NHỚ 1000 TỪ IELTS SỬ DỤNG CAMBRIDGE IELTS 16 BY NGOCBACH
Test 1
Reading passage 1 (Polar bears)
Bài đọc gốc
Why we need to protect polar bears
A. Polar bears are being increasingly
threatened by the effects of climate
change, but their disappearance could
have far-reaching consequences. They
are uniquely adapted to the extreme
conditions of the Arctic Circle, where
temperatures can reach -400C. One
reason for this is that they have up to 11
centimetres of fat underneath their skin.
Humans with comparative levels of
adipose tissue would be considered
obese and would be likely to suffer from
diabetes and heart disease. Yet the polar
bear experiences no such consequences.
B. A 2014 study by Shi Ping Liu and
colleagues sheds light on this mystery.
They compared the genetic structure of
polar bears with that of their closest
relatives from a warmer climate, the
brown bears. This allowed them to
determine the genes that have allowed
polar bears to survive in one of the
Bản dịch
Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu
Bắc Cực
Highlight các cụm từ mới
far-reaching (adj): having
important and widely applicable
effects or implications: có ảnh
hưởng sâu rộng
far-reaching consequences: có
ảnh hưởng nghiêm trọng
shed light on (something): ~
throw light on: to help to
explain a situation: giải thích,
làm sáng tỏ
mutation: an alteration in the
genetic material: đột biến
food starvation: suffering or
death caused by having nothing
to eat or not enough to eat: chết
đói, phải nhịn đói
B. Nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping
emerged from (v): move out of
Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn trên.
or away from something and
Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc
come into view: đi ra khỏi, chui
Cực với họ hàng gần nhất của chúng, đó
ra khỏi
là lồi gấu nâu sống ở vùng khí hậu ấm
taken into consideration ~ take
hơn. Điều này cho phép các nhà nghiên
sth into account: cân nhắc một
cứu khám phá được bộ gen khiến loài
A. Loài gấu Bắc Cực đang ngày càng bị
đe doạ do tác động của biến đổi khí hậu,
tuy nhiên, sự biến mất của chúng có thể
dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Chúng là lồi động vật duy nhất có khả
năng thích ứng với điều kiện thời tiết
khắc nghiệt ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ có
thể hạ xuống tới -400C. Lý do chúng có
thể thích nghi là do cấu tạo cơ thể với lớp
mỡ dưới da dày tới 11cm. Nếu con người
cũng có lớp mỡ trắng dày như vậy, thì sẽ
đối mặt với bệnh béo phì, bệnh tiểu
đường và bệnh tim mạch. Tuy nhiên, loài
gấu này vẫn chưa hề đối mặt với hậu quả
như vậy.
gấu trắng tồn tại được trong mơi trường
vấn đề gì đó trước khi đưa ra
khắc nghiệt nhất trên Trái Đất. Liu và các
quyết định.
cộng sự khám phá ra rằng loài gấu trắng Anecdotal (adj): based on
có bộ gen là ApoB, có chức năng làm
reports or things someone saw
giảm hàm lượng lippoprotein tỉ trọng
rather than on proven facts: dựa
thấp (LDLs) – hay cịn gọi là cholesterol
trên lời nói, khơng có căn cứ,
“xấu”. Nếu đột biến này xảy ra trên cơ
mang tính truyền miệng
thể con người, có thể gây ra nguy cơ mắc in an attempt to: to try, make
bệnh tim mạch. Vì vậy, lồi gấu Bắc Cực
or do something: để làm gì
là đối tượng nghiên cứu quan trọng giúp astonishing: extremely
hiểu rõ bệnh tim ở con người.
surprising or impressive;
amazing: (điều gì đó) thú vị,
C. The genome of the polar bear may
đáng ngạc nhiên, kinh ngạc
also provide the solution for another
C. Bộ gen của loài gấu trắng cũng đem
condition, one that particularly affects
lại giải pháp cho một trường hợp điển
our older generation: osteoporosis. This hình khác có ảnh hưởng tới thế hệ người
is a disease where bones show reduced lớn tuổi: bệnh loãng xương. Đây là một
density, usually caused by insufficient
bệnh lý do giảm khối lượng xương,
exercise, reduced calcium intake or food thường xảy ra do không vận động nhiều,
starvation. Bone tissue is constantly
giảm lượng canxi nạp vào hay nhịn ăn.
being remodelled, meaning that bone is Mô xương liên tục được tái tạo, có nghĩa
added or removed, depending on
là mật độ xương tăng thêm hoặc giảm
nutrient availability and the stress that
bớt, điều này phụ thuộc vào chế độ dinh
the bone is under. Female polar bears,
dưỡng và khối lượng mà xương phải
however, undergo extreme conditions
nâng đỡ. Tuy vậy, loài gấu cái Bắc Cực
during every pregnancy. Once autumn
phải trải qua điều kiện thời tiết khắc
comes around, these females will dig
nghiệt như vậy chu kỳ mang thai. Khi
maternity dens in the snow and will
mùa thu tới, những con cái sẽ đào hang
remain there throughout the winter, both tuyết và nằm trong đó suốt cả mùa đông,
before and after the birth of their cubs.
