BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN QN Y
NGUYỄN VĂN TUN
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ
HOMOCYSTEINE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH
THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN QN Y
NGUYỄN VĂN TUN
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ
HOMOCYSTEINE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH
THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ
Chun ngành
: Nội khoa
Mã số
: 9720107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ VIỆT THẮNG
2. PGS.TS. BÙI MỸ HẠNH
HÀ NỘI 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, được
hồn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của nhiều nhà khoa học.
Tất cả các số liệu cũng như kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Tun
Lời cảm ơn
Để hồn thành luận án này tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp này tơi xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc, Phịng sau đại học Học viện Qn y đã quan tâm và
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và làm luận án tiến sỹ.
Ban Giám đốc Bệnh viện Qn y 103, Bộ mơn Khoa Thận Lọc máu,
Học viện Qn y 103 đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu và làm luận án tiến sỹ.
Ban Giám đốc, Khoa Nội thận tiết niệu Bệnh viện đa khoa Đức
Giang đã quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và làm luận án tiến sỹ.
Khoa Hóa sinh, Khoa Huyết học Bệnh viện đa khoa Đức Giang đã
tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thực
hiện luận án này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Việt Thắng Chủ
nhiệm bộ mơn Thận Lọc máu, Trưởng khoa Thận Lọc máu Bệnh viện
Qn y 103, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Mỹ Hạnh
Trưởng khoa Thăm dị chức năng Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, người
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận án này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới toàn thể các anh chị
em trong khoa Nội thận tiết niệu Bệnh viện đa khoa Đức Giang và Khoa
Thận Lọc máu Bệnh viện qn y 103 đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q
trình học tập, nghiên cứu và làm luận án.
Với tất cả lịng kính trọng của mình tơi xin chân thành cảm ơn các
thầy cơ trong hội đồng chấm đề cương, các thầy cơ trong hội đồng chấm
chun đề, tiểu luận và tổng quan. Các thầy cơ trong hội đồng kiểm tra số
liệu và các thầy cơ trong hội đồng chấm luận án đã giúp đỡ tơi những ý
kiến q báu để tơi có thể thực hiện và hồn thành luận án.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân
trong gia đình tơi và bạn bè tơi những người đã ln ở bên tơi, động viên tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để tơi n tâm học tập, vượt qua
mọi khó khăn trong cuộc sống, cơng việc và hồn thành luận văn này.
Hà Nội, Ngày…….tháng……..năm 2021
Nguyễn Văn Tun
MỤC LỤC
Trang phu bia
̣ ̀
Trang
Lơi cam đoan
̀
Lời cảm ơn
Muc luc
̣ ̣
Danh muc cac ch
̣
́ ư viêt tăt
̃ ́ ́ trong luận án
Danh muc cac bang
̣
́ ̉
Danh muc cac biêu đơ
̣
́
̉
̀
Danh muc cac hinh
̣
́ ̀
Danh muc cac
̣
́ sơ đồ
Tỉ lệ bệnh nhân cịn nước tiểu tồn dư
...........................................................
3
So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương theo nhóm tuổi
(n=111)
.................................................................................................
1
Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nhóm tuổi
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo thời gian
thận nhân tạo (n=111)
.........................................................................
1
Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thời gian thận nhân tạo 1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo lượng nước
tiểu tồn dư (n=111)
.............................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nước tiểu tồn dư
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
giảm albumin máu (n=111)
..................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giảm albumin máu
(n=111)
.................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo protein
máu (n=111)
........................................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giảm protein máu
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
thiếu máu (n=111)
................................................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thiếu máu (n=111)
2
....
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.........................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với tình trạng kiểm sốt
hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
.......................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay khơng yếu tố nguy cơ (n=111)
................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay khơng yếu tố
nguy cơ (n=111)
...................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay khơng đái tháo đường (n=111)
..................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay khơng đái tháo
đường (n=111)
....................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay khơng hút thuốc lá (n=111)
.......................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay khơng hút
thuốc lá (n=111)
...................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
tăng huyết áp (n=111)
.........................................................................
3
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với tăng huyết áp (n=111)
3
.............................................................................................................
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo mức độ
kiểm sốt huyết áp (n=111)
.................................................................
3
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với mức độ kiểm sốt
huyết áp (n=111)
..................................................................................
3
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay khơng thừa cân, béo phì (n=111)
..............................................
3
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay khơng thừa cân,
béo phì (n=111)
....................................................................................
3
. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI
.........................................
3
Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy
............................................
3
Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố tương quan đến CAVI và
Hcy
......................................................................................................
3
So sánh chỉ số CAVI với một số tác giả khác
...............................................
3
So sánh nồng độ Hcy huyết tương với một số tác giả khác
..........................
3
Tỷ lệ thiếu máu nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=111)
..................................
4
Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111) . 4
Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở nhóm bệnh (n=111)
.........
4
Tương quan CAVI với thời gian thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111)
.........
5
Tương quan nồng độ Hcy huyết tương với thời gian thận nhân tạo ở nhóm
bệnh (n=111)
.......................................................................................
5
Tương quan CAVI với Albumin máu ở nhóm bệnh (n=111)
.........................
5
Đường cong ROC dự báo tăng CAVI
............................................................
