Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiếng trung cho nguoi viêt 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.87 KB, 4 trang )

1. Bàifǎng lǎo péngyǒu
A: Hǎojiǔ bùjiànle, lǐ zǒng, zuìjìn hǎo ma?
B: Tǐng hǎo de, pítè xiānshēng. Nǐ zěnme ng? háishì nàme máng ma?
A: Méi bànfǎ, gōngsī de shìqíng tài duō. Búguò zài máng yě yào lái kàn kàn lǎo
péngyǒu.
B: Xièxiè! Shàng cì qù nǐ gjiā de shíhịu, nǐ gěile wǒ hěnduō bāngzhù, wǒ
yīnggāi gǎnxiè nǐ.
A: Bié kèqì, yīnggāi de. Nǐ guòqù yě gěi le wǒ hěn duō bāngzhù. Rúguǒ méiyǒu nǐ
de bāngzhù, wǒmen zài zhōngg de shēng bú h zhème hǎo. Jīnhịu nǐ hái o
duō guānxīn wǒmen a.
B: Méi wèntí, yǒu xūyào bāngmáng de dìfāng jiù shuō.
A: Zhè cì hái zhēn yǒushì qǐng nǐ bāngmáng, xiǎng rènshì jǐ wèi z fángdìchǎn de
péngyǒu.
B: Kěyǐ, wǒ rènshì jǐ wèi z fángdìchǎn de lǎobǎn, zhǎo jīh gěi nǐ jièshào yīxià.

méi bànfǎ: khơng có cách nào

shìqíng: việc

zài máng: bận nữa

búg: nhưng

gjiā: nước, quốc gia

bāngzhù: giúp đỡ

yīnggāi: nên

gǎnxiè: cảm ơn


gqù: trước kia,q khứ

rúguǒ: nếu như

shēng: làm ăn

bú h: sẽ khơng

dìfāng: nơi,chỗ

fángdìchǎn: bất động sản

jīh: cơ hội


Viếng thăm bạn cũ
A:Lâu rồi không gặp , Lý Tổng, gần đây khỏe khơng?
B:Rất khỏe, ơng Peter. Ơng thế nào? Vẫn bận như vậy sao?
A: Khơng có cách nào, việc của công ty quá nhiều. Nhưng , bận nữa cũng phải tới
thăm bạn cũ.
B: Cám ơn, lần trước khi đến nước các ông, ông giúp đỡ cho tôi rất nhiều, tôi nên
cảm ơn ông.
A: Đừng khách sáo, việc nên làm thôi.Trước đây ông cũng giúp đỡ cho tôi rất
nhiều.Nếu như khơng có giúp đỡ của ơng,việc làm ăn ở Trung Quốc của chúng tôi
sẽ không tốt như vậy. Từ đây về sau ơng cịn phải chiếu cố chúng tơi.
B:Khơng vấn đề, có chỗ cần giúp đỡ cứ nói.
A:Lần này thật là có việc mong ơng giúp đỡ, muốn quen mấy người bạn làm bất
động sản.
B:Được, tôi quen mấy ông chủ làm bất động sản, có cơ hội giới thiệu cho ông.



2. Jiǔ hòu liáotiān
A: Wáng xiānshēng, nǐmen de báijiǔ tài lìhài le, wǒ bùnéng zài hē le.
B: Fàngxīn ba, lǐ xiānshēng, hé hǎo péngyǒu hē jiǔ, bú huì hē zuì.
A: Wǎnshàng hái yǒu hěnduō gōngzuò, hē duō le jiù méi bànfǎ gōngzuò le.
B: Jīntiān jiù búyào gōngzuò le, máng le yī tiān, yīnggāi xiūxi yīxià. Chī wán fàn,
wǒ dài nǐ dào lóu xià de KTV chànggē
A: Wáng xiānshēng xiànzài yě xǐhuān dào KTV chànggē ma? Yǐqián wǒ qǐng nǐ qù
chànggē, nǐ zǒng shì bù jiēshịu.
B: Xiàng nǐ xxí a. Xiànzài wǒ yě xǐhuān chànggē, chànggē de shíhịu, rén h
hěn qīngsōng.
A: Hǎo ba, wǒ yě hěnjiǔ méiyǒu tīng gē le, jīntiān jiù tīng tīng wáng xiānshēng de
gēshēng.
B: Nǎlǐ, jīntiān nǐ shì kèrén, nǐ yīnggāi duō chàng jǐ shǒu gē.
A: Xiànzài, wǒmen liǎng gè gjiā ng de dìfāng y lái y duōle.
B: Shì a, rénmen jīngcháng jiāoliú, bù yīyàng de dìfāng jiù yuè lái yuè shǎole.

báijiǔ: rượu trắng

zài hē: uống nữa

fàngxīn: yên tâm

dài: dẫn, đưa

lóu xià: dưới lầu

chànggē: ca hát

yǐqián: trước đây


zǒng shì: ln là

jiēshịu: chấp nhận

xiàng: theo, hướng về

qīngsōng: thoải mái

gē sheng: giọng hát

shǒu gē: bài hát

jīngcháng: thường

jiāoliú:giao lưu


Trị truyện sau uống rượu
A: ơng Vương, rượu trắng của các ông lợi hại quá, tôi không thể uống nữa rồi.
B: yên tâm đi, ông Lý. Với bạn tốt uống rượu , sẽ khơng uống say.
A:Buổi tối vẫn cịn rất nhiều cơng việc, uống say thì khơng có cách nào làm việc.
B: Hơm nay thì khơng cần làm việc nữa, bận cả ngày rồi, nên nghỉ ngơi nghỉ ngơi,
ăn xong cơm , tôi đưa ông đến KTV lầu dưới hát.
A: ông Vương bây giờ cũng thích đến KTV hát à? Trước đây tôi mời ông đi hát,
ông luôn không nhận lời.
B: học tập theo ơng đó. Bây giờ tơi cũng thích hát, khi ca hát con người sẽ rất thoải
mái.
A: được thơi, tơi cũng rất lâu khơng có nghe hát rồi, hơm nay thì nghe thử giọng
hát của ơng Vương.

B: đâu có, hơm nay ơng là khách, ơng nên hát thêm mấy bài.
A: bây giờ điểm/chỗ giống nhau của hai nước chúng ta ngày càng nhiều
B:đúng rồi, con người thường xuyên giao lưu, điểm /chỗ khác nhau càng ngày
càng ít.



×