trước và sau khi sinh gấu con. Quá trình
This process results in about six months này dẫn đến việc chúng phải nhịn đói
of fasting, where the female bears have trong 6 tháng, con gấu cái phải cố gắng
toughest environments on Earth. Liu
and his colleagues found the polar bears
had a gene known as APoB, which
reduces levels of low-density
lipoproteins (LDLs) — a form of 'bad'
cholesterol. In humans, mutations of
this gene are associated with increased
risk of heart disease. Polar bears may
therefore be an important study model
to understand heart disease in humans.
to keep themselves and their cubs alive,
depleting their own calcium and calorie
reserves. Despite this, their bones
remain strong and dense.
để nó và gấu con có thể sống sót khi bị
nguồn thức ăn cung cấp canxi và calo cạn
kiệt. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn
khoẻ và cứng cáp.
D. Physiologists Alanda Lennox and
Allen Goodship found an explanation
for this paradox in 2008. They
discovered that pregnant bears were
able to increase the density of their
bones before they started to build their
dens. In addition, six months later, when
they finally emerged from the den with
their cubs, there was no evidence of
significant loss of bone density.
Hibernating brown bears do not have
this capacity and must therefore resort
to major bone reformation in the
following spring. If the mechanism of
bone remodelling in polar bears can be
understood, many bedridden humans,
and even astronauts, could potentially
benefit.
D. Năm 2008, hai nhà sinh lý học là
Alanda Lennox và Allen Goodship đã lý
giải được sự mâu thuẫn này. Họ khám
phá ra rằng lồi gấu khi mang thai có thể
làm dày mật độ xương của chúng trước
khi đào hang tuyết. Thêm vào đó, sau 6
tháng, khi chúng chui ra khỏi hang với
những chú gấu con, khơng có bằng chứng
nào về việc mật độ xương của chúng bị
giảm nhiều. Loài gấu nâu ngủ đơng
khơng có khả năng trên, vì vậy chúng
phải nhờ tới quá trình tái tạo xương lớn
vào mùa xuân năm tới. Nếu chúng ta hiểu
được quá trình tái tạo xương ở loài gấu
Bắc Cực, những người phải nằm liệt một
chỗ, hay kể cả những phi hành gia đều có
thể được hưởng lợi.
E. The medical benefits of the polar
bear for humanity certainly have their
importance in our conservation efforts,
but these should not be the only factors
taken into consideration. We tend to
want to protect animals we think are
E. Lợi ích về y học của loài gấu Bắc Cực
đối với con người chắc chắn là điều quan
trọng trong nỗ lực bảo tồn, tuy nhiên đó
khơng phải là lý do chính để chúng ta
intelligent and possess emotions, such
as elephants and primates. Bears, on the
other hand, seem to be perceived as
stupid and in many cases violent. And
yet anecdotal evidence from the field
challenges those assumptions,
suggesting for example that polar bears
have good problem-solving abilities. A
male bear called GoGo in Tennoji Zoo,
Osaka, has even been observed making
use of a tool to manipulate his
environment. The bear used a tree
branch on multiple occasions to
dislodge a piece of meat hung out of his
reach. Problem-solving ability has also
been witnessed in wild polar bears,
although not as obviously as with
GoGo. A calculated move by a male
bear involved running and jumping onto
barrels in an attempt to get to a
photographer standing on a platform
four metres high.
cân nhắc đến việc này. Chúng ta có xu
hướng muốn bảo vệ các loài động vật mà
chúng ta cho rằng chúng thơng minh, có
xúc giác nhạy bén như voi, các loài linh
trưởng. Mặt khác, loài gấu thường được
xem là loài ngu ngốc và nhiều lúc là bạo
lực. Những bằng chứng truyền miệng từ
thực địa thách thức những giả thuyết trên,
cho thấy lồi gấu Bắc Cực có khả năng
giải quyết vấn đề tốt chẳng hạn. Người ta
thấy một con gấu đực có tên là GoGo ở
sở thú Tennoji, Osaka đã sử dụng cơng
cụ để làm chủ mơi trường sống của nó.
Con gấu đực sử dụng cành cây nhiều lần
để hất lấy miếng thịt đang nằm ngồi tầm
với của nó. Người ta còn được chứng
kiến khả năng giải quyết vấn đề ở lồi
gấu Bắc Cực hoang dã, mặc dù chúng
khơng rõ ràng như chú gấu GoGo. Chú
gấu đực đã thực hiện một bước đi có tính
tốn đó là chạy và nhảy lên thùng để tiến
lại gần một nhiếp ảnh gia đang đứng trên
bục cao bốn mét.