5
Đường cong ROC dự báo tăng Homocystein
................................................
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
..................................................................................................
3
TỔNG QUAN
................................................................................................
3
1.1. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA Ở
BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU
CHU KỲ
...............................................................................................
3
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố nguy cơ và bảo vệ xơ vữa động mạch
......................
4
Hình 1.1. Hoạt động tiền viêm của tế bào biểu mơ
......................................
6
Sự tiến triển của mảng xơ vữa:
..................................................................
6
1.1.3.1. Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
..................
11
Bảng 1.1. Các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch chung và ở bệnh nhân
mắc bệnh thận mạn
..........................................................................
11
1.1.3.2. Vai trị của homocysteine trong xơ vữa động mạch
........................
16
Hình 1.2. Cấu trúc của Homocysteine
..........................................................
17
Hình 1.3. Liên quan tăng homocysteine và xơ vữa động mạch
....................
20
Biến đổi nồng độ Homocysteine ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
.................
21
1.2. CHỈ SỐ TIMCỔ CHÂN ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỨNG ĐỘNG MẠCH Ở
BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
.................................................
21
1.2.1. Cứng động mạch
...............................................................................
21
1.2.2. Các phương pháp đánh giá độ cứng động mạch
................................
22
1.2.3. Chỉ số tim cổ chân ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
...............................
33
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
............................................................................
33
1.3.1. Nghiên cứu nước ngồi
......................................................................
33
1.3.2. Nghiên cứu trong nước
.......................................................................
37
CHƯƠNG 2
................................................................................................
40
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................
40
2.1. ĐỐI TƯỢNG
........................................................................................
40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
..........................................................
40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng
............................................................
40
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.............................
41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu:
...................................................
41
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mơ tả cắt ngang có so
sánh với nhóm chứng khỏe mạnh.
....................................................
41
2.2.2. Nội dung nghiên cứu
..........................................................................
42
Bảng 2.1. Vị trí cuốn các băng huyết áp
......................................................
46
2.2.2. Các tiêu chuẩn chẩn đốn, phân loại, đánh giá sử dụng trong nghiên
cứu
.....................................................................................................
50
Bảng 2.2. Phân chia mức độ thiếu máu
.......................................................
50
Bảng 2.3. Phân loại rối loạn lipid máu theo hội tim mạch Việt Nam
.........
51
Bảng 2.4. Phân loại quốc tế BMI trên người trưởng thành
.........................
52
Bảng 2.5. Các chỉ số sinh hố bình thường
..................................................
52
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
.................................................................
53
2.2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
.....................................................
54
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
.............................................................
55
CHƯƠNG 3
................................................................................................
56
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
...........................................................................
56
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...........................
56
Bảng 3.1. So sánh tuổi và giới giữa hai nhóm
..............................................
56
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo ngun nhân suy thận
...........................
57
57
Tỷ lệ bệnh nhân viêm cầu thận chiếm ½ số bệnh nhân nghiên cứu (47,7%).
Tiếp đến là ĐTĐ 18,9%, THA chiếm 17,1%.
...................................
57
Bảng 3.4. Đặc điểm huyết áp nhóm bệnh nhân nghiên cứu
........................
57
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ thiếu máu
....................................
58
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thiếu máu nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=111)
...........
58
Bảng 3.6. Đặc điểm BMI nhóm bệnh nhân nghiên cứu
.............................
59
Bảng 3.7. Tỉ lệ bệnh nhân cịn nước tiểu tồn dư
........................................
59
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân cịn nước tiểu tồn dư (n=111)
.....................
60
Bảng 3.8. Kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng nhóm nghiên cứu
60
......
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH,
CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT
TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
......................................
62
3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
......................
62
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
62
...........................................................................................................
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa
............
63
động mạch
.................................................................................................
63
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động
mạch (n=111)
.....................................................................................
64
3.2.2. Đặc điểm chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở
đối tượng nghiên cứu
........................................................................
64
Bảng 3.11. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở
nhóm bệnh nhân và nhóm chứng
.......................................................
64
Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân theo các dạng biến đổi CAVI, nồng độ Hcy
huyết tương ở bệnh nhân
.................................................................
66
Bảng 3.14. Liên quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương (n=111)
................
67
Biểu đồ 3.4. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
......................
67
ở nhóm bệnh (n=111)
...................................................................................
67
3.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN
HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
NGHIÊN CỨU
................................................................................
68
3.3.1. Liên quan chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
.....................................
68
Bảng 3.15. So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương
theo nhóm tuổi (n=111)
......................................................................
68
Khi nhóm tuổi tăng, thì CAVI và nồng độ Hcy huyết tương trung bình tăng
dần theo, tuy nhiên khơng có sự khác biệt có ý nghĩa.
.......................
68
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
............
68
với nhóm tuổi (n=111)
.................................................................................
68
Bảng 3.19. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo
thời gian thận nhân tạo (n=111)
.........................................................
70
Bảng 3.20. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
........................
71
với thời gian thận nhân tạo
..........................................................................
71
Biểu đồ 3.5. Tương quan CAVI với thời gian thận nhân tạo
.....................
71
ở nhóm bệnh (n=111)
...................................................................................
71
Biểu đồ 3.6. Tương quan nồng độ Hcy huyết tương với thời gian
.............
