Phẫu thuật
Bóc u nang buồng trứng
TS. BS. Lê Thị Thu Hà
Mục tiêu
1.
2.
3.
4.
5.
Nắm khái niệm sơ lược về u buồng trứng
Phân biệt u cơ năng và u thực thể
Phân biệt u lành và u ác
Cách xử trí u buồng trứng
Phẫu thuật bóc u buồng trứng
ĐẠI CƯƠNG
• Là loại thường gặp nhất của khối u vùng chậu.
• Có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào.
• Phát sinh từ cấu trúc BT bình thường, hay từ di
tích phơi thai của BT.
• Hai nguy cơ: biến chứng và thối hóa ác tính.
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• U BT có triệu chứng khi quá to hay những u tiết
nội tiết (u TB mầm tiết HCGdậy thì sớm ).
• Thường được phát hiện nhờ khám phụ khoa định
kỳ, siêu âm bụng, khám vì vơ sinh, kế hoạch,…
• Khi hỏi bệnh sử chú ý đến tuổi, tình trạng gia
đình, Para,..
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Sờ được u ở hạ vị.
• Khối cạnh phải hoặc trái TC, có rãnh ngăn
cách với TC.
• Khám bụng và khám âm đạo mơ tả các tính
chất khối u.
CẬN LÂM SÀNG
• SA ngã bụng, ngã âm đạo, Doppler màu.
• Chất đánh dấu khối u: CA-125, β-hCG, AFP.
• MRI.
• CT Scanner.
Trong những trường hợp khó : soi ổ bụng
hoặc mổ bụng thám sát.
• PHÂN LOẠI:
Người ta thường phân loại khối u buồng trứng theo nguồn gốc mô học.
Phân loại theo mô học
U tế bào biểu mơ (80%)
• Dịch trong
Độ tuổi
- Bất kỳ độ tuổi nào, - 15%
thường có ở độ tuổi
quanh mãn kinh.
- 5%
• Dịch nhầy
• Lạc nội mạc tử cung
- Ít gặp sau tuổi mãn
• Brenner
kinh.
- Già.
U tế bào đệm (3,7%)
• U tế bào hạt
• Sertoli - Leydig
• U tế bào mô - sợi
U ở cả 2
pp
- Thường gặp ở người
lớn tuổi, quanh mãn
kinh.
Tiềm năng
hóa ác
- 20%
- 15%
- 5%
- Hiếm
- 15 – 20%
Phân loại theo mơ học
U tế bào mầm (10%)
• U nghịch mầm
• U qi
• U xoang nội bì
• U ngun bào ni
U các loại tế bào khác:
• Lymphoma
• Sarcoma
• Di căn từ hậu môn, trực
tràng, dạ dày (u Krukenberg),
vú, nội mạc tử cung.
Độ tuổi
- Thường gặp
ở phụ nữ trẻ.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.
- Bất kỳ độ
tuổi nào.
U ở cả 2
pp
# 15 %
Tiềm năng
hóa ác
- khá cao:
20 –
30%
- cao
- là u ác tính
Tuổi trước dậy thì
Tuổi sinh sản
Tuổi mãn kinh
80% là u tế bào 75% là u cơ năng
95% là u tế bào
mầm
25% u thực thể, trong mầm và u tế bào
10-50% là u ác
tính
đó:
- U lành : u quái
u sợi
u dạng nang
- U ác tính
- Lạc nội mạc tử cung
biểu mơ
Tỉ lệ hóa ác # 10 %.
50% hóa ác, đặc
biệt nguy cơ hóa ác
tăng theo tuổi.
Các dấu hiệu phân biệt u cơ năng và
u thực thể
Các dấu hiệu
U cơ năng
U thực thể
Kích thước
6-8 cm
> 6-8 cm
Vỏ nang
Mỏng
Dày
Dịch nang
Vàng trong
Thay đổi theo cấu trúc
mô học
Số nang
1 nang
Có thể nhiều nang
Vách nang
Mỏng
Dày, chồi sùi
Thời gian tồn tại
Biến mất sau 2-3 chu kỳ
kinh
Không thay đổi theo
chu kỳ kinh
Các dấu hiệu gợi ý phân biệt u lành - ác
U lành
U một bên
Vỏ nguyên vẹn
Di động dễ
Bề mặt láng
Không cổ trướng
Phúc mạc trơn láng
Vách trơn láng
Chứa dịch
Bề mặt trong nang láng
Dạng đồng nhất
U ác
U hai bên
Vỏ vỡ
Dính với cơ quan khác
Có sùi trên mặt
Có cổ trướng (máu)
Phúc mạc có sần
Vách có nơi xuất huyết
Đặc hay đặc 1 phần
Có chồi trong nang
Không đồng nhất
BIẾN CHỨNG
• Biến chứng cấp :
– Xoắn.
