BPTC.10-2)
I. Cơng tác chuẩn bị
1. Lập bản vẽ thi công.
- Căn cứ thực tại tại cơng trình.
- Bản vẽ thi cơng thể hiện đầy đủ các vị trí lắp đặt hệ thống thang máng cáp, cao độ và
khoảng cách. Bản vẽ thể hiện đầy đủ những chi tiết lắp đặt của toàn bộ hệ thống.
- Sau khi nhà thầu lập bản vẽ xong sẽ trình Chủ đầu tư và Đơn vị TVGS phê duyệt.
2. Công tác chuẩn bị vật tư.
- Căn cứ vào tiến độ chi tiết.
- Gia cơng hàng hóa thiết bị theo mẫu và bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
- Vận chuyển và tập kết tại công trường tại những vị trí đã được quy định.
+ Vật tư chính là Máng cáp và thang cáp W800x100 mm, sơn tĩnh điện, tơn dầy 1,5ly
Vật tư chính : Máng cáp và thang cáp W800x100 mm, sơn tĩnh điện, tôn dầy 1,5ly và phụ
kiện thang máng.

Vật tư phụ: Ty ren, giá đỡ, vít nở …. ty ren, vít nở, giá đỡ …. ( vật tư chính vật tư phụ)



- Mời đại diện Chủ đầu tư, đại diện đơn vị TVGS cùng nhà thầu nghiệm thu vật liêu đầu
vào.
- Sau khi nghiệm thu vật liệu đầu vào đạt tiến hành cho nhập kho và thi công lắp đặt.
3. Chuẩn bị mặt bằng.
- Căn cứ vào tiến độ thi công tại cơng trình nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý dự
án, đơn vị TVGS và các nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng, cột mốc thi công…
- Mặt bằng được vệ sinh công nghiệp sạch sẽ. Nếu vị trí nào nguy hiểm có khả năng xảy
ra sự cố nhà thầu sẽ báo ngay với Ban quản lý dự án, đơn vị TVGS và các bên liên quan để đưa
ra giải pháp khắc phục.
4. Bố trí nhân lực.
- Nhân lực được bố trí theo tiến độ thi công chi tiết và biểu đồ nhân lực chi tiết trình chủ
đầu tư phê duyệt.
5. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công.
- Danh mục phương tiện, thiết bị thi công
STT
Tên thiết bị thi công trực tiếp
Số
Sở hữu của
Nhà thầu
Ghi chú
lượng
nhà thầu
đi th
1

Máy hàn điện

02


SBMPOWER®

2

Máy hàn Míc

01

SBMPOWER®

3

Khoan bê tơng Bosch, Makita

04

SBMPOWER®

4

Khoan bắn vít Bosch, Makita

06

SBMPOWER®

5

Máy cắt bàn


02

SBMPOWER®

6

Máy cắt tay

04

SBMPOWER®

7

Máy mài

02

SBMPOWER®

8

Giàn giáo

12

SBMPOWER®

9


Dây an tồn

08

SBMPOWER®


10

Thước dây, thước kéo

08

SBMPOWER®

11

Livo

04

SBMPOWER®

12

Súng bắn đinh rút

04

SBMPOWER®


13

Dụng cụ đồ nghề lắp đặt

08

SBMPOWER®

4. Biện pháp thi cơng
Sau khi chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt giàn giáo và bảo hộ cá nhân đầy đủ, các kỹ thuật viên
bắt đầu thực hiện công việc theo các bước sau:
+ Gia công giá đỡ: lựa chọn loại giá đỡ phù hợp (u hay v), thống nhất kích cỡ tiêu chuẩn
của giá đỡ theo bảng sau:

Sau khi lựa chon xong loại vật tư phù hợp kỹ thuật viên bắt đầu dùng máy cắt, khoan sắt,
máy hàn để gia công từng chiếc giá đỡ. Lưu ý phải sơn chống rỉ lên giá đỡ ( đối với U,V không
mạ) và phải được phơi khô trước khi sử dụng.

+ Lấy dấu: Lấy dấu nhằm mục đích đảm bảo cho hệ thống thang máng được thẳng, đúng
độ cao yêu cầu của bản vẽ. Phát hiện ra những vị trí khó khăn để đề ra phương án thi công ,đồng
thời đảm bảo cho công tác thi công được nhanh hơn, chuyên nghiệp hơn.
Đọc kỹ bản vẽ xem vị trí thang cần lắp nằm ở vị trí nào sau đó dùng máy bắn laser, dây
cước, bật mực, rọi, thước mét và bút dấu để xác định điểm cần bắn ty ren treo giá đỡ. Chú ý công


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×