72
thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111)
...........................................................
72
Bảng 3.21. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
72
......
theo lượng nước tiểu tồn dư (n=111)
.........................................................
72
Nhóm bệnh nhân mất nước tiểu tồn dư có giá trị CAVI và nồng độ Hcy
trung bình cao hơn nhóm bệnh nhân cịn nước tiểu tồn dư có ý nghĩa,
p< 0,05.
..............................................................................................
73
Bảng 3.22. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
73
với nước tiểu tồn dư (n=111)
......................................................................
73
Bảng 3.23. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
73
.....
theo tình trạng giảm albumin máu (n=111)
..................................................
73
Bảng 3.24. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
74
với giảm albumin máu (n=111)
....................................................................
74
Biểu đồ 3.7. Tương quan CAVI với Albumin máu
.....................................
75
ở nhóm bệnh (n=111)
...................................................................................
75
Bảng 3.25. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
75
......
theo protein máu (n=111)
.............................................................................
75
Bảng 3.26. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
76
với giảm protein máu (n=111)
......................................................................
76
Bảng 3.29. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
78
.....
theo tình trạng thiếu máu (n=111)
................................................................
78
Bảng 3.30. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
78
với thiếu máu (n=111)
..................................................................................
78
Bảng 3.31. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
79
.....
theo tình trạng kiểm sốt hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
........................
79
Bảng 3.32. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
79
với tình trạng kiểm sốt hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
.........................
79
3.3.2. Liên quan chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein máu với một số
yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
..................................................
80
Bảng 3.33. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
80
......
theo tình trạng có hay khơng yếu tố nguy cơ (n=111)
.................................
80
Nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch có giá trị trung bình
CAVI và nồng độ trung bình Hcy cao hơn nhóm khơng có yếu tố
nguy cơ, p< 0,001.
..............................................................................
80
Bảng 3.34. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
80
với có hay khơng yếu tố nguy cơ (n=111)
...................................................
80
Bảng 3.37. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
82
.....
theo tình trạng có hay khơng đái tháo đường (n=111)
..................................
82
Giá trị trung bình CAVI, Hcy huyết tương ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cao hơn
nhóm BN khơng ĐTĐ có ý nghĩa, p< 0,05.
.........................................
82
Bảng 3.38. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
82
với có hay khơng đái tháo đường (n=111)
....................................................
82
Bảng 3.39. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
83
.....
theo tình trạng có hay khơng hút thuốc lá (n=111)
.......................................
83
Bảng 3.40. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
....................
83
với có hay khơng hút thuốc lá (n=111)
.........................................................
83
Bảng 3.41. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
84
.....
theo tình trạng tăng huyết áp (n=111)
..........................................................
84
Giá trị trung bình CAVI và Hcy ở nhóm THA cao hơn nhóm khơng THA có
ý nghĩa, p< 0,001.
...............................................................................
84
Bảng 3.42. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
84
với tăng huyết áp (n=111)
............................................................................
84
Bảng 3.43. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
85
.....
theo mức độ kiểm sốt huyết áp (n=111)
....................................................
85
Giá trị trung bình của CAVI, Hcy ở nhóm kiểm sốt HA khơng đạt mục tiêu
cao hơn nhóm bệnh nhân kiểm sốt HA đạt mục tiêu, p< 0,001.
85
......
Bảng 3.44. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
85
với mức độ kiểm sốt huyết áp (n=111)
......................................................
85
Bảng 3.45. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
86
.....
theo tình trạng có hay khơng thừa cân, béo phì (n=111)
...............................
86
Giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy ở nhóm thừa cân, béo phì khác biệt
khơng có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân khơng thừa cân, bép phì, p>
0,05.
...................................................................................................
86
Bảng 3.46. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
86
với có hay khơng thừa cân, béo phì (n=111)
.................................................
86
88
Khơng có mối tương quan giữa CAVI và nồng độ Hcy huyết tương với
nồng độ cholesterol và LDLC huyết tương.
.....................................
88
Bảng 3.50. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI
.......................
89
Bảng 3.51. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy
.........................
90
Bảng 3.52. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố
.......................
90
tương quan đến CAVI và Hcy
.....................................................................
90
a Stepwise selection
......................................................................................
91
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC dự báo tăng CAVI
.....................................
91
Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC dự báo tăng Homocystein
..........................
92
CHƯƠNG 4
................................................................................................
93
BÀN LUẬN
.................................................................................................
93
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...........................
93
4.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH,
CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT
TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...................................
98
4.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
......................
98
4.2.2. Đặc điểm chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở
đối tượng nghiên cứu
......................................................................
101
Bảng 4.1. So sánh chỉ số CAVI với một số tác giả khác
...........................
101
Bảng 4.2. So sánh nồng độ Hcy huyết tương với một số tác giả khác
107
.....
4.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIMCỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN
HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
NGHIÊN CỨU
..............................................................................
113
4.3.1. Liên quan chỉ số tim cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
.......................................
