TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
*****
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG GÀNH HÀO
GVHD:
SVTH:
Tháng 4 – Năm 2022
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
MỤC LỤC
1
2
3
4
5
Hiện trạng và Yêu cầu.................................................................................................3
1.1 Hiện trạng...............................................................................................................3
1.2 Các biểu mẫu liên quan....................................................................................4
1.3 Yêu cầu....................................................................................................................7
1.4 Các biểu mẫu thống kê.....................................................................................7
1.5 Mơ hình hóa u cầu..........................................................................................9
1.5.1 Xác định Actor.................................................................................................9
1.5.2 Xác định Use Case.........................................................................................9
1.5.3 Sơ đồ Use Case.............................................................................................10
1.5.4 Mô tả các Use Case.....................................................................................20
Phân tích........................................................................................................................22
2.1 Sơ đồ lớp (Class Diagram)..............................................................................22
2.2 Sơ đồ tuần tự (Sequency Diagram)............................................................22
2.3 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)...........................................................27
2.4 Sơ đồ dữ liệu (ERD)...........................................................................................32
Thiết kế..........................................................................................................................33
3.1 Kiến trúc phần mềm.........................................................................................33
3.1.1. Khái niệm kiến trúc phần mềm...............................................................33
3.1.2. Vai trò của kiến trúc phần mềm.............................................................33
3.1.3. Ưu điểm của mẫu kiến trúc phần mềm...............................................34
3.1.4. Các mẫu kiến trúc phần mềm phổ biến..............................................34
3.2 Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)...................................................36
3.3 Thiết kế giao diện..............................................................................................37
3.3.1 Menu..................................................................................................................37
3.3.2 Thiết kế màn hình........................................................................................39
3.3.3 Màn hình..........................................................................................................44
Cài đặt thử nghiệm....................................................................................................47
4.1 Cài đặt....................................................................................................................47
4.2 Các thử nghiệm..................................................................................................48
Tổng kết.........................................................................................................................50
5.1 Kết quả đạt được...............................................................................................50
5.2 Đánh giá ưu, khuyết điểm..............................................................................51
5.2.1 Ưu điểm:..........................................................................................................51
5.2.2 Khuyết điểm...................................................................................................51
5.3 Hướng phát triển tương lai.............................................................................51
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
1 Hiện trạng và Yêu cầu
1.1 Hiện trạng
Giới thiệu về thế giới thực liên quan
Vũng Tàu có nhiều quán phục vụ hải sản tươi, song hầu như đa
phần đều tìm đến Gành Hào. Quán ăn Gành Hào nằm trên đường
Trần Phú, thành phố Vũng Tàu. Hễ muốn ghé quán ăn thì chỉ cần hỏi
người dân ven đường là ai cũng biết đường để chỉ đến quán ăn ngon
này. Quán Gành Hào rất đông khách và mở cửa hầu hết các ngày
trong tuần, nhộn nhịp nhất vẫn là buổi tối.
Sở dĩ Gành Hào nổi tiếng là vì hải sản chất lượng, chế biến phong
phú, nhiều món ngon, giá cả hợp lý. Bên cạnh đó, yếu tố khiến đơng
đảo thực khách hài lịng u thích là vì qn có một khơng gian đẹp,
tầm nhìn ra ngồi biển. Khơng gian đẹp ở đây rất phù hợp cho cả các
đơi tình nhân vừa ăn tối vừa ngắm biển hồng hơn, phù hợp cho cả
gia đình vừa ăn sáng vừa ngắm bình minh hoặc bất cứ ai muốn ngắm
nhìn biển Vũng Tàu ở bất cứ thời gian nào.
Thực đơn ở Gành Hào chú trọng nhất vào các món hải sản. Hải
sản ở quán thơm ngon, tươi sống, đảm bảo được đánh bắt từ biển và
chế biến an toàn vệ sinh thực phẩm. Trung bình mỗi người vào ăn ở
qn có thể cần 200 – 250 ngàn. Với chi phí đó, du khách có thể
thưởng thức đa dạng các món ngon Vũng Tàu trong thực đơn như:
tơm tích, ba ba, tơm hùm, hào, mực chiên bơ, tơm muối ớt… có cả
những món ăn no lịng cho nhóm khách như: cơm cua, lẩu hải sản,
gỏi, canh… Ngoài ra, bên cạnh hải sản, quán Gành Hào cịn phục vụ
các món độc từ: gân nai, hải sâm, bào ngư cho đến cá hồi, đông cô
bách thảo…với giá dễ chấp nhận.