F. In other studies, such as one by
Alison Ames in 2008, polar bears
showed deliberate and focussed
manipulation. For example, Ames
observed bears putting objects in piles
and then knocking them over in what
appeared to be a game. The study
demonstrates that bears are capable of
F. Ở các nghiên cứu khác, chẳng hạn
nghiên cứu được thực hiện bởi Alison
Ames vào năm 2008, cho thấy lồi gấu
Bắc Cực có khả năng thao túng và tập
trung có chủ ý. Chẳng hạn, trong một trị
chơi, Ames quan sát chú gấu đang xếp đồ
vật thành đống sau đó hất đổ chúng đi.
agile and thought-out behaviours. These
examples suggest bears have greater
creativity and problem-solving abilities
than previously thought.
G. As for emotions, while the evidence
is once again anecdotal, many bears
have been seen to hit out at ice and
snow — seemingly out of frustration —
when they have just missed out on a
kill. Moreover, polar bears can form
unusual relationships with other species,
including playing with the dogs used to
pull sleds in the Arctic. Remarkably,
one hand-raised polar bear called Agee
has formed a close relationship with her
owner Mark Dumas to the point where
they even swim together. This is even
more astonishing since polar bears are
known to actively hunt humans in the
wild.
H. If climate change were to lead to
their extinction, this would mean not
only the loss of potential breakthroughs
in human medicine, but more
importantly, the disappearance of an
intelligent, majestic animal.
Nghiên cứu chỉ ra rằng lồi gấu có khả
năng cư xử nhanh nhẹn và có suy nghĩ.
Những ví dụ trên cho thấy lồi gấu có sự
sáng tạo và khả năng giải quyết tốt hơn
chúng ta vẫn nghĩ.
G. Về mặt cảm xúc, trong khi vẫn là
những bằng chứng giai thoại, người ta đã
trông thấy nhiều chú gấu đánh tan băng
tuyết – dường như là do thất vọng – vì
chúng vừa bỏ lỡ một cơ hội giết con mồi.
Hơn nữa, lồi gấu Bắc Cực có thể có
những mối quan hệ bất thường với các
lồi khác, bao gồm việc chơi với những
chú chó được sử dụng để kéo xe trượt
tuyết ở Bắc Cực. Điển hình là chú gấu
giơ một tay có tên là Agee đã có mối
quan hệ thân thiết với người chủ của
mình là Mark Dumas tới mức còn bơi
cùng nhau. Điều này còn đáng kinh
ngạc hơn vì lồi gấu Bắc Cực được biết
đến là lồi tích cực săn bắt con người
trong mơi trường hoang dã.
H. Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt
chủng của lồi gấu Bắc Cực, điều này có
nghĩa khơng chỉ những thành tựu tiềm
năng trong y học loài người bị mất đi mà
cịn là sự mất mát một lồi động vật
thơng minh, oai nghiêm.
Reading passage 2 (Pyramid)
Bài đọc gốc
The Step Pyramid of Djoser
A. The pyramids are the most famous
monuments of ancient Egypt and still
hold enormous interest for people in the
present day. These grand, impressive
tributes to the memory of the Egyptian
kings have become linked with the
country even though other cultures, such
as the Chinese and Mayan, also built
pyramids. The evolution of the pyramid
form has been written and argued about
for centuries. However, there is no
question that, as far as Egypt is
concerned, it began with one monument
to one king designed by one brilliant
architect: the Step Pyramid of Djoser at
Saqqara.
Bản dịch
Kim tự tháp bậc thang Djoser
Highlight các cụm từ vựng mới
A. Kim tự tháp là cơng trình nổi tiếng nhất
từ thời Ai Cập cổ đại và vẫn nhận được
sự quan tâm rất lớn của mọi người cho
tới ngày nay. Mặc dù những nền văn hoá
khác cũng xây kim tự tháp như Trung
Quốc, Mayan, những cống hiến để tưởng
nhớ các vị vua Ai Cập đã gắn kết với đất
nước này. Sự cải tiến trong hình dáng của
kim tự tháp gây nhiều tranh cãi và tốn giấy
mực trong nhiều thế kỷ. Tuy nhiên, không
thể phủ nhận rằng, đối với Ai Cập, cơng
trình kim tự tháp đầu tiên xây dựng cho
một vị vua được thiết kế bởi một nhà kiến
trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang
Djoser ở nghĩa trang Saqqara.