113
Liên quan với tuổi và giới: Trong nghiên cứu của mình chúng tơi chỉ tìm
thấy mối liên quan giữa CAVI với tuổi cao, khơng tìm thấy mối liên
quan với giới, tuy nhiên nồng độ Hcy ở nữ thấp hơn nam có ý nghĩa,
p< 0,05, (Bảng 3.17). Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước
đó của Nghiêm Thu Thảo [102] và Diêm Thị Vân [19]. Có sự lão hố
động mạch ở người cao tuổi, gây nên độ cứng động mạch tăng theo
tuổi, bên cạnh các yếu tố tác động khác như rối loạn lipid máu và
THA. Ở người bình thường khơng mắc các bệnh tim mạch và thận,
người cao tuổi có sự lão hố của các cơ quan bao gồm tim mạch. Các
bệnh lý tim mạch thường gặp ở người cao tuổi là xơ vữa động
mạch, khiến cấu trúc mạch máu bị biến đổi, lịng mạch hẹp lại và
thành mạch dày lên. Những thay đổi này dẫn đến các bệnh lý như:
THA, thiếu máu cơ tim; thiếu máu não, nặng hơn là gây ra nhồi máu
cơ tim; đột quỵ não. Khi hệ thống tim mạch bắt đầu lão hóa, các
mạch máu sẽ giảm dần tính đàn hồi, gây xơ vữa động mạch, khiến
lịng mạch máu hẹp lại, tim phải hoạt động nhiều hơn để có thể
cung cấp đủ máu để ni các tế bào, các bộ phận trong cơ thể, đặc
biệt là não. Xơ vữa động mạch khiến dịng chảy của máu tăng lên, áp
lực chảy tăng lên. Khi tim phải tăng cường hoạt động, đặc biệt là
tăng sức và số lần co bóp sẽ dẫn đến hậu quả cuối cùng là suy tim.
Các mạch máu bị xơ cứng và giảm dần sự đàn hồi khiến tim phải
tăng hoạt động hơn cả về sức co bóp lẫn tần số tim, tình trạng này
nếu diễn ra trong thời gian dài sẽ làm thành tim bị dày lên, trong khi
các mạch máu (có cả động mạch vành tim) bị xơ vữa lại hẹp, sẽ dẫn
đến thiếu máu cơ tim. Q trình vữa xơ và cứng mạch xảy ra ở tất
cả các mạch máu khơng chỉ riêng mạch não và mạch vành.
...........
114
Liên quan với thời gian TNT: CAVI và nồng độ Hcy huyết tương đều liên
quan đến thời gian TNT. Chúng tơi đã so sánh CAVI, nồng độ Hcy
theo các mức thời gian TNT khác nhau, kết quả cho thấy, CAVI và
nồng độ Hcy trung bình tăng dần theo thời gian TNT kéo dài, đặc biệt
từ 6 năm (72 tháng) trở lên, p< 0,01. Cả CAVI và nồng độ Hcy huyết
tương đều tương quan thuận, mức độ khơng chặt chẽ với thời gian
TNT, p< 0,01 (Bảng 3.19 và 3.20). Canxi hố mạch máu là biểu hiện
thường gặp ở bệnh nhân BTMT GĐC TNT chu kỳ. Hashim AlSaedi
A.J. và cộng sự [132] đã tìm thấy mối liên quan giữa canxi hố mạch
máu với thời gian TNT chu kỳ. Thời gian TNT càng dài thì tỷ lệ và
mức độ canxi hố mạch máu càng cao. Một số yếu tố ở bệnh nhân
TNT dài ngày liên quan mật thiết đến q trình canxi hố mạch máu
[133]. Ở bệnh nhân TNT chu kỳ có nhiều các yếu tố nguy cơ truyền
thống liên quan bao gồm: THA, rối loạn lipid máu, tuổi cao. THA có
liên quan đến việc tái tạo mạch máu và xơ cứng động mạch. Trong
các nghiên cứu lâm sàng, THA khơng phải là một yếu tố nguy cơ
thường được trích dẫn của vơi hóa, có lẽ vì phần lớn các đối tượng
bị vơi hóa có THA như một biểu hiện lâm sàng của xơ cứng động
mạch. Hệ thống reninangiotensin được biết là một yếu tố gây bệnh
chính trong q trình chết rụng, tăng trưởng và biệt hóa của tế bào cơ
trơn mạch máu, và do đó nó có thể đóng một vai trị trong q trình
vơi hóa. Viêm là một yếu tố nguy cơ phi truyền thống được biết đến
đối với bệnh xơ vữa động mạch và bệnh mạch máu ở người bình
thường và BTMT có và chưa có lọc máu. Bệnh nhân TNT chu kỳ dài
ngày tình trạng viêm càng tăng do liên quan đến q trình thực hiện
kỹ thuật, các rối loạn liên quan đến viêmsuy dinh dưỡng xơ vữa
mạch máu. Chuyển hóa khống chất bất thường đã được cơng nhận
là một yếu tố nguy cơ khơng truyền thống trong sự phát triển của vơi
hóa mạch máu ở bệnh nhân BTMT và có liên quan đến việc tăng tỷ
lệ tử vong ở cả bệnh nhân trước lọc máu và lọc máu. Tăng phosphat
máu có liên quan đến tỷ lệ phổ biến và tiến triển của vơi hóa mạch
máu ở bệnh nhân lọc máu. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng
việc sử dụng chất kết dính khơng chứa canxi so với chất kết dính
phosphat dựa trên canxi làm giảm q trình vơi hóa mạch máu và tỷ
lệ tử vong ở bệnh nhân lọc máu [46],[48],[49]. Gần đây yếu tố
FGF23 được biểu hiện chủ yếu trong các tế bào xương và tham gia
vào cân bằng nội mơi chất khống bằng cách gây tăng phospho niệu,
ức chế tổng hợp calcitriol và ức chế bài tiết PTH. Một số nghiên cứu
đã chứng minh rằng FGF23 có liên quan đến vơi hóa mạch vành và
động mạch chủ ở bệnh nhân BTMT và TNT. Mặc dù cơ chế mà
FGF23 ảnh hưởng đến q trình vơi hóa mạch máu hiện chưa rõ
ràng, nhưng những dữ liệu này cho thấy rằng một cơ chế khác mà
phosphate ảnh hưởng đến q trình canxi hóa mạch máu có thể là do
sự gia tăng mức FGF23 qua trung gian phospho. Tại Việt Nam,
Nguyễn Hữu Vũ Quang và cộng sự [134] cũng đã nhận thấy nồng độ
FGF23 ở bệnh nhân BTMT tăng cao so với người bình thường, đặc
biệt bệnh nhân lọc máu chu kỳ và có liên quan đến thời gian lọc máu
dài, p< 0,001. Với Hcy, TNT dài ngày làm giảm tỷ lệ bệnh nhân cịn
chức năng thận tồn dư, việc thải Hcy sẽ khơng cịn, gây tăng Hcy
trong máu.