Điểm đặc biệt nữa của Gành Hào chính là sự phong phú trong
hương vị. Các món ăn đều bổ sung cho nhau hương vị, sẽ không
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
khiến thực khách phải nhàm chán dù là gọi nhiều món trên cùng một
loại thực phẩm. Quán cũng có tiếng là phục vụ thân thiện với khách
hàng, làm hài lịng q khách. Điều này cũng góp phần khơng nhỏ
làm cho bữa ăn ở biển của du khách thêm ngon và cái tên Gành Hào
lại thêm một điểm để được ghi nhớ trong lịng du khách.
Mơ tả quy trình các công việc liên quan đến đề tài
Một nhà hàng kinh doanh ẩm thực, hình thức kinh doanh phục vụ
tại bàn. Bộ phận Tiếp Tân sẽ tiếp nhận thông tin Khách Hàng, mời
khách vào Bàn và phục vụ Thực Đơn, khách hàng lựa chọn món ăn
khơng hạn chế số lần, số lượng. khách hàng thuộc một loại khách
hàng khác nhau: Khách đặt chỗ trước, khách đặt theo địa chỉ, khách
đến và gọi món. Tức là, có thể có nhiều khách hàng cùng là khách
hay đặt chỗ trước hoặc nhiều khách cùng đến Nhà hàng và họ gọi
món,…Đây là cơ sở để phân loại khách, nhằm có những chính sách
ưu đãi hợp lý với từng đối tượng khách hàng khác nhau. Từ đó,
chương trình được xây dựng để quản lý thơng tin khách hàng và
phân loại. Nhân viên sẽ lập phiếu Order (phiếu yêu cầu) dựa theo các
yêu cầu của khách. Order của khách sẽ được chuyển đến bộ phận
Thu ngân.
Nhà bếp dựa vào Order của khách (nhận từ thu ngân) để định
lượng ra các thực phẩm cần thiết chế biến các món ăn cho khách
hàng.
Nhà bếp sẽ kiểm sốt việc xuất nhập kho hằng ngày của nguyên
liệu. nếu nguyên liệu hết sẽ đưa Phiếu Nhập cho bộ phận kho tiến
hành nhập nguyên liệu. Các nguyên liệu sẽ được cung cấp bởi các
Nhà Cung Cấp.
Sau khi khách hàng hết nhu cầu sử dụng dịch vụ, Hóa Đơn sẽ
được ghi tại bộ phận Thu Ngân, tất cả order của khách sẽ được cộng
vào hóa đơn thanh tốn. Phiếu Order được coi như bản chi tiết của
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
hóa đơn thanh tốn. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn nhưng
một hóa đơn chỉ đứng tên một khách hàng.
Nhà hàng sẽ có các bộ phận để quản lý: Bếp, kế toán, thu ngân,
tiếp tân, kho. Mỗi bộ phận sẽ quản lý nhân viên của bộ phận mình.
Sau mỗi tuần, mỗi tháng và sau một năm bộ phận kế tốn sẽ tổng
hợp báo cáo tình hình khách hàng, nhập thực phẩm, thực phẩm tồn
trong kho,… cho ban lãnh đạo.
Ngồi ra, trong Nhà hàng có một bộ phận quản trị hệ thống để
quản lý người dùng và dữ liệu.
1.2 Các biểu mẫu liên quan
a. Hóa đơn
Hóa Đơn
Số hóa đơn:
Tên khách hàng: ....
Ngày: ….
Địa chỉ: ....
Điện thoại: ….
STT
Tên món ăn
Số lượng
Giá
Tổng:
Bằng số: …………
Bằng chữ: ……….
Khách hàng:
Người lập:
b. Phiếu Order
ORDER
Số:
Số hóa đơn: ………….
Số bàn: …………………
STT
Tên món ăn
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Số lượng
Đơn vị tính
Ghi chú
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Người lập:
c.
