Phẫu thuật thu gọn
VÚ PHÌ ĐẠI
ThS.BS. NGUYỄN HÙNG THẾ
Phì đại vú = tăng thể tích vú do phát triển quá mức của tuyến vú +
thâm nhập mô mỡ.
Khác nhau theo chủng tộc, quan niệm thẩm mỹ.
Nguyên nhân phì đại vú là chưa rõ ràng.
Chủ yếu ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
Có thể gây khó chịu tại chỗ (viêm da, loét vùng nếp vú); trở ngại khi mặc áo, vận
động; gây đau lưng.
Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật, là phẫu thuật giao thoa giữa tạo hình và thẩm
mỹ.
I. Lịch sử
Phẫu thuật thu gọn vú bắt đầu từ đầu thế kỷ 20
Morestin, lexer, Thorek: chủ yếu làm giảm thể tích vú .
Kỹ thuật Biesenberger: hình dáng vú đẹp, nhược điểm gây biến chứng hoại tử sau
mổ.
Barnes nêu tầm quan trọng của vẽ trước mổ.
Nguyên tắc Wise về cắt bỏ da dư.
I. Lịch sử
Hiện nay:
Hạn chế kéo dài đường sẹo mổ;
Kết hợp hút mỡ với phẫu thuật.
II. Giải phẫu
2.1. Cấp máu của tuyến vú
2.2. Thần kinh chi phối
Chi phối cảm giác do các nhánh xuất phát
từ thần kinh liên sườn số 3,4,5,6
Quầng núm vú: chủ yếu do các nhánh
bên của dây thần kinh liên sườn 4
2.3. Phân vùng vú
Đoạn I
Đoạn II
Đoạn III
Đoạn VI
Đoạn V
2.3. Phân vùng vú
Phần
ngoài
Phần trên trong
trong
Phần dưới
trong
Phần dưới trong
III. Bilan trước mổ
Mục tiêu:
Xác định mức độ phì đại, sa trễ vú
Các yếu tố ảnh hưởng
Chụp nhũ ảnh trước phẫu thuật
Lưu ý:
Khơng đối xứng về thể tích vú, vị trí
núm vú 2 bên
Dị thường như núm vú tụt
Đánh giá độ nhạy cảm của quầng-núm vú
3.1. Các kích thước chuẩn của vú
3.2. Đánh giá mức độ phì đại
Nhẹ :
TB
:
Nặng:
Khổng lồ:
400-600 ml
600-800 ml
800-1000 ml
>1000 ml
3.3. Đánh giá mức độ sa trễ vú
A: Bình thường
B: Sa trễ nhẹ
C: Sa trễ TB
D: Sa trễ nặng
E: Giả sa trễ
IV. Vẽ trước phẫu thuật
Vẽ ở tư thế đứng.
Xác định vị trí quầng-núm vú tương lai
Giới hạn đường rạch cắt bỏ da
Vị trí, mức độ cắt bỏ tuyến
Ghi nhớ khơng cân xứng vú 2 bên
đối xứng hoàn hảo sau mổ.
4.1. Xác định trục tuyến vú và vị trí của phức hợp quầng-núm vú tương
lại
4-5 cm
DC = 6-8 cm
4.1. Xác định trục tuyến vú và vị trí của phức hợp quầng-núm vú tương
lại
4.2. Nghiệm pháp Biesenberger xác định giới
hạn cắt bỏ da dưới quầng vú
4.3. Nguyên tắc Wise xác định mức độ cắt bỏ da
4.3. Nguyên tắc Wise xác định mức độ cắt bỏ da
V. Kỹ thuật mổ
Mục tiêu:
Giảm khối lượng vú;
Đưa hình dạng vú trở về bình thường;
Bảo tồn sự nhạy cảm của quầng-núm vú;
Duy trì chức năng sinh lý tuyến vú;
Đường sẹo mổ ở vị trí kín đáo.
Vú sau mổ hài hịa với chiều cao và kích thước lồng ngực của bệnh
nhân.
5.1. Nguyên tắc chung
• Tiêm thuốc co mạch hạn chế chảy máu.
• Kháng sinh dự phịng.
• Dẫn lưu sau mổ.
• Khơng cần thiết sử dụng các thuốc kháng tiểu cầu.
•
•
Nên khấu đóng da kiểu luồn trong trung bì. Cắt chỉ khâu: 2-3 tuần sau mổ.
Một số tác giả đề nghị thực hiện hút mỡ trước khi phẫu thuật cắt bỏ.
5.2. Phân loại các kỹ thuật thu gọn vú
•
•
Trước đây: Biện pháp bảo tồn quầng núm vú là 1 trong các cách phân
chia các kỹ thuật thu gọn vú khác nhau.
Chia làm 3 nhóm kỹ thuật chính:
― Bảo tồn quầng núm vú bằng vạt trung bì tuyến là kỹ thuật
― Bảo tồn quầng núm vú bằng vạt tuyến;
― Bảo tồn quầng núm vú bằng ghép tự do quầng núm vú.
phổ biến;
5.2. Phân loại các kỹ thuật thu gọn vú
•
•
Hiện nay: Phân loại theo kết quả đường sẹo
(+/- mô tả phương pháp bảo tồn quầng núm vú)
Chia làm 2 nhóm kỹ thuật chính:
―
―
―
Kỹ thuật chữ T ngược
Kỹ Thuật sẹo dọc +/- sẹo ngang ngắn
Một số kỹ thuật không phổ biến: chữ J, quanh quầng vú
5.3. Kỹ thuật vạt trung bì tuyến
Chia làm 3 kiểu:
•Vạt cuống trên
•Vạt cuống dưới
•Vạt cuống ngang
5.3.1. Vạt cuống trên
• Thường được sử dụng.
• Ưu điểm:
• Kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện, mổ nhanh;
• Dễ dàng chuyển đổi giữa các kỹ thuật cuống trên khác nhau.
• Nhược điểm:
• Khó thực hiện ở
vú phì đại vú nặng
5.3.1.1. Kỹ thuật chữ T ngược cổ điển
•
Đề xuất bởi Pitanguy và hoàn thiện bởi Weiner và Bricout.