........................................................................................
115
Liên quan với mất nước tiểu tồn dư: CAVI và nồng độ Hcy huyết tương
liên quan đến cịn hay mất nước tiểu tồn dư. Nhóm bệnh nhân mất
nước tiểu tồn dư có tỷ lệ tăng CAVI gấp 3,467 lần, nồng độ Hcy
tăng gấp 2,925 lần so với nhóm cịn nước tiểu tồn dư, p< 0,05, (Bảng
3.22). Ở bệnh nhân lọc máu trong năm đầu tiên đã có một loạt vấn
đề xảy ra bao gồm cả những vấn đề liên quan đến kỹ thuật lọc và
sự thích nghi của bệnh nhân với lọc máu. Các yếu tố liên quan đến
điều trị có thể góp phần vào những thay đổi này bao gồm khả năng
tiếp cận mạch máu và chăm sóc trước lọc máu, kê đơn lọc máu và
việc điều chỉnh mơi trường bên trong khơng đầy đủ bằng các kỹ
thuật lọc máu hiện tại. Các yếu tố liên quan đến bệnh nhân bao gồm
mất chức năng thận cịn lại đang diễn ra và sự tiến triển của bệnh
kèm theo. Chức năng thận tồn dư liên quan đến cứng mạch và các
biến cố tim mạch được nhiều nghiên cứu khẳng định [135],[136].
Hầu hết bệnh nhân BTMT GĐC vẫn giữ được một phần chức năng
thận trước khi lọc máu, tuy nhiên, nó sẽ giảm dần và có thể mất
hồn tồn trong q trình lọc máu. Chức năng thận tồn dư sẽ thúc đẩy
kiểm sốt phospho, cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm tỷ lệ tử
vong [136]. Việc duy trì chức năng thận tồn dư rất quan trọng để
giảm các biến cố tim mạch, nâng cao chất lượng cuộc sống bệnh
nhân TNT [137]. Lợi ích của bảo tồn chức năng thận tồn dư được
giả thuyết là nhờ sự kiểm sốt thể tích, khống chất và chất điện
giải được cải thiện, ít viêm hơn và thanh thải tốt hơn các chất hịa
tan liên kết với protein và các phân tử trung bình. Chạy TNT chỉ được
áp dụng ngắt qng, trong khi chức năng thận tự nhiên là liên tục. Vì
lý do này, ngay cả một lượng nhỏ chức năng cịn sót lại cũng làm
giảm nồng độ trong huyết tương của các chất hịa tan kém bằng
thẩm tách máu, chẳng hạn như các protein trọng lượng phân tử trung
bình như β2microglobulin và các chất hịa tan gắn với protein cũng
như các chất khác bao gồm Hcy [137].
...........................................
117
Liên quan với một số chỉ số huyết học và sinh hố: Chúng tơi nhận thấy
CAVI và Hcy khơng liên quan đến giảm albumin và protein máu, tăng
axit uric và nồng độ hemoglobin máu ngoại vi. Khi so sánh với một
số kết quả của tác tác giả trong và ngồi nước chúng tơi nhận thấy
có sự tương đồng. Diêm Thị Vân và cộng sự cũng khơng thấy mối
liên quan giữa nồng độ Hcy huyết tương với tình trạng thiếu máu
[138]. Tuy nhiên, chúng tơi thấy mối tương quan nghịch giữa CAVI
với nồng độ albumin máu, hệ số r= 0,214, p< 0,05. CAVI khơng phụ
thuộc vào chỉ số huyết áp nhưng liên quan đến xơ vữa và cứng động
mạch. Điều này có nghĩa tình trạng cứng mạch liên quan đến giảm
albumin máu. Hội chứng viêmsuy dinh dưỡngxơ động mạch là hội
chứng gặp ở bệnh nhân TNT với tỷ lệ cao và có cơ chế bệnh sinh
phức tạp [59],[60]. Việc chẩn đốn suy dinh dưỡng tập trung chủ
yếu vào giảm albumin huyết thanh và trên các thơng số khác (tiền sử
lâm sàng về suy giảm khối lượng cơ thể, đánh giá chế độ ăn uống và
nhân trắc học, đánh giá tồn cầu chủ quan…) và cytokine tiền viêm.