Thực Đơn
Thực đơn nhà hàng
Mã món
Tên món
Loại món
Đơn vị
ăn
ăn
tính
ăn
Đơn giá
d. Danh sách nhân viên
Danh sách nhân viên
Tên bộ
Mã bộ
Quản
phận
phận
lý
Nhân viên
Họ
Ngày
Giới
Địa
SĐT
và
sinh
tính
chỉ
Điện Thoại
tên
e.
Danh sách khách hàng
Danh sách khách hàng
Mã KH
Họ và
Giới
Bộ
Năm
Địa
tên
tính
phận
sinh
Chỉ
Mơ tả các quy định ràng buộc có liên quan
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Đây là mơ hình cung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản và đồng bộ
dựa trên khái niệm quan hệ. Mơ hình dữ liệu quan hệ được xây
dựng dựa trên đối tượng cơ bản là các quan hệ, các thuộc tính và
các ràng buộc.
Mơ tả các quy định cơng thức tính có liên quan
Khách hàng đến nhà hàng từ lần thứ 2 trở đi và với hóa đơn mỗi
lần chi trả trên 10.000.000 VND sau đó thì sẽ được nhận 1 điểm tích
lũy.
Quy định quy đổi điểm tích lũy như sau:
-
Điểm tích lũy <= 10: Giảm 5% trên tổng hóa đơn mỗi lần chi
trả.
-
10 < Điểm tích lũy <= 30: Giảm 7% trên tổng hóa đơn mỗi
lần chi trả.
-
Điểm tích lũy > 30: Giảm 10% trên tổng hóa đơn mỗi lần chi
trả.
1.3 u cầu
Chương trình cho phép:
1. Nhân viên kho - bếp:
a. Quản lý kho
b. Quản lý xuất nhập kho
c. Quản lý tài sản
2. Nhân viên kế toán:
a. Quản lý nhân viên
b. Quản lý quỹ
c. Quản lý báo cáo
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
3. Nhân viên thu ngân:
a. Quản lý hóa đơn
b. Quản lý bàn ăn
c. Quản lý hàng bị trả
4. Nhân viên quản trị hệ thống:
a. Quản lý người dùng, dữ liệu
1.4 Các biểu mẫu thống kê
Biểu mẫu 1
Hồ sơ nhân viên
Họ và tên :
Giới tính :
Ngày sinh :
Địa chỉ
:
QD1 : Tuổi nhân viên từ 18 đến 40
Biểu mẫu 2
Danh sách nhân viên
Stt
Họ và tên
Giới tính
Chức vụ
Biểu mẫu 3: Phiếu nhập kho
Stt
Tên hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành
Biễu mẫu 4: Phiếu xuất kho
Stt
Tên hàng hóa
Mã số
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
tính
tiền
Biễu mẫu 5: Phiếu tồn kho
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
Nhập
Số lượng
Xuất
Tồn
Ghi chú
Tồn đầu kì
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
kì
1.5 Mơ hình hóa u cầu
1.5.1
Xác định Actor
Các đối tượng bên trong hệ thống: nhân viên phục vụ/ tiếp tân,
nhân viên thu ngân, nhân viên bếp/ kho, nhân viên kế toán, nhân
viên quản trị hệ thống
Các tác động của từng đối tượng vào hệ thống (Use Case):
+ Đối tượng 1 (Nhân viên Kho – Bếp): Quản lý kho ( Lập phiếu
nhập kho, Xem danh sách phiếu nhập kho, Lập phiếu xuất kho, Xem
danh sách phiếu xuất kho, Lập phiếu chyển kho, Xem danh sách
phiếu chuyển kho) , Quản lý xuất – nhập (Thêm kho mới, Xem danh
sách kho, Phân kho, Xem danh sách tồn kho, Kiểm kê kho, Cảnh báo
tồn kho) , Quản lý tài sản (Xem danh sách tài sản, Xem danh sách
tăng tài sản, Xem danh sách giảm tài sản, Xem danh sách nhóm tài
sản)
+ Đối tượng 2 (Nhân viên Kế tốn): Quản lý nhân viên (Xem
danh sách nhân viên, Thêm nhân viên mới, Đổi mật khẩu, Thêm
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
phòng ban mới, Xem danh sách phòng ban, Lập bảng lương nhân
viên, Lập bảng chấm công, Xem biểu đồ biến đổi giá mặt hàng),
Quản lý quỹ (Lập phiếu thu, Lập phiếu thu nội bộ, Xem danh sách
phiếu thu, Xem danh sách thu nội bộ, Xem danh sách phiếu chi, Xem
danh sách nhóm thu-chi, Xem danh mục thu, Xem danh mục chi, Báo
cáo doanh số theo bàn ăn), Quản lý báo cáo( Báo cáo doanh thu, Báo
cáo bán hàng, Báo cáo thu chi tiền quỹ, Báo cáo công nợ, Báo cáo
xuất nhập chuyển kho, Báo cáo nhân sự chấm công, Báo cáo tài sản,
Xem biểu đồ daonh thu, Báo cáo daonh thu theo mặt hàng, Báo cáo
doanh số nhân viên)
+ Đối tượng 3 (Nhân viên Thu ngân): Thu tiền hóa đơn hiện tại,
Lập hóa đơn, xem danh sách hóa đơn, Xem danh sách hóa đơn đang
nợ, Lập lịch đặt bàn, Lập phiếu đặt bàn, Xem danh sách phiếu đặt
bàn, Xem danh sách hàng bị trả lại, Ghép bàn, Chuyển bàn.
