Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

CONG TY c PHN CHNG KHOAN CHAU a THAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 34 trang )

CƠNG TY C

PH N CH NG KHỐN CHÂU Á-THÁIăBÌNHăD

NG

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

NGÀNH Ơ TƠ


M CL C

T ng quan v

th ỗổ

ng

 Vị trí của ngành ơ tơ Việt Nam trên th giới
 Vị trí của ngành ơ tơ Việt Nam trong khu vực
Phân tích ngành

4
4
5
8

 Đ c đi m của ngành
 Các nhân t
ốh hưởng


 MẾ hìốh Posỗeổ’s 5 foổces

9
11
14

Ho ỗăđ ng s n xu t kinh doanh

16

 S n xu t
 Bán hàng
 Xu t nhập khẩu
M ts








c

phi u trong ngành

THA – CTCP Ô ỗẾ Tổường H i
TMT – CTCP Ô tô TMT
HHS – CTCP ĐầỘ ỗư Dịch vụ Hoàng Huy
HAX – CTCP Dịch vụ Ơ tơ Hàng Xanh

SVC – CTCP Dịch vụ T ng hợp Sài Gòn
So sánh m t s chỉ tiêu
Khuy n nghị đầỘ ỗư

17
18
20
22
23
24
25
27
28
30
33

2


3


T NG QUAN V

TH TR

NG

V trí c a ngành ơ tô Vi t Nam trên th
S ốăl


gi i

ốgăỗiêỘăỗh ăẾăỗẾăỐ ỗăs ăỔỘ Ơăgiaăỗổêốăỗh ăgi iă(ỗổi ỘăƠhi Ơ)
1990-99

2000-10

2011

2012

2013

2014f

39.2

50.71

60.8

64.98

68.69

72.21

B ƠăMĩ


16.36

17.97

15.22

17.11

18.33

19.37

Canada

1.27

1.59

1.59

1.68

1.74

1.79

Hoa Kỳ

14.55


15.4

12.73

14.44

15.53

16.5

Mexico

0.54

0.98

0.9

0.99

1.06

1.08

13.11

14.26

12.8


11.76

11.55

12.25

CHLB Đức

3.57

3.3

3.17

3.08

2.95

3.07

ĐẾốgăÂỘ

1.18

2.75

3.9

4.14


4.08

3.81

Nga

0.78

1.56

2.65

2.93

2.78

2.36

Châu Á

6.91

13.05

24.41

27.25

29.98


32.48

TổỘốg QỘ c

0.43

4.51

12.16

13.18

16.3

18.36

0.31

0.98

1.95

2.02

1.87

1.89

NaỐăMỹ


1.64

2.68

4.47

4.72

4.75

4.3

Brazil

0.94

1.67

2.64

2.84

2.76

2.61

-

-


0.14

0.09

0.11

0.13

T ốg

Tây Âu

ốĐ

Vi ỗăNaỐ

4


Hiệố ốay, cẾốg xưởng s n xu t ô tô của th giới vẫn nằm trên 3 khu vực
truy n th ng với n n công nghiệồ Ế ỗẾ được ổa đời từ r t sớm là Bắc Mĩ, Tây
ÂỘ ộà ĐẾốg Á. Trong khi Tây Âu với nhà s n xu t lớn nh ỗ ỏà Đức ỏà ốơi đầu
ỗiẵố đưa Ế ỗẾ ộào s n xu t hàng lo t ngay từ nhữốg ốăỐ cu i th kỉ 19, Hoa
Kì là ốơi chứng ki n ngành cơng nghiệp ô tô lên ngôi với những mẫu xe bình
dân giá rẻ của Ford từ ốăỐ 1910. Tổoốg khi đó, các ỔỘ c gia ĐẾốg Á Ốà đi
đầu là Nhật B n bắỗ đầu n i lên từ ốăỐ 1960, dần trở thành khu vực s n xu t
ô tô lớn nh t th giới với sự n i lên của Hàn Qu c, Trung Qu c, Đài Loaố…
So với các các qu c gia trên th giới, ngành công nghiệp ô tô Việỗ NaỐ ổa đời
khá mu ố. SaỘ ỔỘá ỗổìốh đ i mới, Chính phủ Việỗ NaỐ đã có ốhi u chính sách
nhằm khuy n khích sự phát tri n của ốgàốh Ế ỗẾ, đưa Ế ỗẾ ỗổở ỗhàốh Ốũi nhọn

trong q trình cơng nghiệp hóa và hiệố đ i hóa. SaỘ hơố 25 ồháỗ ỗổi n, thị
ỗổường Việỗ NaỐ đaốg ỏà sâố chơi của nhi Ộ ỗhươốg hiệu n i ti ng th giới ốhư
Toyoỗa, Hoốda, Foổds, GM… và c những doanh nghiệp n i địa ốhư Tổường
H i, TMT, Vinaxuki với doanh s báố hàốg đ t gần 120,000 xe m i ốăỐ.
Tuy nhiên, theo th ng kê của T chức qu c t các nhà s n xu t ô tô (OICA),
ốăỐ 2013 Việỗ NaỐ đã xỘ ỗ xưởng t ng c ng 40,902 xe Ế ỗẾ, ỗươốg đươốg
kho ng 0.04% ỏượng xe s n xu t trên toàn th giới ỗổoốg cỂốg ốăỐ. S ỏượng
xe s n xu ỗ ỗổoốg ốăỐ 2013 của 5 ốước s n xu ỗ Ế ỗẾ hàốg đầu th giới là
Trung Qu c, Mỹ, Nhật B ố, Đức và Hàn Qu c chi m lầố ỏượt 25%, 12%, 11%,
6.6% và 5.2% s ố ỏượng tồn th giới. Như ộậy, có th th y ngành công
nghiệp ô tô Việt Nam là tí hon giữa nhữốg ốgười kh ng l đ n từ các qu c gia
có lịch sử n n cơng nghiệp ơ tơ ỏâỘ đời.
V trí c a ngành ơ tơ Vi t Nam trong khu vực
3000000
2500000
2000000
1500000

2012
2013

1000000
500000
0
Việỗ NaỐ

Thái Lan

S NăL


Malaysia

NGăƠăTƠăCÁCăN

Indonesia

Philippines

CăĐƠNGăNAMăÁ

Trong khu vực ĐẾốg NaỐ Á, s ố ỏượng xe ô tô của Việt Nam cũốg ỗh ồ hơố
r t nhi u so với các ốước ốhư Thái Laố, Iốdoốesia ộà Maỏaysia.