hold enormous interest
(phrase): nhận được sự quan
tâm lớn/đông đảo
monument (n): a building,
structure, or site that is of
historical importance or
interest: di tích/cơng trình
mang tính lịch sử
reign (n): the period during
which a sovereign rules: triều
đại
conceived of : to imagine
something, to invent a plan or
an idea: hình dung, đưa ra ý
tưởng
archaeologist: a person who
studies human history and
prehistory through the
excavation of sites and the
analysis of artifacts and other
physical remains: nhà khảo cổ
học
robbers: a person who
commits robbery: kẻ cướp nhà
băng. => Grave robber: kẻ
B. Djoser là vị vua đầu tiên thuộc Vương
triều thứ Ba ở Ai Cập, là người đầu tiên
B. Djoser was the first king of the Third cho xây dựng kim tự tháp bằng đá. Các
Dynasty of Egypt and the first to build in ngôi mộ trước triều đại của vua Djoser là
stone. Prior to Djoser's reign, tombs were các cơng trình với hình dạng chữ nhật,
rectangular monuments made of dried
được làm từ gạch đất sét khô, bao phủ các
clay brick, which covered underground
lối đi dưới lòng đất, dẫn tới nơi chôn cất
passages where the deceased person was người đã khuất. Vì những lý do vẫn chưa
buried. For reasons which remain
được xác định, tể tướng của vua là
unclear, Djoser's main official, whose
Imhotep đã đưa ra ý tưởng xây dựng lăng
mộ cao và ấn tượng hơn bằng cách xếp
trộm mộ (mộ ở kim tự tháp
chồng những phiến đá lên nhau, dần dần
chứa nhiều châu báu)
thì làm phiến đá nhỏ lại và tạo nên hình
intricate (adj): very
dáng kim tự tháp bậc thang mà chúng ta
complicated or detailed: chi
biết đến ngày nay. Người ta cho rằng vua
tiết, phức tạp (~complex)
Djoser đã trị vì hơn 19 năm, tuy nhiên dựa excavate (v): emove earth
trên số lượng và quy mô của các cơng
carefully and systematically
trình được xây dựng, các nhà sử học và
from (an area) in order to find
học giả cho rằng thời gian trị vì của vị vua
buried remains: khai quật
cịn lâu hơn thế.
as a whole ~ in general: nói
chung
revolutionary (adj):
C. The Step Pyramid has been
revolutionary refers to
thoroughly examined and investigated
C. Kim tự tháp bậc thang được đánh giá
something that has a major,
over the last century, and it is now known và điều tra trong suốt thế kỷ vừa qua, hiện
sudden impact on society or on
that the building process went through
nay được biết là quá trình xây dựng qua
some aspect of human
many different stages. Historian Marc
rất nhiều công đoạn khác nhau. Nhà sử
endeavor: mang tính cách
Van de Mieroop comments on this,
học Marc Van de Mieroop đã đưa ý kiến
mạng, mang tính thời đại
writing 'Much experimentation was
về vấn đề này, ông viết “Nhiều thử nghiệm
involved, which is especially clear in the đã được tiến hành, khá rõ ràng cho một
construction of the pyramid in the center cơng trình xây dựng ngay khu trung tâm
of the complex. It had several plans …
phức hợp. Trước khi xây dựng nên kim tự
before it became the first Step Pyramid in tháp bậc thang đầu tiên trong lịch sử với
history, piling six levels on top of one
sáu tầng xếp chồng lên nhau, chúng phải
another . The weight of the enormous
trải qua một vài công đoạn. Khối lượng
mass was a challenge for the builders,
khổng lồ của cơng trình này là một thách
who placed the stones at an inward
thức cho những thợ xây, những người phải
incline in order to prevent the monument xếp những tảng đá theo độ nghiêng vào
breaking up.'
trong để ngăn cơng trình khơng bị sập.”
name was Imhotep, conceived of
building a taller, more impressive tomb
for his king by stacking stone slabs on
top of one another, progressively making
them smaller, to form the shape now
known as the Step Pyramid. Djoser is
thought to have reigned for 19 years, but
some historians and scholars attribute a
much longer time for his rule, owing to
the number and size of the monuments he
built.
D. When finally completed, the Step
Pyramid rose 62 meters high and was the
tallest structure of its time. The complex
in which it was built was the size of a
city in ancient Egypt and included a
temple, courtyards, shrines, and living
quarters for the priests. It covered a
region of 16 hectares and was surrounded
by a wall 10.5 meters high. The wall had
13 false doors cut into it with only one
true entrance cut into the south-east
corner; the entire wall was then ringed by
a trench 750 meters long and 40 meters
wide. The false doors and the trench were
incorporated into the complex to
discourage unwanted visitors. If someone
wished to enter, he or she would have
needed to know in advance how to find
the location of the true opening in the
wall. Djoser was so proud of his
accomplishment that he broke the
tradition of having only his own name on
the monument and had Imhotep's name
carved on it as well.
D. Khi hồn tất, cơng trình Kim tự tháp
bậc thang có độ cao 62 mét, là cơng trình
cao nhất tại thời điểm đó. Sự phức tạp của
cơng trình đó là nó được xây dựng có kích
thước tương đương với một thành phố ở
Ai Cập cổ, bao gồm đền thờ, sân, điện thờ,
và không gian sống của các vị linh mục.