Albumin là một chỉ số được sử dụng tương đối phổ biến do tính tiện
lợi, tuy nhiên nếu chỉ dựa vào một mình chỉ số này thì đánh giá suy
dinh dưỡng cịn nhiều sai sót. Ngày càng có nhiều bằng chứng lâm
sàng về việc giảm đáp ứng của cơ thể trong cơ chế bảo vệ miễn
dịch cụ thể ở bệnh nhân có hội chứng tăng ure huyết kép dài, xuất
hiện phản ứng thiếu tế bào lympho T và phản ứng kháng thể đặc
hiệu bị suy giảm đáng kể. Những bệnh nhân chạy TNT có nguy cơ
nhiễm trùng cao hơn do hậu quả của suy giảm khả năng miễn dịch
tế bào và dịch thể. Suy dinh dưỡng là một trong những lý do làm
giảm khả năng miễn dịch. Mối quan hệ chặt chẽ giữa suy dinh
dưỡng, viêm và xơ vữa động mạch ở bệnh nhân lọc máu cho thấy sự
hiện diện của hội chứng suy dinh dưỡng, viêm và xơ vữa động
mạch, có liên quan đến tỷ lệ tử vong cao [59]. Trong cơ chế bệnh
sinh của xơ vữa mạch máu, viêm đóng vai trị quan trọng khởi động
và tăng diễn tiến xấu ở nhóm bệnh nhân này.
................................
119
4.3.2. Liên quan chỉ số tim cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
....................................
120
Chúng tơi tìm hiểu mối liên quan của CAVI cũng như nồng độ Hcy với các
yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch để có thể có khuyến cáo can
thiệp các yếu tố nguy cơ này trong q trình điều trị bệnh nhân. Mặc
dù CAVI có tương quan thuận với nồng độ Hcy ở bệnh nhân lọc máu
chu kỳ, tuy nhiên khi xem xét đồng thời cả CAVI và Hcy với các yếu
tố nguy cơ xơ vữa thì chúng tơi nhận thấy có những yếu tố có liên
quan và yếu tố khơng liên quan.
......................................................
120
Liên quan của CAVI với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch:
Trước hết chúng tơi nhận thấy CAVI có liên quan đến sự xuất hiện
các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân BTMT GĐC lọc
máu chu kỳ. Ở nhóm bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ thì giá
trị trung bình của CAVI cao hơn nhóm khơng có yếu tố nguy cơ nào,
p< 0,001 (Bảng 3.33). Đặc biệt, nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ
xơ vữa tỷ lệ bệnh nhân tăng CAVI so nhóm chứng lên tới 71,8%,
trong khi nhóm khơng có yếu tố nguy cơ này là 0%. Giá trị trung bình
cũng như tỷ lệ tăng của CAVI cũng tăng dần theo nhóm bệnh nhân có
xuất hiện nhiều yếu tố so với nhóm bệnh nhân xuất hiện ít yếu tố
nguy cơ xơ vữa động mạch. Như vậy, tăng CAVI ở bệnh nhân lọc
máu là có yếu tố nguy cơ, điều này là một kết quả tốt để các nhà lâm
sàng có thể kiểm sốt các yếu tố nguy cơ thay đổi được làm giảm tỷ
lệ cứng mạch ở nhóm bệnh nhân này. Khi tiến hành khảo sát từng
yếu tố nguy cơ bệnh học, chúng tơi nhận thấy có một sự khác biệt
về mức độ liên quan của mỗi yếu tố. Kết quả nghiên cứu của chúng
tơi cho thấy nhóm bệnh nhân ĐTĐ; ngun nhân suy thận mạn là
THA có CAVI trung bình và tỷ lệ tăng CAVI cao hơn nhóm khơng có
đặc điểm trên có ý nghĩa, p< 0,05. Đi sâu vào phân tích vai trị của
THA trong mối liên quan với CAVI, chúng tơi đã phân số bệnh nhân
THA làm 2 nhóm kiểm sốt tốt và khơng tốt. Một kết quả thú vị cho
thấy: Bệnh nhân kiểm sốt tốt huyết áp có giá trị trung bình và tỷ lệ
tăng CAVI thấp hơn so với nhóm kiểm sốt huyết áp kém, p< 0,001.
