Ban Dân nguyện
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Empowered lives.
Resilient nations.
Tạp chí Mặt trận
Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
Trung tâm Nghiên cứu phát triển
và Hỗ trợ cộng đồng
Chỉ số Hiệu quả Quản trị
và Hành chính công
cấp tỉnh ở Việt Nam
(PAPI) 2011
Đo lường từ kinh nghiệm
thực tiễn của người dân
Tên trích dẫn nguồn: CECODES, TCMT, BDN & UNDP (2012). Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành
chính công cấp tỉnh ở Việt Nam: Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân. Báo cáo nghiên
cứu chính sách chung của Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Tạp
chí Mặt trận – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (TCMT), Ban Dân nguyện – Ủy ban
thường vụ Quốc hội (BDN), và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP). Hà Nội, Việt Nam.
Bảo hộ bản quyền. Không được sao in, tái bản, lưu trữ trong một hệ thống mở hoặc chuyển tải bất kỳ
phần nào hoặc toàn bộ nội dung của báo cáo này dưới mọi hình thức như điện tử, sao in, ghi âm
hoặc các hình thức khác khi chưa được sự đồng ý.
Trong trường hợp bản in có lỗi hoặc thiếu trang, vui lòng truy cập bản điện tử từ trang mạng PAPI tại
www.papi.vn.
Ghi chú: Các quan điểm, phát hiện và kết luận đưa ra trong báo cáo này không nhất thiết phản ánh
quan điểm chính thức của các cơ quan tham gia thực hiện nghiên cứu. Đây là ấn bản nghiên cứu
mang tính độc lập.
Các bản đồ sử dụng trong báo cáo chỉ mang tính minh họa. Đối với Chương trình Phát triển Liên Hợp
quốc (UNDP), cơ quan đồng thực hiện nghiên cứu PAPI, những thông tin được biểu hiện trên bản đồ
sử dụng trong ấn phẩm báo cáo này không hàm ý bất kỳ quan điểm nào của Liên Hợp quốc hoặc
UNDP về tính pháp lý của bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ, tỉnh/thành phố, khu vực, đơn vị hành chính,
hoặc về đường biên giới hoặc ranh giới liên quan được biểu thị trên bản đồ.
Thiết kế: Golden Sky Co.,Ltd. – www.goldenskyvn.com
Quyết định xuất bản số:197 QĐLK/LĐ NXB LĐ và ĐKKHXB-CXB số: 92-2012/CXB/229-02LĐ
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
LỜI NÓI ĐẦU x
LỜI CÁM ƠN xii
DANH SÁCH BAN TƯ VẤN QUỐC GIA PAPI 2011 xiv
TÓM TẮT TỔNG QUAN xvi
GIỚI THIỆU 1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU PAPI 3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG Ở CẤP QUỐC GIA 13
CHƯƠNG 3
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2011 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 129
Phụ lục A. Phương pháp nghiên cứu khách quan, chặt chẽ
và khoa học 129
Phụ lục B. Một số thống kê mô tả khảo sát, sai số chuẩn và
khoảng tin cậy 138
Phụ lục C. Các chỉ số thành phần cấu thành Chỉ số PAPI 2011 156
Hộp 1:
Hộp 1.1:
Hộp 1.2:
Biểu đồ 2.1:
Biểu đồ 2.2a:
Biểu đồ 2.2b:
Biểu đồ 2.3:
Biểu đồ 2.4a:
Biểu đồ 2.4b:
Biểu đồ 2.5:
Biểu đồ 2.6a:
Biểu đồ 2.6b:
Biểu đồ 2.7:
Biểu đồ 2.8:
Biểu đồ 2.9a:
Biểu đồ 2.9b:
Biểu đồ 2.10a:
Biểu đồ 2.10b:
Biểu đồ 2.11:
Biểu đồ 2.12.
Biểu đồ 2.13.
Biểu đồ 2.14.