Cơng trình này rộng 16 hecta và bao
quanh là bức tường cao 10.5m. Bức tường
có 13 cánh cửa “giả” và chỉ một cánh cửa
dẫn tới đúng nơi ở phía đơng nam, tồn bộ
bức tường ở đó được bao quanh bởi trụ đá
dài 750 mét và cao 40 mét. Những cánh
cửa “giả” và trụ đá được thiết kế để tạo
thành mê cung, làm nản chí những vị
khách khơng mời. Nếu ai đó muốn bước
vào, họ cần phải biết trước cách tìm đúng
vị trí cánh cửa ở nơi bức tường. Vua
Djoser quá tự hào với thành tựu này đến
nỗi ông đã phá vỡ nguyên tắc chỉ đặt tên
mình lên kim tự tháp, ông đã đặt cả tên vị
tể tướng Imhotep lên đó.
E. The burial chamber of the tomb,
where the king's body was laid to rest,
was dug beneath the base of the pyramid,
surrounded by a vast maze of long
tunnels that had rooms off them to
discourage robbers. One of the most
mysterious discoveries found inside the
pyramid was a large number of stone
E. Hầm mộ, nơi an nghỉ của nhà vua được
đào dưới chân kim tự tháp, bao quanh hầm
mộ là một mê cung rất rộng với nhiều căn
phòng để ngăn bọn trộm cướp đột nhập.
Một trong những bí ẩn được khám phá bên
trong kim tự tháp đó là số lượng lớn
những bình đá. Có hơn 40.000 loại bình đá
vessels. Over 40,000 of these vessels, of
various forms and shapes, were
discovered in storerooms off the
pyramid's underground passages. They
are inscribed with the names of rulers
from the First and Second Dynasties of
Egypt and made from different kinds of
stone. There is no agreement among
scholars and archaeologists on why the
vessels were placed in the tomb of Djoser
or what they were supposed to represent.
The archaeologist Jean-Philippe Lauer,
who excavated most of the pyramid and
complex, believes they were originally
stored and then given a 'proper burial' by
Djoser in his pyramid to honor his
predecessors. There are other historians,
however, who claim the vessels were
dumped into the shafts as yet another
attempt to prevent grave robbers from
getting to the king's burial chamber.
F. Unfortunately, all of the precautions
and intricate design of the underground
network did not prevent ancient robbers
from finding a way in. Djoser's grave
goods, and even his body, were stolen at
some point in the past and all
archaeologists found were a small
number of his valuables overlooked by
the thieves. There was enough left
với kiểu dáng và hình dạng khác nhau đã
được khai quật ở các kho chứa, nằm phía
ngồi các lối đi dưới lịng đất của kim tự
tháp. Các bình đá khắc tên những nhà
thống trị từ Vương triều thứ Nhất và
Vương triều thứ Hai của Ai Cập cổ đại, và
được làm từ nhiều loại đá khác nhau. Các
nhà học giả và khảo cổ học khơng có kết
luận chung nào về lý do những bình đá
này được đặt trong ngôi mộ nhà vua, hay
chúng đại diện cho điều gì. Nhà khảo cổ
học Jean-Philippe Lauer, người gần như
khai quật hết kim tự tháp và khu phức hợp
tin rằng chúng được cất giữ trước đó, sau
đó nhà vua Djoser cho “chôn cất tử tế” để
tưởng nhớ những vị vua tiền nhiệm. Tuy
nhiên, những nhà sử học khác lại cho rằng
các bình đá được đổ đầy kim loại trước đó,
để ngăn chặn những kẻ đào trộm mộ vào
nơi chơn cất nhà vua.
F. Thật khơng may, biện pháp phịng ngừa
và thiết kế hầm mộ phức tạp không ngăn
được những tên đào mộ tìm cách vào kim
tự tháp. Những châu báu ở hầm mộ, thậm
chí là cả thi thể nhà vua đã bị trộm trước
đây, tất cả các nhà khảo cổ học chỉ tìm
được số ít hiện vật có giá trị mà bọn trộm
không lấy đi. Tuy nhiên, số hiện vật còn
lại trong kim tự tháp cũng vừa đủ mà
throughout the pyramid and its complex,
however, to astonish and amaze the
archaeologists who excavated it.
G. Egyptologist Miroslav Verner writes,
'Few monuments hold a place in human
history as significant as that of the Step
Pyramid in Saqqara . . . It can be said
without exaggeration that this pyramid
complex constitutes a milestone in the
evolution of monumental stone
architecture in Egypt and in the world as
a whole.' The Step Pyramid was a
revolutionary advance in architecture
and became the archetype which all the
other great pyramid builders of Egypt
would follow.
khiến những nhà khảo cổ học khi khai
quật chúng lên cũng phải ngạc nhiên.