5


Tổoốg ốăỐ 2013, ỗổoốg khi Việt Nam vẫn khiêm t n với s ố ỏượng kho n
40,000 chi c ô tô, Thái Lan đã trở thành nhà s n xu t ô tô lớn thứ 7 trên th
giới với gần 2.5 triệu chi c. Iốdoốesia cũốg ộươố ỏẵố Ố nh m ỗổoốg ốăỐ
2013, đ t s ố ỏượốg hơố 1.2 ỗổiệu chi c.
Tặốh đ ố ỗháốg 4 ốăỐ 2012, Việt Nam có 33 cơng ty doanh nghiệp h trợ c p
1 và 181 công ty c p 2. Trong khi t i Thái Lan, s doanh nghiệp h trợ c p 1
là 709 với 354 công ty của Thái Lan và 355 cơng ty có y u t ốước ngồi. S
nhà cung c p c p 2, 3 và th ồ hơố ốữa của ngành công nghiệp ô tô Thái Lan
ỏà hơố 1100 doaốh ốghiệồ địa ồhươốg. S ỏượng doanh nghiệp trong chu i s n
xu t ô tô của Maỏaysia ộà Iốdoốesia cũốg ỏớố hơố ốhi u so với t i Việt Nam,
t i Malaysia là kho ng 280 nhà cung c p c p 1, 200 nhà cung c p c p 2 và t i
Indonesia thì có 166 nhà cung c p c p 1 cùng với 336 nhà cung c p c p 2.
Theo IHS, Thái Lan chỉ có 16 nhà s n xu t lắp ráp ơ tơ, Malaysia có 13 và
Indonesia chỉ có 12 nhà s n xu t. Với cơ c u s n xu ỗ câố đ i ốhư ộậy, các

doanh nghiệp của Thái Lan, Indonesia, Malaysia ó tỉ lệ n i địa hóa ngành ơ tơ
r t cao so với Việt Nam.
100%
90%
80%
70%
60%
50%

Nhậồ khẩỘ

40%

N i địa

30%
20%
10%
0%
Thái Lan

Indonesia
T L

Malaysia

N IăĐ AăHĨAăCÁCăN

Việỗ NaỐ
CăĐƠNGăNAMăÁ


Như ộậy, có th nói, ngành cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam cực kì nh bé và y u
kém, khơng chỉ so với các trung tâm s n xu t lớn của th giới mà còn so với
các qu c gia trong khu vực.
T ng quan v ngành ô tô Vi t Nam
Theo Hiệp h i các nhà s n xu t ô tô Việt Nam (VAMA), t ng s ố ỏượng bán
hàng của các ỗhàốh ộiẵố đã ỗăốg ỗổưởốg 20% ỗổoốg ốăỐ 2013, đ t 96,688
chi c. Nhữốg đ t bi n troốg ốăỐ 2013 ỏà hệ qu của sự phục h i của ngành
công nghiệp ô tô Việt Nam sau nhữốg khó khăố ỗổoốg ốăỐ 2012.
Tổoốg ốăỐ 2014, sự ỗăốg ỗổưởng của nhu cầu xe ô tô s trở v mức bình
ỗhườốg. Tổoốg khi đó, s ố ỏượốg báố hàốg đã đ t mức cao ỗổoốg ốăỐ 2013. Vì
vậy, chúng tôi cho rằng, t c đ ỗăốg của s ố ỏượng bán hàng của toàn ngành
ốăỐ ốay s khẾốg đ t mức ốăỐ 2013.

6


V kinh t ộĩ ỐẾ, ố n kinh t Việỗ NaỐ đã bước ỔỘa giai đo ố khó khăố ốh t
ộà đaốg bước vào thời kì phục h i. Song song với đó, Chặốh ồhủ cũốg đaốg
tích cực đẩy nhanh ti ố đ c phần hóa doanh nghiệp. Kinh t Việỗ NaỐ được
kì vọốg ỗăốg ỗổưởng ở mức 5.9% ỗổoốg ốăỐ 2014 ộà 6.4% ỗổoốg ốăỐ 2015.
Bên c ốh đó, Ố t y u t khác ốh hưởốg đ n thị ỗổườốg Ế ỗẾ ỗổoốg ốước là
chính sách lãi su ỗ ỗổoốg ốăỐ 2014. Với m t bằng lãi su t th p và ố định,
nhu cầu tín dụốg Ế ỗẾ cũốg ỗăốg ỗổưởng m nh kéo theo sự phát tri n của
ốgàốh Ế ỗẾ ỗổoốg ốước.
Tổoốg ốăỐ 2015, ỗhỘ nhập khẩu xe ô tô nguyên chi c s ti p tục giữ nguyên
mức 50% ốhư ốăỐ 2014 ỗổước khi gi m xu ng mức 40% ỗổoốg ốăỐ 2016 ộà
v 0% ỗổoốg ốăỐ 2018. Vì ộậy, ốgười tiêu dùng s có xỘ hướng hỗn tiêu
dùng và kì vọng vào xe giá rẻ trong nhữốg ốăỐ ỗi p theo, khi n cho phân
khúc xe nhập khẩu nguyên chi c s ỗăốg ỗổưởng chậỐ ỗổoốg ốăỐ 2015.

M c dù có nhi u ti Ố ốăốg đ phát tri n, nhìn chung ngành công nghiệp ô tô
Việt Nam vẫố đaốg ỗhỘa kéỐ so ộới các qu c gia trong khu vực. Trong khi
Indonesia, Thái Laố đaốg ỗổở thành trung tâm s n xu t, lắp ráp của nhi u
ỗhươốg hiệu lớố ốhư Toyoỗa, Hoốda, Foổd… ở ĐẾốg NaỐ Á, các doanh nghiệp
Việt Nam vẫn thuần túy là những nhà lắp ráp ho c phân ph i xe ô tô trong
m t thị ỗổường nh bé sau nhi Ộ ốăỐ hưởốg ưỘ đãi của Chính phủ.

7


PHÂN TÍCH NGÀNH

8


Đ CăĐI M C A NGÀNH
Đ c đi m chung
Tỉ lệ sở hữu ơ tơ ở Việt Nam cịn ở mức r t th p so với khu vực. Trong khi tỉ lệ
h gia đìốh sở hữu xe ơ tơ ở Việt Nam chỉ kho ốg ỗổẵố dưới 10%, con s này ở
Philipine là 53%, Indonesia là 54% và Malaysia là 93%. Bên c ốh đó, ộới m t
bằng lãi su t ở mức th p và ố định, tín dụốg cho ộay ỐỘa Ế ỗẾ ỗăốg ỗổưởng
liên tục c ng thêm những chính sách h trợ của Chính phủ ốhư gi Ố ồhặ ỗổước
b xe ô tô s ti p tục là những y u t ỗhềc đẩy nhu cầu tiêu thụ ơ tơ trong
ốước.
Với l trình cắt gi m thu nhập khẩu ô tô nguyên chi c theo cam k t AFTA và
WTO, giá Ế ỗẾ được dự báo s gi m m nh với sự thâm nhập thị ỗổường của
nhi u hãng xe trong khu vực. ThẵỐ ộào đó, Việt Nam vẫố đaốg được đáốh giá
là m t trong những qu c gia có chi phí s n xu t h p dẫố đ i với các nhà s n
xu ỗ. Do đó, ốgỘ n cung m t hàng ô tô s trở nên d i dào.
Với sự ỗăốg ỗổưởng c v nhu cầu và s ố ỏượng cung c p, thị ỗổường ô tô Việt

