Nhóm 5
Trương Tồn Quyền
Hồ Xn Thiên Cơ
Nguyễn Quỳnh Mai
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Nguyễn Đức Huy
Nguyễn Tâm Như
Nguyễn Văn Thông
LOGO
Giới thiệu doanh nghiệp
được xây dựng từ năm 1974,
đến năm 1980 tách ra khỏi Công ty Bột Giặt Miền Nam, trở thành
một đơn độc lập trực thuộc Tổng Công Ty Hóa Chất Việt Nam.
Năm 2003, cơng ty chuyển sang hình thức cổ phần với tên gọi
Cơng ty cổ phần bột giặt Lix.
Giới thiệu Doanh nghiệp
Tầm nhìn
Sứ mạng
Triết lý kinh doanh
Tầm nhìn
“…Trở thành cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh chất tẩy rửa gia dụng tại Việt Nam bằng chiến lược phát
triển bền vững, trên cơ sở xây dựng hệ thống phân phối vững chắc,
tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao
nhất cho cổ đông, người lao động, và xã hội…”
Sứ mạng
Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu LIX chất lượng cao
với giá thành hợp lý cho người tiêu dùng.
Trân trọng và có trách nhiệm với cuộc sống của con người và xã
hội.
Triết lý kinh doanh
Chất lượng sản phẩm là trọng tâm
Lợi ích khách hàng là then chốt
Đời sống người lao động là trách nhiệm
Chia sẻ cộng đồng là nghĩa vụ
Phân tích mơi trường bên trong
Cơ cấu doanh thu LIX
Năng lực kinh doanh
Năng lực sản xuất
Cơ cấu doanh thu
Năng lực kinh doanh
Kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm
Doanh thu 1,260 tỷ đồng
Tăng 16% so với cùng kì năm ngối
Mặt hàng chất tẩy rửa lỏng của LIX
cao trên 20% tại thị trường nội địa
đạt mức tăng trưởng
Năng lực kinh doanh
Năng lực sản xuất
Nhà máy tại Hà Nội có công suất 50.000 tấn bột giặt và 35.000
tấn chất tẩy rửa lỏng/năm
Nhà máy tại TPHCM có cơng suất 120.000 tấn bột giặt/năm
Điểm mạnh(S)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Hệ thống phân phối từ bắc vô nam
Thương hiệu mạnh đã tồn tại từ lâu
Máy móc thiết bị hiện đại, nguồn nhân lực có trình độ chun mơn
Có chứng nhận ISO 9001:2000, Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao..
Các nguồn cung ứng vật tư ổn định
Cơng ty có kinh nghiệm xuất khẩu sang các thị trường khó tính
Điểm yếu(W)
1.Khả năng tài chính kém
2.Bộ phận tiếp thị chưa được chú trọng và phát triển mạnh
3.Không nắm bắt được các thông tin cần thiết của các đối thủ cạnh tranh.
4.Cịn thiếu kho bãi
5.Đội ngũ làm cơng tác xuất khẩu còn thiều
6.Vị thế cạnh tranh tại các thành phố lớn khơng cao.
7.Rủi ro mất uy tín khi một sản phẩm có vấn đề
Phân tích mơi trường bên ngồi
Cơ hội (O)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Thương hiệu ngày càng được nhiều người biết tới
Sự ủng hộ của chính quyền địa phương
Cịn nhiều tiềm năng của thị trường trong nước
Ý thức tự hào “người Việt dùng hàng Việt”
Việt Nam gia nhập WTO, và tham gia thành lập cộng đồng AEC
Thu nhập tiêu dùng ngày càng cao
Chính phủ khuyến khích xuất khẩu
Thách thức (T)
1.
2.
3.
4.
5.
Các tập đoàn lớn đầu tư rất mạnh cho marketing
Việt Nam hội nhập sấu với nền kinh tế thế giới
Các nguyên vật liệu biến động giá
Thị trường bão hòa
Sản phẩm giả, và sản phẩm nhái thương hiệu
Chiến lược SO
1.
2.
Đẩy mạnh tiêu thụ tại các thị trường tiềm năng
Tận dụng năng lực sản xuất để tăng hiệu quả sản xuất mở rộng
thị trường
3.
4.
Củng cố và giữ vững thị trường lâu đời
Tăng cường xuất khẩu
Chiến lược ST
1.
2.
3.
Lựa chọn sản phẩm chủ lực để xây dựng chiến lược mar lâu dài
Nghiên cứu sản phẩm mới để cạnh tranh trong nước
Thu hút đầu tư vốn ký kết các hợp đồng mua nguyên vật liệu lâu
dài
Chiến lược WO
1.
2.
3.
Củng cố và phát triển bộ phận mar
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường
Xây dựng thêm kho bãi để dự trữ hàng đáp ứng nhu cầu thị
trường
Chiến lược WT
1.
Hạn chế sản xuất các sản phẩm không có tính cạnh tranh và chi
phí cao