G. Nhà khảo cổ học người Ai Cập,
Miroslav Verner viết, “Rất ít cơng trình có
vị trí quan trọng, tiêu biểu như kim tự tháp
bậc thang ở Saqqara… Có thể chắc chắn
rằng quần thể kim tự tháp là một bước tiến
quan trọng trong sự tiến hoá về kiến trúc
bằng đá ở Ai Cập và cả thế giới nói
chung.” Kim tự tháp bậc thang là một tiến
bộ mang tính thời đại trong kiến trúc và
trở thành một hình mẫu kiến trúc kinh tự
tháp mà những cơng trình kinh tự tháp
khác của Ai Cập noi theo.
Reading passage 3 (Future of work)
Bài đọc gốc
The future of work
Bản dịch
Tương lai của việc làm
Highlight từ vựng mới
occupation (n): a job or
profession: nghề nghiệp
labour market (n): thị trường
lao động
expert (n): a person who has a
comprehensive and authoritative
knowledge of or skill in a
particular area: chuyên gia
novice (n): a person new to or
inexperienced in a field or
situation: tân binh, người mới
vào (trong một lĩnh vực nào đó),
người non kinh nghiệm.
a thing of the past: it no longer
exists or happens, or is being
B. Dr Stella Pachidi from Cambridge
B. Tiến sỹ Stella Pachidi từ Trường Kinh
replaced by something new:
Judge Business School believes that
doanh Cambridge Judge cho rằng một số
điều gì đó trong q khứ mà
some of the most fundamental changes
thay đổi quan trọng diễn ra là kết quả từ
khơng cịn phù hợp với hiện tại,
are happening as a result of the
các “thuật tốn” cơng việc phụ thuộc vào
bị thay thế bởi điều mới.
'algorithmication' of jobs that are
dữ liệu thay vì sản xuất – ở cái gọi là nền job losses: (tình trạng) mất
dependent on data rather than on
kinh tế tri thức. Các thuật tốn có khả
việc
production - the so-called knowledge
năng học được từ dữ liệu để thực hiện
job market (n): thị trường việc
economy. Algorithms are capable of
các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự
làm
learning from data to undertake tasks that đánh giá của con người, chẳng hạn như
seize (the opportunity): take
previously needed human judgement,
đọc các hợp đồng pháp lý, chẩn đoán
(an opportunity or initiative)
such as reading legal contracts, analysing
A. According to a leading business
consultancy, 3-14% of the global
workforce will need to switch to a
different occupation within the next 1015 years, and all workers will need to
adapt as their occupations evolve
alongside increasingly capable machines.
Automation — or 'embodied artificial
intelligence' (AI) - is one aspect of the
disruptive effects of technology on the
labour market. 'Disembodied AI', like
the algorithms running in our
smartphones, is another.
A. Theo một công ty tư vấn kinh doanh
hàng đầu, trong vòng 10-15 năm tới, 314% lực lượng lao động trên toàn thế giới
sẽ phải chuyển sang nghề nghiệp khác,
tất cả người lao động sẽ cần thích nghi
với cơng việc khi mà máy móc ngày càng
tiên tiến hơn. Tự động hố – hay “trí tuệ
nhân tạo (AI) trong máy móc” – là một
khía cạnh do cơng nghệ phát triển đột
phá trong thị trường lao động.
“Disembodied AI” (tạm dịch: AI không
cơ thể) – chẳng hạn như các thuật tốn
trong điện thoại di động của chúng ta thì
lại khác.
medical scans and gathering market
intelligence.
C. 'In many cases, they can outperform
humans,' says Pachidi. 'Organisations are
attracted to using algorithms because
they want to make choices based on what
they consider is "perfect information", as
well as to reduce costs and enhance
productivity.'
D. 'But these enhancements are not
without consequences,' says Pachidi. 'If
routine cognitive tasks are taken over by
AI, how do professions develop their
future experts?' she asks. 'One way of
learning about a job is "legitimate
peripheral participation" - a novice
stands next to experts and learns by
observation. If this isn't happening, then
you need to find new ways to learn.'
E. Another issue is the extent to which
the technology influences or even
controls the workforce. For over two
years, Pachidi monitored a
telecommunications company. 'The way
telecoms salespeople work is through
personal and frequent contact with
clients, using the benefit of experience to
thơng qua hình ảnh y khoa, thu thập
thơng tin thị trường (trí tuệ marketing).
C. Trong nhiều trường hợp, chúng còn
làm tốt hơn con người, Tiến sỹ cho hay.
“Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng
các thuật tốn vì họ muốn đưa ra quyết
định dựa trên cái người ta gọi là “thông
tin chuẩn xác”, cũng như là để tiết kiệm
chi phí và tăng năng suất.
D. “Tuy nhiên những sự tiến bộ đó cũng
đi kèm hệ quả”, Pachidi cho biết. “Nếu
các nhiệm vụ về nhận thức do AI thực
hiện, vậy các lĩnh vực sẽ đào tạo các
chuyên gia tương lai như thế nào?”.