NaỐ được dự đoáố s ỗăốg ỗổưởng liên tục trong thời gian tới.
M c dù có nhi u ti Ố ốăốg đ phát tri n, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
vẫố đaốg ồh i đ i m t với nhi u thách thức. Tổước h t, trong khi Chính phủ
đaốg có ốhi Ộ chặốh sách ưỘ đãi ốhằm thu hút v n FDI, ngành s n xu t ô tô
l i khẾốg hưởng lợi lớn từ những chính sách này. Trong khi các nhà s n xu t
hàng đầu th giới ốhư Toyoỗa, Hoốda, Mazda, Foổd liên tục ỗăốg ộ ố đầỘ ỗư
ộào Thái Laố, Iốdoốesia… Việt Nam vẫố đaốg ỏà ốhà s n xu t với s ố ỏượng
khẾốg đáốg k .
M t trong những nguyên nhân chính của sự chậm phát tri n của ngành công
nghiệp ô tô Việt Nam là sự y u kém của ngành s n xu t linh kiện phụ trợ.
Trong khi t c đ phát tri n của ngành này ở Thái Laố ộà Iốdoốesia đ t mức
12.3%/ốăỐ ỗừ ốăỐ 2010-2013, Việt Nam vẫn còn dậm chân t i ch . Đi u này
khi n cho các doanh nghiệp lắp ráp phụ thu c r t lớn vào linh kiện nhập khẩu.
Ngoài ổa, cơ sở h tầng giao thơng ở Việt Nam cịn thi Ộ đ ng b với ch t
ỏượốg khẾốg cao. Đi u này khi ố cho các ồhươốg ỗiện 2 bánh nh gọn h p dẫn
hơố so ộới ô tô.
Các phân khúc th ỗổ ng
Theo ho ỗăđ ng kinh doanh chính, ngành công nghiệp ô tô Việỗ NaỐ được
chia làm 2 b phận là s n xu t và phân ph i. Thực t , các doanh nghiệp có
ho ỗ đ ng s n xu ỗ cũốg có kẵốh ồhâố ồh i ổiẵốg ốhư Tổường H i, TMT,
Toyoỗa…Trong khi đó, các doanh nghiệp phân ph i chủ y Ộ ỏàỐ đ i lí cho các
hãng xe liên doaốh ốhư Toyoỗa, Foổd… ho c nhập khẩu và phân ph i xe
nguyên chi c của các hãng lớn. Các doanh nghiệồ đ c ỗổưốg có ỗh k đ n
HHS (chuyên phân ph i xe t i Dongfeng Trung Qu c), SVC (đ i lí cho nhi u
hãốg xe), HAX (đ i lí Mercedes)
Theo ngu n g c xe, có th chia thị ỗổườốg ỗổoốg ốước thành 2 phân khúc là
xe lắồ ổáồ ỗổoốg ốước và xe nhập khẩu nguyên chi c. XỘ hướốg ưa chỘ ng xe
nhập khẩỘ được th hiện rõ qua sự ỗăốg ỗổưởng thị phần của phân khúc xe

9



nhập khẩu, mà chủ y u là các lo i xe có giá trị cao
Theo s liệu của H i Quan Việỗ NaỐ, 6 ỗháốg đầỘ ốăỐ 2014, Hàố QỘ c ỗi ồ
ỗục ỏà ỗhị ỗổườốg chặốh cỘốg c ồ Ế ỗẾ ốgỘyẵố chi c cho Việỗ NaỐ ộới 7.74
ốghìố chi c, gi Ố 8%. Ti ồ ỗheo ỏà Thái Laố ỏà 4.96 ốghìố chi c, ỗăốg 50,5%;
TổỘốg QỘ c ỏà 4.63 ốghìố chi c, ỗăốg Ố ốh 127%; Nhậỗ B ố ỏà 1.43 nghìn
chi c, ỗăốg 66% so ộới cỂốg kỳ ốăỐ 2013.
100%
90%
80%
70%
60%
74,335

58,809
88,008

50%

Xe ỏắồ ổáồ ỗổoốg ốước

40%

Xe ốhậồ khẩỘ ốgỘyẵố chi c

30%
20%
10%
18,249


28,638
22,511

0%
2012

2013

7T/2014

Theo m ƠăđặƠhăs d ng, thị ỗổường Việỗ NaỐ được chia làm 2 phân khúc là
xƢăỗh ốgăỐ i (CV) và xe du l ch (PC). Xe ỗhươốg Ố i, đ c ỗổưốg bởi các
dòng xe t i, xe bus với mục đặch sử dụng chính là chuyên chở ốgười và hàng
hóa. M c dỂ ặỗ được ốói đ ố, ỗỘy ốhiẵố đây ỏà Ố t phân khúc cực kì quan
trọốg. Các ỗhươốg hiệu lớn là THACO, Cửu Long (TMT), Vinaxuki, Isuzu hay
các dòng xe nhập khẩỘ ốhư Doốgfeốg, SINO…
Ngược l i, xe du lịch, với các dòng xe con từ 4-9 ch , được nhắc đ n r t
nhi u trong thời giaố ỔỘa. Đây ỏà Ố t phân khúc xó sự tham gia của r t
nhi u nhà s n xu t lớố ộà có ỗhươốg hiệu m ốh ốhư Toyoỗa, Foổd, Hoốda,
KIA, Mazda...

10


100%
90%
35505
80%


44389

70%

49630

60%
Xe dỘ ỏịch

50%
40%
57079
30%

Xe ỗhươốg Ố i
66130

20%

28638

10%
0%
2012

2013

7T/2014

11





Chu i giá tr



NH P KH U

linh kiện



xe nguyên chi c



L P RÁP

70%

30%

linh kiện nhập khẩu







linh kiệố ỗổoốg ốước


+


Nhâố cẾốg ỗổoốg ốước

PHÂN PH I

phân ph i xe nhập khẩu

phân ph i xe s n xu ỗ ỗổoốg ốước

12


CÁC Y U T

NHăH

NG

Chính tr
Việt Nam là m t qu c gia có n n chính trị r t ố địốh, do đó, ỗổoốg ốgắn h n,
n n kinh t nói chung và ngành ơ tơ nói riêng s khơng ph i chịu ốh hưởng
của bi ố đ ng v chính trị. Tình tr ốg ỗhaỐ ốhũốg đã được thừa nhận và
Chính phủ Việỗ NaỐ đaốg có ốhững bước đi đ gi i quy t v ố đ này.
Y u t chính trị ốh hưởng lớn nh ỗ đ i với n n công nghiệp ô tô Việt Nam

trong thời gian gầố đây chặốh ỏà ốhững mâu thuẫn giữa Việt Nam và Trung
Qu c trên bi ố ĐẾốg. Hiện Trung Qu c đaốg ỏà ốhà cỘốg c p linh kiện lớn thứ
2 cho Việt Nam, vì vậy, xỘốg đ t x y ra s
ốh hưởng r t lớố đ n các nhà s n
xu ỗ ỗổoốg ốước.
Kinh t
Việt Nam là m t trong những qu c gia có t c đ phát tri n kinh t nhanh nh t
trong khu vực châu Á với mức ỗăốg ỗổỘốg bìốh 7.1% ỗổoốg ỗhời kì từ ốăỐ
2000-2012. Sự ỗăốg ỗổưởng kinh t kéo theo sự phát tri n của tầng lớp trung
ỏưỘ, ốhữốg ốgười có nhu cầu v tiêu thụ xe ơ tơ. Ngồi ra, t c đ đẾ ỗhị hóa
lớố cũốg góồ ồhần khi n cho nhu cầu Ế ỗẾ ỗăốg cao.
V phía Chính phủ, việc kiên trì với mục tiêu tồn cầu hóa qua q trình c
phần hóa các doanh nghiệồ ốhà ốước và tái c u trúc hệ th ng ngân hàng
ỗhươốg Ố i được coi là nhữốg bước đi đềốg hướng. Cùng với đó, Việt Nam
cũốg ỗổở thành thành viên của WTO và AEC hứa hẹn t o ra sự c nh tranh và
ỗhềc đẩy các doanh nghiệp n i địa phát tri n.
M c dù vậy, n n kinh t Việỗ NaỐ cũốg đaốg g p nhi u thách thức.Chính sách
gi m giá ti n tệ m c dù có nhữốg ỗác đ ng tích cực đ ố cáố câố ỗhươốg Ố i,
ỗỘy ốhiẵố, đ i với ngành ô tô v n phụ thu c r t lớn vào ngu n linh kiện nhập
khẩu s t o ra b t lợi v chi ồhặ đầu vào.
M c dù l Ố ồháỗ đã được ki m ch , tuy nhiên t c đ phục h i của n n kinh t
vẫn cịn chậỐ. Tăốg ỗổưởng tín dụng nhìn chung ở mức th p.
MẾiăỗổ ng kinh doanh
Việt Nam là qu c gia có dân s trẻ, lực ỏượng lao đ ốg đẾốg ộà có giá ỗhàốh
rẻ. Đây ỏà y u t ỗhỘ hềỗ ốhà đầỘ ỗư ốước ngoài trên khắp th giới, đ c biệt là
các n n kinh t lớn ở ChâỘ Á ốhư Hàố QỘ c, Nhật B ố, Đài Loaố…đi u này t o
ổa cơ h i cho các doanh nghiệp Việt Nam ti p cận với công nghệ hiệố đ i.
M t y u t khác t o ra sức h p dẫố cho ỐẾi ỗổường kinh doanh ở Việt Nam là
vị ỗổặ địa lí. NằỐ ỗổẵố báố đ o Trung n và tuy ố đường bi n qu c t , Việt
Nam r t thuận lợi cho giao thông vận t i và ho ỗ đ ng xu t nhập khẩu.