Điều này cho thấy, cần kiểm sốt các yếu tố nguy cơ xơ vữa động
mạch và cứng mạch sớm sẽ góp phần kiểm sốt huyết áp bệnh nhân
được tốt hơn. Kết quả nghiên cứu của chúng tơi có những điểm
tương đồng, cũng có những điểm khơng tương đồng với các nghiên
cứu khác [97],[98]. Shirai K. và cộng sự 2019 [139] đã cho thấy tăng
CAVI ở bệnh nhân THA khi thực hiện nghiên cứu so sánh bệnh
chứng ở bệnh nhân THA và người khoẻ mạnh tại Nhật Bản. Giá trị
CAVI của nhóm THA cao hơn nhóm khỏe mạnh ở cả nam và nữ, p<
0,01. Một đặc điểm của THA là tái tạo thành động mạch để đáp ứng
với sự gia tăng huyết áp. Hơn nữa, theo thời gian, những thay đổi
đáng kể trong thành phần chất nền ngoại bào và kiểu hình tế bào
mạch máu xảy ra trong hệ mạch. Tái tạo mơ mạch máu liên quan
đến THA, thực sự có thể tạo ra mơi trường cho sự lắng đọng canxi
trong động mạch. Hiện tượng này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân
BTMT là cơ sở giải thích cho mối liên quan giữa THA và cứng động
mạch. Các cơ chế gây ra cứng động mạch ở bệnh nhân BTMT vẫn
chưa thực sự rõ ràng, và mối liên quan giữa vơi hóa thành động mạch
và q trình xơ vữa động mạch vẫn chưa được biết đầy đủ. Nhiều
bất thường về chuyển hóa và nội tiết liên quan đến chuyển hóa canxi
và phospho được tìm thấy ở bệnh nhân BTMT. Hầu hết những bất
thường này xảy ra sớm trong q trình tiến triển ở bệnh nhân BTMT
và có thể góp phần vào sự phát triển và tiến triển của vơi hóa mạch
máu và xơ vữa động mạch. Cả canxi và phospho đều trực tiếp kích
thích sự biến đổi tế bào cơ trơn mạch máu thành các tế bào giống
ngun bào xương. Tiếp tục, các tế bào cơ trơn bị vơi hóa dường như
là kết quả của sự tác động lẫn nhau phức tạp giữa các yếu tố kích
hoạt và ức chế sự canxi hóa mơ, một phần thơng qua việc sản xuất
và hoạt động của các protein như osteopontin, osteoprotegerin,
osteocalcin, protein hình thái xương…THA là một trong các yếu tố
nguy cơ cho sự phát triển các q trình trên [139]. Nguyễn Mạnh
Thắng và cộng sự [20] cũng đã minh chứng nhóm THA có CAVI
trung bình cao hơn nhóm khoẻ mạnh và CAVI tăng ở những bệnh
nhân THA ngun phát có biến chứng và có yếu tố nguy cơ tim
mạch.
..............................................................................................
121
ĐTĐ là một yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch, trong đó có xơ vữa động mạch
và các biến cố tim mạch. Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh
rằng CAVI có liên quan đến nồng độ glucose trong huyết tương. Nó
cao hơn ở bệnh nhân ĐTĐ khi so sánh với những người khơng bị
ĐTĐ [140]. Tuy nhiên, để xác định vai trị của ĐTĐ là vấn đề khó bởi
ở bệnh nhân ĐTĐ cịn có nhiều yếu tố gây nhiễu. Một yếu tố gây
nhiễu chính ảnh hưởng đến chức năng mạch máu trong bệnh ĐTĐ
típ 2 là THA. THA và ĐTĐ cùng tồn tại ở 30–80% bệnh nhân và làm
tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. THA làm tăng CAVI bất thường
ở người bệnh ĐTĐ với nguy cơ tương đối gấp 2,43 lần so với người
khỏe mạnh [140]. Cũng như chúng tơi, tác giả Nuamchit T. và cộng
sự [140] cũng sử dụng CAVI để đánh giá độ cứng của động mạch.
Trong nghiên cứu này, kết quả cho thấy CAVI trung bình và HATTh
của những người tham gia bị ĐTĐ cao hơn đáng kể so với những
người khơng bị ĐTĐ. Các tác giả đã phân tích mối tương quan và
nhận định tuổi, HATTh và đường máu lúc đói là những biến số độc
lập liên quan đến CAVI. Tỷ lệ CAVI cao bất thường cao hơn đáng
kể ở một nhóm bệnh nhân ĐTĐ ≥ 40 tuổi và có xu hướng gia tăng
theo tuổi ở tất cả những người tham gia. Các mục tiêu của kiểm sốt
đường máu ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 là giảm các biến chứng vi mạch
và cải thiện biến cố tim mạch. Các tác giả này cũng cho rằng việc
kiểm sốt đường máu khơng làm giảm đáng kể các biến cố mạch
máu, bởi sự khác biệt về thời gian và mức độ kiểm sốt đường máu
và các thơng số tiềm ẩn khác như béo phì, rối loạn lipid máu, THA và
tăng insulin máu. Đặc biệt, mức insulin, ngồi việc tăng đường máu,
đã được phát hiện có ảnh hưởng đến độ cứng động mạch. Sự tồn tại
cùng nhau trên người bệnh của bệnh ĐTĐ và THA là phổ biến vì
chúng có chung một số yếu tố nguy cơ bao gồm béo phì và kháng
insulin. Nghiên cứu của Nuamchit T. và cộng sự [140] cũng cho thấy
THA là một yếu tố dự báo độc lập của tăng CAVI ở các đối tượng
nghiên cứu bao gồm cả bệnh nhân ĐTĐ típ 2.
...............................