+ Đối tượng 4 (Nhân viên Quản trị hệ thống ): Thêm người
dùng: Sửa người dùng, Xóa người dùng, Thiết lập tham số hệ thống,
Đổi mật khẩu, Backup dự phòng dữ liệu.
1.5.2
Xác định Use Case
Use Case Kho-Bếp
Use Case Kế toán
Use Case Thu Ngân
Use Case Quản trị hệ thống
1.5.3
Sơ đồ Use Case
1.4.3.1 Gói và biểu đồ Use case (UC) kho - bếp
Dưới đây là Gói kho - bếp:
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 1: Gói UC “kho - bếp”.
Các thao tác thành phần trong gói UC “kho - bếp” này:
- UC về quản lý kho gồm các UC về: Lập phiếu nhập kho, xem danh
sách phiếu nhập kho, lập phiếu xuất kho, xem danh sách phiếu xuất
kho, lập phiếu chuyển kho, xem danh sách phiếu chuyển kho.
- UC về quản lý xuất - nhập gồm các UC về: Thêm kho mới, xem
danh sách kho, phân kho, xem danh sách tồn kho, kiểm kê kho, cảnh
báo tồn kho.
- UC về quản lý tài sản gồm các UC về: Xem danh sách tài sản, xem
danh sách tăng tài sản, xem danh sách giảm tài sản, xem danh sách
nhóm tài sản.
Dưới đây là biểu đồ UC thể hiện mối quan hệ giữa các UC của gói UC
“kho - bếp”:
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 2a
Hình 1. 3a
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 4c
Hình 1. 5d
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
1.4.3.2 Gói và biểu đồ Use case kế toán
Dưới đây là Gói kế tốn:
Hình 1. 6:Gói UC “kế tốn”.
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 7: Gói UC “kế tốn” (tiếp).
Các thao tác thành phần trong gói UC “kế tốn” này:
- UC về quản lý nhân viên gồm các UC về: Xem danh sách nhân viên,
thêm nhân viên mới, đổi mật khẩu, thêm phòng ban mới, xem danh
sách phòng ban, lập bảng lương nhân viên, lập bảng chấm công.
- UC về quản lý quỹ gồm các UC về: Lập phiếu thu, lập phiếu thu nội
bộ, xem danh sách phiếu thu, xem danh sách thu nội bộ, lập phiếu
chi, xem danh sách phiếu chi, xem danh sách nhóm thu - chi, xem
danh mục thu, xem danh mục chi.
- UC về quản lý báo cáo gồm các UC về: Báo cáo doanh thu, báo cáo
bán hàng, báo cáo thu chi quỹ tiền, báo cáo công nợ, báo cáo xuất
nhập, chuyển kho, báo cáo nhân sự chấm công, báo cáo tài sản, xem
biểu đồ doanh thu, báo cáo doanh thu theo mặt hàng, báo cáo
doanh số nhân viên, báo cáo doanh số theo bàn ăn, xem biểu đồ
biến đổi giá mặt hàng.