Chính phủ Việỗ NaỐ cũốg đaốg ỗặch cực trong việc c i t n n kinh t . T c đ
c phần hóa và ti ố đ tái cầu trúc hệ th ốg ốgâố hàốg đaốg ỏà ốhững y u t
được các ốhà đầỘ ỗư ốước ốgoài đ c biệt quan tâm trong thời đi m hiện t i.
Tuy nhiên, Việỗ NaỐ cũốg có ốhi u v ố đ cần c i thiện trong thời gian tới. Cơ
sở h tầng y u kém t o ra h n ch cho việc tri n khai các dự án có cơng nghệ

13


cao. Hệ th ng giao thông l c hậỘ, chưa bắt kịp t c đ phát tri n của n n kinh
t và nhu cầu h i nhập n n kinh t . Tổoốg khi đó, ch ỗ ỏượng ngu n nhân lực
th p, không đáồ ứốg được yêu cầu v ỗổìốh đ kĩ ỗhỘật cao.
Ngồi ra, m t trong những y u t lớn khi ố cho các ốhà đầỘ ỗư ốước ngoài
ng i đầỘ ỗư ộào Việt Nam là y u t ỗhaỐ ốhũốg. M c dỂ đã có ốhững c i thiện
trong thời gian gầố đây, ỗỘy ốhiẵố Việt Nam vẫn x p 123 trên 176 qu c gia v
mức đ ỗhaỐ ốhũốg.

MƠăHÌNHăPOSTER’SăFIVEăFORCES
Đ i th c nh tranh trực ti p:
Thị ỗổườốg xe ỗổoốg ốước đ c ỗổưốg bởi hai dòng s n phẩỐ chặốh ỏà xe ỗhươốg
m i và xe du lịch. Dẽốg xe ỗhươốg Ố i với các s n phẩm xe t i và xe buýt vẫn
đaốg được ki m soát bởi Tổường H i. Hoàng Huy (HHS) với xe t i Dongfeng
nhập khẩu từ Trung Qu c m c dỂ đã có nhữốg bước phát tri n m nh m
ốhưốg ộẫố chưa gây ổa ốhi u áp lực với THACO. V dòng xe du lịch, Toyota
Việt Nam vẫố đaốg dẫố đầỘ ốhưốg đaốg ộ p ph i sự c nh tranh quy t liệt của
Tổường H i. Các dòng xe du lịch nhập khẩu nguyên chi c khác ốhư Meổcedes
Beốz (Hàốg Xaốh), Toyoỗa (Saộico)… vẫố đaốg có kho ng cách khá xa với hai
công ty trên.

TOYOTA


16528

277

KHÁC 726
574
HINO 917
VINAMOTOR 955
VINASTAR 831
291
MERCEDES 1106
6
ISUZU 142
763

PC

VEAM 1132

CV

VISUCO 2521666
GM

2467

HONDA

3238


FORD

3554

THACO

1701
8544

0

DOANH S

5000

9307
10000

15000

20000

BÁNăHÀNGă6ăTHÁNGăĐ UăNĔMă2014ă(NGU N: VAMA)
Đ i th ti m tàng:
Ô tô s n xu ỗ ỗổoốg ốước đaốg được sự b o h

của ốhà ốước với mức thu

14



su t nhập khẩu 50%. Theo l trình cắt gi m thu trong AFTA, thu nhập khẩu
ti p tục giữ 50% ỗổoốg ốăỐ 2015, gi Ố cẽố 40% ỗổoốg ốăỐ 2016, 30% trong
ốăỐ 2017 ộà 0% ộào ốăỐ 2018. L trình này áp dụng cho hầu h t các lo i xe
trên thị ỗổường Việt Nam. Hiện nay, ô tô lắp ráp tổoốg ốước đaốg ổẻ hơố so ộới
nhập khẩu (có thu ) từ Thái Lan, Indonesia kho ng 5%-10%. Như ộậy, khi
thu su t nhập khẩu ti p tục gi Ố đ n mức 30% thì xe nhập khẩu s có giá
ỗươốg đươốg xe ỏắồ ổáồ ỗổoốg ốước. N u khơng có h trợ của Chính phủ và n
lực của doanh nghiệp thì xe nhập khẩu s hồố ỗồố đáốh b i xe ỗổoốg ốước.

S n ph m thay th :
Hiện nay, ô tô vẫố được coi là m t hàng xa xỉ so với kh ốăốg của đ i b phận
dân s Việỗ NaỐ. Xe Ốáy ộà các ồhươốg ỗiện khác là s n phẩm thay th r t
t t cho ô tô. Tuy nhiên, hầu h t các doanh nghiệp ô tô Việỗ NaỐ đaốg khẾốg
chịu nhi u áp lực từ s n phẩm thay th do giá ơ tơ vẫn r t cao, lợi nhuận vẫn
hồố ỗồố được đ m b o.
Khách hàng:
Ngành ơ tơ hiệố đã ộượỗ ỔỘa ộỂốg đáy khủng ho ng. N n kinh t đaốg ỗổẵố đà
phục h i, các doanh nghiệp bắỗ đầỘ đầỘ ỗư ỗài s n c định trong khi nhu cầu
của ốgười ỗiẵỘ dỂốg ỗăốg ỏẵố. TỘy ốhiẵố ồh i ỏưỘ ý ổằng, khách hàng cá nhân
có xỘ hướng chờ đợi xe ô tô nhập khẩu giá rẻ vào Việt Nam. Vì th chúng tơi
cho rằng, sức ép từ phía khách hàng ở mức trung bình.
Nhà cung c p:
Hiện t i, ngành ô tô Việt Nam vẫn chủ y u nhập khẩu, lắp ráp và phân ph i.
Nhu cầu của thị ỗổường Việt Nam là không quá lớn, trong khi kh ốăốg s n
xu t của nhà cung c ồ cũốg ổ t t t, vì vậy, áp lực từ nhà cung c p là không
lớn.