124
Việc cùng tồn tại giữa bệnh ĐTĐ và THA đã làm tăng CAVI gấp 2,43 lần
khi so sánh với những người khỏe mạnh, cao hơn so với những
người chỉ có ĐTĐ hoặc chỉ có THA. Trong bệnh ĐTĐ, cơ chế chính
của việc tăng độ cứng động mạch là tăng cường tạo ra và tích tụ các
sản phẩm cuối glycation tiên tiến (AGEs) trong thành mạch, gây ra
liên kết chéo q mức giữa AGEs và các phân tử collagen của chất
nền ngoại và dẫn đến dày lớp nội trung mạc và làm cứng thành động
mạch. AGEs và các thụ thể của chúng cũng ảnh hưởng đến độ cứng
của thành động mạch thơng qua rối loạn chức năng nội mơ qua trung
gian thụ thể và q trình viêm. Ngồi ra, stress oxy hóa có liên quan
mật thiết đến việc tăng độ cứng của động mạch. Tăng đường máu
mạn tính có thể làm tăng các gốc tự do thơng qua q trình tự oxy hóa
glucose, q trình glycation protein và hoạt hóa đường polyol dẫn đến
q trình peroxy hóa lipid và oxy hóa protein của các cấu trúc tế bào.
Những tác dụng phụ này dẫn đến tổn thương tế bào nội mơ tiến
triển và liên quan đến việc tăng tốc độ cứng động mạch. Có bằng
chứng cho thấy sự điều hịa của metalloproteinase trong bệnh ĐTĐ,
đặc biệt là metalloproteinase9 gây phân mảnh elastin trung gian cũng
như vơi hóa động mạch trung gian. metalloproteinase12 cũng liên
quan đến độ cứng động mạch lớn hơn. Một cơ chế khác liên quan
đến rối loạn chức năng nội mơ ở bệnh ĐTĐ do thay đổi thành nhiều
chất có hoạt tính mạch bao gồm giảm khả dụng sinh học NO và
hoạt hóa hệ thống reninangiotensinaldosterone mạch máu. Trong
THA, xơ cứng động mạch xảy ra do tăng áp lực nội mạc gây ra căng
thẳng dễ rung động tăng dẫn đến suy thối elastin và kích thích sản
xuất collagen. Hơn nữa, người ta đã tìm thấy mối liên hệ có thể có
giữa việc tăng nồng độ metalloproteinase9 và độ cứng động mạch ở
bệnh nhân THA. Sự vơi hóa và viêm mức độ thấp trong thành động
mạch cũng gây tăng độ cứng động mạch ở bệnh THA. Hơn nữa, sự
gia tăng nồng độ angiotensin II và aldosterone trong bệnh THA đã
được chứng minh là có liên quan đến sự ln chuyển collagen và xơ
hóa thành động mạch và tổn thương mạch máu sau đó cùng với tăng
độ cứng động mạch. Mặt khác, tăng độ cứng động mạch đã được
chứng minh là báo trước sự phát triển của THA. Với những lý do trên
đã giải thích rõ hơn kết quả nghiên cứu của chúng tơi và thực sự
trong lâm sàng cần phải kiểm sốt các bệnh nhân này tốt hơn cả về
glucose máu và huyết áp.
.................................................................
126
Chúng tơi khơng tìm thấy mối liên quan giữa CAVI với thừa cân, béo phì
cũng như hút thuốc lá trong nghiên cứu này. Chúng tơi khơng có số
liệu về tình trạng béo phì và hút thuốc ở nhóm bệnh nhân này trước
thời điểm mắc bệnh thận nên kết quả này có thể lý giải được. Với
rối loạn lipid máu, khơng có mối tương quan giữa CAVI với nồng độ
cholesterol và LDLC, tuy nhiên có mối tương quan thuận, mức độ
khơng chặt chẽ nhưng vẫn có ý nghĩa giữa AIP với CAVI. Như vậy,
mất cân bằng giữa chỉ số triglycerid và HDLC là yếu tố góp phần
xuất hiện và thúc đẩy xơ vữa động mạch và cứng động mạch [118],
[120]. Với kết quả này, cần có biện pháp sử dụng thuốc thích hợp để
giảm nồng độ triglycerid và tăng nồng độ HDLC để giảm q trình
sinh xơ vữa và tăng q trình bảo vệ, lành vết xơ vữa động mạch.
127
.........................................................................................................
Liên quan của homocystein với các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch:
Cũng như CAVI, có một số yếu tố liên quan giữa Hcy với các yếu tố
nguy cơ xơ vữa động mạch. Khi xem xét mối liên quan giữa nồng độ
Hcy ở nhóm bệnh có yếu tố nguy cơ và khơng có yếu tố nguy cơ xơ
vữa động mạch, chúng tơi nhận thấy nồng độ trung bình và tỷ lệ
bệnh nhân tăng nồng độ Hcy ở nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ
xơ vữa động mạch cao hơn nhóm bệnh nhân khơng có yếu tố nguy
cơ nào (Bảng 3.33). Bệnh nhân lọc máu chu kỳ có từ 4 yếu tố nguy
cơ trở lên có nồng độ Hcy huyết tương trung bình và tỷ lệ tăng nồng
độ Hcy cao hơn nhóm cịn lại, p< 0,05. ĐTĐ; THA; hút thuốc lá; đặc
biệt chỉ số sinh xơ vữa động mạch trong huyết tương là những yếu