Dưới đây là biểu đồ UC thể hiện mối quan hệ giữa các UC của gói UC
“kế tốn”:
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 8a
Hình 1. 9b
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 10c
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 11d
Hình 1. 12e
1.4.3.3 Gói và biểu đồ Use case thu ngân
Gói và biểu đồ Use case thu ngân
Hình 1. 13: Gói UC “thu ngân”.
Các thao tác thành phần trong gói UC “thu ngân” này:
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
- UC về : Thu tiền hoá đơn hiện tại.
- UC về: Lập hoá đơn.
- UC về: Xem danh sách hoá đơn.
- UC về: Xem danh sách hoá đơn đang nợ.
- UC về: Lập lịch đặt bàn.
- UC về: Lập phiếu đặt bàn.
- UC về: Xem danh sách phiếu đặt bàn.
- UC về: Xem danh sách hàng bị trả lại.
- UC về: Ghép bàn.
- UC về: Chuyển bàn.
Dưới đây là biểu đồ UC thể hiện mối quan hệ giữa các UC của gói UC
“thu ngân”:
Hình 1. 14: Biểu đồ UC trong gói UC “thu ngân”.
1.1.3.4 Gói và biểu đồ Use case quản trị hệ thống
Dưới đây là Gói quản trị hệ thống:
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Hình 1. 15: Gói UC “quản trị hệ thớng”.
Các thao tác thành phần trong gói UC “quản trị hệ thống” này:
- UC về : Thêm người dùng.
- UC về: Sửa người dùng.
- UC về: Xoá người dùng.
- UC về: Đổi mật khẩu.
- UC về: Backup dự phòng dữ liệu.
- UC về: Thiết lập tham số hệ thống.
Dưới đây là biểu đồ UC thể hiện mối quan hệ giữa các UC của gói UC
“quản trị hệ thống”:
Hình 1. 16: Biểu đồ UC trong gói UC “quản trị hệ thớng”.
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
1.5.4
Mơ tả các Use Case
1.5.4.1
Use Case Kho-Bếp
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Nghiệp vụ kho - bếp
Tóm tắt: Nhân viên kho - bếp kích hoạt các thực đơn trong
form giao diện quản lý kho - bếp, chương trình thực hiện và
nhân viên sẽ nhận được cửa sổ làm việc cho từng thực đơn,
sau đó nhân viên thực hiện các thao tác nghiệp vụ theo
hướng dẫn trên mỗi cửa sổ.
Actor: Nhân viên kho - bếp
Chịu trách nhiệm: Nhân viên kho - bếp
2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên có chức năng, nhiệm vụ, có mật khẩu phân quyền.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên tương tác được các phần tử trong form.
c) Các alternate scenario:
Tài khoản mật khẩu không hợp lệ: liên hệ bộ phận quản trị hệ
thống
1.5.4.2
Use Case Kế toán
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Nghiệp vụ kế tốn
Tóm tắt: Nhân viên kế tốn kích hoạt các thực đơn trong
form giao diện quản lý kế tốn, chương trình thực hiện và
nhân viên sẽ nhận được cửa sổ làm việc cho từng thực đơn.
Sau đó, nhân viên thực hiện các thao tác nghiệp vụ theo
hướng dẫn trên mỗi cửa sổ
Actor: Nhân viên kế toán
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
Chịu trách nhiệm: Nhân viên kế tốn
2. Mơ tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên có chức năng, nhiệm vụ, có mật khẩu phân quyền.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên tương tác được các phần tử trong form.
c) Các alternate scenario:
Tài khoản mật khẩu không hợp lệ: liên hệ bộ phận quản trị hệ
thống
1.5.4.3
Use Case Thu Ngân
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Nghiệp vụ thu ngân
Tóm tắt: Nhân viên thu ngân kích hoạt các thực đơn trong
form giao diện quản lý kế toán, chương trình thực hiện và
nhân viên sẽ nhận được cửa sổ làm việc cho từng thực đơn.