15



HO TăĐ NG
S N XU T KINH DOANH

16


S N XU T
SaỘ hơố 20 ốăỐ hưởốg ưỘ đãi của m t ngành s n xu ỗ Ốũi ốhọn, ngành công
nghiệp ô tô Việt Nam vẫn chỉ là m t ngành cơng nghiệp lắp ráp với cơng việc
chính là nhập khẩu linh kiện, lắp ráp và phân ph i trên thị ỗổường n i địa. Ngành
công nghiệp linh kiện vô cùng nh bé càng khi n cho mức đ phụ thu c của công
nghiệp ô tô Việt Nam ngày càng phụ thu c vào nhập khẩu. M c dù là m t thách
thức lớố đ i với ngành công nghiệp ô tô Việỗ NaỐ, đi Ộ ốày cũốg cho ỗh y ngành
cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam có r t nhi u ti Ố ốăốg ồháỗ ỗổi n, nh t là khi tỉ lệ sở
hữu xe ô tô ở Việt Nam chỉ kho ng 4%.
S n xu ỗăỗĕốgăỗổ

ng, tuy nhiên nh p kh u ti p t c h p d n

B ốg: S ố ỏượốg xe Ế ỗẾ Việỗ NaỐ (ốgỘ ố BMI)
NĕỐ

2011

2012

2013


2014F

2015F

2016F

2017F

2018F

T ốg s ố ỏượốg

31,181

40,470

42,898

46,809

51,498

55,351

59,690

64,583

Xe dỘ ỏịch (PC)


29,904

38,900

41,234

45,028

49,575

53,293

57,468

62,161

1,277

1,570

1,664

1,781

1,923

2,058

2,222


2,422

Xe ỗhươốg Ố i (CV)

Theo báo cáo của VAMA, t ng s ố ỏượng ô tô Việỗ NaỐ đ t 10,003 chi c, ỗăốg
27.4% ỗổoốg ỗháốg 11 ốăỐ 2013 so ộới ỗháốg 11 ốăỐ 2012, ốâốg ỗ ng s xe
s n xu ỗ ỗổoốg 11 ỗháốg đầỘ ốăỐ ỏẵố 83,656 chi c, ỗăốg 24.5% so với cùng kì.
Đây ỏà ỏần gần nh t VAMA công b s liệu v s n xu t của các thành viên và
cũốg ỏà ỏầố đầu tiên k từ ỗháốg 11 ốăỐ 2010 s ố ỏượốg xe ỗổoốg ốước ộượt
mức 10,000 chi c.
Tuy nhiên, nhìn l i bức tranh tồn c nh từ ốăỐ 2010, có ỗh th y s n xu t ơ tô
ở Việỗ NaỐ đã ỗổ i qua m ỗ giai đo n cực kì khó khăố. Tổoốg khi sự sụt gi m
trong s n xu ỗ Ế ỗẾ ốăỐ 2011 ồh n ánh hình nh chung của m t n n kinh t
sỘy ỗhối, ốăỐ 2012 đầy khó khăố ỏà hệ qu của nhi u nguyên nhân: sự thi u
nh t quán trong chính sách kinh t ộĩ ỐẾ, ỗhi u các chính sách h trợ s n xu t
và sự y u kém của ngành công nghiệp phụ trợ.
Xu t phát từ thực t v sự thi Ộ đ ng b trong chính sách h trợ, trong thời
gian gầố đây, sự ỗăốg ỗổưởng liên tục v s n xu t vẫn chỉ đ n từ những cơng ty
đã có ỗhươốg hiệu ở Việỗ NaỐ ốhư Tổường H i, Toyota, Ford… Hồn tồn khơng
có sự ốh hưởng lớn của nhữốg ốgười chơi Ốới ỗổẵố sâố chơi Ế ỗẾ Việt Nam. Có
th th y, sự ỗăốg ỗổưởng này gầố ốhư hồố ỗồố gây ổa bởi phía cầỘ: Đà phục
h i của n n kinh t và tiêu dùng cá nhân.
Tổoốg khi ốăốg ỏực s n xu t của xe ỗổoốg ốước khơng có sự phát tri ố đáốg k ,
sự sẾi đ ng của thị ỗổường ô tô Việt Nam ti p tục đ n từ phân khúc xe nhập
khẩỘ. Đã ỗổở thành m t phân khúc thị ỗổường lớn từ nhi Ộ ốăỐ ốay, xe ốhập
khẩu s ti p tục phát tri n m nh m theo l trình cắt gi m thu nhập khẩu của
Chính phủ Việỗ NaỐ đ ố ốăỐ 2018, đ c biệỗ ỏà các hãốg xe đ n từ khu vực
ASEAN. N u khơng có những chính sách h trợ trong thời gian tới, viễn c nh thị
ỗổường Việt Nam ngập tràn xe nhập khẩu từ Thái Lan, Indonesia là hồn tồn có
th x y ra.


17


Sự y u kém c a ngành công nghi p ph tr
Theo l trình phát tri n ngành cơng nghiệp ô tô của Chính phủ giai đo n 20102020, tỉ lệ n i địa hóa đ i với s n phẩỐ Ế ỗẾ đ t mức 60% cho t t c các lo i
xe. Tuy nhiên, tỉ lệ ốày đ i với xe ô tô 9 ch trở xu ng chỉ đ t 15% trong khi xe
ô tô 10 ch trở ỏẵố cũốg chỉ ở mức 30%. Trách nhiệm lớn của v ố đ ốày đ n từ
sự y u kém của ngành công nghiệp phụ trợ.
S ỏượng linh kiện cần thi ỗ đ s n xu t m t chi c ô tô là kho ng 20,000 đ n
30,000. Trong khi s ỏượng nhà s n xu t linh kiệố ỗổoốg ốước chỉ kho ốg hơố
200. ThẵỐ ộào đó, ốăốg ỏực s n xu t của các doanh nghiệồ ốày cũốg chỉ dừng
l i ở những chi ti ỗ đơố gi ố ộà có hàỐ ỏượng cơng nghệ r t th ồ ốhư báốh xe,
ắc quy, gh ng i… ỗổoốg khi khẾốg đủ công nghệ đ s n xu t chi ti t phức t p
ốhư đ ốg cơ, Ốáy Ốóc, các ỏiốh kiệố đơố gi ố cũốg khẾốg được đầỘ ỗư đềốg
mức. Có th th y, ngành cơng nghiệp phụ trợ của Việt Nam vừa thi u l i vừa
y u.
Khi c những chi ti ỗ đơố gi n nh ỗ cũốg ph i nhập khẩu, việc các doanh nghiệp
không th nâng cao tỉ lệ n i địa hóa ỏà đi u dễ hi u.
Theo l trình cắt gi m thu nhập khẩu của Chính phủ, thu nhập khẩu b linh
kiện từ ASEAN s v mức 0% ỗổoốg ốăỐ 2018 . Tổoốg khi đó, Iốdoốesia ộà Thái
Lan là các qu c gia cực kì phát tri n v ngành cơng nghiệp phụ trợ. Vì vậy, n u
khơng có sự phát tri n v ốăốg ỏực s n xu t của các doanh nghiệp n i địa, linh
kiện nhập khẩu s hoàn toàn chi Ố ỏĩốh ỗhị ỗổường Việỗ NaỐ ỏà đi u chắc chắn
x y ổa. KhẾốg có ốăốg ỏực s n xu t máy móc, phụ thu c hoàn toàn vào linh
kiện nhập khẩu, các doanh nghiệp s n xu t ô tô ở Việt Nam s hồn tồn là các
cơng ty lắp ráp.