Biểu đồ 3.1a:
Biểu đồ 3.1b:
Biểu đồ 3.1c:
Biểu đồ 3.2a:
Biểu đồ 3.2b:
Biểu đồ 3.3a:
Biểu đồ 3.3b:
Biểu đồ 3.4a:
Biểu đồ 3.4b:
Biểu đồ 3.4c:
Biểu đồ 3.4d:
Biểu đồ 3.5a:
Biểu đồ 3.5b:
Biểu đồ 3.5c:
Biểu đồ 3.5d:
Biểu đồ 3.5e:
Biểu đồ 3.5g:
Biểu đồ 3.6a:
Biểu đồ 3.6b:
Biểu đồ 3.6c:
Biểu đồ 3.6d:
Biểu đồ 3.6e:
Biểu đồ 3.7a:
Biểu đồ 3.7b:
Biểu đồ 3.7c:
Biểu đồ 3.7d:
Biểu đồ 3.7e:
Biểu đồ 3.7g:
Biểu đồ 3.7h:
Biểu đồ 3.7i:
Biểu đồ 3.7k:
Biểu đồ 3.7l:
Biểu đồ 3.7m:
Biểu đồ A1:
Biểu đồ A2:
Biểu đồ A3:
Biểu đồ A4:
Biểu đồ A5:
Bản đồ 3.1:
Bản đồ 3.2
Bản đồ 3.3:
Bản đồ 3.4:
Bản đồ 3.5:
Bản đồ 3.6:
Bản đồ 3.7a:
Bản đồ 3.7b.
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.7a:
Bảng 3.7b:
Bảng A1:
Bảng B1:
Bảng B2:
Bảng B3:
Bảng B4:
Bảng B5:
Bảng B6:
Bảng B7:
Bảng B8:
Bảng B9:
Bảng C1:
Bakhodir Burkhanov
Bùi Đặng Dũng
Cao Thị Hồng Vân
Đinh Duy Hòa
Hà Công Long
Hồ Ngọc Hải
Hoàng Hải
Hoàng Xuân Hoà
Lê Thị Nga
Lê Văn Lân
Nguyễn Thuý Anh
Phạm Anh Tuấn,
Phạm Chi Lan
Phạm Duy Nghĩa
Samuel Waelty
Thang Văn Phúc
Trần Đức Lượng
Trần Việt Hùng
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
người dân cũng đòi hỏi các cấp chính quyền
nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Chỉ số PAPI nhằm đo lường mức độ hiệu quả
của công tác quản trị và hành chính công dựa
vào trải nghiệm của người dân khi tiếp xúc,
giao dịch với cơ quan chính quyền các cấp.
13.642
người dân, đánh dấu bước ngoặt lớn của
nghiên cứu PAPI trong nỗ lực hỗ trợ tích cực
cho quy trình hoạch định chính sách dựa trên
dữ liệu thực chứng.
Tác dụng ban đầu của PAPI về phương
diện chính sách và thực tiễn
Hệ thống chỉ báo về hiệu quả quản trị
và hành chính công cấp tỉnh
Trục nội dung 1: Tham gia của người
dân ở cấp cơ sở
Trục nội dung 2: Công khai, minh bạch
Trục nội dung 3: Trách nhiệm giải trình
với người dân
Trục nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng
Trục nội dung 5: Thủ tục hành chính công
Trục nội dung 6: Cung ứng dịch vụ công
Tổng quan mức độ hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh
Quảng Bình, Bà Rịa-Vũng
Tàu, Long An, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Sơn La,
Nam Định, Lạng Sơn, Bình Định, Hòa Bình,
Tiền Giang, Thanh Hóa, Hải Dương, TP. Đà
Nẵng, TP. Hà Nội và Đồng Tháp.
Bến Tre,
TP. Hồ Chí Minh, Nghệ An, Thái Bình, Bình
Dương, Bắc Kạn, Bình Phước, Gia Lai, Vĩnh
Phúc, Thái Nguyên, Quảng Nam, Hà Nam,
Đồng Nai, Phú Thọ, Yên Bái và Đắk Nông.
Bắc Ninh,
Kon Tum, TP. Cần Thơ, Vĩnh Long, Tuyên
Quang, Đắk Lắk, Quảng Ninh, Bắc Giang,
Lào Cai, Cà Mau, Thừa Thiên-Huế, TP. Hải
Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Sóc Trăng
và Lâm Đồng.
Ninh Thuận, Điện Biên, Quảng Ngãi,
Hậu Giang, Hưng Yên, Lai Châu, Bạc Liêu,
Ninh Bình, Bình Thuận, An Giang, Phú yên,
Cao Bằng, Tây Ninh, Hà Giang và Trà Vinh.