“Một phương pháp để học việc là
"legitimate peripheral participation" (tạm
dịch: tham gia ngoại vi hợp pháp) – một
người mới vào nghề quan sát các chuyên
gia làm việc và học hỏi. Nếu điều này
không xảy ra, vậy thì ban cần tìm phương
pháp mới để học.”
E. Một vấn đề khác đó là mức độ ảnh
hưởng hay thậm chí là kiểm sốt của
cơng nghệ đối với lực lượng lao động.
Trong hơn hai năm, Pachidi đã điều hành
một công ty viễn thông. “Cách làm việc
của nhân viên kinh doanh là thông qua
eagerly and decisively: nắm bắt
(cơ hội)
enforce (v) : compel observance
of or compliance with (a law,
rule, or obligation): thực thi
(quy định, luật pháp, nghĩa vụ)
pre-empt (the coming changes):
to do or say something before
someone else does: đón đầu
subsistence agriculture: occurs
when farmers grow food crops
to meet the needs of themselves
and their families on
smallholdings: nền nông nghiệp
tự cung tự cấp.
assess a situation and reach a decision.
However, the company had started using
a[n]… algorithm that defined when
account managers should contact certain
customers about which kinds of
campaigns and what to offer them.'
F. The algorithm — usually built by
external designers — often becomes the
keeper of knowledge, she explains. In
cases like this, Pachidi believes, a shortsighted view begins to creep into
working practices whereby workers learn
through the 'algorithm's eyes' and become
dependent on its instructions. Alternative
explorations — where experimentation
and human instinct lead to progress and
new ideas — are effectively discouraged.
G. Pachidi and colleagues even observed
people developing strategies to make the
algorithm work to their own advantage.
'We are seeing cases where workers feed
the algorithm with false data to reach
their targets,' she reports.
H. It's scenarios like these that many
researchers are working to avoid. Their
objective is to make AI technologies
liên hệ cá nhân, thường xuyên liên lạc
với khách hàng, sử dụng những lợi ích từ
trải nghiệm để đánh giá tình hình và đưa
ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt
đầu sử dụng thuật tốn để định hình xem
khi nào người quản lý nên liên lạc với
khách hàng nào, đưa ra chiến dịch và lời
mời nào cho họ.”
F. Pachidi giải thích rằng các thuật toán –
thường được tạo ra bởi các nhà thiết kế
bên ngoài – trở thành nơi lưu giữ kiến
thức. Trong trường hợp như vậy, Pachidi
tin rằng, góc nhìn thiển cận bắt đầu len
lỏi vào trong quá trình lao động, nơi mà
người lao động học qua “góc nhìn thuật
tốn” và phụ thuộc vào hướng dẫn của
chúng. Những khám phá khác – nơi mà
sự thử nghiệm và bản năng con người để
đi tới tiến bộ và các ý tưởng mới – lại
khơng thực sự được khuyến khích.
G. Pachidi và cộng sự cũng quan sát cách
con người phát triển chiến để hình thành
thuật tốn có ích cho họ. “Chúng tơi đang
nhìn thấy những trường hợp mà người
lao động sử dụng thuật toán với dữ liệu
sai để đạt được mục tiêu”, Pachidi cho
biết.
more trustworthy and transparent, so that
organisations and individuals understand
how AI decisions are made. In the
meantime, says Pachidi, 'We need to
make sure we fully understand the
dilemmas that this new world raises
regarding expertise, occupational
boundaries and control.'
I. Economist Professor Hamish Low
believes that the future of work will
involve major transitions across the
whole life course for everyone: 'The
traditional trajectory of full-time
education followed by full-time work
followed by a pensioned retirement is a
thing of the past,' says Low. Instead, he
envisages a multistage employment life:
one where retraining happens across the
life course, and where multiple jobs and
no job happen by choice at different
stages.
J. On the subject of job losses, Low
believes the predictions are founded on a
fallacy: 'It assumes that the number of
jobs is fixed. If in 30 years, half of 100
jobs are being carried out by robots, that
doesn't mean we are left with just 50 jobs
for humans. The number of jobs will
H. Đây là viễn cảnh mà các nhà nghiên
cứu đang muốn tránh khỏi. Mục tiêu của
họ là khiến cho cơng nghệ trí tuệ nhân
tạo trở nên đáng tin cậy và rõ ràng hơn,
vì vậy các tổ chức và cá nhân hiểu các
quyết định mà AI đưa ra. Pachidi cho
rằng, trong khi đó, “Chúng ta cần đảm
bảo rằng đã hồn tồn hiểu hồn cảnh
khó khăn rằng thế giới mới này đặt ra yêu
cầu liên quan đến chuyên môn, ranh giới
và kiểm soát nghề nghiệp.”
I. Nhà kinh tế học, giáo sư Hamish Low
tin rằng tương lai của nghề nghiệp sẽ bao
gồm sự chuyển hoá lớn trong cuộc đời
của tất cả chúng ta: “Vịng lặp theo học
chương trình chính quy, sau đó làm việc
tồn thời gian và nhận lương hưu đã là
chuyện xưa rồi”, giáo sư Low cho hay.