BÁN HÀNG
14000

12000
10000
8000
6000
4000
2000
0

S NăL

NG TIÊU TH

N IăĐ A

18


Đ t mức 77,998 chi c ỗổoốg 7 ỗháốg đầỘ ốăỐ, doaốh s bán hàng toàn thị
ỗổườốg đã ỗăốg ỗổưởng 32% so với cỂốg kì ốăỐ 2013, ỗổoốg đó, xe Ế ỗẾ coố
ỗăốg 34% ộà Ế ỗẾ ỗ i ỗăốg 28%. Tháốg 7 cũốg đáốh d u tháng thứ 16 liên ti p,
doanh s báố hàốg ỗăốg ỗổưởng so với cỂốg kì ốăỐ ỗổước.
Những con s trên phần nào ph ố áốh đềốg sự h i phục tính chu kì r t cao của
ngành ô tô n Ộ được so sánh với 2 ốăỐ ộ ỗổước. Khi n n kinh t đaốg ộật l n
ỗổoốg khó khăố, ỗ ng doanh s báố hàốg 7 ỗháốg đầỘ ốăỐ chỉ đ t 50,316
chi c. Các doanh nghiệồ đỘa ốhaỘ báo ỏ , thậm chí xin hỗn thu đ gi m bớt
nhữốg khó khăố.
Tổoốg khi đó, kiốh ỗ ộĩ ỐẾ Việt Nam ti p tục đà ồhục h i với nhi u y u t tích
cực h trợ phát tri n. Chính phủ kiên trì với mục tiêu tái c u trúc n n kinh t
và hệ th ng ốgâố hàốg ỗhươốg Ố i đeỐ ỏ i nhi u ni Ố ỗiố cho ốhà đầỘ ỗư.
Chính sách nới l ng ti n tệ với lãi su t th ồ cũốg ỏà Ố t y u t h trợ cho n n

kinh t Việt Nam nói chung và ngành cơng nghiệp ơ tơ nói riêng. Với góc nhìn
từ tình hình kinh t ộĩ ỐẾ, có ỗh th y tri n vọng bán hàng của ngành ơ tơ là
r t tích cực.
Ngồi ra, s ố ỏượng bán hàng của ngành ô tô trong thời gian tới còn chịu
hưởng lớn của m t s y u t khác:

nh

 Sự hình thành của cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) trong năm 2015
C ốg đ ng kinh t ASEAN được hứa hẹn s t o ra sự ỗăốg ỗổưởng m nh m
cho n n kinh t địốh hướng xu t khẩỘ ốhư Việt Nam. Sự ỗăốg ỗổưởng của
n n kinh t kéo theo sự ỗăốg ỏẵố của tầng lớồ ỗổỘốg ỏưỘ, ốhữốg ốgười có
nhu cầu cao v tiêu thụ m t hàng ơ tơ. Bên c ốh đó, ộiệc cắt gi m hoàn
toàn thu nhập khẩu s khi n cho giá ca m t hàng xe ô tô gi m m ốh, đủ
đ m t b phận lớn khách hàng mới có th ti p cậố được. Chúng tơi cho
rằng, s có sự bùng n v doanh s m t hàng ô tô trong thời gian tới.
 Quy mô và chất lượng dân số Việt Nam
Việt Nam là m t qu c gia có quy mơ dân s lớn và dân s trẻ. Đây được coi
là m t thị ỗổường cực kì ti Ố ốăốg, ốh t là khi tỉ lệ sở hữu xe ô tô ở Việt
Nam chỉ ở mức 4% và tầng lớồ ỗổỘốg ỏưỘ đaốg ồháỗ ỗổi n m nh với nhu cầu
ti Ố ốăốg ổ t lớn.
Có th th y, tri n vọng bán hàng của ngành ơ tơ r t tích cực. TỘy ốhiẵố, cũốg
cầố ỏưỘ ý Ố t v ố đ ỏà ốăốg ỏực s n xu t của các doanh nghiệp ô tô Việt Nam
còn r t h n ch . Do đó, ỗổi n vọng của các doanh nghiệp nói riêng s phụ
thu c r t lớn vào chi ố ỏược kinh doanh.

19


THACO

FORD
30.60%

32.50%

HONDA
GM
VISUCO
VEAM

9.60%

2.40%

ISUZU
MERCEDES

5.90%

1.70%

VINASTAR

1.70%
2.00%

2.00%
1.60%

VINAMOTOR

HINO

2.10% 3.50% 4.50%

TH PH N CÁC DOANH NGHI PăÔăTÔă6ăTHÁNGăĐ UăNĔMă2014

XU T NH P KH U
7 ỗháốg đầỘ ốăỐ 2014, ỗổoốg khi doaốh s xe lắồ ổáồ ỗổoốg ốước ỗăốg ỗổưởng ở
mức 24%, các dòng xe nhập khẩỘ cẽố đ t mức ỗăốg ỗổưởng ố ỗượốg hơố ổ t
nhi u với con s 62%. Đây không ph i là lầố đầu tiên sự ỗăốg ỗổưởng của dòng
xe nhập khẩỘ áồ đ o xe s n xu ỗ ỗổoốg ốước. Đi u này cho th y xỘ hướng
chu ng xe nhập khẩu của ốgười tiêu dùng n i địa.
B ốg: Tăốg ỗổưởốg doaốh s báố hàốg
NĕỐ

2012

2013

7T/2014

Tăốg ỗổưởốg xe ốhậồ khẩỘ

28.00%

23.00%

62.00%

ỗăốg ỗổưởốg xe ỏắồ ổáồ


-1.00%

18.00%

24.00%

XỘ hướốg ỗiẵỘ dỂốg ỗổẵố được ph n ánh rõ ràng qua cán cân xu t nhập khẩu
đ i với m t hàng ô tô. Việỗ NaỐ được dự đốố s ti p tục ỏà ốước nhập siêu ơ
tơ trong thời gian tới.
Y u t quan trọng nh t ốh hưởốg đ n ho ỗ đ ng xu t nhập khẩu trong thời
gian tới là l trình cắt gi m thu nhập khẩu m t hàng xe ô tô từ các qu c gia
ASEAN theo cam k ỗ ATIGA. Theo đó, ỗháốg 1 ốăỐ 2014, Việỗ NaỐ đã gi m
thu nhập khẩu từ 10%-15% đ i với linh kiện nhập khẩu từ ASEAN và cam k t
cắt gi m hoàn toàn thu đ i với xe nhập khẩu nguyên chi c ộào ốăỐ 2018.

20


Tác đ ng trực ti ồ đầu tiên s là sự xâm nhập của ô tô giá rẻ từ ASEAN mà cụ
th là Indonesia và Thái Lan. Với kho ng cách khá lớn v công nghệ và quy mô
s n xu t, thời gian còn l i ỏà khẾốg đủ đ Việt Nam phát tri n m t ngành công
nghiệồ đủ sức c nh tranh trực ti p với các đ i thủ mới.
Thực t cho th y, ngay c khi thu nhập khẩu mới chỉ gi m từ mức 60% xu ng
50% ỗổoốg ốăỐ 2013, s ỏượng xe ô tô nhập khẩu từ Thái Lan vào Việỗ NaỐ đã
ỗăốg đ t bi ố, đứng thứ 2 sau Hàn Qu c. Cụ th , ốăỐ 2013 ỗăốg 75.9%, 6
ỗháốg ốăỐ 2014 ỗăốg 50.5%, ỗheo s liệu của H i Quan Việỗ NaỐ. Như ộậy, sự
chi Ố ỏĩốh ỗhị ỗổường của xe nhập khẩu là gầố ốhư khẾốg ỗổáốh kh i.
M c dù chịỘ ỗác đ ng r t lớn, các doanh nghiệp ô tô Việt Nam s không chịu cú
s c m nh trong ngắn h n. Tổước h ỗ, đ i ỗượốg xe Ế ỗẾ được ưỘ đãi ộ thu

nhập khẩu cầố có hàỐ ỏượng giá trị s n xu t trong n i b ASEAN ít nh t là
40%. Với đi u kho n này s chưa có ốhi u dịng xe giá rẻ từ ASEAN có cơ h i
ti p cận với thị ỗổường Việt Nam trong ngắn h n.
ThẵỐ ộào đó, cơ sở h tầng giao thông ở Việỗ NaỐ chưa ỗhặch ứốg được với s
ỏượng lớn ơ tơ trong ngắn h n. Vì vậy, xe máy vẫn là sự lựa chọố hàốg đầỘ đ i
với ốgười tiêu dùng với tính tiện dụng và linh ho t. Cầu xe ơ tơ s khó bùng n
trong ngắn h n khi chỉ được h trợ bởi y u t giá.
Ngồi ra, sự xâm nhập của ơ tơ nhập khẩỘ ộà ỗăốg ỗổưởng của doanh s
hàốg cũốg ỗ o ra nhi Ộ cơ h i cho ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.