– Xuất huyết trong nang.
– Vỡ nang.
– Nhiễm trùng cấp : hiếm gặp.
• Biến chứng bán cấp :
– Bán xoắn.
– Nứt u.
• Biến chứng khác :
– Chèn ép cơ quan lân cận..
– Thối hóa ác tính.
BIẾN CHỨNG
• Biến chứng sản khoa:
– U tiền đạo
– Ngơi bất thường
– Sanh non
– Sau sanh xoắn u
XỬ TRÍ
1.NGUN TẮC XỬ TRÍ:
• Nếu nghĩ là u chức năng: theo dõi trong 2-3
chu kỳ tiếp theo.
• Nếu khơng phân biệt được u chức năng hay u
thực thể: nội soi để chẩn đốn và xử trí.
• Nếu nghĩ là u thực thể: chỉ định mổ lấy u.
Xử trí khốiu
phần phụ
Trước
kinh lần
đầu
Nhiễm
sắc thể
đồ
Khối u phần phụ
Siêu âm
Loại trừ
bệnh lý
ngoài sinh
dục sinh
Tuổi
Sau mãn
kinh
sản
<=6-8
cm
>6-8
cm
nang
đặc
Theo
dõi 2-3
tháng
Còn
u hay
to
AFP, HCG,
CA 125
U nhỏ
lại
Theo
dõi
lâm
sàng
Phẫu
thuật
2.NGUYÊN TẮC PHẪU THUẬT:
Có thể phẫu thuật qua nội soi ổ bụng hay mở bụng
nhưng luôn luôn phải nhớ thám sát các cơ quan
trong ổ bụng, phúc mạc. Hút dịch ổ bụng hay dịch
rửa ổ bụng khảo sát tế bào.
• U lành:
- Ở phụ nữ <45 tuổi: phẫu thuật bảo tồn, bóc khối u
hay cắt BT hay phần phụ tùy trường hợp.
- Ở phụ nữ >45 tuổi, đã mãn kinh: thường cắt luôn cả
tử cung và 2 phần phụ.
2.NGUYÊN TẮC PHẪU THUẬT:
• U nghi ác: (CA 125 >35 U/L) Có thể làm sinh
thiết lạnh, nếu khơng có điều kiện cắt phần
phụ có u, sinh thiết mạc nối và BT cịn lại.
• U ác xử lý tùy giai đoạn, chỉ bảo tồn khi có nhu
cầu sinh đẻ, và khi còn ở giai đoạn giáp biên
hay IA với cắt một phần phụ. Các trường hợp
khác cần cố gắng lấy càng nhiều khối u càng tốt
+ cắt hoàn toàn TC + hai phần phụ + mạc nối
lớn + sinh thiết phúc mạc.
Xử trí u buồng trứng trong thai kỳ
U <10 cm, đơn giản,
một bên, không
cổ chướng
U > 5 cm, phức tạp,
có chồi và / hoặc
2 bên
Theo dõi tới 18
tuần thai
Theo dõi với siêu
âm
Vẫn còn u hay to
hơn
U vẫn còn lúc 18
tuần thai hay to
tăng 30-50% bất
cứ thời điểm nào
Phẫu thuật thám
sát
Phẫu thuật thám
sát
Các bước phẫu thuật
• Rạch da đường giữa dưới rốn
Các bước phẫu thuật
• Mở phúc mạc, bộc lộ tử cung – buồng trứng.
• Thám sát ổ bụng
Các bước phẫu thuật
• Nâng đáy tử cung lên sẽ bộc lộ hai u buồng
trứng
Các bước phẫu thuật
• Dùng dao rạch lớp vỏ nang gần phần nên của
buồng trứng
Các bước phẫu thuật
• Sau khi rạch lớp vỏ ngồi, phẫu thuật viên có
thể bóc tách dễ dàng lớp mơ liên kết bằng kéo
Metzenbaum
Các bước phẫu thuật
• Giữ mép buồng trứng bằng kẹp Allis, bóc tách
nang buồng trứng bằng kéo Metzenbaum
Các bước phẫu thuật
• Sau cắt bỏ nang buồng trứng, khoang và nền
buồng trứng lộ diện.. Chảy máu trong khoang
có thể kiểm soát bằng cách khâu hay đốt điện