Sau đó, nhân viên thực hiện các thao tác nghiệp vụ theo
hướng dẫn trên mỗi cửa sổ
Actor: Nhân viên thu ngân
Chịu trách nhiệm: Nhân viên thu ngân
2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên có chức năng, nhiệm vụ, có mật khẩu phân quyền.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên tương tác được các phần tử trong form.
c) Các alternate scenario:
Tài khoản mật khẩu không hợp lệ: liên hệ bộ phận quản trị hệ
thống
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
1.5.4.4
Use Case Quản trị hệ thống
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Nhân viên quản trị hệ thống
Tóm tắt: Nhân viên quản trị hệ thống kích hoạt các thực đơn
trong form giao diện quản trị hệ thống. Sau đó, nhân viên
thực hiện công việc theo mẫu trong từng cửa sổ đã được cài
đặt.
Actor: Nhân viên quản trị hệ thống
Chịu trách nhiệm: Nhân viên quản trị hệ thống
2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên có chức năng, nhiệm vụ, có mật khẩu phân quyền.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên tương tác được các phần tử trong form.
c) Các alternate scenario:
2 Phân tích
2.1 Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Hình 2. 1: Class Diagram
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
2.2 Sơ đồ tuần tự (Sequency Diagram)
Biểu đồ trình tự cho tiến trình làm việc với Hệ thống của kho - bếp,
thu ngân, kế tốn.
Hình 2. 2: Biểu đồ trình tự làm việc của nhân viên phịng ban.
Biểu đồ trình tự làm việc của nhân viên phịng ban
1:Khởi động: Nhân viên chịu trách nhiệm khởi động chương trình đã
được cài đặt trên các máy tính trạm, để hiển thị giao diện chương
trình.
2:Chọn quyền: Hệ thống có phân quyền người dùng, ví dụ: Nhân viên
thu ngân, kho - bếp, kế tốn, quản trị hệ thống. Hệ thống chỉ cho
phép kích hoạt phần làm việc riêng cho từng phân quyền.
3:Yêu cầu nhập tài khoản: Sau khi đã chọn phân quyền xong, chương
trình yêu cầu nhân viên nhập tài khoản.
4:Nhập: Nhân viên nhập tài khoản vào trên giao diện chương trình.
5:Truyền dữ liệu: Thông tin này sẽ được đưa tới máy chủ hệ thống.
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang
Đồ án Mơn học: Phân tích và Thiết kế Hướng đối tượng
6:Truy vấn: Chương trình dùng các giải thuật, các câu truy vấn cơ sở
dữ liệu đã được cài đặt sẵn, truy vấn cơ sở dữ liệu máy chủ.
7:Lấy thông tin: Chương trình lấy thơng tin đã truy vấn được từ cơ sở
dữ liệu máy chủ. 8:Thơng báo: Chương trình thơng báo cho nhân
viên biết: Tài khoản có hiệu lực hay khơng. 9:Mở tài khoản: Tài khoản
có hiệu lực, chương trình cho phép người sử dụng tiếp tục làm việc.
10:Lựa chọn: Nhân viên lựa chọn trên giao diện, yêu cầu cần làm.
11:Chọn yêu cầu: Sau khi lựa chọn được yêu cầu, nhân viên nhấp
chọn.
12:Tác nghiệp: Tuỳ theo chức năng, nghiệp vụ của nhân viên được
giao trọng trách, họ sẽ làm việc theo những gì được thiết kế sẵn trên
form.
13:Truyền dữ liệu: Thao tác của nhân viên, được chương trình truyền
thơng tin tới máy chủ. 14:Truy vấn: Chương trình truy vấn cơ sở dữ
liệu máy chủ để lấy thông tin.
15: Lấy thơng tin: Chương trình lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu máy chủ.
16: Hiển thị: Chương trình hiển thị ra màn hình thơng tin u cầu, do
chương trình truy vấn cơ sở dữ liệu.
17:Thay đổi: Dữ liệu được lưu trong cơ sở dữ liệu máy chủ có thể
được thay đổi như: Thêm, lưu, sửa, xố,…
18:Truyền dữ liệu: Thơng tin lại được chương trình gửi tới máy chủ.
19:Lưu: Thơng tin này sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu máy chủ.
20:u cầu thốt: Nhân viên khơng làm việc với Hệ thống nữa và
yêu cầu thoát khỏi hệ thống.
21:Thoát: Hệ thống thốt và đóng tài khoản người sử dụng.
Biểu đồ trình tự cho tiến trình làm việc với Hệ thống của nhân viên
quản trị hệ thống.
Phần mềm “Quản lý nhà hàng Gành Hào”
Trang