bán

Với sự ỗăốg ỗổưởng của tiêu dùng xe ô tô, nhu cầu v dịch vụ sau bán hàng là
y u t t t y u. Vì vậy, các doanh nghiệp cung c p dịch vụ đi kèỐ s có cơ h i
mở r ng quy mơ s n xu t kinh doanh.
Ngành công nghiệp s n xu t hàng phụ trợ cũốg có cơ h i phát tri ố khi được
ti p cận với nhu cầỘ đủ lớố đ các doanh nghiệồ ốày đầỘ ỗư dây chỘy n s n
xu t hiệố đ i.
Có th th y, sức ép h i nhập m t m t s khi n các doanh nghiệp nh , sức
c nh tranh y u ph i rút lui kh i ngành, m t khác s ỏà đ ng lực ộà ỏà cơ h i
phát tri n cho các doanh nghiệồ có đủ ti m lực và sự nh y bén.

21


M TS
 THA
 TMT
 HHS
 HAX

 SVC

ĐI M M T M T S

C

PHI U TRONG NGÀNH

CTCPăÔăỗẾăTổ ng H i
CTCP Ô tơ TMT
CTCPăĐ Ộăỗ ăD ch v Hồng Huy
CTCP D ch v Ơ tơ Hàng Xanh
CTCP D ch v T ng h p Sài Gòn

C

PHI U TRONG NGÀNH

22


CÔNG TY C

PH NăÔăTÔăTR

CứƠăƠh ăỗiêỘăƠ ăb ố
DTT (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy (%)
LNST (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy

TTS (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy
VCSH (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy
Nợ/TTS
TS LN g ồ
TS LN ròng
EPS (đ ốg)
ROA
ROE

2011
11,611.19
41.51%
673.25
0.53%
10,208.11
30.90%
4,411.58
0.36%
55.91%
14.76%
5.22%
2,679.00
6.60%
15.26%

THA
THƠNGăTINăC ăB N
Giá hiệố ỗ i

(VNĐ)
EPS (VNĐ)
P/E

n/a
3,509.00
n/a

Book value
(VNĐ)
Beta

n/a

KL trung bình

n/a

KL CP ốiẵỐ y ỗ
KL CP ỏưỘ hàốh
V ố hóa (ỗỉ
VNĐ)

n/a
352,500,000
352,500,000
n/a

C ăC UăC ăĐƠNG
Ơốg Tổầố Bá

61.22%
Dươốg ộà gia
đìốh
Jardine Cycle &
18.55%
Carriage
Hồốg Cườốg
7.24%
Khác

NG H I

12.99%

2012
10,389.20
-10.52%
245.33
-63.56%
12,718.70
24.59%
4,433.71
0.50%
64.48%
14.65%
2.17%
966.00
1.93%
5.53%


2013
13,305.03
28.07%
1,121.20
357.02%
14,322.20
12.61%
5,240.58
18.20%
63.04%
17.81%
7.60%
3,509.00
7.83%
21.39%

2014F
20,947.27
57.44%
2,562.57
128.56%
17,539.41
22.46%
5,711.78
8.99%
67.43%
15.74%
12.23%
7,269.69
14.61%

44.86%

Đ t 8,974 tỉ đ ng doanh thu và 1,245 tỉ đ ng lợi nhuận sau thu
ỗổoốg 6 ỗháốg đầỘ ốăỐ 2014, Tổường H i đã hoàố ỗhàốh gần 50% k
ho ch doanh thu và 67% k ho ch lợi nhuận c ốăỐ 2014. So ộới 6
ỗháốg đầỘ ốăỐ 2013, doanh thu của Tổường H i đã ỗăốg ỗổưởng ở
mức 57%. Sự ỗăốg ỗổưởng doanh thu của Tổường H i đ n từ sự phục
h i m nh m v nhu cầu của ốgười tiêu dùng và chính sách lãi su t
của Chính phủ, những y u t s ti p tục được duy trì trong 6 tháng
cu i ốăỐ. Vì vậy, kì vọng v doanh thu 1 tỉ USD của Tổường H i là
hồn tồn có th thực hiệố được.
Những con s
ố ỗượng trên phần nào ph ố áốh đềốg ộị th dẫố đầu
ngành công nghiệp ô tô Việt Nam của Tổường H i. Theo s liệu của
VAMA, ỗặốh đ ố 6 ỗháốg đầỘ ốăỐ 2014, Tổường H i với các dòng s n
phẩm chủ lực là THACO TRUCK vẫn giữ vững vị trí dẫố đầu trong phân
khúc xe t i, b xa các đ i thủ khác ốhư TMT hay IsỘzỘ. Tổoốg khi đó,
m c dù cịn kho ốg cách ỗươốg đ i lớn với Toyota Việt Nam v ố đã
chi Ố ỏĩốh ỗhị ỗổường ô tô du lịch Việt Nam từ ỏâỘ, Tổường H i cũốg đã
đ ỗ được nhữốg bước phát tri n m nh m , chi m vị trí thứ 2 với lo t
s n phẩỐ hướốg đ n khách hàng tầỐ ỗổỘốg Ốaốg ỗhươốg hiệu KIA và
Mazda.
Đi m n i bật trong ho ỗ đ ng s n xu t kinh doanh của Tổường H i là
tầm nhìn chi ố ỏược của baố ỏãốh đ o cơng ty. Chính những quy t
định mang tính chi ố ỏược đã giềồ Tổường H i có được nhi Ộ bước
ngo t quan trọốg ỗổẵố coố đường trở thành doanh nghiệp có doanh s
báố hàốg đứốg đầu trên thị ỗổường Việt Nam: Khu công nghiệp Chu
Lai-Tổường H i được đầỘ ỗư ốăỐ 2003 đã ỗổở ỗhàốh đ i b n doanh cho
công ty với m t quy trình s n xu t khép kín và hàng lo t các nhà máy
s n xu t thi t bị phụ trợ; s n phẩỐ ỗư ốhững hợồ đ ng liên doanh với

KIA ộà Mazda đaốg ỏà s n phẩm chi ố ỏược quan trọng hàốg đầu của
công ty; hệ th ốg showổooỐ được đầỘ ỗư Ố nh m trong thời gian

23


gầố đây đã giềồ cho cẾốg ỗy có được đ
c ốước.