Thay vào đó, ông hình dung một cuộc
đời đi làm với nhiều giai đoạn: nơi mà
việc tái đào tạo diễn ra liên tục, suốt đời,
nơi có nhiều cơng việc nhưng khơng
cơng việc nào là được lựa chọn ở những
giai đoạn khác nhau.
J. Đối với chủ đề mất việc, Low tin rằng
những dự đoán được đưa ra là không
đúng: “Người ta giả định rằng số lượng
công việc được điều chỉnh. Nếu trong 30
increase: we would expect there to be
150 jobs.'
K. Dr Ewan McGaughey, at
Cambridge's Centre for Business
Research and King's College London,
agrees that 'apocalyptic' views about the
future of work are misguided. 'It's the
laws that restrict the supply of capital to
the job market, not the advent of new
technologies that causes unemployment.'
L. His recently published research
answers the question of whether
automation, AI and robotics will mean a
'jobless future' by looking at the causes of
unemployment. 'History is clear that
change can mean redundancies. But
social policies can tackle this through
retraining and redeployment.'
M. He adds: 'If there is going to be
change to jobs as a result of AI and
robotics then I'd like to see governments
seizing the opportunity to improve
policy to enforce good job security. We
can "reprogramme" the law to prepare for
a fairer future of work and leisure.'
McGaughey's findings are a call to arms
năm, nếu có một nửa trong số 100 cơng
việc do robot thực hiện, điều đó khơng có
nghĩa là chúng ta sẽ chỉ cịn 50 cơng việc
để làm. Số lượng cơng việc sẽ tăng lên:
có thể dự đốn là 150 công việc.”
K. Tiến sỹ Ewan McGaughey tại Trung
tâm nghiên cứu Kinh doanh Cambridge
và Đại học King’s College London, nhất
trí rằng tương lai việc làm sẽ tới hồi “tận
thế” là sai lầm. “Đó chỉ là điều luật để
hạn chế nguồn vốn cho thị trường việc
làm, không phải là cải tiến cơng nghệ
mới dẫn đến tình trạng thất nghiệp.”
L. Nghiên cứu vừa mới công bố gần đây
của ống, thông qua việc tìm nguyên nhân
cho tình trạng thất nghiệp, trả lời cho câu
hỏi liệu tự động hố, AI và robot có là
“tương lai khiến việc làm ít đi”. “Lịch sử
đã cho thấy rõ ràng là những thay đổi có
nghĩa là có sự dư thừa. Tuy vậy, chính
sách xã hội có thể giải quyết vấn đề trên
bằng cách thực hiện đào tạo lại, triển khai
lại.”
M. Ơng cịn nói thêm: “Nếu sự phát triển
của AI và robot dẫn đến sự thay đổi việc
làm, tôi mong muốn Chính phủ sẽ nắm
bắt cơ hội để cải thiện chính sách nhằm
to leaders of organisations, governments
and banks to pre-empt the coming
changes with bold new policies that
guarantee full employment, fair incomes
and a thriving economic democracy.
'The promises of these new technologies
are astounding. They deliver humankind
the capacity to live in a way that nobody
could have once imagined,' he adds. 'Just
as the industrial revolution brought
people past subsistence agriculture, and
the corporate revolution enabled mass
production, a third revolution has been
pronounced. But it will not only be one
of technology. The next revolution will
be social.'
thực thi tốt an ninh việc làm. Chúng ta
có thể “thiết lập lại chương trình” luật để
chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn
giữa làm việc và giải trí.” Kết quả nghiên
cứu của tiến sỹ McGaughey là lời kêu gọi
những người đứng đầu của tổ chức, cơ
quan chính phủ và ngân hàng đón đầu
những thay đổi sắp tới đây bằng chính
sách mới, đảm bảo việc làm đầy đủ, mức
lương tốt và chế độ kinh tế dân chủ thịnh
vượng.
“Hứa hẹn về công nghệ mới thật đáng
ngạc nhiên. Chúng khiến chúng ta có thể
sống theo cách mà chúng ta chưa từng
tưởng tượng được”, ơng nói thêm. “Cũng
như trước đây khi cách mạng công
nghiệp mang lại cho con người nền nông
nghiệp tự cung tự cấp, cuộc cách mạng
đối với doanh nghiệp cho phép chúng ta
sản xuất hàng loạt, cuộc cách mạng thứ
ba cũng đã được gọi tên. Tuy nhiên, nó
khơng chỉ là một phần của cơng nghệ.
Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là đối với xã
hội.”
Bản FULL sẽ được update sớm nhất cho học sinh lớp Package online và các bạn đăng ký
code VIP web ieltsngocbach.com
Các bạn có thể đăng ký lớp Package online (sẽ được tặng kèm code VIP ieltsngocbach.com)
ở đây:
/>Hotline tư vấn : 0974657403
Email tư vấn: