Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Định giá cổ phiếu fpt của công ty cp fpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.69 KB, 17 trang )

Th.s Nguyễn Văn Nông

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................2
I.

Tổng quan về công ty.......................................................................................................................3
1.

Giới thiệu về cơng ty....................................................................................................................3

2.

Lịch sử hình thành.......................................................................................................................4

3.

Các mối quan hệ...........................................................................................................................6

4.

Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................................................7

5.

Mức độ chấp nhận rủi ro khi mua cổ phiếu FPT.....................................................................8

II.
1.

Định giá cổ phiếu..........................................................................................................................8


Mô hình định giá tài sản vốn (CALM)......................................................................................8
Bảng 1: Lãi suất trung bình của trái phiếu chính phủ trong 10 năm................................................8
Bảng 2: Chỉ số vn index từ 2011- 2015 ( nguồn: www.stockbiz.vn )...............................................8
Bảng 3: Số liệu tính beta....................................................................................................................9

2.

Định giá cổ phiếu theo mơ hình chiết khấu cổ tức DDM ( Discount Dividend Model )....11
Bảng 4: số liệu tính ROE ( Đơn vị : Triệu đồng)............................................................................12
Bảng 5: số liệu tính tốc độ tăng trưởng ( đơn vị: triệu đồng).........................................................12

3.

Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B:.......................................................................................13

4.

Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/E:.......................................................................................14

5.

Định giá dựa vào dòng tiền tự do ( FCF ):..............................................................................14
Bảng 6: Số liệu tính dịng tiền FCF.................................................................................................15

6.

Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF).........15

Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................................................16
Kết luận...................................................................................................................................................17


Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 1


Th.s Nguyễn Văn Nông

LỜI MỞ ĐẦU
Trong khoảng 10 năm trở lại đây, thị trường tài chính nước ta bắt đầu
bùng nổ thật sự với sự ra đời của thị trường chứng khốn. Thị trường chứng
khốn đã nhanh chóng trở thành kênh huy động vốn hấp dẫn cho các doanh
nghiệp đồng thời đây cũng là nơi thu hút nhiều sự tham gia của giới đầu tư
trong và ngoài nước. Tuy nhiên, khi một nhà đầu tư muốn trở thành nhà đầu tư
chuyên nghiệp hay khi các doanh nghiệp muốn huy động vốn hiệu quả thì
khơng phải là điều đơn giản vì rằng việc phân tích và định giá giá trị chứng
khốn trên TTCK Việt Nam còn gặp nhiều hạn chế, mà điển hình nhất là định
giá cổ phiếu. Hiện nay giá trị cổ phiếu của các công ty trên thị trường hầu như
vượt xa so với giá trị thực vốn có của nó. Vấn đề về việc xác định giá trị cổ
phiếu sao cho gần nhất với giá trị thực đang ngày càng được quan tâm hơn, bởi
vì dù đứng dưới góc độ nào (là nhà nhà đầu tư hay nhà phát hành) thì việc xác
định đúng giá trị nội tại của cổ phiếu chính là nền tảng thành cơng cho hoạt
động đầu tư và gia tăng lợi ích của các cổ đơng cơng ty.
Với mong muốn tìm được những phương pháp đinh giá hợp lí với các cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán Việt Nam (định giá cổ phiếu đứng dưới góc độ của
nhà đầu tư ), em xin chọn đề tài: Định giá cổ phiếu FPT của Công ty CP FPT.

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 2



Th.s Nguyễn Văn Nông
I.
Tổng quan về công ty
1. Giới thiệu về công ty
Sàn giao dịch: HOSE
Tên đầy đủ: CTCP FPT
Tên tiếng Anh: FPT Corporation
Tên viết tắt: FPT Corp
Địa chỉ: Tòa nhà FPT, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 7300 7300
Fax: (84.4) 768 7410
Email:
Website: www.fpt.com.vn
Nhóm ngành: Dịch vụ cơng nghệ thơng tin
Ngày niêm yết 13/12/2006
Vốn điều lệ: 4,594,266,840,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 459,426,684 cp
KL CP đang lưu hành: 459,344,308 cp
Tổ chức tư vấn niêm yết: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Đầu tư
Và Phát triển Việt Nam (MCK: BSI)
Tổ chức kiểm tốn:
- Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2010
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2011
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2012
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2013
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2014
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2015

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 3


Th.s Nguyễn Văn Nơng
2. Lịch sử hình thành
Năm 1986, Đại hội Đảng VI khởi xướng Chính sách Đổi Mới, cho phép
những mơ hình kinh tế mới hoạt động hiệu quả, đồng thời khuyến khích sự
năng động, sáng tạo của một thế hệ mới - thế hệ Doanh nhân Việt Nam. Rất
nhiều cơng ty có đóng góp quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam hơm nay,
trong đó có FPT, là con đẻ của Chính sách này.
Ngày 13/9/1988, Viện trưởng Viên Nghiên cứu Công nghệ Quốc gia đã
ký quyết định thành lập Công ty Công nghệ Thực phẩm (tên gọi đầu tiên của
FPT) và giao cho ơng Trương Gia Bình làm Giám đốc. Một công ty mới ra
đời, không vốn liếng, khơng tài sản, khơng tiền mặt…, chỉ có 13 nhà khoa
học trẻ tuổi, đầy hoài bão, tin tưởng vào bàn tay và trí óc của mình, dám
đương đầu với mọi thách thức, quyết làm nên nghiệp lớn.
Hợp đồng cung cấp máy tính cho Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xơ năm
1989 đặt nền móng cho hướng kinh doanh tin học của FPT. Tháng 10/1990,
công ty đổi tên thành Công ty Phát triển và Đầu tư Công nghệ (tên viết tắt là
FPT). Hợp đồng phần mềm thương mại đầu tiên của FPT được ký vào cuối
năm 1990. Đó là hệ thống đặt vé giữ chỗ cho Phịng vé của Hàng khơng Việt
Nam. Sau ngành hàng không, FPT lần lượt tham gia vào các dự án tin học
hóa hầu hết các bộ ngành trọng điểm của Việt Nam như ngành ngân hàng, tài
chính cơng, viễn thơng, điện lực…
FPT tham gia vào hoạt động cung cấp máy tính ngay từ những ngày đầu
thập niên 90 của thế kỷ XX (năm 1994) và nhanh chóng trở thành một trong
những nhà cung cấp lớn trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, hầu hết các
giao dịch đều nhỏ lẻ và phải thực hiện qua một bên thứ ba do chính sách cấm

vận của Mỹ.
Hiện nay, FPT đã trở thành nhà phân phối của trên 30 hãng cơng nghệ lớn
và giữ vị trí nhà phân phối số 1 tại Việt Nam với mạng lưới 1.500 đại lý phân
phối tại 63/63 tỉnh thành.
Năm 1996, FPT đưa vào hoạt động mạng cộng đồng có tên là Trí tuệ Việt
Nam (TTVN) với hơn 10.000 thành viên. Tuy chưa kết nối được ra nước
ngoài, TTVN đã mang đến cho thanh niên Việt Nam một môi trường mới
đầy hứng khởi. Năm 1997, Việt Nam kết nối hạ tầng với mạng Internet toàn
cầu và FPT được lựa chọn là nhà cung cấp thiết bị, đồng thời là Nhà cung
cấp kết nối (ISP). Là ISP duy nhất khơng thuộc Tổng cơng ty Bưu chính
Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 4


Th.s Nguyễn Văn Nông
Viễn thông, FPT đã là chất xúc tác để Internet Việt Nam phát triển như vũ
bão. Dựa trên những kinh nghiệm thu được khi điều hành mạng TTVN, FPT
đã góp phần to lớn đưa Việt nam thành một trong những nước có hạ tầng
truy nhập internet tốt nhất thế giới.
Hiên nay, FPT là một trong ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông – internet
hàng đầu Việt Nam với hạ tầng internet phủ rộng tới 59/63 tỉnh thành.
Hơn 15 năm sau, FPT đã trở thành công ty xuất khẩu phần mềm số 1 Việt
Nam cả về quy mô nhân lực, doanh số và thuộc danh sách 100 Nhà cung cấp
Dịch vụ Ủy thác toàn cầu (Top 100 Global Outsourcing) do IAOP đánh giá
cùng với sự hiện diện tại 19 quốc gia trên toàn cầu.
Năm 2000, FPT đã trở thành công ty tin học đầu tiên của Đông Nam Á
được cấp chứng nhận ISO 9001:1994. Năm 2004, FPT là công ty Việt Nam
đầu tiên nhận chứng chỉ CMM 5 (Capability Maturity Model) - mức cao nhất
đánh giá năng lực quy trình sản xuất trong một tổ chức phát triển phần mềm

- do Viện Công nghệ phần mềm Mỹ (SEI) cấp.
Ngày 26/02/2001, FPT đã cho ra đời VnExpress - một trong những tờ báo
điện tử đầu tiên của Việt Nam.
Tháng 09/2006, Đại học FPT ra đời và cũng là trường đại học đầu tiên
của doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động.
Ngày 13/12/2006, cổ phiếu FPT chính thức tham gia giao dịch tại Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán TP HCM (nay là Sở giao dịch Chứng khoán TP
HCM - HOSE) với 60.810.230 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
FPT là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực CNTT niêm yết và ngay lập tức
trở thành cổ phiếu lớn (bluechip) trên thị trường chứng khoán. Trong ngày
đầu tiên chào sàn, cổ phiếu của FPT được giao dịch với giá 400.000 đồng/cổ
phiếu và là một trong những công ty niêm yết có giá trị thị trường cao nhất
cho đến hiện nay.
Hiện nay, cổ phiếu FPT vẫn duy trì khối lượng giao dịch và thanh khoản
ổn định, cổ tức được duy trì ở mức cao. Với việc ngày càng nâng cao công
tác quản trị theo chuẩn mực quốc tế, minh bạch trong các hoạt động của
công ty, FPT tiếp tục giành được thiện cảm và đánh giá cao từ các nhà đầu tư
trong và ngồi nước. Năm 2014, FPT được bình chọn là 1 trong 5 Doanh
nghiệp niêm yết có hoạt động Quan hệ Nhà đầu tư (IR) tốt nhất do Vietstock
tổ chức.
Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 5


Th.s Nguyễn Văn Nông
Tháng 2/2012, FPT quyết định đầu tư mở rộng chuỗi bán lẻ FPT với mục
tiêu đạt 150 cửa hàng vào năm 2014.
Tháng 6/2014, FPT hoàn tất thương vụ M&A đầu tiên thông qua việc
mua công ty RWE IT Slovakia, đơn vị thành viên của RWE, tập đoàn năng

lượng hàng đầu châu Âu. Đây là thương vụ mua bán - sáp nhập (M&A) đầu
tiên tại thị trường nước ngồi của FPT nói riêng và trong ngành cơng nghệ
thơng tin Việt Nam nói chung. Thương vụ này mang về cho FPT bản hợp
đồng nhiều chục triệu USD với RWE và bổ sung thêm một lĩnh vực đặc thù
mới là hạ tầng cơng ích (utilities) trong danh mục các lĩnh vực có khả năng
cung ứng dịch vụ phần mềm của FPT. Ngồi ra, thương vụ cũng mở ra một
mơ hình kinh doanh mới “bestshore”. Điều này có nghĩa là FPT có thể cùng
lúc sử dụng cả nguồn lực trong nước (offshore) và tại nước ngoài (nearshore)
để cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả nhất cho khách hàng (bestshore).
Thương vụ này cũng khẳng định sự sẵn sàng của FPT trong các dự án quy
mô và đẳng cấp trên sân chơi tồn cầu.
Năm 2015, FPT chính thức được nhận Giấy phép Cung cấp dịch vụ Viễn
thông tại Myanmar. Với Giấy phép này, FPT được quyền triển khai hạ tầng
tuyến trục quốc gia, cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông cố định và các
dịch vụ giá trị gia tăng khác.
Ngày giao dịch đầu tiên: 13/12/2006
Giá đóng cửa phiên GD đầu tiên(nghìn đồng): 400.0
Khối lượng cổ phiếu niêm yết lần đầu: 60,810,230
3.
-

-

Các mối quan hệ
FPT và Microsoft đã có mối quan hệ hợp tác trong hơn 1 thập kỷ qua.
Với vai trò là đối tác tư vấn cấp cao của Amazon Web Services.
FPT là đối tác chiến lược duy nhất của SAP tại Việt Nam và Đông
Dương, đồng thời là đối tác toàn cầu của SAP tại thị trường châu Á –
Thái Bình Dương và Nhật Bản.
Liên minh sản xuất tivi thơng minh thế giới – STA.

Hãng truyền hình vệ tinh hàng đầu Hoa Kỳ.
FPT là đối tác cấp cao với đầy đủ mơ hình cửa hàng của Apple.
Các đối tác khác: Cisco, IBM, Sanyo, asus, foxconn, unilever, …….
Đối thủ cạnh tranh: Viettel, VNPT,

4. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Xuất khẩu phần mềm
Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 6


Th.s Nguyễn Văn Nơng
-

Tích hợp hệ thống
Giải pháp phần mềm
Dịch vụ nội dung số
Dịch vụ dữ liệu trực tuyến
Dịch vụ Internet băng thông rộng
Dịch vụ kênh thuê riêng
Điện thoại cố định
Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thơng
Sản xuất và lắp ráp máy tính
Dịch vụ tin học
Giải trí truyền hình
Lĩnh vực giáo dục-đào tạo
Đào tạo cơng nghệ
Dịch vụ tài chính-ngân hàng
Đầu tư phát triển hạ tầng và bất động sản


Nghiên cứu và phát triển
+ Tài chính và ngân hàng: Chứng khoán, ngân hàng, quản lý quỹ đầu tư
· Mơi giới và lưu ký chứng khốn
· Đấu giá và nhận ủy thác đấu giá
· Tư vấn cổ phần hóa và niêm yết
· Tư vấn tái cấu trúc vốn, M & A, bảo lãnh phát hành
· Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
+ Bất động sản: Đây là hướng kinh doanh mới và đang đi những bước đầu
tiên của FPT
+ Giáo dục và đào tạo: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành
công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh và các nhóm ngành khác có liên
quan trước hết cho tập đoàn FPT, đồng thời cho các doanh nghiệp cơng nghệ
thơng tin nói chung và doanh nghiệp phần mềm Việt Nam nói riêng. Sự khác
biệt của Đại học FPT là tập trung đào tạo các kỹ sư cơng nghiệp, nghĩa là
đào tạo theo hình thức liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp công nghệ
thông tin, gắn đào tạo với thực tiễn, và nghiên cứu, triển khai các công nghệ
hiện đại nhất
5. Mức độ chấp nhận rủi ro khi mua cổ phiếu FPT
Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khoán

Page 7


Th.s Nguyễn Văn Nơng
Cổ phiếu FPT có hệ số beta = 0,7858 < 1 có nghĩa là mức độ rủi ro của công
ty thấp hơn rủi ro của thị trường 21,42 %. Đầu tư vào trái phiếu này thì NĐT
phải chịu mức rủi ro trung bình.
II.
Định giá cổ phiếu

1. Mơ hình định giá tài sản vốn (CALM)
Suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư: = +beta( - )
: lãi suất phi rủi ro ( trái phiếu chính phủ)
Beta : mức độ biến động giá của cổ phiếu so với mức độ biến động chung
của thị trường
: kỳ vọng lợi suất thị trường
Lãi suất trung bình của trái phiếu chính phủ trong vòng 10 năm:
actual

previous

highest

lowest

6,06

6,06

12,53

5,97

Dates

Unit

2007-2016 Percent

Frequenc

y
Daily

Bảng 1: Lãi suất trung bình của trái phiếu chính phủ trong 10 năm
( nguồn : www.tradingeconomics.com )
= 6,06 %
2011
351,55

VN INDEX

2012
413,73

2013
504,63

2014
545,63

2015
579,03

Bảng 2: Chỉ số vn index từ 2011- 2015 ( nguồn: www.stockbiz.vn )
Suất sinh lời kỳ vọng của thị trường: (giá trị trung bình)
=

× 100%

=13,49 (%)


Chỉ số beta = = 0,7858
Lấy dữ liệu giao dịch 100 phiên liên tiếp gần thời điểm hiện tại nhất của
chứng khốn đó.( 13/7/2016-30/11/2016)
Dựa vào chỉ số VNINDEX và giá đóng cửa mỗi phiên giao dịch của cổ phiếu
FPT. Tính toán trên excel ( nguồn: www.stockbiz.vn và www.cafef.vn )
Bảng 3: Số liệu tính beta
VN

FPT

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

VN INDEX
Page 8

FPT


Th.s Nguyễn Văn Nơng

30/11/2016

INDEX
665.07

43350

0.010345


0.004635

29/11/2016
28/11/2016
25/11/2016
24/11/2016
23/11/2016
22/11/2016
21/11/2016
18/11/2016
17/11/2016
16/11/2016
15/11/2016
14/11/2016
11/11/2016
10/11/2016
9/11/2016
8/11/2016
7/11/2016
4/11/2016
3/11/2016
2/11/2016
1/11/2016
31/10/2016
28/10/2016
27/10/2016
26/10/2016
25/10/2016
24/10/2016
21/10/2016

20/10/2016
19/10/2016
18/10/2016
17/10/2016
14/10/2016
13/10/2016
12/10/2016
11/10/2016
10/10/2016
7/10/2016
6/10/2016

658.26
665.29
675.87
678.18
683.16
681.91
674.29
673.25
674.57
674.6
674.26
673.05
679.2
678.17
670.26
676.46
674.14
666.73

667.63
671.4
676.6
675.8
682.25
676.9
673.61
676.18
678.02
684.83
686.39
688.89
682.02
680.95
687
685.23
682.45
682.36
674.19
683.95
687.32

43150
43500
43950
44350
43950
43100
43100
43100

42600
43050
43200
42750
43000
42700
42200
42850
42800
42150
42000
42600
43300
43500
43600
43200
43000
43200
43200
43400
43500
43850
43600
43400
43850
44000
43800
44500
43600
45050

46100

-0.01057
-0.01565
-0.00341
-0.00729
0.001833
0.011301
0.001545
-0.00196
-4.4E-05
0.000504
0.001798
-0.00905
0.001519
0.011801
-0.00917
0.003441
0.011114
-0.00135
-0.00562
-0.00769
0.001184
-0.00945
0.007904
0.004884
-0.0038
-0.00271
-0.00994
-0.00227

-0.00363
0.010073
0.001571
-0.00881
0.002583
0.004074
0.000132
0.012118
-0.01427
-0.0049
0.000408

-0.00805
-0.01024
-0.00902
0.009101
0.019722
0
0
0.011737
-0.01045
-0.00347
0.010526
-0.00581
0.007026
0.011848
-0.01517
0.001168
0.015421
0.003571

-0.01408
-0.01617
-0.0046
-0.00229
0.009259
0.004651
-0.00463
0
-0.00461
-0.0023
-0.00798
0.005734
0.004608
-0.01026
-0.00341
0.004566
-0.01573
0.020642
-0.03219
-0.02278
-0.01496

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 9

var(vnindex
)
covar
beta


5.68419E-05
4.46686E-05
0.78583966


Th.s Nguyễn Văn Nơng
5/10/2016
4/10/2016
3/10/2016
30/09/2016
29/09/2016
28/09/2016
27/09/2016
26/09/2016
23/09/2016
22/09/2016
21/09/2016
20/09/2016
19/09/2016
16/09/2016
15/09/2016
14/09/2016
13/09/2016
12/9/2016
9/9/2016
8/9/2016
7/9/2016
6/9/2016
5/9/2016

1/9/2016
31/08/2016
30/08/2016
29/08/2016
26/08/2016
25/08/2016
24/08/2016
23/08/2016
22/08/2016
19/08/2016
18/08/2016
17/08/2016
16/08/2016
15/08/2016
12/8/2016
11/8/2016
10/8/2016
9/8/2016
8/8/2016

687.04
684.2
683.05
685.73
688.55
686.72
684.89
677.04
674.09
671.38

668.48
663.37
657.89
651.31
656.18
656.64
659.72
659.76
666.88
666.07
661.28
663.9
664.55
669.19
674.63
672.67
669.44
667.75
658.5
660.77
659.16
657.68
662.28
660.65
660.51
658.11
659.47
655.71
660.24
648.33

637.34
629.46

46800
46800
46650
46650
47350
47900
47800
47800
47400
46600
45500
45650
45300
45000
44800
45500
45200
45000
45700
45600
44100
44200
44500
44500
43900
42600
42600

43000
42400
42000
41700
41500
42400
43100
43200
42700
41600
41600
41800
41100
40900
40600

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

0.004151
0.001684
-0.00391
-0.0041
0.002665
0.002672
0.011595
0.004376
0.004036
0.004338
0.007703
0.00833

0.010103
-0.00742
-0.0007
-0.00467
-6.1E-05
-0.01068
0.001216
0.007244
-0.00395
-0.00098
-0.00693
-0.00806
0.002914
0.004825
0.002531
0.014047
-0.00344
0.002443
0.00225
-0.00695
0.002467
0.000212
0.003647
-0.00206
0.005734
-0.00686
0.01837
0.017244
0.012519
0.003299

Page 10

0
0.003215
0
-0.01478
-0.01148
0.002092
0
0.008439
0.017167
0.024176
-0.00329
0.007726
0.006667
0.004464
-0.01538
0.006637
0.004444
-0.01532
0.002193
0.034014
-0.00226
-0.00674
0
0.013667
0.030516
0
-0.0093
0.014151

0.009524
0.007194
0.004819
-0.02123
-0.01624
-0.00231
0.01171
0.026442
0
-0.00478
0.017032
0.00489
0.007389
0.002469


Th.s Nguyễn Văn Nông
5/8/2016
4/8/2016
3/8/2016
2/8/2016
1/8/2016
29/07/2016
28/07/2016
27/07/2016
26/07/2016
25/07/2016
22/07/2016
21/07/2016
20/07/2016

19/07/2016
18/07/2016
15/07/2016
14/07/2016
13/07/2016

627.39
631.94
631.61
636.05
648.38
652.23
657.14
656.11
648.59
649.3
649.87
659.57
660.26
667.76
673.5
664.56
666.69
675.12

40500
40400
40500
40600
41100

41000
41300
41300
40900
41100
41300
41600
41600
41900
42600
42600
43000
42900

-0.0072
0.000522
-0.00698
-0.01902
-0.0059
-0.00747
0.00157
0.011594
-0.00109
-0.00088
-0.01471
-0.00105
-0.01123
-0.00852
0.013453
-0.00319

-0.01249
#DIV/0!

0.002475
-0.00247
-0.00246
-0.01217
0.002439
-0.00726
0
0.00978
-0.00487
-0.00484
-0.00721
0
-0.00716
-0.01643
0
-0.0093
0.002331
#DIV/0!

Vậy suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư:
= + beta ( - ) = 6,06% + 0,7858 ( 13,49% - 6,06% ) = 11,9%
2. Định giá cổ phiếu theo mơ hình chiết khấu cổ tức DDM ( Discount
Dividend Model )
Cổ tức năm 2015: = 4.386 đ
Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 11,9 %
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
r: tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư

: cổ tức năm 2015
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu:
ROE =

× 100%

Bảng 4: số liệu tính ROE ( Đơn vị : Triệu đồng)
Khoản
mục

2010

2011

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khoán

2012

Page 11

2013

2014

2015


Th.s Nguyễn Văn Nơng
Lợi nhuận
rịng

Vốn chủ
sở hữu
ROE (%)

3.893.401

1.681.818

1.540.327

1.607.708

1.632.085

1.930.896

5.521.005

6.181.762

7.208.665

7.913.345

10.182.286

35,73

26,32


24,01

21,59

21,34

Bảng 5: số liệu tính tốc độ tăng trưởng ( đơn vị: triệu đồng)
Khoản
mục
ROE

2011

2012

2013

2014

2015

Bình qn

35,73

26,32

24,01

21,59


21,34

25,8

Lợi nhuận
giữ lại
Lợi nhuận
rịng

447.915

1.317.221

7.891

1.206.030

60.812

607.914

1.681.818

1.540.327

1.607.708

1.632.085


1.930.896

1.678.567

ROE bình qn =

= 25,8 (%)

Tốc độ tăng trưởng cổ tức:
g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại bình quân ROE bình quân
g=

25,8% = 9,34 (%)

- Cổ tức không tăng trưởng: = 4.386 đ
P = = = 36.857 đ
- Cố tức tăng trưởng đều mãi mãi:
P = + + …+
P=
P= + +…+
P = = = 187.330 đ
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức đến năm thứ 3 thì giảm cịn 7% và ổn định mãi
mãi:
P=

+

P=
P= 101.917 đ


Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 12


Th.s Nguyễn Văn Nông
3. Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B:
P/B = (Thị giá mỗi cố phiếu)/(Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu)
Trị giá tài sản của mỗi CP (BV) = Vốn cổ đông phổ thông/ Số cổ phiếu đang
lưu hành
= = 25.513 đ
Tại 31/12/2015 giá mỗi cổ phiếu là 48.300 đ
P/B = = 1,893
P = P/B × BV = 1,893 × 25.513 = 48.300 đ

4. Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/E:
EPS = = = 4.838 đ
Với P = 48.300 đ tại ngày 31/12/2015
P/E = 48.300/4.838 = 9,98
P = P/E × Thu nhập mỗi CP
P = 9,98 × 4.386 = 43.787 đ
So sánh với các công ty cùng ngành:
-

Công ty cổ phần Thế Giới Di Động ( MWG ) có PE = 10,75
Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng hóa nội bài ( NCT ) có PE = 12,46
Cơng ty cổ phần Tập đồn cơng nghê CMC (CMG ) có PE = 9,8
Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông ( ELC ) có PE = 12,4

Nhận xét: có tỷ số PE cao hơn một số cơng ty cùng ngành đều đó cho thấy

thị trường cũng kỳ vọng và đánh giá cao triển vọng tương lai đối với công ty.
5. Định giá dựa vào dòng tiền tự do ( FCF ):
Lãi gộp kỳ vọng 11,9%
Thuế TNDN 22%
Dự báo doanh thu tăng trưởng 20%

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 13


Th.s Nguyễn Văn Nông
Tỷ lệ giá trị tài sản CTy = 100%= = 100% = 48,98 %
Chi phí sử dụng vốn 10%
Hiện giá FCF 5 năm đầu: = + + + +

Bảng 6: Số liệu tính dịng tiền FCF
2015

2016

2017

2018

2019

2020

37,959,699


41,505,134.89

45,381,714.49

49,620,367

54,254,909

59,322,317.35

2. Thu nhập hoạt
động

4,939,111.05

5,400,424

5,904,824

6,456,334

7,059,356

3. Thuế

1,086,604

1,188,093


1,299,061

1,420,394

1,553,058

4. Thu nhập sau
thuế

3,852,507

4,212,331

4,605,762

5,035,941

5,506,297

5. Chi đầu tư tài
sản ròng

1,736,554

1,898,749

2,076,092

2,265,828


2,477,456

2,115,952

2,313,582

2,529,671

2,770,113

3,028,841

1. Doang thu

6. Dòng tiền tự
do FCF
7. Hiện giá FCF
của 5 năm đầu

10.732.306

8. Số cổ phần
đang lưu hành

399,106,38
5

P = = = 26.891 đ
Quan điểm chung của phương pháp này cho rằng, một cơng ty có giá trị
khơng kém hơn tổng các giá trị của từng loại tài sản riêng của nó trừ đi các

khoản nợ của nó.
6. Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương pháp chiết khấu luồng thu
nhập (DCF)
Giá tri của công ty trong 5 năm tới:
V = Po + E1/(1+r) + E2/(1+r)2 + E3/(1+r)3 + E4/(1+r)4 + E5/(1+r)5
Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 14


Th.s Nguyễn Văn Nông
= 0,01 + + + + + = 9.037.101 ( triệu đồng)
E: lợi nhuận sau thuế ( lấy số liệu bảng 6 )
r = 11,9%
lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu:
D= = 22.643 đ
Vậy giá cổ phiếu: P = 10.000+ 22.643 = 32.643
Danh mục tài liệu tham khảo







Website : cafef.vn
Website : vietstock.vn
Website : cophieu68.vn
Website : tradingeconomics.com
Website : mof.gov.vn

Website : stockbiz.vn

Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khốn

Page 15


Th.s Nguyễn Văn Nông

Kết luận
Theo bảng xếp hạng 300 công ty châu Á có hoạt động kinh doanh tốt nhất 5
năm tài chính gần đây (tính đến hết 2015) do Tập đồn truyền thơng hàng
đầu Nhật Bản - Nikkei vừa công bố, FPT là công ty công nghệ duy nhất của
ASEAN nằm trong danh sách này.
Trong lĩnh vực công nghệ thơng tin (Information Technology) ngồi FPT có
05 doanh nghiệp tên tuổi khác trên thế giới gồm SK Holdings (Korea), Tata
Consultancy Services (India), HCL Technologies (India), Infosys (India) và
Wipro (India).
Bảng xếp hạng này được Nikkei đưa ra dựa trên các tiêu chí về tăng trưởng
doanh thu, lợi nhuận, tính hiệu quả và bền vững của các doanh nghiệp trong
giai đoạn 5 năm gần đây (2011-2015).
Đây là năm thứ 3 liên tiếp FPT được Nikkei vinh danh. Trước đó, năm 2015,
FPT được vinh danh trong danh sách 300 công ty đáng chú ý tại khu vực
châu Á do Nikkei công bố, dựa trên giá trị vốn hoá và tiềm năng tăng trưởng.
Kết thúc 5 tháng đầu năm, thị trường nước ngoài của FPT ghi nhận kết quả
khả quan với 2.195 tỷ đồng doanh thu, tăng 36% và 313 tỷ đồng lợi nhuận
trước thuế (LNTT), tăng 45% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, đóng góp
lớn nhất là từ lĩnh vực Xuất khẩu phần mềm với tốc độ tăng trưởng 38% về
doanh thu và 26% về LNTT, đạt tương ứng 103% và 100% kế hoạch
Về dài hạn FPT là một cổ phiếu khá hấp dẫn cho các nhà đầu tư.


Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khoán

Page 16



×