phủ r ng lớn trên thị ỗổường

Trong ngắn h ố, Tổường H i ti p tục được hưởng lợi từ những sự ỗăốg
ỗưởng m nh m của nhu cầu ô tơ trong ốước. 6 tháng cu i ốăỐ được
kì vọng s giúp công ty tiêu thụ 21,624 xe Ế ỗẾ, đ t mức ỗăốg ỗổưởng
21% so với 6 ỗháốg đầỘ ốăỐ.
Kì vọng trong trung h n của Tổường H i cũốg ỗi p tục được h trợ bởi
đà ồhục h i của kinh t và thị ỗổườốg. TỘy ốhiẵố, đây cũốg là kho ng
thời gian mà doanh nghiệp cần có nhữốg đi u chỉnh liên tục và chính
sách đầỘ ỗư hợồ ỏặ đ đươốg đầu với những thách thức c ốh ỗổaốh đ n
từ h i nhập.
Trong dài h n, với sự cắt gi m hoàn toàn của thu nhập khẩu m t
hàng ô tô nguyên chi c và linh kiệố, giá Ế ỗẾ được dự đoàố s gi m,
t o ra sự ỗăốg ỗổưởng m nh m v tiêu dùng. Tuy nhiên, bên c nh
nhữốg cơ h i, Tổường H i s ph i c nh tranh gay gắỗ đ t n t i ỗổước
nhữốg đ i thủ r t m nh từ Thái Lan và Indonesia.

CÔNG TY C

PH N Ô TÔ TMT


CứƠăƠh ăỗiêỘăƠ ăb ố
DTT (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy (%)
LNST (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy
TTS (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy
VCSH (ỗỷ đ ốg)
+/- yoy
Nợ/TTS
TS LN g ồ
TS LN ròng
EPS (đ ốg)
ROA
ROE

TMT

2011
883.20
-38.85%
2.70
-93.72%
634.00
-10.82%
324.20
-8.78%
48.86%
10.86%
0.31%

88.73
0.43%
0.83%

2012
488.50
-44.69%
1.20
-55.56%
606.50
-4.34%
314.30
-3.05%
48.18%
7.97%
0.25%
39.44
0.20%
0.38%

2013
502.70
2.91%
5.70
375.00%
529.60
-12.68%
318.70
1.40%
39.82%

10.25%
1.13%
187.32
1.08%
1.79%

2014F
984.20
95.78%
39.80
598.25%
852.30
60.93%
323.00
1.35%
62.10%
11.62%
4.04%
1,307.94
4.67%
12.32%

Với hơố 40 ốăỐ kiốh ốghiẵỐ ộà ỗhươốg hiệu xe ô tô Cửu
Loốg, TMT được bi ỗ đ n là m t trong nhữốg cẾốg ỗy Ế ỗẾ đầu
tiên trên thị ỗổường Việỗ NaỐ. Tổước sự c nh tranh từ r t
nhi Ộ đ i thủ m nh với ti m lực lớn v v n và công nghệ,
TMT hiện không ph i là m t trong những công ty dẫố đầu
trong ngành công nghiệp ô tô.
Tr i qua nhữốg khó khăố ỏiẵố ỗục từ ốăỐ 2010-2013, trong
khi các doanh nghiệp khác m nh d ố đ t k ho ch ỗăốg


24


THƠNGăTINăC ăB N
Giá hiệố ỗ i
(VNĐ)
EPS (VNĐ)
P/E

13,600.00
1,140.00
11.93

Book value
(VNĐ)
Beta

10,610.00

KL trung bình

76,316.00

KL CP niêm
y ỗ
KL CP ỏưỘ
hành
V ố hóa (ỗỉ
VNĐ)


0.75

30,839,117.00
30,429,590.00
413.84

C ăC UăC ăĐƠNG
T chức ỗổoốg
60.48%
ốước
T chức ốước
0.14%
ngồi
Cá nhân trong
38.02%
ốước
Cá ốhâố ốước
1.36%
ngồi

ỗổưởốg đầy tham vọốg ỗổoốg ốăỐ 2014, TMT chỉ đ t chỉ tiêu
khiêm t n 583.35 tỉ đ ng doanh thu và 5.29 tỉ đ ng lợi nhuận
sau thu , ỗăốg ỗươốg ứng 16% và -7% so với ốăỐ 2013. Tuy
ốhiẵố ỗổoốg 6 ỗháốg đầỘ ốăỐ, TMT đã đ t mức doanh thu
492.1 tỉ đ ng doanh thu và 19.9 tỉ đ ng lợi nhuận sau thu ,
đ t 67% và 376% k ho ch lợi nhuận. M c dỂ ộượt xa k
ho ch đ ra, tuy nhiên những con s trên n u so sánh với các
doanh nghiệp khác không th hiện nhữốg đ t bi ố ỗổoốg ốăốg
lực s n xu t kinh doanh của TMT, ốgược l i còn cho th y v n

đ trong việc lập k ho ch của công ty.
Thực t cho th y. TMT không ph i là m t doanh nghiệp thực
sự nh y bén với chu kì kinh t . Trong khúc nh c r n ràng báo
lãi của ngành, TMT là m t n t trầm khi mới chỉ thoát l trong
nửa cu i ốăỐ 2013, ỗhời đi Ố được coi là khởi đầu cho q
trình phục h i của ơ tơ. Chúng tôi cho rằng, qu n trị không
ph i là m ỗ đi m m nh của công ty.
Với các y u t trên, có th th y tri n vọng trong thời gian tời
của TMT phụ thu c nhi u vào sự phục h i của n n kinh t hơố
là sự c i thiện kh ốăốg s n xu t kinh doanh của công ty.
Trong 6 tháng cu i ốăỐ 2014, ho ỗ đ ng s n xu t kinh doanh
của TMT ti p tục được c i thiện nhờ lực cầu lớn từ thị ỗổường.
Hàng t n kho gi m m nh, doanh thu có th ộượt 70% k
ho ch đ ra.
Tri n vọng trong trung và dài h n của TMT cũốg ốhư các cẾốg
ty khác, s chịu ốh hưởng lớn từ cam k t ATIGA. Tuy nhiên,
cam k t này có th ỏà cơ h i cho TMT khi giúp cơng ty có th
ti p cận với linh kiện giá rẻ từ các ốước ASEAN, thay th dần
sự phụ thu c vào linh kiện nhập khẩu Trung Qu c.
Nhữốg đ t bi n trong thời gian tới của TMT có th
dự án:

đ n từ hai

 Dự áố ốhà Ốáy sơố ỗĩốh điện TMT: Là nhà máy thứ 2
t i Việt Nam sử dụng công nghệ sơố ỗĩốh điện, sau
Mercedes Benz Việỗ NaỐ. Đây ỏà cẾốg ốghệ tiên ti n,
cho s n phẩm có b m ỗ sơố b ố đẹp và ti t kiệm
nguyên liệu so với các công nghệ khác. Nhà Ốáy được
dự ki ố hoàố ỗhàốh ộào ỔỘý 4 ốăỐ ốay. Ngoài Ốục

đặch sử dụng cho các s n phẩm của TMT, nhà máy còn
hi vọng cung c p dịch vụ cho các nhà s n xu t khác.
 Dự án xe giá rẻ, liên doanh với tậồ đoàố TATA ố Đ :
Với lợi th giá rẻ so với các s n phẩm ô tô trên thị
ỗổường, liên doanh TATA-TMT được kì vọng s t o ra
phân khúc tiêu dùng mới trên thị ỗổường ô tô Việt Nam.
Tuy nhiên, dự án này vẫố đaốg ỗổoốg ỔỘá ỗổìốh xây
dựng k ho ch.

25


×